Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TRÌNH nhà xây dựng 3 tầng xây dựng theo tiêu chuẩn cấp III, bậc chịu lửa cấp IV, khung bê tông chịu lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.87 KB, 46 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công
thuyết minh
thuyết minh


biện pháp thi công
biện pháp thi công
công trình:
Công trình nh xây dựng 3 tầng xây dựng theo tiêu chuẩn cấp III, bậc chịu lửa cấp IV, khung bê tông chịu lực, ph ơng án
móng là móng băng dựa trên nền cọc bê tông cốt thép có kích thớc 25cmx25cm, chiều dài cọc 11,5m
A. mô tả chung về công trình
I. Khái quát chung.
1.Vị trí
Công trình :
Địa điểm xây dựng :
Chủ đầu t : .
Đơn vị dự thầu:
2. Đặc điểm công trình:
Sau khi nghiên cứu kỹ hiện trờng khu đất xây dựng, điều kiện giao thông, cơ sở hạ tầng, địa hình, các điều kiện an
ninh an toàn xã hội của khu vực chúng tôi đánh giá đặc điểm công trình nh sau:
Công trình sẽ đợc xây dựng trong khu vực đã có các công trình đang sử dụng nằm sát mặt đờng trục chính của thị xã
. nên thuận tiện cho việc vận chuyển vật t, tuy nhiên do nằm trong khu có nhà làm việc nên việc thi công cần hết
sức đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật, môi trờng cũng nh độ an toàn cao để tránh ảnh hởng tới hoạt động bình thờng
của khối cơ quan và nhà dân lân cận.
Công trình nh xây dựng 3 tầng xây dựng theo tiêu chuẩn cấp III, bậc chịu lửa cấp IV, khung bê tông chịu lực, ph ơng
án móng là móng băng dựa trên nền cọc bê tông cốt thép có kích thớc 25cmx25cm, chiều dài cọc 11,5m. Khung bê tông
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
chịu lực sàn liền M200 dày 100 đổ tại chỗ, tờng ngăn và tờng bao che xây gạch chỉ 6.5x10.5x22 vữa xi măng 50#, Xây tờng
220 vửa TH M25, Xây tờng 110 vữa TH M50. Hệ thống điện và cấp thoát nớc phục vụ cho quá trình thi công đợc thiết lập
trên cơ sở nguồn điện do Chủ đầu t cung cấp và nớc thải đợc xử lý và thải vào cống thoát của thị xã, nớc thi công sẽ dùng n-


ớc lấy từ nguồn nớc sạch (nguồn nớc máy của thị xã) cấp hoặc dùng nớc giếng khoan thì trớc khi dùng phải lấy mẫu đa đến
phòng thí nghiệm của công ty thiết kế cấp nớc hoặc cơ sở thí nghiệm nớc có t cách pháp nhân thực hiện, chỉ khi nào nguồn
nớc đạt yêu cầu trong xây dựng thì mới đợc phép thi công.
3. Phần công việc dự thầu
Nhà thầu sẽ tổ chức lực lợng nhân công, xe máy và cung cấp vật liệu ,thiết bị theo yêu cầu của chủ đầu t để hoàn
thành tất cả công việc về đào đất, lấp đất, công tác kết cấu và hoàn thiện, điện, nớc, chống sét, Sân, Hè rãnh ngoài nhà nh
đã chỉ ra trong bản vẽ xây dựng mời thầu của Công trình nói trên.
4. Tiêu chuẩn áp dụng
Nhà thầu sẽ tuân theo các tiêu chuẩn sau:
Tất cả vật liệu, thiết bị đo bằng hệ mét, theo tiêu chuẩn quốc tế về đo lờng.
Tổ chức thi công TCVN-4055-85.
Nghiệm thu công trình xây dựng TCVN-4091-85
Kết cấu gạch đá - Qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4085-87.
Qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN-4453-95.
qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4452-87
Công tác hoàn thiện trong xây dựng,
Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền, Qui định chung TCVN-5440-91.
Xi măng, phân loại TCVN-5439-91.
Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng TCVN-0139-91.
Cát xây dựng.Yêu cầu kỹ thuật TCVN-1770-86
Đá dăm ,sỏi dăm,sỏi dùng trong XD-Yêu cầu kỹ thuật TCVN-17771-86
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Gạch -Phơng pháp kiểm tra bền nén TCVN -246-86
Nớc cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật TCVN-4506-87
Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa pha trộn TCVN-4459-87.
Qui định cơ bản TCVN-2287-78.
Xi măng TCVN-2682-92.
Yêu cầu chống thấm TCVN-5718-1993
5.Vật liệu sử dụng vào công trình

Tất cả vật liệu, thiết bị sử dụng vào công trình của nhà thầu sẽ là mới 100%. Chủng loại vật liệu theo hồ sơ mời thầu. Chỉ
dùng những vật liệu không có hoặc theo yêu cầu phải thay thế của công việc. Nhng tất cả vật liệu này phải đợc chủ đầu t
phê duyệt trớc khi sử dụng thi công.
Xi măng:
Nhà thầu sử dụng xi măng Pooc lăng PC-30 và PCB-30 theo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên, Các lô xi măng đ ợc đa về
công trờng đều có chứng chỉ tiêu chuẩn chất lợng do cơ quan có t cách pháp nhân về kiểm định chất lợng vật liệu cung cấp,
các bao xi măng đợc đặt trên sàn cao để tránh ẩm và ngập nớc ma.
Không dùng xi măng để lâu quá 28 ngày, tuyệt đối không dùng xi măng bị kém phẩm chất hoặc bị ẩm.
Đá:
Đá dăm hoặc sỏi 1x2, đa đến công trờng đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên ,Mỗi lần đa đá về công trờng và
trớc khi trộn bê tông đợc Kỹ thuật B và cán bộ giám sát của chủ đầu t kiểm tra xác nhận cho sử dụng, nếu không đảm bảo
phải xử lý. Đá phải đảm bảo độ cứng, bền, sạch không bẩn bởi tạp chất ảnh hởng đến cờng độ bê tông.
Đá đợc chứa ở bãi sạch (láng vữa hoặc lót tôn).
Cát:
Cát dùng trộn bê tông và cho vữa xây trát đảm bảo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. cát sạch không có tạp chất. Trớc khi
dùng đợc kỹ thuật A,B kiểm tra nếu đảm bảo chất lợng mới đợc dùng. Nếu bẩn phải sàng, rửa sạch mới đợc phép sử dụng.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Nớc:
Nớc dùng trộn bê tông trộn vữa, lấy từ nguồn nớc sạch do chủ đầu t cấp hoặc dùng nớc giếng khoan thì trớc khi dùng
phải lấy mẫu đa đến phòng thí nghiệm của công ty thiết kế cấp nớc hoặc cơ sở thí nghiệm nớc có t cách pháp nhân thực
hiện. Nớc đợc thí nghiệm theo các tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. Tất cả các tài liệu thí nghiệm nớc nhà thầu cung cấp cho
giám sát bên A xem xét và đợc sự nhất trí trớc khi sử dụng.
Thép :
Sử dụng thép Thái Nguyên hoặc Liên Doanh đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn Việt Nam TCVN đã nêu ở
trên, có giấy chứng nhận chất lợng của nhà máy. Nhà thầu sẽ lấy mẫu thí nghiệm cho mỗi lô thép mua về, sau đó đa vào sử
dụng cho công trình. Công tác nghiệm thu cốt thép phải tuân thủ quy phạm thi công và nghiệm thu cốt thép TCVN
Gạch xây:
Gạch dùng xây móng, bể nớc, bể phốt, xây tờng dùng loại gạch máy đặc kích thớc 220x105x60 mác 75 .
Gạch xây đảm bảo tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. Chất lợng đạt cờng độ chịu nén, kích thớc đúng tiêu chuẩn, đặc chắc

