Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại điện lực kiến an CTY TNHH MTV Điện lực Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.11 KB, 91 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

BÙI ĐỨC QUỲNH

BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC KIẾN AN
– CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HẢI PHÒNG – 2022


ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

BÙI ĐỨC QUỲNH

BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC KIẾN AN
– CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN


MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8.31.01.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Minh Thụy

HẢI PHÒNG – 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của bản thân, tơi
đã tìm hiểu thực trạng kinh doanh điện năng tại Điện lực Kiến An – Cơng ty
TNHH MTV Điện lực Hải Phịng và vận dụng một số kiến thức được học và
tham khảo từ các nguồn tài liệu khác nhau để hoàn thành luận văn của mình.
Hải Phịng, ngày 22 tháng 12 năm 2022
Tác giả

Bùi Đức Quỳnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn đến người thầy đã rất nhiệt tình hướng dẫn tơi hồn
thành luận văn là TS. Đỗ Minh Thụy.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên tại Điện lực Kiến
An - Cơng ty TNHH MTV Điện lực Hải Phịng đã cung cấp số liệu và các tài

liệu có liên quan.
Tơi xin gửi lời cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Hải Phòng đã
quan tâm và tạo điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu đề tài luận văn
của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hải Phịng, ngày 22 tháng 12 năm 2022
Tác giả

Bùi Đức Quỳnh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... .v
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... ..vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................... .vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................. .vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ĐIỆN
NĂNG ............................................................................................................ 6
1.1. Hoạt động kinh doanh điện năng ............................................................. 6
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp .................................................................. 6
1.1.2. Khái niệm hoạt động kinh doanh điện năng .......................................... 7
1.1.3. Đặc điểm của kinh doanh điện năng ..................................................... 9
1.1.4. Quy trình kinh doanh điện năng .......................................................... 10
1.2. Hiệu quả kinh doanh điện năng ............................................................. 13
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả kinh doanh điện năng..................................... 13

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh điện năng.......................... 14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng ................... 22
1.3.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................... 22
1.3.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
TẠI ĐIỆN LỰC KIẾN AN – CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI
PHÒNG GIAI ĐOẠN 2017-2021 ................................................................ 27
2.1. Giới thiệu chung về Điện lực Kiến An – Công ty TNHH MTV Điện lực
Hải Phịng .................................................................................................... 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Điện lực Kiến An ............................. 27
2.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý Điện lực Kiến An ......................................... 28


iv
2.1.3. Một số đặc điểm của Điện lực Kiến An .............................................. 30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Điện lực Kiến An ......................... 35
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh điện năng tại Điện lực Kiến An
– Cơng ty TNHH MTV Điện lực Hải Phịng giai đoạn 2017-2021 ............... 38
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh ............................................ 38
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .......................................... 44
2.3. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả kinh doanh điện năng tại Điện lực
Kiến An – Cơng ty TNHH MTV Điện lực Hải Phịng giai đoạn 2017-2021 . 58
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 58
2.3.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 59
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC KIẾN AN – CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2026 ........................... 62
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh điện năng tại Điện lực Kiến
An – Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng đến năm 2026.................... 62
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại Điện lực

Kiến An – Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng đến năm 2026 ........... 64
3.2.1. Lập kế hoạch kinh doanh dài hạn và điều hành kế hoạch kinh doanh64
3.2.2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có ........................................ 66
3.2.3. Nâng cao năng lực và trình độ quản lý ................................................ 69
3.2.4. Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào kinh doanh điện ............... 71
3.2.5. Tăng cường các biện pháp giảm tổn thất điện năng ............................ 73
3.2.6. Cải tiến nghiệp vụ kinh doanh điện năng ............................................ 75
3.2.7. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp......................................................... 77
3.2.8. Nâng cao hiệu quả quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp ........ 79
KẾT LUẬN .................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 81


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Viết tắt
CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu


ĐLHP

Điện lực Hải Phịng

ĐLKA

Điện lực Kiến an

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐMBĐ

Hợp đồng mua bán điện

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

KD

Kinh doanh

KTXH

Kinh tế xã hội

LN


Lợi nhuận

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NLĐ

Người lao động

NSLĐ

Năng suất lao động

SX

Sản xuất

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động


TTĐN

Tổn thất điện năng

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1

Đặc điểm nhân sự tại ĐLKA giai đoạn 2017-2021

31


2.2

Cơ sở vật chất tại ĐLKA ngày 31/12/2021

33

2.3

Một số chỉ tiêu kết quả HĐKD của ĐLKA giai đoạn 2017-2021

36

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của ĐLKA giai
đoạn 2017-2021
Nhóm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của ĐLKA giai đoạn
2017-2021
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ của ĐLKA giai
đoạn 2017-2021
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ của ĐLKA giai
đoạn 2017-2021

Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của ĐLKA giai
đoạn 2017-2021

39

43

45

48

50

2.9

Nhóm chỉ tiêu tài chính của ĐLKA giai đoạn 2017-2021

52

2.10

Độ tin cậy cung cấp điện tại ĐLKA giai đoạn 2017-2021

55


vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu


Tên biểu đồ

Trang

biểu đồ
2.1

Doanh thu của ĐLKA giai đoạn 2017-2021

40

2.2

Chi phí của ĐLKA giai đoạn 2017-2021

41

2.3

Lợi nhuận của ĐLKA giai đoạn 2017-2021

42

2.4

2.5

2.6


2.7

Nhóm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của ĐLKA giai đoạn
2017-2021
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ của ĐLKA giai
đoạn 2017-2021
Một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ của Điện lực Kiến
An giai đoạn 2017-2021
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của ĐLKA giai
đoạn 2017-2021

43

46

48

50

2.8

Một số chỉ tiêu tài chính của ĐLKA giai đoạn 2017-2021

52

2.9

Tỷ lệ TTĐN theo phiên ghi tại ĐLKA giai đoạn 2017-2021

57


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Tiến trình cơng tác kinh doanh điện năng

8

2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Điện lực Kiến An

28


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Nguồn năng lượng nói chung và điện năng nói riêng có vai trị rất quan
trọng đối với sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành điện
lực nước ta trong thời gian qua có tốc độ phát triển khá nhanh, trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu, là một trong những tập đoàn mạnh của

nước ta hiện nay, góp phần thúc đẩy sự phát triển KTXH, ổn định an ninh
quốc phịng, tạo cơng ăn việc làm cho NLĐ. Là ngành mà hiện nay nguồn
cung sản xuất trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng cho HĐKD
và tiêu dùng của người dân.
Điện năng là nguồn năng lượng cơ bản và thiết yếu nhất phục vụ cho
mọi nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty, DN, nhu cầu
tiêu dùng của các cơ quan quản lý Nhà nước, bệnh viện, trường học… và đặc
biệt là nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt của người dân ngày một tăng lên khi
nền kinh tế và xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng cao.
Vì thế, điện năng đã trở thành nhu cầu thiết yếu đối với đời sống của người
dân, an ninh - quốc phòng cũng như cho phát triển KTXH.
Đến thời điểm hiện tại, điện vẫn là ngành có tính độc quyền cao khi
hiện nay Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là người mua và bán điện duy
nhất trên thị trường. Cơng ty TNHH MTV ĐLHP nói riêng cũng vậy, là đơn
vị trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc (EVN NPC) HĐKD mang tính
độc quyền của Nhà nước, là đơn vị phân phối và cung cấp dịch vụ bán điện
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển KTXH và đặc biệt là
cung cấp điện sinh hoạt tiêu dùng cho người dân trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
Mặc dù vậy, trong cơ chế hiện nay, ngành điện Việt Nam nói chung và
ĐLKA – Cơng ty TNHH MTV ĐLHP cũng buộc phải thị trường hóa, đặc biệt
là điện sinh hoạt của người dân. Để cạnh tranh và đứng vững trên thị trường


2
trong nước và quốc tế, ĐLKA phải không ngừng phấn đấu và phát triển trong
HĐKD của mình.
Để góp phần giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra trong việc cải
thiện HQKD đối với DN, học viên đã chọn đề tài “Biện pháp năng cao hiệu
quả kinh doanh điện năng tại Điện lực Kiến An – Công ty Trách nhiệm

hữu hạn Một thành viên Điện lực Hải Phòng” làm đề tài luận văn thạc sĩ
của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Đề tài nâng cao HQKD điện năng đã được nhiều tác giả nghiên cứu với
cách tiếp cận cũng như phương pháp nghiên cứu khác nhau, mỗi tác giả đã
tìm ra cho mình những hướng đi phù hợp để đạt được hiệu quả cao. Trong đó
có một số bài viết, luận văn được tác giả tham khảo nghiên cứu như sau:
Tác giả Nguyễn Thị Phương Hà (2015), Giải pháp nâng cao HQKD
điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Ninh, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tác giả đã khái quát
được HQKD, đánh giá HQKD của DN và các yếu tố ảnh hưởng. Đồng thời
tác giả đã đánh giá được thực trạng HĐKD của Công ty Điện lực Bắc Ninh;
chỉ ra được điểm mạnh và điểm yếu của Công ty trong HĐKD điện năng.
Trên cơ sở đó, tác giả đã có đưa ra hệ thống các biện pháp nhằm nâng cao
HQKD của Công ty Điện lực Bắc Ninh.
Võ Lam Thi (2014), Một số giải pháp nâng cao HQKD điện năng của
Cơng ty Điện lực Gị Vấp, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Cơng nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã hệ thống hoá lý luận chung về HQKD
đối với DN và phân tích thực trạng tại Cơng ty Điện lực Gò Vấp, rút ra một số
biện pháp có tính ứng dụng, hiệu quả cao. Học viên tham khảo đối với bài
Luận văn của mình về cách thức nâng cao HQKD của đơn vị.
Lương Minh Thanh (2015), Giải pháp nâng cao HQKD điện năng của
Công ty Điện lực Hưng Yên, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Mỏ - Địa chất.


