Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Biện pháp thi công khoa y dược đại học cần thơ, thuyết minh và bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.58 KB, 117 trang )

THUYET MINH TO CHệC THI CONG
Gói thầu xl01-2007: xây dựng khoa y - phần xây lắp thuộc dự án đầu t
xây dựng trờng đại học y dợc cần thơ

-----------------------------------CHƯƠNG I : GIớI THIệU CHUNG
I. Đặc điểm công trình:
1. Địa điểm công trình:
Công trình Nhà khoa Y dợc - Trờng Đại học Y dợc Cần Thơ - Đờng Nguyễn
Văn Cừ nối dài - TP Cần Thơ đợc xây dựng trên diện tích 43.8 ha tại thành phố Cần
Thơ.
Công trình đợc tổ hợp từ 3 khối chính trong đó có 2 khối 5 tầng và 1 khối 4
tầng liên hoàn với nhau, bao gồm:
- Tầng 1: Khu vực giảng đờng chính gồm 08 giảng đờng 100 chỗ giảng dạy lý
thuyết thờng xuyên. Tại trung tâm bao gồm đại sảnh, ban chủ nhiệm khoa Y gắn liền
với 1 khu vờn.
- Tầng 2: Gồm bộ môn Giải phẫu bệnh, bộ môn Giải phẫu, bộ môn Sinh lý.
- Tầng 3: Gồm bộ môn Vi sinh, bộ môn Ký sinh trùng.
- Tầng 4: Gồm bộ môn M« ph«i, bé m«n Sinh hãa, bé m«n Sinh lý bệnh.
- Tầng 5: Gồm bộ môn Huấn luyện kỹ năng, khu dịch vụ giải khát.
- Tầng mái: Khu vực kỹ thuật.
Tổng diện tích sàn: 11.618 m2
Chiều cao tầng trung bình: 3.9 m
Chiều cao toàn nhà: 20.5 m.
Hệ thống giao thông theo phơng đứng gồm 4 thang máy ( 3 thang chë ngêi, 1
thang chë mÉu vËt thÝ nghiÖm), 6 thang bộ. Hệ thống giao thông theo phơng ngang là
các hành lang giữa, hành lang bên.
2. Kết cấu công trình:
- Nền gia cè b»ng cäc BTCT.
- Mãng BTCT, kÕt cÊu c«ng trình khung sàn BTCT chịu lực.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ



- Tờng nhà dùng gạch xây bao che, ngăn các phòng sử dụng tờng gạch xây.
- Mái nhà đúc BTCT.
3. Hoàn thiện công trình:
- Sàn lát gạch Ceramic 500x500
- Khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300
- Tờng ngoài, trong nhà bả matít lăn sơn
- Sử dụng tấm trần là tấm xi măng, tấm thạch cao, tấm nhôm có lỗ thoáng khí
phù hợp cho từng khu vực.
- Cửa và vách kính sử dụng vật liệu gỗ, hoặc kim loại phù hợp cho nhu cầu của
từng khu vực.
- Thiết bị điện và thiết bị vệ sinh sử dụng các sản phẩm của Công ty Liên
doanh và HÃng Việt Nam chất lợng cao.
4. Cấp thoát nớc - Vật liệu trang thiết bị vƯ sinh:
CÊp níc:
- Ngn cÊp níc: lÊy tõ hƯ thèng cấp nớc chung thành phố.
- Xây bể chứa nớc, đặt bể mái
- Mỗi trục khu vệ sinh có 2 hoặc 3 ống đứng phân vùng cấp nớc, mỗi ống
đứng cấp nớc cho 3 hoặc 4 tâng. Các tầng dới đặt van giảm áp ở ống đứng.
- Sử dụng ống và phơ kiƯn èng thÐp tr¸ng kÏm.
Tho¸t níc:
- Níc bÈn sinh hoạt trong các khu vệ sinh đợc các thiết bị vệ sinh thu dẫn và
chia làm 2 tuyến thoát nớc.
- Nớc ma trên mái dẫn vào ga thoát nớc ma ngoài nhà, sân sau thu nớc ma vào
ga thu nớc ma mặt đờng, sau đó kết hợp nớc ma và nớc thải xả vào hệ thống thoát nớc của Thành phố.
- Tất cả trang thiết bị vệ sinh trong công trình đợc lắp đặt đồng bộ về quy
cách, màu sắc của các công ty liên doanh tại Việt Nam, bàn cầu màu sử dụng loại
trắng, chậu rửa tay sử dụng loại trắng hoặc màu đồng bộ, sử dụng chậu rửa tay. Sử
dụng bộ gơng soi Liên doanh và các phụ kiện kèm theo.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ



- Mỗi khu WC đều có quạt hút và trên mái có quạt hút cho toàn khối WC
thẳng đứng. Các ống thoát khí trên mái cao không nhỏ hơn 1.8 m.
- Đờng ống thoát nớc sinh hoạt dùng ống nhựa UPVC có đờng kính từ D34
mm - D110 mm.
- Đờng ống thoát nớc ma dùng ống nhựa UPVC có đờng kính từ D110 mm.
5. Mạng điện trong nhà:
- Mạng điện sử dụng cấp điện áp 380/220V 3 pha 5 dây, 1 pha 3 dây ( hệ TNS) dòng điện xoay chiều tần số 50Hz. Toàn bộ các ổ cắm điện đều có cực tiếp đất, tất
cả các vỏ thiết bị bằng kim loại không mang điện, thang cáp, máng cáp bằng kim
loại đều đợc nối qua các dây liên kết rồi nối xuống hệ tiếp đất an toàn điện với điện
trở đất yêu cầu nhỏ hơn 4 ôm.
- Từ tủ điện tổng đến các bảng điện tầng các đờng cáp đợc cố định trên thang
cáp, máng cáp.
- Từ các bảng điện tầng đến các phòng dây dẫn đợc đặt trong máng nhựa dẹt
cố định sát mặt tờng, trần phần trong phòng dây điện luồn trong ống nhựa tròn đặt
ngầm tờng, trần:
+ Từ công tắc đến đèn dùng loại PVC (1x1.5), dây dẫn đến ổ cắm dùng loại
PVC (1x2.5) + PVC ( 1x2.5) E
+ PVC (1x2.5) E là dây trung tính bảo vệ nối vào hệ tiếp đất an toàn điện.
+ Dây cấp cho thang máy, máy bơm nớc cứu hỏa, bơm nớc sinh hoạt dùng loại
cáp chống cháy với tiết diện tơng thích với tải của từng loại.
6. Hệ thống chiếu sáng:
Trong công trình có dạng chiếu sáng:
- Chiếu sáng chung ( chiếu sáng làm việc)
- Chiếu sáng sự cố
- Chiếu sáng mặt ngoài công trình.
Chiếu sáng chung trong công trình chủ yếu dùng hộp đèn huỳnh quang ánh
sáng ban ngày có chao tán quang loại 1,2,3 bóng dài 1.2 m ( hoặc kết hợp đèn
downligh bóng compact). Độ rọi các phòng làm việc, giảng đờng đảm bảo 200 Lux.