không cong vênh, chín đều.
Vữa xây trát:
Xi măng, cát để trát đảm bảo tiêu chuẩn nh đối với xi măng, cát dùng cho bê tông. Vữa trộn đảm bảo chất lợng nh qui
định trong tiêu chuẩn TCVN đã nêu ở trên. Vữa đã trộn không sử dụng quá 30 phút, Vữa cũ quá thời hạn sử dụng không
trộn lại để dùng.
Gach ốp lát:
Gạch lát nền trớc khi dùng để lát đại trà tại các phòng chúng tôi sẽ cung cấp mẫu và ốp thử, lát thử sau đó mời đại diện
cơ quan mời thầu xét duyệt và lựa chọn. Gạch lát nền, khu vệ sinh dùng gạch chống trơn, gạch ốp khu vệ sinh dùng gạch
men kính .
Cửa đi, cửa sổ:
Dùng cửa gỗ nhóm 2 ,các phụ kiện Minh Khai. Gỗ sử dụng vào công trình đợc xấy khô, ngâm tẩm theo tiêu chuẩn
TCVN.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Phần điện,chống sét:
Dây dẫn điện sử dụng dây điện ruột lõi đồng -Trần Phú, Hàn Quốc
Hệ thống bảo vệ, công tắc, ổ cắm, CLIPSAL,
Hệ thống thu lôi chống sét với điện trở <= 10 ôm
Phần cấp thoát nớc:
ống cấp nớc dùng ống thép tráng kẽm Vinapipe, ống thoát nớc dùng ống nhựa Tiền phong.
Bê tông :
Toàn bộ bê tông sử dụng cho công trình là bê tông trộn tại chỗ bằng máy trộn 250 lít hoặc 350 lít. Bê tông móng, cổ cột
giằng móng dùng bê tông M200. Bê tông sàn khu phụ, dầm, khung, cột, bể nớc ngầm dùng BT mác M200. Toàn bộ các
công tác bê tông đợc thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN đã nêu trên.
2. Biện pháp thi công
I. Cơ sở lập biện pháp thi công:
Căn cứ:
Thông báo mời thầu của Công ty , kèm theo Hồ sơ mời thầu thi công công trình : Nhà làm việc Công
.
Qui chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị định 43/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ.

Quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 52/1999/ND-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Thủ t-
ớng chính phủ.
Điều lệ quản lý chất lợng công trình theo quyết định 498 BXD/GĐ ngày 18-9-1996 của Bộ Xây dựng.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Điều kiện và năng lực nhà thầu.
II. Biện pháp thi công chung:
1. Tổ chức công trờng:
Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu, nhà thầu cùng chủ đầu t ký kết hợp đồng kinh tế. Trên cơ sở HĐKT đã ký kết nhà
thầu khẩn trơng triển khai công việc theo hợp đồng.
Tiếp nhận mặt bằng do chủ đầu t bàn giao, trên cơ sở tim mốc và các tài liệu thiết kế đợc bàn giao nhà thầu tiến hành đo
định vị công trình.
ở đây chúng tôi bố trí lực lợng quản lý và cán bộ kỹ thuật hợp lí cho công trờng, cụ thể:
- Một đội trởng có kinh nghiệm thi công lâu năm làm chỉ huy trởng tại công trờng
- Một tổ đội ngũ kỹ s làm cán bộ kỹ thuật phụ trách các phần việc chính tại công trình: Giám sát thi công, quản lý chất l-
ợng điện, nớc, máy móc, an toàn lao động, kiểm tra chất lợng từng phần việc và chất lợng chung
- Một đội ngũ công nhân lành nghề kỹ thuật cao thuộc biên chế Công ty, đã từng tham gia nhiều công trình đạt chất lợng
cao. Trớc khi vào làm việc sẽ đợc tổ chức học an toàn lao động và ký hợp đồng lao động với từng công nhân.
- Chuẩn bị lực lợng, thành lập công trờng có bộ máy chỉ huy , cán bộ kỹ thuật, kinh tế, vật t Điều động các đơn vị công
nhân theo yêu cầu tiến độ công việc.
- Triển khai lực lợng thi công cơ giới để tiến hành công tác đào đất, nền móng và các việc tiếp theo.
- Bố trí mặt bằng tổ chức thi công: Do công trình nằm trong khu vực tập trung dân c vì vậy việc bố trí thi công phải tuyệt
đối không làm ảnh hởng đến các khu vực hiện hữu lân cận, Do có hai mặt giáp đờng trục chính của Thị xã . nên
thuận tiện cho việc tập kết vật t, vật liệu, bố trí mặt bằng thi công đợc thể hiện rõ trong bản vẽ mặt bằng tổ chức thi công.
- Làm việc với Chủ công trình và các cơ quan để đợc hợp đồng cấp điện nớc.
- Làm việc với chính quyền địa phơng để thực hiện các qui định của địa phơng về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trờng,
phòng chống cháy nổ
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công

- Nhà thầu sẽ ngăn cách Công trình xây dựng với bên ngoài bằng hàng rào đợc quây kín bằng lới B40 phủ bạt để đảm bảo
trật tự, vệ sinh . Mở 1 cổng chính cho công nhân ,xe máy đi vào thi công.
2. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công:
Căn cứ yêu cầu tiến độ xây dựng công trình mà Chủ đầu t đã đề ra, nhà thầu xin thực hiện toàn bộ khối lợng các công
việc đã nêu trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật mời thầu.
Để đáp ứng yêu cầu thời gian thi công đã đợc chủ đầu t ấn định nhà thầu lựa chọn phơng án thi công tối u đạt tiến độ
nhanh nhất với các biện pháp cụ thể nh sau:
- Lập tổng tiến độ thi công và tiến độ thi công chi tiết tuần, tháng đợc chủ đầu t chấp thuận. Tiến độ thi công thể hiện
khối lợng, số lợng, thời gian, chủng loại, vật t, thiét bị, xe máy, nhân lực đợc điều động theo kế hoạch - tiến độ để phục vụ
có hiệu quả và kịp thời.
- Tổ chức chỉ đạo điều hành sản xuất chặt chẽ theo kế hoạch - tiến độ, phân công bố trí nhân lực, sử dụng thiết bị xe
máy hợp lý, phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, bố trí cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có chuyên môn nghiệp vụ
vững vàng, sử dụng lực lợng công nhân có tay nghề khá, kỷ luật lao động tốt.
- Có biện pháp khuyến khích ngời lao động đa năng suất lao động lên cao và tăng thu nhập, trả lơng kịp thời.
- áp dụng công nghệ thi công tiên tiến và thiết bị hiện đại hiệu suất cao (Dùng hệ giàn giáo chống tổ hợp, giàn giáo
trát, các công cụ và dụng cụ cầm tay thuận tiện, năng suất cao).
- Sử dụng khối lợng cốp pha, giàn giáo lớn đủ sử dụng cho nhiều tầng một lúc, thi công tầng trên cha tháo cốp pha
giàn giáo các tầng dới.
- Cốt thép, cốp pha và các chi tiết đặt sẵn gia công trớc để rút ngắn thời gian chuẩn bị khối đổ bê tông.
- Bố trí thi công theo dây chuyền công nghệ hợp lý giữa các công đoạn thi công, giữa các phần việc xây thô, hoàn
thiện, điện, nớc
- Nghiên cứu kỹ thiết kế, thi công theo đúng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật để làm đâu đợc đấy, không phải phá đi
làm lại.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Hàng ngày cuối giờ làm việc Ban chỉ huy công trờng họp giao ban với cán bộ chủ chốt kiểm điểm công việc trong
ngày về tiến độ khối lợng công việc, chất lợng và an toàn lao động, đồng thời bàn việc cho ngày hôm sau.
- Trên cơ sở kế hoạch, tiến độ đợc duyệt Ban chỉ huy công trờng thực hiện chỉ đạo sản xuất theo tiến độ tuần. Hàng
tuần họp giao ban A - B kiểm điểm việc thực hiện tiến độ, chất lợng Nếu chậm thì tuần tiếp theo phải tăng cờng lực lợng
thiết bị xe máy, nhân lực để làm bù khối lợng của tuần trớc đã chậm.