3
Tác giả đã đánh giá hiệu quả của việc KD điện năng rất chi tiết và có những
phân tích khách quan, có giá trị tham khảo với bài Luận văn của học viên.
Trần Đại Hùng (2015), Giải pháp nâng cao HQKD của Công ty Điện
lực Phú Thọ, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tác giả trình

bày nội dung lý luận chung về HQKD của DN rõ ràng, các tiêu chí nhằm
nâng cao HQKD rất đa dạng, đánh giá trên nhiều cách thức tiếp cận khác
nhau. Học viên học hỏi được từ việc đánh giá các tiêu chí đó vận dụng vào bài
Luận văn của mình.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một đề tài nào đề cập đến việc nâng
cao HQKD điện năng tại ĐLKA – Cơng ty TNHH MTV ĐLHP. Do đó, tác
giả đã chọn đề tài này làm luận văn nghiên cứu tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý
kinh tế của mình.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích và đánh giá tình hình KD điện năng tại ĐLKA –
Công ty TNHH MTV ĐLHP và kết hợp với kiến thức được trang bị ở Nhà
trường để đề xuất một số biện pháp có tính thực tiễn cao nhằm góp phần nâng
cao HQKD điện năng ở ĐLKA – Công ty TNHH MTV ĐLHP trong thời gian
tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nâng cao HQKD
+ Đánh giá thực trạng HQKD điện năng của Điện lực Kiến An – Công
ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng
+ Đề xuất các biện pháp góp phần nâng cao HQKD điện năng của
ĐLKA – Cơng ty TNHH MTV ĐLHP.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các chỉ tiêu đánh giá HQKD điện năng tại
ĐLKA – Công ty TNHH MTV ĐLHP.


4
- Phạm vi nghiên cứu: các hoạt động kinh doanh điện năng và các chỉ
tiêu đánh giá HQKD điện năng tại ĐLKA – Công ty TNHH MTV ĐLHP giai
đoạn 2017-2021 và đề xuất một số biện pháp tới năm 2030.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn thu thập, phân loại tài liệu đã được công bố đã được cơng bố
về thực trạng và chính sách Nhà nước nhằm quản lý HĐKD điện năng như:
các văn bản của Nhà nước, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các đề án, đề tài,
sách tham khảo, các bài báo khoa học chuyên ngành, các luận văn thạc sĩ...
Luận văn còn khai thác và sử dụng các số liệu trực tuyến trên Internet, đồng
thời sử dụng các quan điểm, đánh giá, nhận định của các chuyên gia về
HĐKD điện năng đã cơng bố.
- Phương pháp phân tích
Sau khi tổng hợp các dữ liệu thứ cấp, luận văn sẽ sử dụng các phương
pháp nghiên cứu chung trong khoa học kinh tế như: So sánh, tổng hợp,
phương pháp thống kê mô tả... từ đó đưa ra kết luận chung nhất. Cụ thể như
sau:
+ Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phương pháp thủ công,
kết hợp với phần mềm Excel để tính tốn đưa ra các bảng, biểu, đồ thị.
+ Phương pháp phân tích thơng tin: Tác giả tiến hành xây dựng hệ
thống chỉ tiêu phối hợp các yếu tố và tiến hành phân nhóm: Hệ thống chỉ tiêu
về số HQKD, tỷ suất lợi nhuận, hiệu quả sử dụng VCĐ, hiệu quả sử dụng
VLĐ, hiệu quả sử dụng lao động, chỉ tiêu tài chính.
+ Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được dùng để tính chênh
lệch về các chỉ tiêu đánh giá HQKD tại ĐLKA.
6. Đóng góp mới của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này có nhiều đóng góp thiết thực về mặt lý luận
cũng như thực tiễn.


5
- Về mặt khoa học: Luận văn góp phần hồn thiện lý luận, hệ thống hoá
lý luận về HQKD của DN nói chung và DN kinh doanh điện năng nói riêng.

- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn này là những gợi ý
quan trọng cho việc xây dựng những biện pháp hiệu quả và khả thi trong việc
nâng cao HQKD điện năng tại ĐLKA – Công ty TNHH MTV ĐLHP.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh điện năng
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh điện năng tại Điện lực Kiến
An – Cơng ty TNHH MTV Điện lực Hải Phịng giai đoạn 2017-2021
Chương 3: Định hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
điện năng tại Điện lực Kiến An – Cơng ty TNHH MTV Điện lực Hải Phịng
đến năm 2026


6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.1. Hoạt động kinh doanh điện năng
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
* Khái niệm doanh nghiệp
Tại điều 4 trong Luật DN số 59/2020/QH14 ban hành ngày 17/6/2020,
DN được định nghĩa như sau: “DN là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích KD”. [15]
Theo quy định này thì ta thấy DN có các đặc điểm sau:
- Kể từ lúc thành lập cho tới khi dừng hoạt động thì DN hoạt luôn luôn
trong trạng thái HĐKD không ngừng nghỉ.
- Khi đã hình thành DN và được pháp luật cơng nhận thì bất kỳ DN nào
cũng phải có những thơng tin cụ thể về trụ sở giao dịch, vốn điều lệ, đặc điểm
ngành nghề KD.
- Để được pháp luật công nhận và hoạt động dưới 1 tổ chức, DN phải đi

đăng ký KD.
* Phân loại doanh nghiệp
Có nhiều cách để phân loại DN, mỗi một căn cứ khác nhau sẽ có các
hình thức DN, hay tên gọi DN khác nhau.
- Căn cứ theo số lượng chủ sở hữu đầu tư vốn gồm các loại:
+ DN một chủ: Với việc một mình bỏ vốn ra đầu tư KD, thành lập DN
thì một cá nhân hay tổ chức đó chính là chủ DN. Mọi HĐKD của DN sẽ cho
chủ vốn quản lý và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
+ DN nhiều chủ: Thay vì chỉ có một cá nhân hay một tổ chức bỏ vốn ra
để KD thì sẽ có nhiều cá nhân, tổ chức cùng tham gia góp vốn, danh nghĩa
nghề nghiệp ví dụ như cơng ty hợp danh.
- Căn cứ vào mức độ chịu trách nhiệm với DN bao gồm các loại:


7
+ Loại DN trách nhiệm hữu hạn: Với số vốn mà các thành viên, cá
nhân trong tổ chức bỏ vốn ra thì họ chỉ chịu trách nhiệm tương ứng với những
khoản nợ mà DN chịu.
+ Loại DN trách nhiệm vô hạn: Với những khoản nợ mà DN mắc phải
thì cá nhân, tổ chức sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản mà họ có.
- Căn cứ vào chủ sở hữu thì có các loại:
+ DN Nhà nước: Trong vốn điều lệ mà DN có thì Nhà nước sở hữu vốn
trong đó chiếm trên 50%.
+ DN tư nhân: là cá nhân một người bỏ vốn toàn bộ của họ để thành lập
DN và họ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với DN.
+ “DN tập thể: Các thành viên cùng nhau góp tài sản, tiền bạc, công
sức và mọi thành viên cùng hưởng lợi từ việc KD này.
+ DN của các tổ chức chính trị xã hội: Hình thành từ nguồn kinh phí
của các tổ chức KTXH và thường là hoạt động với những nội dung mang tính
phục vụ đời sống dân sinh là chủ yếu” [3].

+ DN có vốn đầu tư nước ngồi: Nguồn vốn của nó được đầu tư tồn
bộ hoặc một phần từ các tổ chức kinh tế nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm hoạt động kinh doanh điện năng
* Hoạt động kinh doanh
“Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết
quả cụ thể của HĐKD thì có thể hiểu KD là các hoạt động kinh tế nhằm mục
tiêu sinh lời của chủ thể KD trên thị trường” [9].
Hoạt động KD có đặc điểm
- Do một chủ thể thực hiện, có thể là cá nhân, hộ gia đình, DN;
- Kinh doanh phải gắn với thị trường;
- Có sự vận động của đồng vốn;
- Mục đích chủ yếu của HĐKD là lợi nhuận.
Điều 4 Luật DN cũng chỉ ra rằng: “HĐKD là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, SX đến tiêu thụ sản


8
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm LN”.
[15]
* Hoạt động kinh doanh điện năng
- Truyền tải điện từ Nhà máy sản xuất điện đến các trạm hạ áp, trạm
biến áp và các hộ tiêu dùng.
- Ký kết hợp đồng cung ứng sử dụng điện.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện hợp đồng.
- Lắp đặt và quản lý công tơ.
- Ghi chỉ số điện năng tiêu thụ.
- Xuất hoá đơn.
- Thu tiền điện.
- Đánh giá kết quả KD điện năng.


