Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Toàn bộ hệ thống ngữ pháp tiếng anh mindmap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.17 KB, 70 trang )

MỤC LỤC
Chuyên đề 1
Chuyên đề 2
Chuyên đề 3
Chuyên đề 4
Chuyên đề 5
Chuyên đề 6
Chuyên đề 7
Chuyên đề 8
Chuyên đề 9
Chuyên đề 10
Chuyên đề 11
Chuyên đề 12
Chuyên đề 13
Chuyên đề 14
Chuyên đề 15
Chuyên đề 16
Chuyên đề 17
Chuyên đề 18
Chuyên đề 19
Chuyên đề 20
Chuyên đề 21
Chuyên đề 22
Chuyên đề 23
Chuyên đề 24
Chuyên đề 25

Phát âm (Pronunciation)
Trọng âm (Stress)
Thì của động từ (Verb tenses)
Sự phối hợp thì (The sequence of tense)


Sự hồ hợp giữa chủ ngữ và động từ
Động từ khuyết thiếu
Câu giả định
Danh động từ và động từ ngun mẫu (có/ khơng có TO)
Câu hỏi đi
Cấp so sánh
Thể bị động
Câu gián tiếp
Mênh đề quan hệ
Trật tự tính từ
Mạo từ
Cụm từ và mệnh đề
Đảo ngữ
Liên từ
Giới từ
Từ chỉ định lượng
Cấu tạo từ
Chức năng giao tiếp
Cụm động từ
Thành ngữ
Cụm từ cố định

CHUYÊN
ĐỀ 1:
Nguyên âm ngắn
PHÁT
- / ə/:ÂM
ago, mother, togethe
- /i/: hit, bit, sit
- / ʌ /: study, shut, must

- / ɒ /: got job, hospital
- /u/: put, should, foot –
-/e/: bed, send, tent, spend
- / ỉ /: cat, chat, man

Ngun âm đơi-

PRONUNCIATION. (PHÁT
ÂM)
- /ai/: buy,
skỵ, hi, shy
Nguyên âm dài
- / iː/ meet, beat, heat
- /u:/: school, food, moon
- /a:/: father, star, car
1
- / ɔː/: sport, more, store
-/ ɜː /: bird, shirt, early

- / ɔɪ /: boy, enjoy, toy - /ei/: day, baby, stay
- /ou /: no, go, so
- /au/: now, sound, cow
- / ʊə /: poor, sure, tour
- / eə /: air, care, share
- / ɪə /: near, tear, cheer

Trang
2
3
5

7
9
11
13
16
18
19
20
24
26
28
29
31
33
35
38
42
44
47
49
57
63


NGUYÊN ÂM

PHIÊN
ÂM
PHỤ ÂM
* PHÁT ÂM “ ED ” or “S / ES ”

Cách phát âm
đuôi /- s/

/ iz/

/s /
k , p, f , t,
th

/z/

ch, x , s, z,
sh, se, ce,
ge

Khi tận cùng
trước nó là
ngun âm
và các phụ
âm cịn lại

Cách phát âm
đuôi /-ed/

/ id /

t,d

/t/


sh, s, ch, ss, ce,
x, k, p, f = gh

CHUYÊN ĐỀ 2:

/ d/

Khi tận cùng trước
-ed nó là nguyên
âm và các phụ âm
còn lại

- /b/: bag, baby
- /p/: pupil, pay, stop
- /d/: dog, daddy, dead
- /k/: kiss, key
- /m/: mother, map, come
- /j/: yes, yellow
- /n/: many, none, news
- /s/: see, summer
- /l/: love, lucky, travel
- /z/: zoo, visit
- /r/: river, restaurant
- /h/: hat, honey
- /t/: tea, teach
- / dʒ /: village, jam, generous
- /g /: get, game, go
- / θ /: thin, thick, something, birth
- /f/: fall, laugh, fiction
- / ð /: mother, with, this

- /v/: visit, van
- / ʃ /: she, sugar
- /w/: wet, why
- / ʒn /: vision
- / tʃ /: children, chicken, watch
- / ŋ /: thank, sing
* Chú ý 1: đuôi /s/
+ “se” : đọc là /z/ hoặc /s/
+ “ce” : đọc là /s/
+ “gh” : đọc là /f/
* Chú ý 2: đi /ed/
+ đi “ed” trong các tính từ sau được phát
âm là /id/: aged, learned, beloved, blessed,
naked, ragged, wicked, wretched