3. Biện pháp đảm bảo chất lợng;
Để tồn tại và phát triển nhà thầu phải giữ uy tín, chất lợng sản phẩm. Cũng nh đã xác định đây là một hạng mục
công trình quan trọng . Vì vậy nhà thầu sẽ xây dựng công trình với chất lợng cao, với các biện pháp cụ thể có hiệu quả nh:
- Thực hiện đúng và đầy đủ các qui định trong "Điều lệ quản lý chất lợng công trình xây dựng" ban hành kèm theo
quyết định số 498 BXD/GĐ ngày 18 tháng 9 năm1996 của Bộ trởng Bộ Xây dựng.
- Thực hiện đầy đủ và đúng các yêu cầu của chủ đầu t trong bản mời thầu và HĐKT ký kết giữa chủ đầu t và nhà
thầu.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục nghiệm thu chất lợng công trình của từng công việc, hạng mục và nghiệm thu toàn bộ
công trình đa vào sử dụng, có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ hoàn công, các biên bản nghiệm thu.
- Thực hiện đảm bảo chất lợng vật t, thiết bị lắp đặt có chứng chỉ chất lợng do cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền
cấp.
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông đợc kiểm tra tại hiện trờng theo qui định:
Đối với bê tông trộn tại hiện trờng thực hiện đo độ sụt ngay mẻ trộn đầu tiên.
Khi trộn và đổ bê tông trong thời tiết và độ ẩm vật liệu ổn định thì kiểm tra một lần trong một ca.
Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng nh thành phần cấp phối bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ
trộn đầu tiên, sau đó kiểm tra thêm ít nhất một lần trong một ca.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Các mẫu bê tông đợc lấy và bảo dỡng ẩm tại công trờng theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 và TCVN 3105-1993. Công
trình có bê tông khối đổ không lớn nên nhà thầu áp dụng qui định theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995
Cốt thép đợc lấy mẫu thử theo chỉ định của kỹ s giám sát.
Nhà thầu dùng các loại vật liệu đảm bảo các yêu cầu về chất lợng do thiết kế và chủ đầu t đề ra (xem mục biện pháp đảm
bảo chất lợng)
4, Biện pháp tổ chức mặt bằng thi công :
- Để phục vụ thi công công trình trong suốt thời gian thi công chúng tôi sẽ bố trí các công trình tạm nh sau:
+ Văn phòng tạm và kho xi măng, vật liệu phụ với diện tích khoảng 50m2, văn phòng 20m2 là nơi điều hành tất cảc các
hoạt động thi công trên công trờng Kho kín để chứa vật t cho thi công
- Nhà thầu sẽ bố trí kho kín chứa xi măng và các vật t quý hiếm bằng lán trại. Ngoài ra sẽ dựng một số lán trại tạm che chắn
nắng ma để làm kho chứa vật liệu cồng kềnh nh thép, gỗ và làm nơi gia công cốppha thép tại hiện trờng . . .vv.
- Các loại vật liệu sẽ đợc kê xếp đúng quy trình bảo quản và đúng vị trí trên mặt bằng thi công, thép đợc kê cao và xếp theo

loại, các thiết bị kéo uốn sắt, hàn nối và sắp xếp sản phẩm trớc khi đa lên công trình.
- Gạch đợc xếp theo kiêu và vận chuyển vào công trình khi cần sử dụng đến.
- Giáo chuyên dùng bằng thép sẽ đợc cung ứng đến công trờng theo từng đợt đủ để thi công các phần việc và đợc xếp gọn,
đợc phân loại tổ hợp bảo dỡng tại hiện trờng.
- Vận chuyển vật liệu lên cao chúng tôi dự kiến sẽ dùng một máy vận thăng.
5.Tính toán và bố trí điện nớc thi công
Điện, nớc cần cung cấp cho công việc thi công công trình nh đã nói ở trên , nhà thầu tính toán lợng tiêu thụ điện, nớc
thi công công trình tại thời điểm sử dụng trên công trình là lớn nhất. Từ đó nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy phát
điện, cáp dẫn điện và đờng ống nớc phục vụ tốt cho công việc thi công công trình

Điện thi công:
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Để có nguồn điện thi công trớc tiên cần phải phối hợp với Chủ công trình, cơ quan quản lý điện của khu vực để ký hợp
đồng cấp điện phục vụ thi công công trình. Từ đó định đợc điểm cấp điện cố định, nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng cáp cao
su, đi nổi trên cột treo cao >4,5m dẫn đến cầu dao tổng của công trình. Qua các cầu dao phụ tải điện đến các điểm thi công.
Điện thi công sẽ đợc lắp đặt theo đúng quy trình quy phạm chung và chuyên ngành hiện hành. Nhà thầu có cán bộ và công
nhân chuyên môn về điện để quản lý theo dõi kiểm tra thờng xuyên sửa sang tu bổ đờng dây, thiết bị theo đúng qui phạm
an toàn tại cầu dao tổng có đặt đồng hồ đo điện để phục vụ việc sử dụng tiết kiệm hợp lý và thanh toán chi phí điện.
Với nhu cầu sử dụng điện đã tính toán trên Nhà thầu bố trí 1 máy phát điện dự phòng 20 KVA để đảm bảo cung cấp điện
liên tục cho công trờng hoạt động thi công và sinh hoạt.

Nớc thi công:
Nhà thầu sẽ làm việc và ký hợp đồng cung cấp nớc sạch với Chủ công trình và cơ quan quản lý nớc để phục vụ cho thi công
và sinh hoạt của công trờng. Bố trí máy bơm đứng, đẩy nớc thi công lên tầng trên phục vụ cho việc làm sạch, bảo dỡng bê
tông và phòng chống cháy trong quá trình thi công.
Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nớc tiết kiệm, thu thoát nớc thải tốt, tránh lầy lội mặt bằng.
- Để đảm bảo có đủ lợng nớc thi công theo tính toán thì nhà thầu còn tự khoan giếng. Giếng khoan cùng hệ thống lọc nớc
đảm bảo tiêu chuẩn cấp nớc phục vụ công tác thi công và sinh hoạt trên công trờng.
- Thoát nớc công trình: bố trí rãnh thoát nớc mặt, dùng máy bơm ra hệ thống thoát nớc.