Sơ đồ 1.1: Tiến trình cơng tác kinh doanh điện năng
Điện là loại tài nguyên không thể thiếu được nếu không muốn nói là
yếu tố quyết định sự phát triển KTXH của một đất nước hay một vùng kinh
tế. Có thể nói sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân gắn liền với sự phát


9
triển điện năng. Sản lượng điện sử dụng trên đầu người là một trong những
chỉ số phát triển kinh tế. Hay nói cách khác, chỉ tiêu này phản ánh trình độ
phát triển KTXH của một nước. Hiện nay, đối với nước ta sự phát triển của
ngành điện còn là nhu cầu và điều kiện để thực hiện chương trình cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước. Do đó, vấn đề phát triển nguồn điện được Nhà
nước quan tâm hàng đầu. Nước ta có tiềm năng về thủy điện rất lớn và đang
được tập trung đầu tư khai thác, bên cạnh đó nhiệt điện và gaz turbin khí cũng
được quan tâm.
1.1.3. Đặc điểm của kinh doanh điện năng
“Điện năng là loại sản phẩm hàng hóa đặc biệt, khác so với các mặt
hàng khác, khơng có bán thành phẩm, khơng thể tồn kho, sản xuất ra là phải
tiêu thụ ngay. Đặc điểm KD điện năng có những điểm khác biệt so với các
loại hàng hóa thơng thường đó là:
- Trong q trình KD điện năng, TTĐN là điều khơng thể tránh khỏi,
nó tồn tại khách quan.
- Nhu cầu về điện năng tăng trưởng cùng với sự phát triển đi lên của
nền kinh tế.
- Việc tổ chức tổ chức KD mua bán điện vẫn do Nhà nước độc quyền.
- Giá cả hàng hóa điện năng do Nhà nước ấn định và quản lý.
- Chi phí vận hành chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
- Phương tiện đo đếm mang tính chất đặc biệt” [8].
Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt chia theo 6 bậc thang áp dụng từ 2014.
Theo đó, người dùng 0-50kWh trả mức giá thấp nhất là 1.678 đồng/kWh,

người dùng chịu giá cao nhất khi sử dụng từ 401 số điện trở lên với mức giá
2.927 đồng/kWh. “Điều này cho thấy giá điện càng dùng nhiều càng đắt, đi
ngược lại quy luật thị trường. Dùng càng nhiều giá điện càng cao thực chất là
logic kinh tế đi từ đặc trưng của hệ thống điện. Nhằm khuyến khích sử dụng
điện tiết kiệm, hiệu quả rất nhiều nước trên thế giới áp dụng giá điện theo các
bậc để phù hợp với các mức sử dụng điện khác nhau của các hộ dân với giá


10
điện của các bậc tăng dần. Cụ thể, người đân sử dụng điện càng nhiều, không
tiết kiệm điện, sử dụng các thiết bị tiêu hao nhiều năng lượng sẽ phải áp dụng
giá điện cao hơn. Thực tế áp dụng trong những năm qua cho thấy việc áp
dụng giá bán điện sinh hoạt theo các bậc là đơn giản trong áp dụng nhưng vẫn
đạt được mục tiêu khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm hiệu quả” [8].
Cùng với đó, mặt hàng này ln được khuyến khích sử dụng tiết kiệm.
Vì vậy, để chủ động nâng cao hiệu quả trong công tác chăm sóc khách hàng
khi thời tiết chuyển dần sang giai đoạn nắng nóng kéo theo nhu cầu sử dụng
điện có thể sẽ tăng cao, Cục Điều tiết điện lực - Bộ Cơng Thương cũng đã có
cơng văn gửi Tập đồn Điện lực Việt Nam yêu cầu Tập đoàn đẩy mạnh cơng
tác truyền thơng về sử dụng điện an tồn, tiết kiệm và hiệu quả; tuyên truyền
phổ biến chính sách giá điện và quy định về biểu giá bán điện; nâng cao hiệu
quả trong cơng tác chăm sóc khách hàng như: i) Thực hiện tốt công tác ghi
chỉ số công tơ; công tác kiểm tra, phúc tra chỉ số công tơ và thông tin kịp thời
đến khách hàng sử dụng điện; ii) Tăng cường, phối hợp với cơ quan chức
năng kiểm tra và giải quyết các vụ việc về áp giá bán lẻ điện cho sinh viên,
NLĐ thuê nhà để ở; iii) Tăng cường phổ biến, hướng dẫn người dân về các
thức sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thơng tin đại
chúng.
Tập đồn Điện lực Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng
cao công tác chăm sóc khách hàng và cơng tác truyền thơng qua đó giúp

người dân hiểu và sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả. Việc áp dụng công nghệ
thông tin được EVN áp dụng hiệu quả, các ứng dụng về theo dõi tiền điện
giúp khách hàng biết rõ lượng điện tiêu thụ để có thể điều chỉnh hợp lý trong
sử dụng hằng ngày. Bên cạnh đó, ứng dụng cũng sẽ cảnh báo nếu lượng điện
tiêu thụ của khách hàng tăng cao.
1.1.4. Quy trình kinh doanh điện năng
Các nhóm dịch vụ điện của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
gồm: Tiếp nhận và giải đáp dịch vụ; Dịch vụ cấp điện mới; Dịch vụ trong quá