Các đèn chiếu sáng khi sự cố, đèn EXIT có ắc quy nạp đợc bố trí tại các cửa ra vào
phòng đông ngời. Đèn đáp ứng nhanh Emergency có ắc quy nạp đặt tại các vị trí
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


trọng yếu ngoài hành lang cầu thang. Đèn cảnh báo độ cao công trình có ánh sáng
màu đỏ nhấp nháy bóng halogen 55 w - 220 v lắp trên khu vực cao nhất của tòa nhà.
7. Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và điều khiển:
Thiết bị điều khiển đóng cắt mạch điện và bảo vệ cho mạch điện sử dụng các
loại Attomat 1,2,3 cực. Các thông số kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn IEC-947-2.
ổ cắm dùng loại 3 cực có cực nối đất.
Công tắc đèn sử dụng loại có tác động êm, dứt khoát có dòng định mức tối
thiểu 10A chịu đợc điện áp 240 V.
8. Hệ thống nối đất an toàn điện:
Hệ thống nối đất bao gồm cọc tiếp đất ( cọc thép bọc đồng 16 dài 2,5 m) và
thanh ngang bằng đồng dẹt kết hợp (30x4). Điện trở tiếp đất yêu cầu nhỏ hơn 4 ôm.
9. Cấp công trình và bậc chịu lửa:
Cấp công trình: Cấp II

Bậc chịu lửa: Bậc II

II. Nội dung công việc chính thùc hiƯn:
1. PhÇn ngÇm:
- Gia cè nỊn b»ng cäc BTCT mác 500, kích thớc 25x25 cm.
- Cọc đợc thi công ép trớc bằng phơng pháp đối trọng.
- Móng BTCT toàn khối Mác 250 đá 1x2 thép AI ( mRa= 2300 kg/cm2)
AIII ( mRa= 3600 kg/cm2)
- X©y têng mãng, bĨ níc ngầm bằng gạch đặc mác 75.
2. Phần thân:
- Hệ khung nhà bằng BTCT, sử dụng BTCT mác 250, thép AI ( m Ra= 2300 kg/

cm ). AII ( mRa= 2800 kg/cm2), AIII ( mRa= 3600 kg/cm2).
2

- Xây gạch chỉ bao che công trình bằng vữa XM mác 50.
- Sàn và mái bằng đợc chống thấm bằng các phụ gia chuyên dụng.
3. Hoàn thiện:
- Sử dụng vật liệu chất lợng cao, liên doanh trong nớc dễ dàng vệ sinh cọ rửa
và bền đẹp.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Sàn lát gạch Ceramic 500x500, khu sảnh lát đá Granit. Tờng nhà sử dụng sơn
nớc trong và ngoài, một số khu vực ốp đá granit. Trần nhà sử dụng tấm trần xi măng,
tấm thạch cao và tấm nhôm cho mỗi khu vực.
- Cửa khung nhôm kính, cửa chống cháy khuôn thép và vách khung nhôm
kính đợc sử dụng theo yêu cầu cho từng khu vực.
- Thiết bị điện và thiết bị vệ sinh dùng thiết bị của các hÃng liên doanh sản
xuất tại Việt Nam.
- Tờng ngăn trong khu vệ sinh dùng vách ngăn tổng hợp chịu nớc.
4. Nguồn vật liệu:
- Nhà thầu tự cung ứng nguyên vật liệu có tại Tp. Cần Thơ hoặc các vùng lân
cận.
- Xi măng, sắt, thép và nhiên liệu vật liệu khác theo tiêu chuẩn, qui định hiện
hành.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


chơng II : tổ chức thi công
I. công tác chuẩn bị:


1. Công tác chuẩn bị mặt bằng và thiết bị thi công:
- Tiến hành công tác giao nhận và khôi phục cọc, mốc, chuẩn bị các bÃi tập
kết vật liệu, phơng tiện nhân lực thi công, xác định cụ thể các nguồn và phơng thức
cung cấp vật liệu... Chuẩn bị nguyên vật liệu, phơng tiện nhân lực thi công.
- Sau khi nhận đợc mốc định vị do Chủ đầu t giao, dùng máy trắc đạc xác định
toàn bộ đờng bao xung quanh công trình, dẫn cốt từ cốt chuẩn do Chủ đầu t cung cấp
để xác định cốt của các hạng mục công trình.
- Xác định và đánh dấu bằng các mốc của công trình ngầm thuộc mặt bằng
công trình.
- Xác định các mốc chỉ giới của toàn công trình và cao độ các bộ phận đà gửi
vào các mốc phân bổ xung quanh công trình. Tất cả các mốc đợc dẫn ra ngoài phạm
vi ảnh hởng của xe máy thi công, cố định và đợc bảo vệ chu đáo có thể nhanh chóng
khôi phục lại các mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công.
- Làm các thủ tục pháp lý cần thiết, quyết định trúng thầu.
- Công trình đợc Nhà thầu xây dựng bao quanh bằng hàng rào có che chắn kín,
đợc bố trí bảo vệ 24/24 giờ, phía cổng ra vào có lắp đặt bảng hiệu công trình, ghi đầy
đủ các thông tin về công trình theo quy định.
- Tiến hành tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi công đến công trờng sẵn
sàng thi công ( tùy theo từng hạng mục công việc mà Nhà thầu sẽ điều hành phơng
tiện thi công hợp lý, không để các phơng tiện cha thi công gây ảnh hởng đến tiến độ
thi công trên công trờng).
1.1. Xây dựng lán trại:
- Bao gồm nhà bảo vệ, Ban chỉ huy điều hành, nhà phục vụ y tế, xởng gia công
thép, các kho chứa vật t vật liệu thi c«ng. BĨ níc, b·i gia c«ng vËt liƯu, khu lán trại
tạm.
+ Ban chỉ huy điều hành: Bố trí cho Ban chỉ huy công trờng, các cán bộ kỹ s
chuyên môn, sử dụng công tác làm việc, tiếp khách, sinh hoạt nghỉ ngơi, nhà làm
việc đợc bố trí riêng biệt, vị trí nằm gần tuyến đờng chính.
+ Kết cấu xây dựng vững chắc, thoáng mát lịch sự.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Th¬