6. Công tác định vị công trình và sai số cho phép:
a,Công tác định vị:
Chủ đầu t phải cung cấp cho nhà thầu các số liệu có liên quan đến điểm mốc chuẩn công trình đợc sử dụng.Trên cơ sở
mốc chuẩn của Chủ Đầu t bàn giao cho, chúng tôi tiến hành xây dựng mạng lới định vị chuẩn cho công trình trong suốt quá
trình thi công.
Trớc khi tiến hành thi công công trình và các bộ phận của công trình, Nhà thầu sẽ tiến hành định vị vị trí và cao độ theo
bản vẽ thiết kế, đồng thời Nhà thầu sẽ đệ trình với Chủ Đầu t , T vấn và Kỹ s giám sát xem xét phê duyệt. Nhà thầu sẽ tiến
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
hành xây dựng mạng lới Hệ thống tim của lới cột đợc xác định bằng máy kinh vĩ, hệ thống này đợc bắn gửi lên các vật cố
định hoặc làm cột mốc bê tông đặt cách trục biên của công trình đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình thi công.
Cao độ chuẩn của công trình đợc xác định trên cơ sở quy định cốt của Chủ đầu t .Nhà thầu dùng máythuỷ bình để xác định
và cao độ chuẩn của công trình đợc bắn gửi vào các vật cố định bên ngoài công trình sau đó bắn chuyển vào công trình.
Công tác định vị mặt bằng công trình sẽ đợc hoàn thành trớc khi bắt đầu thi công.
b, Sai số cho phép:
- Sai số của tất cả công tác thi công phải tuân theo các qui định trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Quản lý, chất lợng,
thi công và nghiệm thu.
- Để nhằm đảm bảo độ chính xác cao cho công trình, Nhà thầu rất coi trọng công tác kiểm tra và nghiệm thu.
7. Công tác thi công các công việc dới cốt +0.00
- Nhà thầu sẽ tìm hiểu kỹ và tiếp thu sự chỉ dẫn của Chủ công trình về tình hình các công trình ngầm nếu có d ới mặt bằng
công trình nh cáp điện lực, thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nớc, bom, mìn vv. . . Nếu có các ảnh hởng đến công trình
ngầm thì cùng Chủ công trình và các cơ quan hữu quan giải quyết kịp thời theo quy định của Nhà nớc.
- Công tác bao gồm: Thi công móng nhà, bể nớc ngầm, bể phốt và hệ thống cáp điện ngầm, hệ thống cấp thoát nớc, xử lý
nền móng
- Các kết cấu dới cốt 0.00 đợc lập bản vẽ hoàn công và nghiệm thu trớc khi lấp kín.
8. Dọn vệ sinh công trờng:
-Nhà thầu tiến hành dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng cho lễ khởi công, cũng nh dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng để thi công ngay.
- Công việc vệ sinh công trình đợc chuyển phế thải xây dựng ra khỏi công trờng. đến bãi thải qui định của địa phơng và
công ty môi trờng đô thị.
- Việc vệ sinh bao gồm dọn sạch tất cả các cây cối trên công trờng, rác xây dựng

Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Các vật liệu phù hợp cho việc trồng cây cảnh sẽ đợc nhà thầu để lại, các vật liệu khác sẽ đợc nhà thầu dọn sạch, nhà thầu
sẽ chịu các chi phí về việc dọn vệ sinh.
- Các công trình phù trợ Nhà thầu thu dọn sạch sẽ trả lại mặt bằng cho Chủ đầu t trớc khi bàn giao công trình
III biện pháp thi công chi tiết
1.Biện pháp thi công móng :
1.1. Công tác đúc cọc bê tông: Ngay sau khi có quyết định trúng thầu , nhà thầu chúng tôi tiến hành ngay công tác đúc
cọc bê tông cốt thép tại bãi đúc theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu , bản vẽ thiết kế thi công .
- Cọc bê tông công trình 250x250 mác 250# gồm 3 đoạn : hai đoạn dài 4m, đoạn đầu cọc dài 3,5m đợc đúc tại bãi của
Công ty . Bãi chuyên đúc cọc có sân láng xi măng phẳng .
- Cốp pha cọc: Dùng cốp pha thép định hình.
- Cốt thép trong công tác đúc cọc đáp ứng đúng theo bản vẽ thiết kế .
- Bê tông cọc đợc trộn bằng máy trộn 250 lít đặt ngay tại bãi đúc cọc , đảm bảo đúng mác thiết kế M 250# .
- Cọc đúc cần đợc ghi rõ ngày đúc và phải có chứng chỉ xuất xởng , đủ tuổi, không nứt gãy.
- Cọc đợc chở đến công trình bằng xe chuyên dùng và xếp đặt tại hiện trờng theo qui định , khối lợng và thời gian
cung cấp cọc cần theo yêu cầu cụ thể của tiến trình ép cọc .
- Các công tác cốp pha , cốt thép và bê tông trong công tác đúc cọc cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn , qui phạm hiện
hành về TCXD Việt Nam .
- Trớc khi đa cọc vào ép phải tiến hành nghiệm thu chất lợng cọc và kích thớc hình học của cọc so với thiết kế.
1.2. Công tác ép cọc bê tông ( phơng pháp ép trớc):
- Khi đợc thông báo trúng thầu chúng tôi sẽ có trớc 3 cây cọc , số cọc này có chứng chỉ xuất xởng , đảm bảo chất l-
ợng và sau đó chuyển về mặt bằng để tiến hành ép thí nghiệm.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Để đảm bảo tiến độ thi công , sau khi có kết quả nén tĩnh chúng tôi sẽ vận chuyển đến công trờng một số cọc để ép
trong thời gian ban đầu , số cọc này có chứng chỉ xuất xởng , đảm bảo chất lợng đúng yêu cầu thiết kế.
- Căn cứ vào lới định vị mặt bằng và kích thớc thực tế tại hiện trờng truyền dẫn từ cọc mốc để xác định vị trí trục theo
2 phơng , từ đó xác định vị trí cuả đài móng và vị trí từng cọc trong đài móng .
- Chỉ khi có kết quả thí nghiệm nén tĩnh và có ý kiến của cơ quan thiết kế , chủ đầu t, chúng tôi mới tiến hành ép đại