11
trình sử dụng điện; Dịch vụ khác. Điểm mới tại Quyết định 353/QĐ-EVN là
chia nhỏ, làm rõ các loại dịch vụ điện hiện có thành 26 dịch vụ, thay vì 19
dịch vụ như trước đây.
Về thời gian thực hiện dịch vụ cấp điện mới, Quyết định 353/QĐ-EVN
quy định thống nhất chung thời gian thực hiện đối với khách hàng khu vực
nông thôn, thành phố, thị xã thị trấn đều là 5 ngày; thay vì chia thời gian thực
hiện theo từng khu vực như trước đây.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện, EVN quy định thời
gian thực hiện chung cho các dịch vụ tương đương. Theo đó, với các dịch vụ
miễn phí, Điện lực phục vụ khách hàng trong không quá 03 ngày làm việc.
Với các dịch vụ có chi phí, khơng q 5 ngày làm việc.
Cơng tác số hóa HĐKD dịch vụ được thực hiện triệt để ngay từ các
nghiệp vụ KD nội bộ của EVN, tới các quy trình phục vụ khách hàng. Các
thơng tin để CBCNV EVN tạo hồ sơ, biên bản… về dịch vụ điện với khách
hàng hiện nay đều được tự động trích xuất, tạo dữ liệu từ các phần mềm như
hệ thống quản lý thông tin khách hàng (CMIS), CRM, và xuất file hồn chỉnh
dưới định dạng điện tử. Cùng đó, việc ký kết giữa khách hàng và ngành Điện
sẽ được thực hiện dễ dàng qua các hình thức điện tử, mã OTP.
Theo quy định mới của EVN, hình thức tiếp nhận và giải đáp dịch vụ

điện của EVN sẽ chủ yếu qua tổng đài chăm sóc khách hàng; trực tuyến qua
các website, ứng dụng CSKH, Zalo CSKH, Cổng dịch vụ công Quốc gia…
Với hình thức cung cấp dịch vụ trực tuyến như vậy, khách hàng sẽ sử dụng
dịch vụ điện hoàn tồn qua mơi trường mạng (từ đăng ký dịch vụ, cung cấp
hồ sơ, thanh tốn chi phí và xác nhận điện tử bằng chứng thư số hoặc mã
OTP).
Các quy trình KD điện năng được xây dựng phù hợp với bối cảnh EVN
thực hiện chuyển đổi số, với chủ yếu là các giao dịch dịch vụ điện qua
phương thức điện tử. Hình thức tiếp nhận và giải đáp dịch vụ điện chủ yếu
qua tổng đài chăm sóc khách hàng; trực tuyến qua các website, cổng dịch vụ


12
cơng, ứng dụng CSKH, Zalo… Đồng thời, vẫn duy trì trực tiếp tại phịng/địa
điểm giao dịch khách hàng.
Các hình thức cung cấp dịch vụ với khách hàng gồm: trực tuyến và trực
tiếp kết hợp trực tuyến. Cụ thể, với hình thức trực tuyến, khách hàng sử dụng
dịch vụ điện qua môi trường mạng (từ đăng ký dịch vụ, cung cấp hồ sơ, thanh
tốn chi phí và xác nhận điện tử bằng chứng thư số hoặc mã OTP). Với hình
thức trực tiếp kết hợp trực tuyến, nếu khách hàng chưa đủ điều kiện thực hiện
trực tuyến hoàn toàn, áp dụng tối đa các bước có đủ điều kiện thực hiện hình
thức trực tuyến kết hợp với hình thức trực tiếp.
Việc hồn thiện quy trình KD theo hướng số hóa các dịch vụ điện sẽ
tiếp tục nâng cao chất lượng các dịch vụ điện trực tuyến mức độ 4 mà EVN
đang cung cấp, theo hướng khách hàng là trung tâm phục vụ của EVN. Bên
cạnh đó, quy định về các dịch vụ điện mới cũng bổ sung nhiều điểm có lợi
cho khách hàng. Thời gian phục vụ khách hàng cũng được EVN điều chỉnh.
Trong đó, về thời gian thực hiện dịch vụ cấp điện mới, EVN quy định thống
nhất chung thời gian thực hiện đối với khách hàng khu vực nông thôn, thành
phố, thị xã thị trấn đều là 5 ngày; thay vì chia thời gian thực hiện theo