STRESS. (TRỌNG ÂM)

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên ln có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn
so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và
kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác,
trọng âm rơi vào âm tiết đó.
2


Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm
tiết đó.
QUY TẮC
CHUNG
1. Từ có 2 âm tiết:
- Danh từ hoặc tính từ: nhấn ở

âm tiết đầu
- Động từ: nhấn ở âm tiết hai

NGOẠI LỆ

candy, really, active, carrot
dictate, present, export,
begin, dictate, present,
export, prevent

cadec, listen,
open, guitar,
patrol, visit

economic, revision, colonial,
musician, familiar,
experience, efficient,
gymnasium, continuous

2. Các từ tận cùng là: IC, ION,
IA, IAL, IAN, IAR, IENCE,
IENCY, IENT, IANCE, IUM,
IOUS, EOUS, UOUS ( nhấn
trước nó 1 âm)

3. Các từ tận cùng là: OUS, ATE,
TUDE, ITY, ETY, AL, LOGY,
GRAPHY, METRY, NOMY, CY
(nhấn trước nó 2 âm)


4. Các từ tận cùng là: ADE, EE,
ESE, EER, OO, OON, ETTE,
ESQUE, trọng âm thường nhấn ở
vần cuối. ( nhấn vào chính nó)

VÍ DỤ

arithmetic,
heretic,
appliance

adventurous, considerate,
attitude, capacity, variety,
mechanical, astrology,
photography, democracy

incarnate,
disastrous

employee, Vietnamese,
engineer, volunteer,
bamboo, balloon, cigarette,
picturesque

centigrade,
committee,
overseer

5. Danh từ kép, trọng âm rơi
vào âm tiết đầu


blackbird, greenhouse

6. Tính từ kép, động từ kép,
trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai

bad-tempered, oldfashioned understand,
overflow

CHÚ Ý KHI XÉT TRỌNG ÂM
Trọng âm thường rơi
- Đối với từ có 3 âm
vàohoặc
ngun
tiết
có 4âm
âm tiết:
dài/ngun âm đơi
hoặc- âm
cuối
trọng
âmkết
rơi thúc
và âm
ở trước
vớitiết
nhiều
hơnhậu
mộttố

‘tion,
ion,
ment’
phụ âm

3

Nếu tất cả các âm mà
ngắn hết thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ
nhất


Đối với từ có 2 âm tiết:
- khi âm tiết đầu được phát âm là /ə/
thì trọng âm rơi vài âm tiết thứ 2

Trọng âm không bao giờ rơi
vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/.



Chú ý:
1. Danh từ chỉ môn học: trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết.
Ex: ge’ography
bi’ology
2. Từ chỉ số lượng: nếu kết thúc bằng “teen” thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết cuối, nếu kết thúc bằng
“ty” thì trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu.
Ex: thir’teen
‘thirty

3. Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm  nên trọng âm vẫn ở từ gốc.
Ex: im’portant  unim’portant
per’fect  imper’fect
‘beauty  ‘beautiful
tra’dition  tra’ditional

4. Động từ có 2 âm tiết và tận cùng bằng: -ER; -ERN; -EN; -IE; -ISH; -OW; -Y
 trọng âm ở âm thứ 1.
Ex:
enter / 'entə/
govern / 'gʌvən/ open /'oupən/
deepen / 'di:pən/
finish / 'finiʃ/
study / 'stʌdi/
5. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a”  trọng âm ở âm tiết thứ 2
Ex: a'bout
a'bove
a'gain
a'lone
a'like
a'go

CHUYÊN ĐỀ 3:
TENSES
1. Simple present
(Hiện tại đơn)

VERB TENSES. (CÁC THÌ)

STRUCTURES

(+) S + Vo [-s/es]…
(-) S + don’t/ doesn’t + V(ng.dạng)..
(?) (WH) Do/ Does + S + V(ng.dạng)…?
4

ADVERBS
- always, usually, often, sometimes,
rarely, seldom, never, every day,
every week, every month, once a


2. Continuous
present (Hiện tại
tiếp diễn)

(+) S + am/ is/ are + V-ing…
(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + V-ing..
(?) (WH) Am/ Is/ Are + S + V-ing..?

3. Present perfect
(Hiện tại hoàn
thành)

(+) S + have/ has + Ved/p2…
(-) S + haven’t/ hasn’t + Ved/p2…
(?) (WH) Have/ Has + S + Ved/p2..?

