Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIEN CỨU KHOA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.1 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
VIỆN ĐÀO TẠO MỞ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------

HỒ THỊ HÀ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG XÂY
DỰNG CÁC PHIÊN BẢN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nghệ An 6 - 2023


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ điều hành Windows của Microsoft đã trở thành một phần quan trọng của cuộc
sống hiện đại, với hàng tỷ người dùng trên khắp thế giới. Sự phát triển và cải tiến liên tục
của Windows đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển của ngành công nghiệp công nghệ
thông tin. Việc hiểu sâu về quá trình xây dựng và phát triển hệ điều hành này đòi hỏi sự
áp dụng của phương pháp nghiên cứu khoa học.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu và phân tích các phương pháp nghiên cứu khoa học được áp dụng trong
quá trình xây dựng các phiên bản của hệ điều hành Windows.
- Điều tra cụ thể về quy trình phát triển, kiến thức cơ bản, và cơng nghệ được sử
dụng để xây dựng hệ điều hành Windows.
- Đánh giá hiệu suất, bảo mật và tính ổn định của các phiên bản Windows dựa trên
kết quả nghiên cứu.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hệ điều hành Windows: Là đối tượng chính của nghiên cứu. Cụ thể, các phiên bản
cụ thể của hệ điều hành Windows như Windows 7, Windows 10, Windows 11, và các


phiên bản dành cho máy chủ sẽ được nghiên cứu và phân tích.
3.2. Khách thể nghiên cứu:
- Nhà nghiên cứu và chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin: Sẽ tham gia
nghiên cứu để hiểu sâu hơn về cách xây dựng và phát triển các phiên bản của hệ điều
hành Windows. Các nhà nghiên cứu này có nhiệm vụ thực hiện các phương pháp nghiên
cứu khoa học để tạo ra kiến thức và thông tin thúc đẩy phát triển và nâng cao hiệu suất
của hệ điều hành.
- Các tổ chức và công ty công nghệ thông tin: Những tổ chức và cơng ty này có
quyền lợi trực tiếp trong việc phát triển, triển khai và sử dụng hệ điều hành Windows. Họ


là những khách thể quan trọng, có thể sử dụng kết quả của nghiên cứu để cải thiện sản
phẩm, dự án và quá trình phát triển.
- Cộng đồng nghiên cứu và học tập: Cộng đồng này bao gồm các học viên, sinh
viên, và những người quan tâm đến lĩnh vực công nghệ thông tin và hệ điều hành. Nghiên
cứu này có thể cung cấp kiến thức và tài liệu tham khảo hữu ích cho việc nghiên cứu và
học tập trong lĩnh vực này.
- Người sử dụng cuối (người dùng Windows): Bất kỳ người dùng cá nhân hoặc
doanh nghiệp nào sử dụng hệ điều hành Windows sẽ cũng ảnh hưởng đến nghiên cứu này.
Hiểu sâu về cách Windows hoạt động có thể giúp họ tối ưu hóa hiệu suất và bảo mật của
hệ thống.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích và hiểu sâu về quy trình xây dựng hệ điều hành Windows: Nghiên cứu
nhằm phân tích quy trình phát triển, cơng cụ, và quy trình kiểm thử của Windows để hiểu
cách hệ điều hành này được xây dựng.
- Đánh giá hiệu suất và bảo mật của các phiên bản Windows: Nghiên cứu sẽ tiến
hành đánh giá hiệu suất và mức độ bảo mật của các phiên bản Windows để xác định sự
tiến bộ và sự khác biệt giữa chúng.
- Xây dựng phương pháp nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu sẽ tạo ra các phương
pháp nghiên cứu khoa học để tiến hành các thử nghiệm và phân tích kết quả, cung cấp cơ

sở kiến thức cho việc nghiên cứu liên quan đến hệ điều hành Windows.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Xác định các phương pháp nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu sẽ xem xét và
đánh giá các phương pháp nghiên cứu khoa học thường được áp dụng trong việc xây dựng
và phát triển hệ điều hành Windows.
- Phân tích cấu trúc và quá trình phát triển của Windows: Nghiên cứu sẽ đi sâu
vào việc phân tích cấu trúc, quy trình phát triển, công nghệ, và kiến thức cơ bản liên quan
đến hệ điều hành Windows.
- Đánh giá hiệu suất và bảo mật của các phiên bản Windows: Nghiên cứu sẽ tiến
hành đánh giá hiệu suất và mức độ bảo mật của các phiên bản cụ thể của Windows để xác
định sự tiến bộ và khác biệt giữa chúng.