từng khu vực như trước đây. Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán
điện, EVN quy định thời gian thực hiện chung cho các dịch vụ tương đương.
Cụ thể, với các dịch vụ miễn phí, Điện lực phục vụ khách hàng trong khơng
q 03 ngày làm việc. Với các dịch vụ có chi phí, khơng q 05 ngày làm
việc. Như vậy, khách hàng của EVN tại mọi vùng miền, khu vực trên toàn
quốc đều sẽ được phục vụ theo một chuẩn chất lượng thống nhất.
EVN sẽ thực hiện thống nhất quy trình KD thống nhất trên toàn quốc
và tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các quy trình KD và quy định về dịch vụ
điện để thực hiện mục tiêu giai đoạn 2021-2025: cung cấp dịch vụ khách hàng
trên nền tảng công nghệ số, chuyên nghiệp, bắt kịp xu hướng dịch vụ khách
hàng theo yêu cầu của thị trường và xã hội. Đồng thời, nâng tầm trải nghiệm


13
của khách hàng, đưa chất lượng dịch vụ điện chất lượng dịch vụ khách hàng
tương đương nhóm các nước ASEAN 3.
1.2. Hiệu quả kinh doanh điện năng
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả kinh doanh điện năng
- Hiệu quả kinh doanh điện năng cần được xem xét theo quan điểm hệ
thống bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của các DN kinh doanh điện năng,
HQKD của DN kinh doanh điện năng được xem xét cả hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội. Để đạt được hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, các DN kinh
doanh điện năng phải nâng cao lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá HQKD, mặt
khác cần giải quyết những vấn đề xã hội. Hiệu quả kinh doanh điện năng phải
được xem xét theo quan điểm lợi ích tồn nền kinh tế quốc dân, lấy mục tiêu
góp phần thúc đẩy phát triển KTXH, đảm bảo an ninh - quốc phịng, nâng cao
trình độ dân trí… là mục tiêu của DN kinh doanh điện. Khơng vì lợi ích riêng
của ngành điện mà giảm lợi ích của xã hội mà phải gắn kết mục tiêu kinh tế
với mục tiêu xã hội.

Mặt khác, các DN kinh doanh điện năng là DN Nhà nước nên vừa phải
đảm bảo HĐKD có lãi, hiệu quả kinh tế ngày càng cao, lại phải phục vụ xã
hội, vì vậy các DN kinh doanh điện năng cần gắn việc đạt được hiệu quả kinh
tế với các nhiệm vụ phát triển KTXH, linh hoạt trong việc cấp điện phục vụ
sản xuất, phục vụ sinh hoạt với việc đảm bảo lợi ích của DN kinh doanh điện
năng.
- HQKD điện năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong và bên ngồi
DN, cả chính sách KTXH vĩ mô của Nhà nước, là yêu cầu thường xuyên, liên
tục, lâu dài
Điện năng là loại hàng hóa đặc biệt, kinh doanh điện năng là ngành
nghề kinh doanh có điều kiện, Nhà nước quản lý giá bán đầu ra vì vậy HQKD
của DN chịu tác động của các yếu tố bên trong DN như trình độ quản lý, trình
độ máy móc thiết bị, công nghệ… và chịu nhiều yếu tố bên ngoài như thời


14
tiết, nguồn lực tài nguyên, các đối tác, giá cả, chính sách giá cả, lạm phát, các
chính sách vĩ mơ, các quy định của EVN… do đó để đánh giá HQKD điện
năng bên cạnh việc xem xét năng lực bên trong của DN cần tạo lập, nhìn nhận
mơi trường bên ngoài DN, đường lối phát triển kinh tế, các quy định của pháp
luật liên quan tới sản xuất và cung ứng điện năng.
Muốn nâng cao HQKD điện năng phải nâng cao hiệu quả quản lý, trình
độ tay nghề của cơng nhân điện, trình độ máy móc thiết bị, cơng nghệ… tất cả
địi hỏi phải đầu tư lâu dài, thậm chí tốn nhiều công sức, tiền của. Nâng cao
HQKD cần được tiến hành ở tất cả các khâu, các quá trình kinh doanh, tuy
nhiên cần tập trung vào các khâu mang tính quyết định như: nâng cao năng
lực quản lý, giảm tổn thất điện năng, nâng cao giá bán bình quân, thực hiện
tiết kiệm chi phí, sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả...
- HQKD điện năng phải trên cơ sở phục vụ tốt nhất yêu cầu của khách
hàng