4. Simple past
(Quá khứ đơn)


5. Past continuous
(quá khứ tiếp diễn)

(+) S + Ved/ p1..
(-) S + didn’t + V(ng.dạng)…
(?) (WH) Did + S + V(ng.dạng)…?
(+) S + was/ were + V-ing…
(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ing…
(?) (WH) Was/ Were + S + V-ing…?

6. Past perfect
(quá khứ hoàn
thành)

(+) S + had + Ved/p2..
(-) S + hadn’t + Ved/p2..
(?) (WH) Had + S + Ved/p2..?

7. Simple future
(Tương lai đơn)

(+) S + will + V(ng.dạng)…
(-) S + won’t + V(ng.dạng)…
(?) (WH) Will + S + V(ng.dạng)..?

8. Near future

(+) S + am/ is/ are + going to + V(ng.dạng)..
5


week, once a month,....
 Những trạng từ chỉ tần suất này
thường đứng trước những động từ
thường, đứng sau trợ động từ và
động từ to be trong câu
- now, at the moment, at present,
right now
- câu mệnh lệnh (dấu chấm than)
* Chú ý: Khơng dùng thì hiện tại
tiếp diễn với những động từ sau:
+ Nhóm giác quan: taste, smell,
hear,...
+ Nhóm chỉ tình trạng: appear,
seem, sound,...
+ Nhóm sở hữu: have/has, belong
to, contain, possess,...
+ Nhóm sở thích: like, love, hate,
dislike, desire, wish,...
+ Nhóm tri thức: know, understand,
believe,...
- before, never, ever, for + khoảng
thời gian, since + điểm thời gian,
yet (được dùng trong câu phủ định
và câu nghi vấn), recently/ just/
lately, already, until now/so far/up
to now/up to the present.
- yesterday
- last + thời gian
- thời gian + ago
- in the past, in + năm trong QK.

- At + điểm thời gian trong QK.
- At this time + thời gian trong QK
- When/ As (khi): dùng diễn tả 1
hành động đang xảy ra thì có 1
hành động khác xen vào.
- While (trong khi): diễn tả 2 hành
động đang xảy ra song song.
- before, after, until then
* Chú ý:
- QKHT + before + QKĐ.
- After + QKHT, QKĐ.
- in + thời gian
- tomorrow, next
- Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy
ra: think/believe/suppose/…:
nghĩ/tin/cho là/...
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- Promise: hứa
- tomorrow, next


(Tương lai gần)

(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + going to +
V(ng.dạng)..
(?) (WH) Am/ Is/ Are + S + going to +
V(ng.dạng)…?
9. Future continuous (+) S + will be + V-ing…
(Tương lai tiếp diễn) (-) S + won’t be + V-ing..

(?) (WH) Will + S + be + V-ing…?

10. Future perfect
(Tương lai hoàn
thành)

(+) S + will + have + Ved/p2..
(-) S + won’t + have + Ved/p2…
(?) (WH) Will + S + have + Ved/p2…?

CHUYÊN ĐỀ 4:

(Thì tương lai gần sử dụng các
trạng từ chỉ thời gian trong tương
lai có căn cứ và dẫn chứng cụ thể.)
* diễn tả một hành động sẽ đang
xảy ra tại thời điểm xác định trong
tương lai.
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời
gian trong tương lai kèm theo thời
điểm xác định:
* At this time/ at this moment +
thời gian trong tương lai
* At + giờ cụ thể + thời gian trong
tương lai (Ví dụ: Vào lúc...).
* diễn tả một hành động sẽ hoàn
thành tại một thời điểm xác định
trong tương lai.
- Trong câu thường có các trạng từ:
* by + thời gian trong tương lai.

* by the end of + thời gian trong
tương lai.
* by the time…
* before + thời gian trong tương
lai.