trà.
- Thứ tự thi công các cọc ép đợc chỉ định trên bản vẽ thi công ép cọc . Số thứ tự của các cọc cũng đợc dùng để lập hồ
sơ lý lịch nghiệm thu và hoàn công cho từng cọc .
- Dùng 2 máy ép thuỷ lực ( có chứng chỉ kiểm định đồng hồ trớc khi ép ) chạy điện , 2 cần trục bánh lốp ( xem
BVTC).
- Máy ép phải đợc đặt ngang bằng , khung đế đợc kê chắc chắn bằng hệ xà gồ gỗ 120x120 , trọng tâm của toàn bộ
máy phải trùng với tim cọc.
- Dùng cẩu cẩu cọc thả vào vị trí của 2 thanh dẫn của máy . Trớc khi cẩu cọc phải kiểm tra độ chắc chắn của móc
buộc và dây cáp . Sau khi cọc chống phải kiểm tra độ thẳng đứng của cọc bằng máy trắc đạc trong suốt quá trình ép cọc .
- Hàn nối cọc : Đặt tim 2 bản thép đầu cọc trùng khít nhau , vệ sinh sạch sẽ các bavia bê tông , dầu mỡ, đất , rỉ tại bản
thép , ép trớc 1 lực bằng 20% lực ép cọc tại vị trí đó . Kiểm tra độ thẳng đứng của đoạn cọc nối và hàn đính 2 bản thép
với nhau.
- Lần lợt đặt các bản thép nối hàn vào 4 cạnh cọc và hàn đúng đờng hàn theo thiết kế , tuân thủ theo các qui phạm hàn
kết cấu kim loại trong xây dựng TCVN 170-1989.
- Trong suốt quá trình ép cọc , nhà thầu chúng tôi bố trí ghi chép tỉ mỉ các vấn đề :
+ Đánh số toàn bộ các cọc ép theo trình tự từ số 1 cho đến hết.
+ Ghi nhật ký thi công khi ép các đoạn cọc , hàn nối cọc , chiều dài ép cọc , các diễn biến trong quá trình ép , lực ép
lớn nhất .
2. Công tác Đất
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
2.1. Biện pháp thi công đào đất :
- Trớc khi đào đất tất cả rác, gốc rễ cây và vật liệu thừa sẽ đợc nhà thầu chuyển ra khỏi công trờng. Sau khi dọn sạch khu
vực đào đất, tất cả các lớp đất phía trên sẽ đợc chuyển ra khỏi khu vực đào và một phần giữ lại cho việc sử dụng lại. Nhà
thầu sẽ đào đến độ sâu nh bản vẽ thiết kế. Trờng hợp đào sâu hơn phải đợc sự chỉ dẫn của Chủ công trình. Sau khi đào đến
độ sâu thiết kế, Chủ công trình dự án sẽ nghiệm thu và kiểm tra.
- Không lấp trong khu vực đào cho đến khi Chủ công trình nghiệm thu và phê duyệt.
- Qua khảo sát thực tế với cốt đất tự nhiên và với thiết kế chiều sâu đặt móng
Nhà thầu tính đợc chiều sâu cần đào móng, với chiều sâu hố đào và khối lợng đất phải đào Nhà thầu dùng máy đào gầu
nghịch bánh lốp hyundai dung tích gầu 0,4 m

3
vận chuyển đất thừa bằng ô tô tự đổ IFA W50. Những vị trí máy không
đào đợc và sửa thành hố đào thì tiến hành bằng thủ công.

2.2.Biện pháp chống úng ngập trong quá trình đào
- Nhà thầu sẽ bảo vệ tất cả khu vực đã đào để nớc ngầm và nớc ma có thể thoát ra nhanh chóng không ảnh hởng đến chất
lợng công việc.
- Nhà thầu sẽ có biện pháp thoát nớc tránh úng ngập, làm rãnh thoát, kè đất chống sụt lở. Nớc hố móng chảy vào rãnh thoát
nớc thu về hố thu và bơm thoát theo đờng rãnh ra hệ thống thoát nớc của khu vực.
3.3.Lấp đất, đầm đất
Khu vực lấp đất sẽ đợc đầm chặt với độ đầm chặt không nhỏ hơn 95% của độ đầm chặt khi lấp đất và đợc xác định
từ việc thí nghiệm.
Phía dới hố móng không cho phép úng ngập, các vật liệu ở dới lớp đáy móng không phù hợp sẽ đợc thay thế bằng
cát và đá đầm chặt.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Việc lấp đất đợc lấp từng lớp với chiều dày không quá 150 mm và đợc đầm chặt. Nhà thầu sẽ san gạt từng lớp sau
đó dùng máy đầm cóc để đầm đất.
3. Công tác bê tông cốt thép.
3.1 Yêu cầu chung về công tác thi công bê tông cốt thép
3.1.1. khái quát chung:
Nhà thầu sẽ áp dụng các Tiêu chuẩn áp dụng TCVN về bê tông cốt thép nh đã nêu ở mục trên.
Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình lên Chủ công trình. Trớc khi bắt đầu công việc bê tông , nhà thầu sẽ thực hiện công việc đổ bê
tông theo sự chỉ dẫn,và những yêu cầu của Chủ công trình.
Không đổ bê tông khi cha có văn bản phê duyệt của Chủ công trình.
3.1.2. Vật liệu
Vật liệu dùng cho bê tông cốt thép gồm có: xi măng, cát vàng, đá dăm, cốt thép, nớc và tỷ lệ pha trộn. Các vật liệu
này khi sử dụng nhà thầu đảm bảo thoả mãn các yêu cầu về quy định, quy phạm và tiêu chuẩn xây dựng Việt nam nh đã
nêu ở mục các tiêu chuẩn áp dụng.
3.1.3. Yêu cầu chung về cốt thép:

- Cốt thép sử dụng trong bê tông đúng theo bản vẽ thiết kế về chủng loại, số lợng,chất lợng và đờng kính.
- Trớc khi sử dụng nhà thầu sẽ đa kết quả kiểm tra chất lợng cho t vấn,chủ đầu t.
- Trớc khi gia công, cốt thép đợc chuẩn bị và kiểm tra theo các quy định dới đây:
Bề mặt phải đợc làm sạch, không dính bùn, đất, dầu mỡ hay sơn.
Không có khuyết tật gì trên bề mặt.
Mác thép, đờng kính cốt thép phải bảo đảm đúng theo thiết kế.
Trớc khi gia công, cốt thép đợc nắn thẳng, phải đợc kiểm tra cốt thép trớc khi đổ bê tông. Kiểm tra kích thớc cốt thép, mối
hàn (không bị nổi bọt, bề mặt phẳng nhẵn & liền mạch), điểm uốn, số lợng thép, thép chờ Cốt thép phải tuân theo thiết kế.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- kiểm tra cốt thép: có chứng chỉ cốt thép đợc cung cấp đúng yêu cấu, đồng đều về kích thớc và tiết diện, đúng đờng kính
yêu cầu, đảm bảo yêu cầu thiết kế;
- Mặt ngoài cốt thép: bề mặt sạch, không bị giảm tiết diện cục bộ trên 2% đờng kính;
- Cắt và uốn: đảm bảo quy trình kỹ thuật;
- Cốt thép đã uốn: sai lệch không vợt quá sai số cho phép;
- Hàn cốt thép: thiết bị hàn đảm bảo các thông số kỹ thuật; đảm bảo bậc thợ hàn; bề mặt mối hàn nhẵn, không cháy, không
đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không bọt, đảm bảo chiều dày và chiều cao đờng hàn;
- Thép chờ và chi tiết đặt sẵn: đảm bảo yêu cầu quy định của thiết kế;
- Nối buộc cốt thép: đảm bảo chiều dài nối chồng theo quy định;
- Lắp đặt cốt thép: lắp dựng đúng quy trình kỹ thuật; chủng loại,vị trí, số lợng và kích thớc theo đúng thiết kế; sai số trong
phạm vi cho phép;
- Con kê: Đúc bằng vữa XM, có chiều dày bằng lớp bảo vệ cốt thép nh giằng móng,đài móng dày 35mm, dầm sàn dày
20mm
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép: theo quy định của thiết kế và sai lệch trong phạm vi cho phép;
- Thay đổi cốt thép: Khi có sự thay đổi cốt thép phải đợc sự nhất trí của thiết kế và chủ đầu t .
Không quét nớc ximăng lên cốt thép để phòng gỉ trớc khi đổ bê tông cốt thép. Những đoạn thép chờ để thừa ra ngoài khối
bê tông cốt thép đổ lần trớc phải làm sạch bề mặt, cạo hết vữa ximăng dính bám trớc khi đổ bê tông cốt thép lần sau.
Cốt thép đợc bảo quản riêng theo từng nhóm và phải có biện pháp chống ăn mòn, chống gỉ, chống bẩn.
Cốt thép đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu, đờng kính, chiều dài và mã hiệu để tiện việc sử
dụng. không xếp lẫn lộn giữa cốt thép gỉ và cốt thép cha gỉ. trờng hợp phải xếp cốt thép ở ngoài trời thì kê một đầu cao và