+ Nhà ở cho công nhân: Bố trí cho công nhân lao động, sử dụng các nguồn vật
liệu có sẵn tại địa phơng.
+ Ngoài ra Nhà thầu còn bố trí nhà sinh hoạt chung cho cán bộ công nhân
viên, hệ thèng ®iƯn níc cho khu vùc, hƯ thèng xư lý nớc thải sinh hoạt, khu vệ sinh
chung...
1.2. Cung cấp năng lợng, điện, cấp nớc, thoát nớc, thông tin liên lạc, đờng giao
thông phục vụ thi công:
- Điện năng sử dụng cho các hạng mục công trình và sinh hoạt hàng ngày đợc
sử dụng mạng lới điện tại địa phơng, nối nguồn điện từ các trạm cao thế hoặc trạm
trung chuyển, có lắp đặt đồng hồ đo điện đợc bố trí thông suốt toàn bộ công trình, tại
khu vực thi công có bố trí các hộp cầu giao có nắp che chắn bảo vệ và hệ thống đờng
dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an toàn theo đúng tiêu chuẩn
an toàn về điện hiện hành.
- Nớc dùng cho sản xuất và sinh hoạt: Nhà thầu liên hệ với bên mời thầu để
làm các thủ tục cấp nớc cho quá trình thi công thông qua hệ thống cấp nớc hiện có.
Ngoài ra Nhà thầu sẽ sử dụng nguồn nớc có sẵn.
- Đờng thi công: Nhà thầu sử dụng đờng giao thông đà có sẵn, nếu cần thiết
thì Nhà thầu thi công chúng tôi sẽ làm thêm đờng tạm để thi công.
- Tiến hành lắp đờng dây điện thoại nhằm đảm bảo thông tin thông suốt tại
công trờng 24/24 giờ và từ Ban chỉ huy công trờng đến Công ty để đảm bảo công tác
quản lý chặt chẽ, giải quyết kịp thời những khó khăn vớng mắc, các sự cố phát sinh
ngoài dự kiến.
- Bố trí các bình chữa cháy tại những nơi cần thiết, dễ xảy ra cháy nổ để đề
phòng và xử lý cháy nổ trên công trờng.
- Công tác cung cấp điện, nớc, thoát nớc, thông tin liên lạc, giao thông tại
công trờng đợc thực hiện và tuân thủ các chỉ dẫn của Chủ đầu t, đồng thời đợc chấp
nhận của các cơ quan có chức năng tại địa phơng.

2. Tổ chức điều động xe máy thiết bị thi công:
- Trên cơ sở về nhu cầu xe máy thiết bị thi công của công trình Đơn vị thi
công sẽ điều động các loại xe máy, thiết bị thi công phù hợp đến công trờng theo tiến
độ công việc yêu cầu.

- Các loại xe máy thiết bị đợc giao cho bộ phận quản lý xe máy phụ trá
quản. Bộ phận quản lý xe máy thiết bị chịu trách nhiệm định mức nhiên liệu, bảo trì,
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


sửa chữa, đảm bảo máy móc luôn ở tình trạng sẵn sàng hoạt động phục vụ cho việc
thi công, công tr×nh tèt nhÊt.
3. Tỉ chøc cung øng vËt t:

- TÊt cả vật t, thiết bị sử dụng cho công trình do Nhà thầu cung cấp đảm bảo

+ Đúng tiêu chuẩn do cơ quan thiết kế đề ra, có chất lợng tơng đơng đÃ
đầu t và cơ quan thiết kế chấp nhận.

+ Có hàng mẫu và biên bản thử nghiệm của cơ quan có chức năng kiểm
lợng.
+ Các vật t mà trong thiết kế không đề cập đến đơng nhiên thỏa mÃn các yêu cầu
qui định trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam và đợc Chủ đầu t phê duyệt trớc khi đa
vào công trình sử dụng.
- Những mẫu do Giám sát kỹ thuật Chủ đầu t yêu cầu đợc cung cấp không chậm
trễ bằng chi phí của Nhà thầu và nếu cần, theo phơng pháp lấy mẫu chuẩn. Những
mẫu lấy theo phơng pháp đó có thể đợc xem là tiêu biểu cho toàn bộ khối lợng vật
liệu. GSKT của Chủ đầu t sẽ giữ những mẫu đợc chọn và loại bỏ tất cả vật liệu không
tơng ứng về đặc điểm, tính chất với những vật liệu đợc chọn.
- Nhà thầu đăng ký chất lợng vật t, vật liệu xây dựng do mình cung cấp cho

Chủ đầu t. Các vật t đạt chất lợng đợc Chủ đầu t xác nhận cho phép sử dụng vào
công trình. Các mặt hàng không đạt chất lợng hoặc không qua đăng ký chất lợng sẽ
bị Chủ đầu t từ chối nghiệm thu, kể cả việc cấm lu trữ tại kho công trờng của Nhà
thầu.
- Chủ đầu t có quyền kiểm soát kho công trờng của Nhà thầu mà không cần
thông báo trớc, do đó Nhà thầu không lu tồn kho công trờng các loại vật t, thiết bị
kém phẩm chất hoặc không đúng mẫu đà đăng kí.
- Vật t đợc tập kết đến công trờng bằng đờng bộ. Các vật t vật liệu chính nh cát,
đá, xi măng, gạch xây, thép..., đợc Nhà thầu mua của các đơn vị cung ứng có uy tín
trên thị trờng và có các chứng chỉ chất lợng đạt tiêu chuẩn kèm theo.
- Tùy theo tiến độ thi công Nhà thầu có kế hoạch bố trí cung ứng vật t kịp thời
đảm bảo cho công trình đợc thi công liên tục đúng với tiến độ dự kiến. Các loại vật t
khi tập kết tại hiện trờng đều có kho bÃi tập kết phù hợp với từng loại vật t để đảm
bảo chất lợng vật t luôn luôn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Để đảm bảo đợc những vấn đề nêu trên, Nhà thầu ký hợp đồng nguyên tắc
với một số đơn vị sản xuất và cung ứng vật liệu để đảm bảo có đầy đủ vật t cung cấp
kịp thời cho c«ng trêng ngay lËp tøc khi cã lƯnh khëi c«ng.
II. TO CHệC THI CONG :