THE SEQUENCE OF TENSES
(Sự phối hợp về thì giữa 2 vế của 1 câu)

Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính (main clause) và một hoặc nhiều mệnh đề phụ (subordinate
clause). Khi trong câu có hai mệnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì.
Một số cách hịa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian:
Main clause
(Mệnh đề chính)

Adverbial clause of time
(Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
6


Hiện tại
Quá khứ
Tương lai

Hiện tại
Quá khứ
Hiện tại

1. Sự phối hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ở QUÁ KHỨ:

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
Eg: When he saw me, he smiled, at me.
diễn tả hành động
xảy ra nối tiếp nhau Ở TƯƠNG LAI:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Eg: When I see him, I will remind him to call you.
Ở QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)
diễn tả một hành
Eg: When I came to see her, she was cooking dinner.
động đang xảy ra
WHEN
thì có hành động
Ở TƯƠNG LAI:
khác xen vào
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)
Eg: When you come in, your boss will be waiting for you there.
Ở QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
diễn tả một hành
Eg: When I arrived at the airport, the plane had taken off
động xảy ra xong
Ở TƯƠNG LAI:
trước một hành
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
động khác
Eg: When you return to the town, they will have finished
building a new bridge.
Ở QUÁ KHỨ:
AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran away.
AS SOON diễn tả hành động
AS
xảy ra nối tiếp nhau Trong TƯƠNG LAI:
AS SOON AS + S + V (HTĐ/ HTHT)…, S + V (TLĐ)….
Eg: I will call you as soon as I have finished / finish the work.
diễn tả nghĩa “từ
S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ đơn)
SINCE
khi’’
Eg: We have known each other since we were at high school.
Ở QUÁ KHỨ:
BY + thời gian ở quá khứ + S + V (quá khứ hoàn thành)
diễn tả hành động
Eg: By last month, we had worked for the company for 9 years.
BY +
kết thúc tính đến
THỜI
một điểm nào đó
Ở TƯƠNG LAI:
GIAN
trong q
BY + thời gian ở tương lai + S + V (tương lai hoàn thành)
khứ/tương lai
Eg: By next month, we will have worked for the company for 9
years.
Ở QUÁ KHỨ:
AT THIS/THAT TIME + thời gian (ở QK) + S + V
(QKTD)...
diễn tả hành động

AT THIS/ đang xảy ra tại một Eg: At this time last week, we were preparing for Tet.
THAT
thời điểm xác định
Ở TƯƠNG LAI:
TIME
trong quá
AT THIS/THAT TIME + thời gian (ở TL) + S + V (TLTD)
khứ/tương lai

Eg: At this time next week, we will be having a big party in the
garden.
BY THE diễn tả nghĩa “vào
Ở QUÁ KHỨ:
7


TIME

AFTER

lúc”

diễn tả hành động
xảy ra xong rồi mới
tới hành động khác

BEFORE

diễn tả hành động
xảy ra xong trước

khi có hành động
khác tới

UNTIL/
TILL

diễn tả nghĩa “cho
tới khi”

BY THE TIME + S + V (QKĐ)…., S + V (QKHT)…..
Eg: By the time she got home, everyone had gone to bed.
Ở TƯƠNG LAI:
BY THE TIME + S + V (HTĐ)…., S + V (TLHT)….
Eg: By the time she gets home, everyone will have gone to bed.
Ở QUÁ KHỨ:
AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)
Eg: After she had done her homework, she went out for a walk.
Ở TƯƠNG LAI:
AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại đơn)
Eg: After she has done her homework, she goes out for a walk.
Ở QUÁ KHỨ:
BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn
thành)
Eg: Before she went to bed, she had locked all the doors.
Ở TƯƠNG LAI:
BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn
thành)
Eg: Hurry up or the film will have ended before we go to the
movie.
S + V (tương lai đơn)/ V(bare)/DON’T + V(bare) +

UNTIL/TILL + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Eg: I will wait for you until it is possible.
Wait here until I come back.

 CHANGE INTO THE PAST SIMPLE  PRESENT SIMPLE PERFECT
1. S + last + Vp1/ed + thời gian + ago/in + mốc thời gian/when + clause
=> S + have/ has + not + Vp2/ed + for + khoảng thời gian.
+ since + điểm thời gian.
=> It’s + thời gian + since + S + last + Vp1/ed
=> The last time + S + Vp1/ed + was + thời gian + ago
2. This is the first time + S + have/has + V3/ed
=> S + have/has + never + Vp2/ed + before
3. S + started/began + Ving/ V(có TO) + ………………+ khoảng thời gian + ago
+ ……………... in + điểm thời gian/when + clause
=> S + have/has + Vp2/ed + for + khoảng thời gian
+ since + mốc thời gian
4. When + did + S + started/begin + V(có TO) / V-ing………..?
=> How long + have/has + S + Vp2/ed….?

Chuyên đề 5:

SUBJECT AND VERB AGREEMENTS
(Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ)

Quy tắc chung:
Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ khơng đếm được đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng
động từ số nhiều.
Tuy nhiên, chủ ngữ còn hoà hợp với động từ tuỳ theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước nó
theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Chủ ngữ là danh từ và cụm danh từ số ít.