một đầu thấp trên nền cứng và không có cỏ mọc. Đống cốt thép phải kê cao hơn mặt nền ít nhất là 30 cm, không xếp cao
quá 1,2 m và rộng quá 2 m.
3.2.Yêu cầu chung về công tác ván khuôn
- Tại công trình này chúng tôi sử dụng toàn bộ cốppha gỗ
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Cốppha và hệ giằng, chống đều đợc thiết kế trớc và sẽ đợc gia công theo bản vẽ. Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế cấu trúc
và tháo dỡ cốppha. Những cốppha bị lỗi, không đợc làm sạch, không phù hợp sẽ không đợc sử dụng. Những tấm cốppha
hỏng, vỡ, bị lỗi sẽ đợc chuyển khỏi công trờng.
Cốppha dầm và sàn đợc thiết kế có độ vồng thi công theo công thức f=3L/1000. Các bộ phận chịu lực của đà giáo không
nối. Các thanh giằng đợc tính toán và bố trí thích hợp để đảm bảo toàn bộ hệ thống cốppha đà giáo ổn định.
Cốppha chắn đầu các khối đổ đảm bảo kín, khít, ổn định, đảm bảo hình dáng, kích thớc của mạch ngừng theo qui định của
thiết kế.
Trớc khi đổ bê tông, bề mặt đổ bê tông sẽ đợc làm sạch bằng vòi bơm nớc.
Cốppha sẽ đợc kiểm tra trớc khi đổ bê tông.
Cốppha phải đợc ghép chặt để không bị mất nớc ximăng.
Yêu cầu kiểm tra đối với ván khuôn đã lắp dựng
Ván khuôn đã lắp dựng cần phải kiểm tra theo các yêu cầu sau và sai lệch không đợc vợt quá trị số cho phép.
- Hình dáng và kích thớc, cấu kiện ;
- Kết cấu ván khuôn, chắc chắn,ổn định;
- Độ phẳng giữa các tấm ghép nối;
- Độ kín, khít giữa các tấm ván khuôn, giữa ván khuôn và mặt nền;
- Chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn;
- Chống dính ván khuôn;
- Vệ sinh bề mặt ván khuôn;
- Độ nghiêng,vị trí, cao độ và kích thớc ván khuôn;
- Độ ẩm của ván khuôn gỗ.
- Độ cứng và ổn định.
Một số yêu cầu kỹ thuật đối với dàn giáo
- Giàn giáo phải chắc chắn ổn định;

Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
- Các cột giá phải liên kết với các thanh giằng ngang, giằng dọc và giằng chéo để giữ cho giàn giáo không bị biến dạng, các
mối liên kết phải chắc chắn.
- Phải có lan can an toàn.
Lắp đặt tháo dỡ ván khuôn
Ván khuôn đà giáo đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ thiết kế kết cấu chịu đợc trọng lợng bản thân và các tải trọng tác
động khác trong giai đoạn thi công sau, có thể theo chỉ dẫn của bảng trong tiêu chuẩn TCVN;
Khi tháo dỡ cốppha đà giáo tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông.
Cờng độ bê tông khi đợc phép tháo dỡ cốppha, nếu thiết kế không có chỉ dẫn đặc biệt Nhà thầu thực hiện theo TCVN
4453-1995.
Các kết cấu ô văng, consol, sê nô chỉ tháo cột chống và cốppha đáy khi cờng độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối
trọng chống lật.
Khi tháo dỡ cốppha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối sẽ thực hiện nh sau:
Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốppha của tấm sàn phía dới nữa và giữ lại các cột chống an toàn cách nhau 3 m dới dầm.
Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốppha đà giáo sẽ đợc tính toán theo cờng độ bê tông đã đạt đợc, loại
kết cấu và đặc trng tải trọng để tránh các vết nứt và các h hỏng khác đối với kết cấu.
Việc chất tải toàn bộ lên các kết cấu sau khi tháo dỡ cốppha đà giáo chỉ đợc thực hiện khi bê tông đã đủ cờng độ thiết kế.
3.3.Yêu cầu chung về công tác bê tông
Trớc khi đổ bê tông nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình lên Ban quản lý để phê duyệt, nhà thầu sẽ có trách nhiệm về chất l-
ợng sản phẩm bê tông:
Không đổ bê tông móng, cột, sàn Khi cha có nghiệm thu và phê duyệt của chủ đầu t.
Bê tông đợc trộn theo mác thiết kế . Cấp phối và cờng độ do phòng thí nghiệm của nhà thầu hoặc phòng thí nghiệm do chủ
đầu t chỉ định tính toán và xác định. Nhà thầu và bên cung cấp bê tông cùng có trách nhiệm giám sát việc thực hiện cấp
phối và sản xuất bê tông. Cờng độ và kết quả do phòng thí nghiệm đa ra phải đợc chấp nhận. Cờng độ bê tông là cờng độ
tối thiểu đợc chấp nhận theo qui trình kỹ thuật trên cơ sở kết quả thí nghiệm.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Nhà thầu sẽ trộn bê tông bằng máy trộn và chuyển đến công trờng bằng xe chuyên dụng.
Độ sụt đợc kiểm tra ở từng mẻ trộn.

Thời gian từ khi trộn đến khi đổ bê tông không quá 45 phút.
Đổ bê tông phải tránh sự phân tầng và chuyển vị của cốt thép và ván khuôn.
Bê tông đợc đổ liên tục và nếu có mạch ngừng thì để mạch ngừng theo vị trí thiết kế.
Vải bạt che ma sẽ đợc chuẩn bị phòng khi có ma
công tác bê tông bao gồm: Chuẩn bị vật liệu cho bê tông; Xác định thành phần cấp phối cho từng loại mác bê tông và mẻ
trộn
- Trộn bê tông;
- Vận chuyển bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ;
- Đổ bê tông vào ván khuôn, san rải và đầm bê tông;
- Bảo dỡng bê tông;
- Tháo dỡ ván khuôn;
- Trớc khi đổ bê tông phải kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép, hệ thống sàn thao tác để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Làm sạch ván khuôn, cốt thép, sửa chữa những khuyết tật sai sót.
- Tới nớc trớc vào ván khuôn, dùng vật liệu mỏng để trải sẵn chống dính bê tông vào cốt pha.
- Trớc khi đổ bê tông lên lớp vữa khô đã đổ trớc phải làm sạch mặt bê tông, đánh sờm, tới lớp nớc hồ xi măng lên đó;
- Đảm bảo cung cấp đủ vữa bê tông để đổ liên tục theo dự kiến kế hoạch tiến độ.
+ Khống chế chiều cao đổ bê tông không vợt quá 2,5m;
+ Phải đổ bê tông từ trên xuống; không làm sai lệch cốt thép;
+ Phải đổ bê tông từ xa đến gần so với vị trí tiếp nhận vữa bê tông, không dùng đầm dùi để chuyển ngang bê tông;
+ Khi đổ bê tông các khối lớn, kết cấu có chiều dày lớn phải đổ thành nhiều lớp, chiều dày lớn nhất cho phép của mỗi lớp
theo bảng trên. Khoảng thời gian ngừng đổ giữa các lớp bê tông không có phụ gia không đợc lớn hơn trị số của bảng sau:
Thời gian ngừng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia (phút)
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Nhiệt độ trong khối khi
đổ bê tông (
0
C)
Xi măng Poóc lăng Xi măng Poóc lăng xỉ,
xi măng Puzolan