1. Biện pháp thi công tổng thể:
- Căn cứ vào đặc điểm công trình.
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế.
- Căn cứ vào năng lực thiết bị, nhân lực, kỹ thuật của Công ty Cổ phần Đầu t
& Phát triển nhà Hà Nội 22.
- Nhà thầu khẳng định sẽ đáp ứng mọi yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lợng tiến độ của Chủ đầu t và sẵn sàng chấp thuận những điều khoản đà nêu trong Hồ

sơ mời thầu.
- Biện pháp thi công của Nhà thầu và các biện pháp khác đợc nêu chi tiết trong
thuyết minh này khẳng định điều đó.
- Biện pháp thi công, các biện pháp khác và tiến độ thi công của Nhà thầu dựa
trên sự bố trí hợp lý về tổ chức nhân sự huy động cho công trình với các phơng án dự
phòng, các trang thiết bị liên lạc đợc Nhà thầu trang bị tại công trình. Các chơng
trình, lịch làm việc giữa các bên liên quan và trong nội bộ Nhà thầu đợc lập chi tiết
đến từng ngời, từng tổ sản xuất theo tuần, theo tháng, theo từng giai đoạn đặc biệt
khác. Những thay đổi do các nguyên nhân chủ quan, khách quan đều đợc chúng tôi
lu ý điều chỉnh, nhằm đáp ứng tiến độ thi công công trình, xong trên hết là yếu tố
chất lợng, kỹ thuật, mỹ thuật.
- Trớc khi kí hợp đồng Nhà thầu chủ động đi khảo sát thực tế tại khu đất xây
dựng, đồng thời chúng tôi sẽ nghiên cứu từng con đờng trong khu vực có liên quan
đến công trình, để cho việc lu thông xe máy, vật t, đến công trờng một cách dễ dàng.
Nhà thầu cho kiểm tra lại diện tích lô đất, đối chiếu với bản vẽ tổng mặt bằng, kiểm
tra lại các đầu mối nh đờng cấp, đờng thoát nớc, đờng điện, cống ngầm trong khu
công nghiệp.
- Để triển khai thi công, công trình Nhà thầu dựa vào bản vẽ tổng thể mặt bằng
và tiến hành đánh cốt, tim, mốc cho các hạng mục công trình, bố trí thêm các mốc
phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là ở chỗ đặc biệt thay đổi độ dốc, chỗ đờng
vòng, đờng cong, các tim cốt đợc đảm bảo cố định trong suốt quá trình thi công.
Thi công các hạng mục:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Thi công ép cọc.
- Thi công đào móng.
- Thi công cốt thép, cốp pha, bê tông.
- Thi công xây tờng.
- Thi công phần hoàn thiện.

- Thi công lắp đặt cửa.
- Thi công phần điện nớc.
- Thi công hạng mục phụ trợ
2. Thi công ép cọc:
Tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cọc.
Việc thử tĩnh cọc đợc tiến hành tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu
trớc khi thi công đại trà, nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều
chỉnh đồ án thiết kế. Số cọc thử từ 0,5-1% số lợng cọc đợc thi công, và không ít hơn
3 cọc.
Chuẩn bị ép cọc:
* Trớc khi ép cọc đại trà Nhà thầu trình Chủ đầu t:
+ Báo cáo khảo sát địa chất công trình.
+ Kết quả nén thí nghiệm, biểu đồ xuyên tĩnh
+ Bản đồ các công trình ngầm
+ Hồ sơ thiết kế bố trí mạng lới cọc tại khu vực tiến hành thi công.
* Các hồ sơ về sản xuất cọc:
+ Phiếu kiểm nghiệm tÝnh chÊt c¬ lý cđa thÐp
+ PhiÕu kiĨm nghiƯm cÊp phối và tính cơ lý của bê tông
+ Biên bản kiểm tra cọc
* Loại những đoạn cọc không đạt yêu cầu
* Thăm dò, phát hiện dị vật, dự tính khả năng xuyên qua các ổ cát hoặc lỡi sắt.
* Hồ sơ thiết bị sử dụng cọc
* Văn bản về các thông số kỹ thuật của việc ép cọc do cơ quan thiết kế chỉ
định sau khi nhận đợc kết quả nÐn thÝ nghiƯm nh: lùc Ðp tèi thiĨu, lùc Ðp tối đa, độ
nghiêng cho phép khi nối cọc, chiều dài thiết kế của cọc.
Lựa chọn phơng án thi công cọc ép
- Nhà thầu sử dụng 5 máy ép cọc.
- Phơng pháp ép trớc kết hợp với ép âm, phơng pháp này thờng rất êm không
gây tiếng ồn và chấn động cho công trình khác. Nhng nhợc điểm là không ép đợc
cọc có sức chịu tải lớn lớp đất xấu, quá sâu.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Sau khi nghiên cứu mặt bằng thi công, địa chất Nhà thầu lựa chọn phơng án
ép cọc trớc, sau đó tiến hành đào đất.
- Tiến hành san mặt bằng cho phẳng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận
chuyển cọc, sau đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu thiết kế. Nh vậy để đạt đợc cao
trình đỉnh cọc thiết kế cần phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép
hoặc BTCT để cọc ép đợc tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong tiến hành đào
đất hố móng để thi công phần đài cọc, hệ giằng đài cọc.
+ Ưu điểm:
- Việc di chuyển thiết bị ép cọc và công tác vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi,
kể cả khi gặp trời ma.
- Không bị phụ thuộc vào mạch nớc ngầm
- Tốc độ thi công nhanh
+ Nhợc điểm:
- Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép đoạn
cọc cuối cùng đạt chiều sâu thiết kế.
- Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công, khó cơ giới hoá.
- Việc thi công đài, giằng khó khăn hơn.
Chuẩn bị ép cọc:
- Trớc khi ép cọc Nhà thầu nghiên cứu địa chất công trình, có bản đồ bố trí
mạng lới cọc thuộc khu vực thi công. Nhà thầu trình Chủ đầu t hồ sơ về sản xuất cọc
bao gồm phiếu kiểm nghiệm, tính chất cơ lý của thép và cấp phối bê tông.
- Từ bản đồ bố trí mạng lới cọc Nhà thầu đa ra hiện trờng bằng cách đóng
những đoạn gỗ đánh dấu những vị trí đó trên hiện trờng.
Tiến hành ép cọc:
+ Đa máy vào vị trí ép lần lợt gồm các bớc sau :
- Kiểm tra hai móc cẩu trên dàn máy thật cẩn thận và chắc chắn.
- Kiểm tra hai suốt ngang liên kết hai dầm máy thật an toàn và lắp lên bệ máy