8


Động từ
(số ít)

Động từ
(số nhiều)

Chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường.
Chủ ngữ là các đại từ bất định: someone, anything, nothing, eve-eryone,
another…
Chủ ngữ là mệnh đề danh từ
Ex: All I want to do now is to sleep.
Chủ ngữ bắt đầu bằng “ V(có TO)” hoặc “V-ING”.
Chủ ngữ bắt đầu bằng cụm từ “Many a”.
Chủ ngữ bắt đầu là một phân số có tử số là 1. Ex: 1/2 is larger than 1/3.
Chủ ngữ là một số danh từ đặc biệt có hình thức số nhiều: mơn học (Physics,
Maths), mơn thể thao (billards, athletics…), tin tức (news), các loại bệnh
(rabies, measles…) , tên 1 số quốc gia và tổ chức (UN, the United States,
the Philipines…), loài động vật (ants, elephants…)
Chủ ngữ bắt đầu bằng: Most of/All of/Plenty of/ + N (không đếm được/số ít).
Chủ ngữ bắt đầu bằng “The number of + N (số nhiều)”.
Chủ ngữ bắt đầu bằng “None of + N (số nhiều)/ No + N (số ít)”.
Chủ ngữ bắt đầu bằng N1 (số ít) of N2.
Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ nhóm động vật (số ít) mang nghĩa “bầy, đàn”:
flock of birds/sheep, school of fish, pride of lion, pack of dogs, herd of cattle…
A large amount/A great deal + N (khơng đếm được/ số ít)
Neither (of)/Either of + N (số nhiều)
Ex: - Neither restaurants is expensive.

- Either of them works in this company.
Chủ ngữ là một tên của 1 tác phẩm văn học.
Ex: “Chi pheo” is a famous work of Nam Cao.
Chủ ngữ bắt đầu bằng “A pair of + N (số nhiều)”.
Ex: A pair of pants is in the drawer.
Chủ ngữ là danh từ và cụm danh từ số nhiều.
Ex: Oranges are rich in vitamin C
Danh từ số nhiều khơng kết thúc bằng “s” vì là dạng bất quy tắc: people, police,
cattle, children, geese, mice…
Ex: People are searching for something to eat.
Hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” và có quan hệ đẳng lập
Ex: Jane and Mary are my best friends.
Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ phận hoặc 1 món ăn…
thì động từ chia ở số ít. (Lưu ý: khơng có “the” ở trước danh từ sau “and”.)
Ex: Bread and butter is their daily food.
Cấu trúc “both N1 and N2”
Ex: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party.
Chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some + N (số nhiều).
Ex: Several students are absent.
Chủ ngữ là “The + adj”, chỉ một tập hợp người
Ex: The poor living here need help.
Chủ ngữ bắt đầu là một phân số có tử số từ 2 trở lên.
Ex: 2/5 are smaller than 1/2.
Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều (thường đi theo cặp): trouser, eyeglasses,
jeans, tweezers, shorts, pliers, pants, tongs…
Ex: The pants are in the drawer.
Chủ ngữ bắt đầu bằng: Most of/ All of/ Plenty of/ Some of/ Majority of/
The last of/ One of/ Half of/ Part of/ The rest of/ Percentage of/ A lot of/ Lots
of/ A third of/ Minority of + N (số nhiều).
Ex: Most of people in the factory are male.

Chủ ngữ bắt đầu bằng “A number of + N (số nhiều).
9


Ex: A number of students going to class decrease.
Chủ ngữ bắt đầu bằng “No + N (số nhiều).
Ex: No people understand what he says.
Chủ ngữ bắt đầu bằng “N1 (số nhiều) of N2”.
Ex: The studies of how living things work are called philosophy.
Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ nhóm động vật (số nhiều) mang nghĩa “bầy, đàn”:
flocks of birds/sheep; schools of fish; prides of lion; packs of dogs; herds of
cattle…
Ex: Flocks of birds are flying to its destination.
Động từ
chia theo chủ
ngữ 1
Động từ chia
theo các danh
từ thứ 2

Chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: “as long as, as well as, with,
together with, along with, in addition to, accompanied by”.
Ex:
- She, along with her classmates, is going to university this year.
- Mrs. Smith together with her sons is going abroad.
Either …or…
Not only … but also…
… nor…