Lớn hơn 30
20 30
10 20
60
90
135
90
120
180
Công tác đầm bê tông
Việc đầm bê tông sẽ đảm bảo các yêu cầu sau:
Dùng các loại đầm khác nhau, nhng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê tông đợc đầm chặt và không có rỗ.
Thời gian đầm tại mỗi vị trí khoảng cách giữa các vị trí phải phù hợp với tính năng của đầm và phải đảm bảo cho bê
toong đợc đầm kỹ (khi vữa ximăng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn nữa) và phải kết thúc công tác đầm chặt bê tông tr-
ớc khi ximăng đã bắt đầu liên kết.
Bảo dỡng bê tông
Bảo dỡng bê tông tạo điều kiện đông cứng của bê tông đợc thuận lợi: không để bị mất nớc bề mặt, không cho chịu lực tác
động khi bê tông cha chịu đợc lực tác động, không bị rung động làm giảm liên kết giữa bê tông và cốt thép.
Thời gian bảo dỡng ẩm theo quy định.
Xử lý các khuyết tật trong bê tông:
Nhà thầu áp dụng mọi biện pháp thi công bê tông để cấu kiện bê tông sau khi tháodỡ cốppha không có khuyết tật. Nếu có
những khuyết tật nhỏ và không gây ảnh hởng tới khả năng chịu lực của kết cấu thì nhà thầu sẽ có phơng án xử lý nh mục sử
lý các sai sót trong thi công.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
3.4.Các công tác bê tông cốt thép của các bộ phận ,chi tiết.
3.4.1. Thi công bê tông móng :
Công tác cốt thép móng :
Công tác cốt thép móng, đợc tiến hành sau khi đổ xong lớp bê tông lót móng, hình dạng, kích thớc và cấu tạo cốt thép của
móng đợc thi công theo đúng bản vẽ thiết kế. Có đệm kê cốt thép để đảm bảo độ dày lớp bảo vệ cốt thép. Đệm kê cốt thép

đợc đúc bằng bê tông với kích thớc 6x 6x3,5cm cho đế móng và 5x5x3cm cho giằng móng, đệm kê này có đặt dây thép để
liên kết với cốt thép.
Công tác gia công cốt thép đợc tiến hành tại các xởng gia công, sau đó đa xuống lắp dựng tại hiện trờng. Trớc khi lắp cốt
thép đế móng ta phải xác định chính xác tim trục trên mặt bằng bê tông lót đế móng. Công tác buộc cốt thép móng có dạng
lới ở chỗ cốt thép giao nhau dùng dây thép 1mm
Vị trí của cốt thép chờ cột đợc cố định vững chắc nếu không khi đổ bê tông có thể bị xê dịch gây khó khăn cho việc nối
cốt thép cột, ảnh hởng đến chất lợng công trình.
Công tác ván khuôn móng :
Sau khi lắp xong cốt thép ta tiến hành dựng ván khuôn móng. Ván khuôn móng gồm có các mảng ghép với nhau, phía
ngoài hộp dùng văng chống, cọc gỗ để cố định lại. Ván khuôn móng đợc dùng là ván khuôn gỗ
Trình tự ghép ván khuôn móng nh sau :
* Định vị đáy móng và tim móng bằng máy kinh vĩ.
* Dựng hệ ván thành bằng cách liên kết các tấm ván gỗ lại bằng cách dùng nẹp gỗ. Ta lắp từ dới lắp lên
* Cố định hệ ván khuôn bằng các gông đai và thanh chống. Khi đã dựng hệ ván khuôn xong là nghiệm thu để đổ bê tông.
Công tác đổ bê tông móng :
Sau khi nghiệm thu cốt thép, ván khuôn tiến hành đổ bê tông móng. Bê tông móng đợc trộn theo mác thiết kế và trộn tại
trạm trộn của công trờng, sau đó vận chuyển đến vị trí đổ bằng thủ công vào móng mỗi lớp daỳ 20 - 30 cm sau đó tiến hành
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
đầm. Lớp sau và lớp trớc phải liên kết với nhau để tránh phân tầng. Sau khi đổ bê tông xong, bê tông đã đông cứng, ta tiến
hành bảo dỡng thờng xuyên bằng cách tới nớc, hai ngày sau khi đổ bê tông thì tháo ván khuôn và tiếp tục bảo dỡng.
3.4.2. Công tác bê tông cốt thép cột, dầm, sàn khu phụ:
Gia công cốt thép :
+ Cắt cốt thép : Lấy mức cắt cốt thép các thanh riêng lẻ thì dùng thớc bằng thép cuộn và đánh dấu bằng phấn. Dùng thớc
dài để đo, tránh dùng thớc ngắn đề phòng sai số tích luỹ khi đo.
+ Để cắt cốt thép dùng máy cắt, Máy này thao tác đơn giản, dịch chuyển dễ dàng, năng suất tơng đối cao.
+ Uốn cốt thép : Với các thanh thép có đờng kính nhỏ dùng vam và thớt uốn để uốn. Thớt uốn đợc đóng đinh cố định vào
bàn gỗ để dễ thi công.
+ Thao tác : Khi uốn các thanh thép phức tạp ta cần phải uốn thử. Trớc tiên phải lấy dấu, lu ý độ dãn dài cuả cốt thép. Khi
uốn cần đánh dấu lên bàn uốn tuỳ theo kích thớc từng đoạn rồi căn cứ vào dấu đó để uốn.

+ Đối với các thanh có đờng kính lớn dùng máy uốn. Nó có một thiết bị chủ yếu là mâm uốn. Mâm uốn làm bằng thép đúc,
trên mâm có lỗ, lỗ giữa cắm trục tâm, lỗ xung quanh cắm trục uốn. Khi mâm quay trục tâm và trục uốn đều quay nhờ đó có
thể nắn đợc thép.
Đặt cốt thép :
+ Đối với cốt thép cột : Cốt thép đợc gia công tại xởng côgn trờng, cắt uốn theo đúng hình dạng kích thớc thiết kế. Xếp đặt
bố trí theo từng chủng loại để thuận tiện cho thi công. Để thi công thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải tiến hành tr ớc
khi ghép ván khuôn. Để đảm bảo khoảng cách cần thiết cho các lớp bê tông bảo vệ cốt thép, dùng các miếng đệm cài vào
các cốt đai. Khoảng cách giữa chúng khoảng 1m.
+ Đối với cốt thép dầm, sàn : Việc đặt cốt thép dầm sàn cần tiến hành xen kẽ với công tác ván khuôn. Sau khi đặt xong ván
khuôn đáy dầm, buộc cốt thép dầm thành khung đúng với yêu cầu thiết kế ,tiến hành ghép cốt pha thành dầm. Thép sàn đợc
đa lên thành từng bó đúng chiều dài thiết kế và tiến hành ghép buộc ngay trên mặt bằng sàn. Khi buộc xong cốt thép cần
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
đặt các miếng kê để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Đệm kê có kích thớc 50 x 50 x 20mm có dây thép để
liên kết. Trớc khi thực hiện các công tác cốt thép phải nghiệm thu ván khuôn.