bằng hai chốt ắc.
- Cẩu toàn bộ dàn và hai dầm của bệ máy vào vị trí ép sao cho tâm của 2 dầm
trùng với tâm của 2 hàng cọc trong cụm cọc.
- Chỉnh máy cho các ®êng trơc cđa khung m¸y, trơc cđa kÝch trơc cđa cọc
thẳng đứng trùng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
chuẩn nằm ngang. Độ nghiêng của mặt phẳng chuẩn nằm ngang trùng với mặt phẳng
đài cọc và nghiêng không quá 0,5%.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Lần lợt cẩu đối trọng đặt lên dầm sao cho mặt phẳng chứa trọng tâm của hai
khối đối trọng trùng với đờng tâm của ống thả cọc. Phần đối trọng nhô ra ngoài có
dầm gỗ kê thật vững.
- Chỉnh lại tâm ống thả cọc nhờ miếng kê chân dàn sao cho dàn thật vuông
góc với mặt đất.
- Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định khi có tải và khi không có tải.
- Kiểm tra cọc lần nữa, đa cọc vào vị tri để ép với các đoạn cọc của ta dùng để
ép.
Lắp nối và ép đoạn cọc tiếp theo:
- Trớc tiên cần kiểm tra 2 đầu của đoạn cọc, sửa chữa cho thật phẳng, kiểm tra
các chi tiết mối nối đoạn cọc và chuẩn bị máy hàn.
- Dùng cần cẩu, cẩu lắp đoạn C2 trùng với phơng nén và đờng trục C1. Độ
nghiêng của C2 không quá 1%.
- Gia tải lên cọc 1 lực tạo tiếp xúc sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3
4KG/cm2 để tạo tiếp xúc giữa bề mặt bê tông của 2 đoạn cọc. Nếu bề mặt tiếp xúc
không chặt thì chèn chặt bằng các bản thép đệm sau đó mới tiến hành hàn nối cọc
theo qui định của thiết kế. Trong quá trình hàn giữ nguyên lực tiếp xúc.
- Khi đà nối xong và kiểm tra mối hàn mới tiến hành ép đoạn cọc C2 . Tăng
dần lực nén (từ giá trị 3 4KG/cm2) để máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ lực

ép thắng lực ma sát và lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển động xuống.
- Điều chỉnh để thời gian đầu đoạn cọc C2 đi sâu vào lòng đất với vận tốc
không quá 1cm/sec. Khi đoạn cọc C2 chuyển động đều mới cho nó chuyển động
tăng dần lên nhng không quá 2cm/sec.
- Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đà gặp đất cứng hơn (Hoặc gặp dị
vật, cục bộ) nh vậy cần giảm lực nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn (hoặc
kiểm tra để tìm biện pháp xử lý) và giữ để lực ép không quá giá trị tối đa cho phép.
- Tiến hành ép đoạn cọc C1 đến độ sâu thiết kÕ, råi khi tiÕn hµnh nèi vµ kiĨm
tra mèi hµn xong ta tiÕn hµnh Ðp cäc C2, råi Ðp tiÕp ®o¹n cäc C3, C4,C5.
Ghi chÐp theo dâi lùc Ðp theo chiều dài cọc :
- Ghi lực ép cọc đầu tiên :
+ Khi mũi cọc đà cắm sâu vào đất 30 -50 cm thì Nhà thầu tiến hành ghi các
chỉ số lực đầu tiên. Sau đó cứ mỗi lần cọc đi sâu suống 1m thì ghi lực ép tại thời
điểm đó vào sổ nhật ký ép cọc.
+ Nếu thấy đồng hồ tăng lên hay giảm xuống đột ngột thì Nhà thầu ghi vào
nhật ký thi công độ sâu và giá trị lực ép thay đổi nói trên. Nếu thời gian thay đổi lực
ép kéo dài thì ngừng ép và báo cho thiết kế biết để có biện pháp xử lý .
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Sổ nhật ký ghi liên tục cho đến hết độ sâu thiết kế . Khi lực ép tác dụng lên
cọc có giá trị bằng 0,8 giá trị lực ép tối thiểu thì cần ghi lại ngay độ sâu và giá trị đó
- Bắt đầu từ độ sâu có áp lùc T =0,8 P Ðp max=0,8.100 =80 T ghi chÐp lực ép
tác dụng lên cọc ứng với từng độ sâu xuyên 20cm vào nhật ký. Ta tiếp tục ghi nh vËy
cho tíi khi Ðp xong mét cäc.
- Sau khi Ðp xong 1 cọc, dùng cần cẩu dịch khung dẫn đến vị trí mới của cọc
(đà đánh dấu bằng đoạn gỗ chèn vào đất), cố định lại khung dẫn vào giá ép, tiến
hành đa cọc vào khung dẫn nh trớc, các thao tác và yêu cầu kỹ thuật giống nh đà tiÕn
hµnh. Sau khi Ðp hÕt sè cäc theo kÕt cÊu của giá ép, dùng cần trục cẩu các khối đối
trọng và giá ép sang vị trí khác để tiến hành Ðp tiÕp. KÝch thíc cđa gi¸ Ðp chän sao

cho víi mỗi vị trí của giá ép ta ép xong đợc số cọc trong 1 đài.
- Cứ nh vậy ta tiến hành đến khi ép xong toàn bộ cọc cho công trình theo thiết
kế.
Sơ đồ tiến hành ép cọc:
- Cọc đợc tiến hành ép theo sơ đồ khóm cọc theo đài ta tiến hành ép cọc từ chỗ
chật hẹp khó thi công ra chỗ thoáng, ép theo sơ đồ ép đuổi. Trong khi Ðp nªn Ðp cäc
ë phÝa trong tríc nÕu không có thể cọc không xuống đợc tới độ sâu thiết kế hay làm
trơng nổi những cọc xung quanh do đất bị lèn quá giới hạn => phá hoại.
Chọn 3 cọc để kiểm tra
Quy trình gia tải cọc.
- Cọc đợc nÐn theo tõng cÊp, tÝnh b»ng % cđa t¶i träng thiết kế .Tải trọng đợc
tăng lên cấp mới nếu sau 1 h quan sát độ lún của cọc nhỏ hơn 0,02mm và giảm dần
sau mỗi lần trong khoảng thời gian trên. Thời gian gia tải và giảm tải ở mỗi cấp
không nhỏ hơn các giá trị nêu trong bảng sau:
Thời gian tác dụng các cấp tải trọng .
% tải trọng thiÕt kÕ
25
50
75
100
75
50
25
0
100

Thêi gian gia t¶i tèi thiĨu
1h
1h
1h

1h
10 phót
10 phót
10 phót
10 phút
6h

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


125
1h
150
6h
125
10 phút
100
10 phút
75
10 phút
50
10 phút
25
10 phút
0
1h
Các sự cố xảy ra khi đang ép cọc:
- Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế:
+ Nguyên nhân: gặp chớng ngại vật, mũi cọc khi chế tạo có độ vát không đều.
+ Biện pháp xử lý:

- Cho dừng ngay việc ép cọc lại.
- Tìm hiểu nguyên nhân: nếu gặp vật cản thì có biện pháp đào phá bỏ, nếu do
mũi cọc vát không ®Ịu th× khoan dÉn híng cho cäc xng ®óng híng.
- Căn chỉnh lại vị trí cọc bằng dọi và cho ép tiếp.
* Cọc đang ép xuống khoảng 0,5 1m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt,
gÃy ở vùng chân cọc.
+ Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật cứng nên lực ép lớn.
+ Biện pháp xử lý: Cho dừng ép, nhổ cọc vỡ hoặc gÃy, thăm dò dị vật, khoan
phá bỏ, thay cọc mới và ép tiếp.
* Khi ép cọc cha đến độ sâu thiết kế (Cách độ sâu thiết kế (1 2m) cọc đà bị
chối, có hiện tợng bênh đối trọng, gây nên sự nghiêng lệch, làm gÃy cọc.
+ Biện pháp xử lý:
- Cắt bỏ đoạn cọc gÃy
- Cho ép chèn đoạn cọc mới bổ sung.
Nếu cọc gÃy, khi nén cha sâu thì có thể dùng kích thuỷ lực để nhổ cọc, thay
cọc khác.
3. Thi công đào đất:
- Nhà thầu nhận bàn giao cọc mốc, cao trình hiện trạng, cao trình thiết kế.
Tiến hành định vị cốt hố móng trên mặt bằng theo từng đoạn giới hạn bởi các trục
nhà.
- Căn cứ vào mặt bằng bố trÝ mãng, c¸c hè mãng, hè r·nh tho¸t níc, thu nớc.
Nhà thầu áp dụng giải pháp đào đất bằng máy đào kết hợp với thủ công
Hớng thi công theo bản vẽ biện pháp thi công.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Nhà thầu sử dụng 04 máy đào gầu nghịch, cùng với hệ thống ôtô tự đổ 10 tấn
để vận chuyển toàn bộ khối đất đào. Sửa hố móng bằng thđ c«ng.
- Thi công đào móng bằng máy đào gầu nghũch.
+ Căn cứ vào số liệu thiết kế nhà thầu tiến hành đào hệ thống hố móng ( đào

đến cao trình cách đáy giằng 10cm), Công tác đào đất kết hợp cơ giới và thủ công,
Nhà thầu sử dụng 2 máy đào gầu nghịch sau đó tiến hành sửa hố mãng b»ng thđ
c«ng, ë khu vùc thi c«ng trong khi đào nhà thầu sẽ tạo những hố ga thu nớc ở đáy hố
móng, dùng bơm chuyên dụng để bơm nớc ra. Ta sẽ tạo các rÃnh xung quanh hố
móng để đa nớc thoát ra hệ thống thoát nớc.
+ Đất đào một phần đợc ôtô chuyên dụng chở đi. Phần còn lại đợc chuyển ra
phía sau công trình để phục vụ cho công tác lấp hố móng và tôn nền.
+ Các hố đào đợc mở rộng sang hai phía mỗi bên 0,5m để rải bê tông lót và có
mặt bằng thi công giằng.
+Truyền dẫn kiểm tra cao trình đáy móng bằng máy trắc địa kết hợp thớc
thép. Từ đó sửa đáy hố móng đạt yêu cầu thiết kế để T vấn giám sát A nghiệm thu
cốt đào hố móng trớc khi đổ bê tông lót móng và các công tác móng khác.
+ Các hố móng đợc Nhà thầu đào đúng độ cao cốt thiết kế đà chỉ định. Nếu
trong khi thi công móng mà có nớc chảy vào gây ảnh hởng đến kết cấu của công
trình thì đợc Nhà thầu cho xử lý thu nớc vào hố thu nớc gần vị trí thi công nhất, dùng
máy bơm hút nớc liên tục nhằm đảm bảo cho kết cấu công trình không bị ảnh hởng.
+ Khoảng trống giữa các hố móng đợc lấp đầy và lu lèn chặt đến cao độ đảm
bảo cho sự thoát nớc của bề mặt móng ra phía ngoài công trình.
(Xem chi tiết bản vẽ biện pháp thi công BP).
Theo tiêu chuẩn: TCVN 4447-1987 Công tác đất - Qui phạm thi công và nghiệm
thu.
4. Thi công cốt thép:
- Cốt thép sử dụng trong công trình đảm bảo các tính năng kỹ thuật qui định
trong tiêu chuẩn về cốt thép.
- Nhà thầu sử dụng cốt thép theo đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đờng kính
qui định trong bản vẽ thi công công trình. Nhà thầu chỉ thay thế nhóm, số hiệu hay
đờng kính cốt thép đà quy định khi đợc sự phê chuẩn của Chủ nhiệm điều hành dự
án. Tuy nhiên trong bất kỳ trờng hợp nào việc thay thế cũng tuân theo các quy định
dới đây:


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Khi thay thÕ nhãm vµ sè hiƯu cèt thÐp so sánh cờng độ cốt thép đợc sử dụng
trong thực tế với cờng độ tính toán của cốt thép qui định trong bản vẽ thi công để
thay đổi diện tích mặt cắt ngang cốt thép một cách thích ứng.
- Khi thay ®ỉi ®êng kÝnh cèt thÐp trong cïng mét nhãm và số hiệu thì phạm vi
thay đổi đờng kính không vợt quá 2 mm đồng thời diện tích mặt cắt ngang tổng cộng
của cốt thép thay thế không đợc nhỏ hơn 2% và lớn hơn 3% diện tích tơng ứng của
cốt thép quy định trong bản vẽ thi công.
- Thép dùng trong kết cấu bê tông là thép đợc sản xuất tại các nhà máy thép
lớn hiện nay và tuân theo tiêu chuẩn TCVN 5574-91 Kết cấu BTCT, không rỉ, không
dính dầu hoặc đất bẩn.
- Thép đợc tiến hành kiểm tra chất lợng, quy cách và hình dáng hình học,
chủng loại thép trớc khi nhập kho và trớc khi gia công cho công trình.
- Thép buộc đợc chọn là loại mỊm vµ cã kÝch thíc nhá nhÊt lµ 0,6 mm.
- Nếu có sự thay đổi cốt thép khác đi so với thiết kế hoặc thay đổi các kết cấu
neo giữ Nhà thầu sẽ chủ động thông báo và thỏa thuận với bên thiết kế và chỉ thay
đổi khi có sự nhất trí của đơn vị t vấn, Chủ đầu t và tuân theo các yêu cầu:
+ Thay đổi nhóm, số liệu cốt thép sẽ đợc căn cứ vào cờng độ tính toán cốt thép
theo thiết kế và cờng độ cốt thÐp sư dơng trong thùc tÕ ®Ĩ thay ®ỉi ®iỊu chỉnh diện
tích mặt cắt cốt thép một cách thích ứng.
+ Khi dïng cèt thÐp cã ®êng kÝnh lín thay cho cốt thép có đờng kính nhỏ đợc
kiểm tra lực dính giữa bê tông và cốt thép, kiểm tra độ chống nứt, võng của kết cấu
hoặc bộ phận đó.
+ Không quét nớc Xi măng lên cốt thép để phòng rỉ trớc khi đổ bê tông.
+ Cốt thép đợc bảo quản riêng theo từng nhóm và có các biện pháp chống ăn
mòn, chống rỉ.
+ Cốt thép cha thi công đợc cất giữ dới mái che và xếp thành đống phân biệt
theo số liệu, đờng kính, chiều dài. Không xếp lẫn thép rỉ và cha rỉ. Trờng hợp nếu