Chuyên đề 6:


Neither … nor…
… or…
Not… but…

MODAL VERBS.
(Động từ khuyết thiếu)

I. Định nghĩa
- Động từ khuyết thiếu là ĐT nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.
- Những động từ khuyết thiếu này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì.
- ĐTKT + V(ng.dạng, kg TO)
- Các ĐTKT thường là: can, could, may, might, shall, should, will, would, must, ought to, need, have to.
II. Cách dùng
1. Modal verb + V(ng.dạng – không TO)
10


ĐTKT

Cách dùng

Ví dụ

Can

Diễn tả khả năng ở HT hoặc TL
của 1 người nào đó hoặc một sự
việc có thể xảy ra.


- I can swim - Tơi có thể bơi.
- It can rain - Trời có thể
mưa.

Could

Diễn tả khả năng xảy ra trong
quá khứ.

Must

- Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc
ở HT hoặc TL.
- Đưa ra lời khuyên hoặc suy
luận mang tính chắc chắn, yêu
cầu được nhấn mạnh.
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì
nhưng là do khách quan (nội
quy, quy định…).
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở
hiện tại nhưng không chắc.

- My brother could speak
English when he was five - You must get up early in the
morning.
- You must be tired after
work hard.
- You must be here before 8
am
I have to wear helmets when

driving a motorbike.
(Luật quy định như vậy)
- It may be a bomb.
Nó có thể là một quả bom.

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở
quá khứ.
Might được dùng không phải là
quá khứ của May.

- She might not be in his
house. - Where is John? I
don't know. He may/might go
out with his friends.

Have
to
May

Might

Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy
ra trong tương lai.
Will
Đưa ra một quyết định tại thời
điểm nói.
Diễn tả một giả định xảy ra
Would hoặc dự đốn sự việc có thể xảy
ra trong q khứ.
Dùng để xin ý kiến, lời khuyên.

Shall
"Will" được sử dụng nhiều hơn
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận
nhưng ở mức độ nhẹ hơn
Should "Must".
Đưa ra lời khuyên, ý kiến.
Dùng để suy đốn.
Ought Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn
to
"Should" khơng bằng "Must”.

- Tomorrow will be sunny.
- Did you buy sugar? Oh,
sorry. I'll go now.
- He was so tired. He would
get up late tomorrow
Where shall we eat tonight? -

Chú ý
Can và Could còn được
dùng trong câu hỏi đề
nghị/xin phép, yêu cầu.
Ex:
- Could you please wait a
moment?
- Can I sit here?
Mustn't: chỉ sự cấm đoán
Ex: You mustn't smoke
here
Don't have to = Don't need

to/ needn't (chỉ sự không
cần thiết)
- May và might dùng để
xin phép nhưng có tính
chất trang trọng hơn can/
could. Nhưng might ít
được dùng trong văn nói,
chủ yếu trong câu gián
tiếp:
- May I turn on TV?
- I wonder if he might go
there alone.
Dùng Will hay Would
trong câu đề nghị, yêu cầu,
lời mời.
Will you have a cup of
coffee?
Would you like a cake?
Chỉ dùng với 2 ngôi chủ
ngữ "I" và “We”.

- You should send this report
by 8th September.
- You should call her.
- She worked hard, she
should get the best result.
You ought not to eat candy at
night.

2. Modal perfect ( khiếm khuyết hoàn thành ): Modal + have + Ved/p2

MUST + HAVE + VP2: chỉ sự suy đốn logic dựa trên
những hiện tượng có thật ở quá khứ
SHOULD + HAVE + VP2: chỉ một việc lẽ ra đã phải
xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại khơng i khơng

xảy ra.y ra.

11


CAN’T + HAVE + VP2: chỉ những việc không thể đã
xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

Modal perfect

NEEDN’T + HAVE + VP2: chỉ những việc lẽ ra đã
không cần thiết phải làm nhưng đã làm.
MAY/ MIGHT + HAVE + VP2: chỉ những việc có thể
đã xảy ra nhưng không chắc chắn.
COULD + HAVE + VP2: chỉ những việc lẽ đã xảy ra
nhưng trên thực tế thì khơng

Một số cách biến đổi tương đương:
* be necessary (for O) + V (có TO) = need / have to
* be unnecessary (for O) + V (có TO) = don’t need / don’t have to + V(ng.dạng, kg TO)
Ex: + It is unnecessary for him to study many subjects.
+ He needn’t study many subjects
+ He does not have to study many subjects.
* be possible / impossible + V(có TO) = can/ cannot + V(kg TO) hoặc may/might + V(kg TO)
Ex: + It is impossible for me to finish it now.