Công tác ván khuôn cột dầm sàn :
- Sử dụng hệ thống dàn giáo ván khuôn thép sẵn có của Công ty.
- Xếp ván theo thứ tự, theo bộ phận công trình và thời gian sử dụng để tiện lấy khi dùng đến.
- Bề mặt ván đợc làm sạch trớc khi lắp dựng, phẳng đảm bảo ghép kín khít, nớc xi măng không chảy ra ngoài khi đổ bê
tông.
- Ván dùng lại lần sau phải cạo sạch bê tông, bùn, đất cũ, sửa chữa các h hỏng, bôi chất chống dính lên bề mặt ván
- Bề mặt phải sửa cho thật phẳng thì mới sử dụng.

Lắp dựng ván khuôn cột :
- Ván khuôn cột sử dụng là ván khuôn thép có kích thớc phù hợp với kích thớc mặt cột, ghép lại từ nhiều tấm. Đối với cột
tròn thì ta dùng hai tấm bằng nửa đờng tròn ghép lại. Trờng hợp không phù hợp kích thớc thì ghép các tấm thép hoặc gỗ vào
những chỗ thiếu.
- Phải đặt lỗ cửa ở thành cột để đổ bê tông, đảm bảo chiều cao rơi tự do của bê tông không vợt quá 2,5m.
- Chân cột phải để 1 lỗ cửa nhỏ làm vệ sinh trớc khi đổ bê tông .

- Ván khuôn cột đợc lắp sau khi đã ghép cốt thép cột. Lúc đầu ghép 3 mặt ván với nhau, đa vào vị trí mới ghép nốt tấm ván
còn lại.
- Để giữ cho ván khuôn ổn định, ta cố định chúng bằng dàn giáo, các thanh cột chống xiên và giằng chống tăng đơ để điều
chỉnh cột.Nhờ có các chi tiết thép đặt sẵn ở nền sàn
- Để đa ván khuôn cột vào đúng vị trí thiết kế cần thực hiện theo các bớc sau :
+ Xác định tim ngang và dọc của cột, vạch mặt cắt của cột lên nền, ghim khung định vị chân ván khuôn cột.
Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
+ Dựng 3 mặt ván đã ghép lại với nhau vào vị trí, ghép tấm còn lại, chống sơ bộ, dọi kiểm tra tim và cạnh,
chống và neo kỹ.
+ Kiểm tra lại độ thẳng đứng để chuẩn bị đổ bê tông. Ta dùng luôn gông làm nẹp cho ván khuôn cột. Các gông
này bao gồm : hai thanh thép chữ L đợc liên kết và cách nhau một khoảng 3cm bằng một tấm đệm ở giữa đợc hàn với hai
thanh. Sau khi dựng xong ván khuôn, ta bắt đầu lắp gông. Hai thanh thép chữ L đợc đặt đối diện nhau và ôm lấy ván khuôn,
chúng đợc neo chặt với nhau bằng 2 con bulông có đai ốc xiết chặt xỏ qua khe giữa hai thanh thép ở mép và hai thanh thép
nhờ một vòng đệm. Từ các mốc gửi để xác định tim cột ta đa ván khuôn chính xác vào vị trí cần lắp đặt. Lắp các gông gia
cố cho ván cột. Để điều chỉnh cột thẳng đứng ta dùng dọi và tăng đơ. Bên trên ván khuôn cột ta cố định tạm 4 thanh thép
10 theo 2 phơng của tiết diện cột. Từ mép ngoài ván khuôn ta đo ra 1 đoạn bằng a tại đây ta sẽ buộc quả rọi. Tăng đơ đợc cố
định 1 đầu vào gông đầu cột, 1 đầu đợc cố định vào các móc sắt chờ sẵn dới sàn. Tại chân cột ta vạch những đờng thẳng
cách chân cột một đoạn bằng a. Dùng tăng đơ điều chỉnh sao cho quả rọi chỉ đúng đờng này là cột thẳng. Ta cố định cột
bằng các thanh chống đơn, một đầu chống vào gông cột, một đầu chống vào thanh gỗ ngang tựa trên hai móc sắt đặt sẵn
chờ dới sàn. Đối với các cột biện, cần đặc biệt chú ý hệ thống tăng đơ neo.
Đối với phần dầm sàn :
Sau khi lắp dựng xong hệ giáo chữ A của dầm, lắp hệ xà gồ dọc theo phơng cạnh dầm. Sau đó lắp dựng hệ xà gồ phụ bên
trên hệ xà gồ chính. Căng dây để xác định tim dầm. Điều chỉnh độ cao của dầm bằng mũ, chân giáo. Đặt ván đáy dầm, ván
đáy dầm đợc đặt lên hệ xà gồ phụ. Sau khi đặt thép dầm ( thép dầm đặt những con kê để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ ) ta
lắp dựng ván thành. dùng thanh chống bằng gỗ để văng chống,
Sau khi lắp xong ván dầm ta mới tiến hành lắp ván sàn.
Phải chống dựng các dầm đỡ ( xà gồ chính và phụ ).
Các ván khuôn sàn đợc lát kín trên dầm đỡ.
Kiểm tra lại độ thăng bằng cao trình của cốp pha sàn dựa vào máy thuỷ bình.

Hồ sơ dự thầu:
Thuyết minh biện pháp thi công
Các bớc tiến hành: Đặt hệ ván khuôn sàn trên xà gồ đợc đặt trên mũ giáo. Sau khi điều chỉnh xong độ cao của hệ xà gồ, ta
đặt ván sàn lên và đẩy chúng sát vào ván diềm. ta kiểm tra độ bằng phẳng của ván bằng thớc nivo và điều chỉnh ở đầu giáo.
Khi đã tiến hành điều chỉnh xong toàn bộ thì bắt đầu đặt cốt thép.
Công tác đổ bê tông cột dầm sàn :
Bê tông sử dụng ở đây là bê tông trộn tại công trờng. Khi tiến hành công tác đổ bê tông sẽ tuân theo các yêu cầu chung
nh sau :
+ Bê tông trộn theo đúng mác thiết kế, Nhà thầu bố trí 02 máy trộn 350 lít di động
+ Tiến hành đổ bê tông bằng vận thăng, xe cải tiến có sàn công tác cho xe vào.
+ Không đợc để bê tông rơi tự do quá 2,5m.
+ Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải đảm bảo đầm thấu suốt để liên kết các lớp bê tông đặc chắc.
+ Bê tông phải đổ liên tục đổ tới đâu đầm ngay tới đó. Khi cần dừng, phải dừng quá trình đổ bê tông ở những mạch dừng
đúng quy định.
Trớc khi đổ phải tiến hành dọn rửa sạch chân cột, đánh sờm bề mặt bê tông cũ rồi mới đổ.Kiểm tra lại ván khuôn.
Bê tông cột
Do chiều cao cột lớn hơn 2,5m nên đổ bê tông qua cửa đổ bê tông chờ sẵn.
+Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi, chiều dày mỗi lớp đầm từ 20 - 40cm, đầm lớp sau phải ăn xuống lớp trớc 5-10cm. Thời
gian đầm tại một vị trí phụ thuộc vào máy đầm, khoảng 30-40 giây.
Trong khi đổ bê tông có thể gõ nhẹ lên thành ván khuôn để tăng độ nén chặt của bê tông.Đổ bê tông cột bố trí các
giáo,sàn công tác cạnh cột với hệ lan can an toàn.
Bê tông dầm sàn :
Hồ sơ dự thầu:

×