cần xếp cốt thép ngoài trời thì đợc kê trên một đầu cao một đầu thấp nền cứng không
có cỏ mọc, cách nền tối thiểu 30 cm, không xếp cao quá 1,2 m rộng 2m.
- Để thực hiện công tác cốt thép, trong mỗi công đoạn gia công đều đảm bảo
kỹ thuật, trớc khi gia công cốt thép chúng tôi tiến hành lấy mẫu thí nghiệm. Sau khi
có kết quả thí nghiệm tiến hành gia công cốt thép.
4.1. Công tác cắt và uốn cốt thép:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


- Chỗ bắt đầu uốn cong hình thành một đoạn cong, phẳng, đều, bán kính cong
bằng 15 lần đờng kính của nó, góc độ và vị trí uốn cong phù hợp với quy định của
thiết kế.
- Móc cong của hai đầu cốt thép đợc hớng vào phía trong của kết cÊu, khi ®êng kÝnh cđa cèt thÐp ®ai tõ 6-9 mm thì đoạn thẳng ở đầu móc uốn của cốt thép đai
không bé hơn 60 mm và từ 10 - 12 mm thì không bé hơn 80 mm.
- Cốt thép đợc uốn nguội, tuyệt đối không uốn nóng. Đối với cốt thép có gờ
hoặc các lới hay khung cốt thép hàn điện thì không làm móc uốn.
- Cốt thép sau khi uốn cong đợc kiểm tra kỹ sai số cho phép không đợc vợt
quá các trị số qui định trong bảng sau:
STT

1

2

các loại sai số

trị số sai lệch cho phép

Sai lệch về kích thớc theo chiều dài

của cốt thép chịu lực trong kết cấu
a. Mỗi mét dài
b. Toàn bộ chiều dµi

± 5 mm 5 mm
± 5 mm 20 mm

Sai lƯch về vị trí điểm uốn

5 mm 30 mm

Sai lệch vỊ chiỊu dµi cèt thÐp trong kÕt
cÊu BT khèi lín:
3
a. Khi chiều dài nhỏ hơn 10 m
+d
b. Khi chiều dài lín h¬n 10 m
+(d+0,2a)
4
Sai lƯch vỊ gãc n cđa cèt thÐp
30
5
Sai lƯch vỊ kÝch thíc mãc n
+a
d: §êng kÝnh cèt thép
a: Chiều dày của lớp bảo vệ
- Công tác cắt và uốn cốt thép đợc thực hiện bằng máy chuyên dụng, không
cắt uốn thép thủ công. Cốt thép đợc cắt uốn phù hợp với hình dáng và kích thớc thiết
kế. Các thanh thép đợc gia công không để cong cục bộ, sai số tim thanh so với đờng
thẳng không đợc vợt quá 1% chiều dài của thanh. Khi uốn thẳng thép không đợc nứt

tiết diện ngang của thanh thép.
- Trớc khi đặt thép đảm bảo thép không dính dầu mỡ, cũng nh đợc cạo sạch rỉ.
Tuyệt đối không sử dụng các chất axit để tẩy sạch cốt thép.
4.2. Công tác nối cốt thép :
Phơng pháp nối hàn:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Th¬


- Hàn cốt thép do ngời thợ hàn đà đợc kiểm tra thực tế và có chứng nhận cấp
bặc nghề nghiệp. Khi cần thiết đợc kiểm tra bằng thực nghiệm mới cho phép tiến
hành. Riêng việc hàn đính có thể sử dụng thợ lắp ráp có giấy chứng nhận về khả
năng công tác hàn.
- Hàn cốt thép sử dụng các phơng pháp hàn sau: Hàn đầu nối tiếp xúc, hàn
mang, hàn có thanh nẹp. Tùy theo nhóm và đờng kính cốt thép mà sử dụng các kiểu
hàn cho thích hợp.
- Trớc khi nối Nhà thầu lập sơ đồ bố trí móc nối, không đặt mối hàn của
những thanh chịu kéo ở vị trí chịu lực lớn. Riêng đối với cốt thép chịu kéo trong kết
cấu có độ bền mới. Cốt thép trong kết cấu chịu tải trọng chấn động thì chỉ dùng phơng pháp hàn nối.
- Khi hàn nối cốt thép tròn cán nóng thì không hạn chế số mối nối trong một
mặt cắt. Riêng khi mối hàn cốt thép ở kết cấu có độ bền mỏi thì tại mặt cắt ngang
nói chung không đợc nối quá 50% số thanh cốt thép chịu kéo.
- Chỗ nào cột thép bố trí rất dày, khoảng cách nhỏ hơn 1,5 lần đờng kính thì
không đợc dùng phơng pháp hàn đáp chồng cốt thép lên nhau để đảm bảo bất cứ chỗ
nào cũng đủ khe hở cho bê tông chèn vào.
- Kiểm tra hình dạng mặt ngoài mối hàn bằng mắt thờng đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
+ Mặt nhẵn, hoặc có vảy nhỏ và đều, không phồng bọt, không đóng cục,
không cháy, không đứt quÃng, không thon hẹp cục bộ và chuyển tiếp đều đến cốt
thép đợc hàn.
+ Theo suốt dọc chiều dài mối hàn, kim loại đợc đông đặc, không có khe nứt,