6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Xây dựng nền tảng lý thuyết cho nghiên cứu bằng cách nghiên cứu các ngun tắc,
mơ hình và khái niệm liên quan đến hệ điều hành Windows. Phương pháp này giúp hiểu
rõ cơ sở lý thuyết và các khía cạnh quan trọng của đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
tiến hành thu thập dữ liệu thực tế từ các phiên bản cụ thể của hệ điều hành
Windows, ví dụ như Windows XP, Windows 7, hoặc Windows 10. Các số liệu tài chính,
thơng tin về hiệu suất, và dữ liệu liên quan sẽ được sử dụng để phân tích và so sánh.
6.3. Phương pháp chuyên gia
Thực hiện cuộc phỏng vấn với các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng và phát
triển hệ điều hành Windows. Những ý kiến từ các chuyên gia này sẽ được sử dụng để làm
sáng tỏ các khía cạnh phức tạp và cung cấp thơng tin chuyên sâu.
6.4. Phương pháp thực nghiệm
Tiến hành các thử nghiệm hoặc mô phỏng cụ thể để kiểm tra hiệu suất hoặc tính
năng của hệ điều hành Windows trong các tình huống cụ thể.
7. Những đóng góp của đề tài

- Nâng cao hiểu biết về Windows: Nghiên cứu này sẽ cung cấp cái nhìn sâu rộng về
cách Windows hoạt động, giúp người đọc hiểu rõ hơn về nền tảng quan trọng này.
- Cung cấp hướng dẫn nghiên cứu: Đề tài này có tiềm năng trở thành một tài liệu
tham khảo cho những người muốn nghiên cứu về Windows, cung cấp hướng dẫn và
phương pháp tiếp cận.
- Hỗ trợ phát triển sản phẩm và dự án: Các tổ chức và cá nhân tham gia vào phát
triển sản phẩm và dự án liên quan đến Windows có thể sử dụng kiến thức từ nghiên cứu
này để cải thiện sản phẩm và dự án của họ.


- Nâng cao kiến thức trong ngành công nghiệp: Đề tài này có tiềm năng giúp nâng
cao kiến thức và kỹ năng của các chuyên gia làm việc trong lĩnh vực hệ điều hành và bảo
mật.
- Khuyến nghị phương pháp nghiên cứu mới: Dựa trên kết quả của đề tài, có thể đề
xuất phương pháp nghiên cứu mới hoặc cải tiến các phương pháp hiện có cho nghiên cứu
về hệ điều hành.

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
I. Lý thuyết về nguyên tắc sáng tạo trong phát triển hệ điều hành windows
1. Nguyên tắc phân nhỏ
2. Nguyên tắc “tách khỏi”
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
4. Nguyên tắc phản đối xứng
5. Nguyên tắc kết hợp
6. Nguyên tắc vạn năng
7. Nguyên tắc “chứa trong”
8. Nguyên tắc phản trọng lượng
9. Nguyên tắc dự phòng
10. Nguyên tắc sao chép copy
11. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”

II. Phân tích sự phát triển dịng hệ điều hành windows
Hệ điều hành windows ngày nay vẫn được xem là hệ điều hành được sử dụng phổ
biến nhất trên thế giới. Với nhiều tính năng thân thiện, hệ điều hành windows đã mang lại
cho người dùng những tiện ích làm việc vô cùng hiệu quả và dễ dàng trong việc sử dụng.
Hãy cùng điem lại lịch sử phát trien của hệ điều hành này.
1. MS DOS 1.0 (năm 1981)
Các nguyên tắc sáng tạo được áp dụng :


• Nguyên tắc phân nhỏ
Ví dụ : quản lý bộ nhớ : không gian đĩa chia ra làm 2 phân cơ bản là vùng hệ thống
và vùng dữ liệu
• Nguyên tắc chứa trong :
Ví dụ : MS DOS 5.0 chứa nhiều tính năng quản lý bên trong nó.
• Ngun tắc phẩm chất cục bộ :
Ví dụ : mỗi tính năng của MS DOS đều mang một tính năng riêng đe giải quyết
những công việc riêng.
2.

Windows 3.0 (năm 1990)
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Ngun tắc chuyen sang chiều khác

Ví dụ : Từ MS DOS, sử dụng giao diện dòng lệnh, windows 3.0 đã chuyen sang giao
diện đồ họa.
• Nguyên tắc kế thừa
Ví dụ : Windows 3.0 kế thừa những ưu việt từ các phiên bản trước và tạo ra sự kế
thừa cho các phiên bản về sau
• Nguyên tắc linh động :
Ví dụ : với print manager, windows 3.1 giúp việc in ấn rất de dàng với bất ky loại

máy in nào.
3.