Với đặc điểm khách hàng của DN kinh doanh điện năng rất đa dạng.
Các khách hàng này có yêu cầu về sản lượng điện, thời gian sử dụng điện,
mức độ sử dụng điện rất khác nhau. Vì vậy, HQKD điện năng phải đáp ứng
tốt nhất yêu cầu của khách hàng sử dụng điện, đây là điều không dễ dàng đối
với các DN kinh doanh điện năng. Hiện nay, hệ thống điện thường xuyên
thiếu công suất vào giờ cao điểm. Thêm vào đó nhu cầu phụ tải tăng cao, làm
cho hệ thống điện luôn bị thiếu hụt một lượng khá lớn ảnh hưởng đến HQKD
điện năng. Các DN kinh doanh điện năng cần có các phương án hợp lý để cấp
điện trong điều kiện nguồn cung không đủ để đáp ứng được các yêu cầu của
khách hàng sử dụng điện.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh điện năng
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
* Doanh thu
Doanh thu của DN chính là tổng giá trị thực hiện có được do việc bán
sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ do khách hàng mang lại.


15
Cơng thức tính:
Trong đó:

D = Di

(1.1)

D là Tổng DT
Di là DT của các bộ phận

“Doanh thu là giá trị quan trọng thể hiện kết quả tài chính cuối cùng
cho hoạt động SX KD của DN, DT là cơ sở tạo điều kiện cho DN hồn thành

nghĩa vụ của mình đối với NLĐ và Nhà nước.
* Chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý
HĐKD của DN. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều góc độ khác nhau: Hiểu
một cách trừu tượng thì chi phí là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao
động sống và lao động vật hoá phát sinh trong q trình HĐKD được tính
trong một thời kì nhất định” [12].
Cơng thức tính:
Trong đó:

C = Ci

(1.2)

C là Tổng chi phí
Ci là Chi phí của các bộ phận

* Lợi nhuận
“Trong mỗi thời kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau
và từ đó cũng sẽ có những cách tính khác nhau về LN. Lợi nhuận HĐKD có
thể hiểu là khoản chênh lệch giữa tổng DT trừ đi các khoản giảm trừ, khoản
chi phí bán hàng, giá thành tồn bộ sản phẩm, và chi phí quản lý DN” [12].
Cơng thức tính:
Trong đó:

F=D–C

(1.3)

F là Lợi nhuận

D là Doanh thu
C là Chi phí

“LN là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động SX, HĐKD, hoạt
động tài chính, hoạt động khác đưa lại, đó là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá
hiệu quả kinh tế các hoạt động của DN” [12].
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
* Nhóm tỷ suất lợi nhuận của HĐKD


16
- Tỷ suất LN theo DT
LNTT

TDT =
Trong đó:

DT

(1.4)

TDT: Tỷ suất LN trước thuế, sau thuế theo DT
LNTT: LN trước thuế
DT: Doanh thu

Tỷ suất LN theo DT được hiểu là số tiền mà DN có thể thu về LNTT
trong một kỳ kế toán là bao nhiêu sau trong một đồng DT mà DN đạt được.
Nhiều DN chỉ tiêu DT khá lớn nhưng LNTT thu về lại nhỏ. Nguyên nhân là
do chi phí mà DN bỏ ra nhiều. Vì vậy, nếu tỷ suất LN theo DT lớn chứng tỏ
DN hoạt động hiệu quả, DN phần nào tiết kiệm chi phí hoặc tốc độ tăng của

chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của DT.
- Tỷ suất LN theo chi phí
TCP =
Trong đó:

LNTT
∑CP

(1.5)

TCP: Tỷ suất LNTT theo chi phí
∑CP: Chi phí bỏ ra trong kỳ

Tỷ suất LN theo chi phí được hiểu đó là trong một kỳ kế toán DN sẽ
thu được về bao nhiêu đồng LNTT khi phải bỏ ra 1 đồng chi phí. Các nhà
quản lý DN ln mong muốn với chi phí mà mình bỏ ra phải thu được về thật
nhiều LN. Tuy nhiên cũng có những kỳ kế tốn mặc dù chi phí tăng nhưng
LN lại bị giảm hoặc chi phí tăng 2 lần nhưng LN lại chỉ tăng chưa tới 1 lần.
Điều này cho thấy việc sử dụng chi phí là chưa hiệu quả. Vì vậy tỷ suất LN
theo chi phí càng lớn càng tốt.
- Tỷ suất LN theo vốn
TVKD =
Trong đó:

LNTT
VKD

TVKD: Tỷ suất LNTT theo tổng vốn
VKD : Vốn kinh doanh bình quân


(1.6)


×