ở mặt nối tiếp không có miệng hở, kẽ nứt.
+ Đờng tim của hai cốt thép nối đợc trùng nhau, không lệch, song song với
nhau.
+ Cốt thép hàn xong, lấy búa gõ phải có tiếng kêu ròn.
Phơng pháp nối buộc:
- Mối nối cốt thép là nối bằng phơng pháp hàn, nếu không có điều kiện hàn
mới cho phép nối buộc: đờng kính lớn nhất của thanh nối buộc không vợt qóa 25
mm. Khi ®êng kÝnh cđa thanh cèt thÐp lín hơn 40 mm cấm không đợc nối buộc.
- Trớc khi nối Nhà thầu lập sơ đồ bố trí mối nối, tránh nối ở chỗ lực lớn, chỗ
uốn cong, trong mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không đợc nối quá 25% diện tích
tổng cộng của các thanh chịu kéo đối với thép thuộc nhóm A-I và không đợc nối quá
5% diện tích tổng cộng của các thanh chịu kéo ®èi víi thÐp thuéc nhãm A-II khi nèi
cèt thÐp chõa ra ở móng với cốt thép của cột đổ tại chỗ mà ở mép chịu kéo của các
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ


cột đó có tất cả là 3 thanh đó trên cïng tiÕt diƯn, nÕu khi ®ã bè trÝ mèi nèi của một
thanh ( giữa) ở sát móng, các mối nối không đợc đặt ở vị trí chịu uốn của các thanh.
- Nối cốt thép bằng phơng pháp nối buộc phù hợp với các qui định sau:
+ Chiều dài nối buộc không đợc nhỏ hơn các chỉ số qui định ở bảng sau:

TT

Loại cốt thép

Chiều dài nối buộc
Trong khu vực chịu
Trong khu vực chịu nén
kéo
Dầm

Đầu cốt thép
Kết cấu
Đầu cốt thép
hoặc tkhông có móc
khác
có móc câu
ờng
câu

Cốt thép trơn cán
40d
30d
20d
30d
nóng
Cốt thép có gờ c¸n
2
40d
30d
20d
20d
nãng sè hiƯu 5
+ Cèt thÐp n»m trong khu vùc chịu kéo trớc khi nối buộc đợc uốn đầu thành
móc câu: cốt thép có gờ không cần uốn móc.
+ Dây thép buộc dùng loại dây thép có số hiệu 18-22 hoặc đờng kính khoảng
1 mm. Mối nối buộc ít nhất là ở 3 chỗ.
+ Nếu nối buộc các lới cốt thép hàn trong phơng thức chịu lực thì trên chiều
dài gối lên nhau của mỗi một lới cốt thép bị nối nằm ở vùng chịu kéo đợc đặt ít nhất
là thanh cốt ngang và hàn chúng với tất cả các thanh dọc của lới.
4.3. Công tác vận chuyển và lắp dùng cèt thÐp:

- ViƯc vËn chun cèt thÐp s¶n xt đến vị trí dựng đợc bảo đảm thành phẩm
không h hỏng và biến dạng. Nếu trong quá trình vận chuyển làm cho cốt thép bị biến
dạng thì trớc khi dựng đặt cần sửa chữa lại.
- Vị trí khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thớc của các bộ phận cốt thép
đợc thực hiện theo sơ đồ đà vạch sẵn phù hợp với qui định của bản vẽ thiết kế. Cốt
thép đà đợc dựng đặt cần đợc đảm bảo không bị biến dạng và xê dịch vị trí trong quá
trình thi công. Những sắt cố định đặt trớc vào bê tông nh bulông, cầu thang... đặt
đúng vị trí thiết kế qui định, nếu không chôn sẵn thì đặt ống tre, nứa để chừa lỗ,
tuyệt đối không đợc làm gÃy cốt chịu lực khi đổ bê tông.
- Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và khuôn ván dùng những miếng vữa
xi măng cát có chiều dày bằng lớp bảo vệ, kê vào giữa ván khuôn và cốt thép đợc đặt
các trụ đỡ bằng bê tông đúc sẵn hay cốt thép đuôi cá để giữ khoảng cách giữa chúng
theo đúng qui định của thiết kế. Trụ bê tông đúc sẵn có cờng độ bằng cờng độ bê
1

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Th¬


tông của kết cấu đó, mặt xung quanh đợc đánh sờn và hạn chế đặt ở bộ phận công
trình chịu áp lực nớc. Trụ cốt thép đuôi cá do Nhà thầu thi công chế tạo với điều kiện
tiết kiệm cốt thép.
- Khi đặt xong cốt thép ở các tấm đan mỏng cần dùng cầu kê ván làm đờng đi
để tránh ngời đi lại trên cốt thép làm sai lệch vị trí và biến hình. Cốt thép còn thừa ra
ngoài phạm vi đổ bê tông đợc dùng thanh ngang cố định lại, để tránh rung động làm
lệch vị trí của cốt thép. Cấm không đợc bẻ cong với bất kỳ góc độ nào làm phá hoại
tính năng cơ học của cốt thép và làm rạn nứt phần bê tông ở chân cốt thép.
Các sai số cho phép khi dựng đặt cốt thép không đợc vợt quá những trị số
qui định ở bảng dới đây:
STT


Các loại sai số

1

Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt
a. Đối với các kết cấu khối lớn
b. Đối với cột, dầm và vòm
c. Đối với bản, tờng và móng dới kết cấu khung
Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí
nhiều hàng theo chiều cao
a. Trong các kết cấu có chiều dày lớn hơn 1 mm trong
các móng đặt dới các kết cấu và các thiết bị kỹ thuật
b. Trong các dầm, khung và bản có chiều dày lớn hơn 10
mm
c. Trong các bản có chiều dày đến 100 mm và lớp bảo vệ
0 mm
Sai số về các khoảng cách giữa các đai của khung và
giàn cốt thép
Sai số cục bộ về chiều dày của lớp bảo vệ
a. Trong các kết cấu khối lớn ( chiều dày hơn 1 mm)
b. ở móng nằm dới các kết cấu và các thiết bị kỹ thuật
c. ở cột, dầm, và vòm
d. ở tờng và bản có chiều dày đến 10 mm
e. ở tờng và bản có chiều dày đến 100 mm với chiều dày
lớp bảo vệ 10 mm
Sai số về các khoảng cách giữa các thanh phân bổ trong
một hàng
a. Đối với các tờng

2


3
4

5

Trị số cho
phép ( mm)
30
10
20

± 20
± 5 mm 5
± 3
± 10

± 20
± 10
± 5
± 5
± 3

25

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gói thầu XL01-2007: Xây dựng khoa Y - Phần xây lắp thuộc dự án đầu t xây dựng trờng Đại học Y Dợc Cần Thơ




×