+ I can't finish it now
 perhaps( có lẽ) = may/might
 it’s better/it’s time ….. = should
 be not permit

Chuyên đề 7:

SUBJUNCTIVE. (Câu giả định)

A – Câu điều kiện (IF)
* Nhận xét:
- Câu ĐK thường có 2 mệnh đề: 1 mệnh đề phụ ( mệnh đề ĐK) bắt đầu = IF và 1 mệnh đề chính.
- Mệnh đề phụ (mệnh đề có chứa IF) có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
I. GRAMMAR:
1. TYPE 1: Câu điều kiện loại 1 cịn được gọi là câu điều kiện có thật.
a. Diễn tả 1 điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn )…. , S + will (can, may) + V (nguyên mẫu) ….
Ex: If it is sunny, I will go fishing.
b. Diễn tả 1 thói quen.
If + S + V (hiện tại đơn )…. , S + V( hiện tại đơn)…
12


Ex: An usually walks to school if she has time enough.
c. Diễn tả 1 mệnh lệnh, 1 yêu cầu
If + S + V (hiện tại đơn )….. , please + V(nguyên dạng)….
Ex: If you go to the post office, please mail this letter for me.
2. TYPE 2: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
If + S + V(quá khứ đơn ) … , S + would (could, might ..) + V(nguyên dạng)…..
Ex: If I were rich, I would travel around the world. (thực tế là tôi không giàu).

I could go out tonight if I didn’t have to study. ( thực tế là tôi phải học).
* Chú ý: Trong mệnh đề điều kiện nếu có “TOBE” thì dùng “WERE’ cho tất cả các ngôi chủ ngữ.
Ex: If she were here, she would tell you about it.
3. TYPE 3. câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hành động khơng có thật ở q khứ.
If + S +had +Ved/p2…. , S + would ( could, might ) + have + Ved/p2….
Ex: If he had studied harder for that test, he would have passed it
4. Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt
a. CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
If + S + had + P2, S + would have + P2
Ex1: If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
Ex2: You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning
 Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ ở loại 3, mệnh đề chính chia động từ ở loại 2
b. CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN
- Có thể dùng phép đảo ngữ trong câu ĐK loại 2 nếu có WERE, và câu ĐK loại 3
* Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S + TO + V(nguyên dạng)…., S + would + V( nguyên dạng)….
Ex: If I learnt Russian, I would read a Russian book.
=> Were I to learn Russian, I would read a Russian book
* Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + Ved/p2 ….., S + would have + Ved/ p2……
Ex : If Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
 Had Ann found the right buyer, she would have sold the house
c. CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN
* V(ng. dạng) ... + OR/ AND + S + V(tương lai đơn)....
Ex: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark.
= If you don't prepare the lesson carefully, you will get a bad mark.
* UNLESS = IF ...NOT ( nếu ....không, trừ khi)
MỆNH ĐỀ IF  MỆNH ĐỀ UNLESS
Thể phủ định  thể khẳng định (mệnh đề chính khơng thay đổi)
Thể khẳng định thể khẳng định (động từ ở mệnh đề chính đổi sang thể ngược lại)

Ex1: If she doesn’t water these trees, they will die.
Unless she waters these trees, they will die
Ex 2: If I have time, I will help you.  Unless I have time, I won’t help you.
* IN CASE ( Phòng khi điều gì đó xảy ra)
- Trong mệnh đề theo sau IN CASE thường dùng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, không dùng will
hoặc would
Ex: I always take an umbrella in case it rains
* Dùng “with/ without/ but for”
WITH/ WITHOUT/ BUT FOR + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ
Ex1: If you help me, I can finish this assignment
= With your help, I can finish this assignment
Ex2: Without water, life wouldn’t exist
= If there were no water, life wouldn’t exist.
* As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition (that) + mệnh đề (miễn là/ với
điều kiện là)
13


Ex:

As long as you drive carefully, you can use my car.
= If you drive carefully, you can use my car.
* Otherwise (Nếu khơng thì ) : Dùng để thay thế cho mệnh đề IF và liên quan đến một ý tưởng của
câu trước.
- Trước OTHERWISE thường có dấu “ ; ” hoặc dấu “,”
- Sau OTHERWISE có dấu “,”
Ex: You must read the instruction; otherwise, you don’t know how to do it
PART B - WISH / IF ONLY
- WISH (trước WISH phải có chủ ngữ) /IF ONLY (đứng đầu câu): thường được để diễn đạt ước muốn ( IF
ONLY mạnh mẽ và rõ ràng hơn WISH).