Windows NT 3.1 (năm 1993)
Các nguyên tác sáng tạo:
• Nguyên tắc phản hồi

Ví dụ : Các máy tính sử dụng hệ điều hành trong mạng LAN nên có the gửi thông
tin qua lại, phản hồi với nhau.


• Nguyên tắc tự phục vụ :
Ví dụ : Người sử dụng sử dụng hệ điều hành đe phục vụ cho nhu cau kinh doanh của
mình.
4.

Windows for workgroup 3.11
Các nguyên tác sáng tạo :
• Ngun tắc phản hồi

Ví dụ : Các máy tính sử dụng hệ điều hành trong mạng LAN nên có the gửi thơng
tin qua lại, phản hồi với nhau.
• Ngun tắc kế thừa
Ví dụ : hệ điều hành windows NT 3.11 được xây dựng từ hệ điều hành windows 3.1
• Ngun tắc linh động

Ví dụ : sự hỗ trợ của các ứng dụng cao cấp giúp cho hệ điều hành tối ưu hóa trong
việc thực hiện các công việc khác nhau.
5.


Windows 95 (năm 1995)
Các nguyên tác sáng tạo :
• Ngun tắc linh động:

Ví dụ : hỗ trợ thiết bị kết nối qua cổng USB dẫn đến việc quản lý các thiết bị linh
động và de dàng sử dụng các thiết bị rộng rãi hơn.
6.

Windows NT 4.0 (1996)
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Nguyên tắc rẻ thay cho đắt

Ví dụ : tùy vào nhu cau mà người dùng chọn 1 trong những phiên bản mà Microsoft
cung cấp, do đó giá thành sẽ rẻ hơn với từng sản phẩm.
• Nguyên tắc phân nhỏ


Ví dụ : những tính năng khác nhau sẽ được hỗ trợ bởi các ứng dụng khác nhau.
7.

Windows 98 (năm 1998)
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Nguyên tắc chứa trong :

Ví dụ : windows 95 tích hợp internet explorer vào trong giao diện người dùng và
chương trình quản lý file explorer, trong mỗi chương trình lại có sự quản lý các file riêng.
8.

Windows 2000 (năm 2000)
Các nguyên lý sáng tạo :

• Ngun tắc rẻ thay cho đắt

Ví dụ : tùy vào nhu cau mà người dùng chọn 1 trong những phiên bản mà Microsoft
cung cấp, do đó giá thành sẽ rẻ hơn với từng sản phẩm.
• Ngun tắc chứa trong
Ví dụ : hệ điều hành windows 2000 có the làm việc trên cả máy chủ lẫn máy đe bàn.
9.

Windows ME (năm 2000)
Các nguyên lý sáng tạo :
• Nguyên lý dự phịng

Ví dụ : tính năng system restore đe thực hiện phục hồi lại hệ thống khi có xảy ra trục
tr c, hư hỏng.
10.

Windows XP (năm 2001)
Các nguyên lý sáng tạo :
• Ngun tắc gây ứng suất sơ bộ

Ví dụ : windows xp sử dụng tính năng kích hoạt sản phẩm đe kiem tra các sản phẩm
có bị sao chép hay không, loại bỏ những sản phẩm sao chép và không cho phép người
dùng sử dụng những sản phẩm này.
• Nguyên tắc thay đổi đối tượng :


Ví dụ : windows xp cải biên lại giao diện đồ họa đe phù hợp với người dùng
11.

Windows server 2003 (năm 2003)

Các ngun tắc bảo mật
• Ngun tắc linh động

Ví dụ : khả năng thiết lập các nguyên tắc trong mạng mà windows server 2003 đem
lại, cũng như các tính năng như văn phịng chính,… mà windows server 2003 R2 thêm
vào.
12.

Windows Vista (năm 2007)
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Nguyên tắc linh động
Ví dụ : windows Vista cho phép người dùng đ t các gadget theo ý muốn của mình
• Ngun tắc dự phịng

Ví dụ : windows Vista cho phép người dùng tải trực tiếp Windows Defender đe
phòng chống các spyware
13.

Windows server 2008 (năm 2008)
Các nguyên lý sáng tạo :
• Ngun lý vạn năng

Ví dụ : tính năng ảo hóa giúp windows server 2008 có the làm được nhiều việc như
lưu trữ, ảo hóa mạng,….
14.

Windows 7 (năm 2009)
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Ngun tắc phân hủy, tái tạo :


Ví dụ : các ứng dụng như windows movie maker không có san, nhưng khi người
dùng can, chúng được cấp mien phí đe phục vụ người dùng.
• Ngun tắc thay đổi màu sắc


Ví dụ : windows 7 hổ trợ tiếp xúc đa điem, người dùng có the trực tiếp điều khien
lên màn hình của máy tính



×