- Sau WISH và IF ONLY là một mệnh đề chỉ sự ao ước, một ĐK khơng có thật .
- Mệnh đề sau WISH và IF ONLY được xem như một mệnh đề danh từ .
- Sau WISH /IF ONLY có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở hiện tại, quá khứ và tương lai
1. Ao ước ở hiện tại (present wish) .

Ex:

S + wish (es) + S + V(ở quá khứ đơn).....
If only + S + V(ở quá khứ đơn).....
(* BE: là WERE cho tất cả các ngôi chủ ngữ).
If only Ben were here. (Ben không ở đây, tôi ước anh ấy ở đây)
I can’t swim. I wish I could swim.

2. Ao ước ở quá khứ. (past wish)

S + wish + S +

had + Ved/p2....
could + have + Ved/p2....
If only + S +
had + Ved/p2....
could + have + Ved/p2....
Ex: I wish I hadn’t failed my exam last year. (thực tế là tơi đã bị trượt kì thi)
If only I had met her yesterday. (thực tế là tôi đã không gặp cô ấy)
3. Ao ước ở tương lai (future wish)

S + wish + S + could/ would + V(ng. dạng)...
If only + S + would/ could + V(ng. dạng)...
Ex: I wish I would be an astronuat in the future. (tôi ước tôi sẽ là 1 phi hành gia trong tương lai)
If only I could take the trip with you next Sunday. (giá mà tơi có thể đi du lịch với bạn chủ nhật tới)

PART C - MỘT SỐ CẤU TRÚC GIẢ ĐỊNH KHÁC.
1. As if, As though (như thể, dường như).
* Hai từ nối trên đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không thật hoặc trái với thực tế.
S + V(ở hiện tại đơn) .... + as if/ as though + S + V(ở quá khứ đơn)...
Eg: The old lady dresses as if it were winter even in the summer (It is not winter).
He acts as though he were rich. (He is not rich).

S + V(quá khứ đơn).... + as if/ as though + S + had + Ved/ p2....
Ex: Tom looked very tired as if he worked very hard.
He looked as if he hadn’t taken a bath for month.
* Chú ý: Động từ TO BE thành WERE cho tất cả các ngôi.
2. It’s time/ It’s hight time (đã đến lúc): có thể được theo sau bởi:
a. Một động từ nguyên dạng có TO
It’s time/ It’s high time + (for + O) + TO + V(ng. dạng)….
E.x: It’s time to buy a new car. (Đã đến lúc phải mua xe mới rồi.)
It’s high time for the children to go to bed. (Đã đến giờ bọn trẻ đi ngủ rồi)
b. Một mệnh đề
It’s time/ It’s high time + S + V (ở quá khứ đơn)….
E.x: Ten o’clock. It’s time you went home. (10 giờ rồi - Đã đến lúc các bạn phải về nhà)
It’s high time the children were in bed. (Đã đến giờ bọn trẻ đi ngủ)
* Chú ý: WERE có thể dùng thay cho WAS
14


E.x:
It’s time I was/were in bed
3. WOULD RATHER (có nghĩa là: mong muốn rằng):
* Có 2 chủ ngữ.
- Mệnh đề sau WOULD RATHER có 3 cấu trúc:
a. Mong muốn ở tương lai


S1 + would rather (that) + S2 (not) + V(nguyên dạng) …..
Ex:

I would rather (that) she be here tomorrow.
I would rather you not call me next Sunday.

* Mong muốn ở hiện tại. (trái với thực tế, khơng có thật).

S1 + would rather (that) + S2 + V(ở quá khứ đơn)…..
Ex: Jane would rather (that) it weren’t winter now. (thực tế bây giờ đang là mùa đông)
I would rather the weather were fine today. (thực tế thời tiết hôm nay không đẹp)
c. Mong muốn ở quá khứ (trái với thực tế, khơng có thật)

S1 + would rather (that) + S2 + have + Ved/p2 ……..
Ex: Robert would rather we hadn’t left yesterday. (thực tế hôm qua chúng tôi đã rời đi rồi)
I would rather I had passed my last exam. (thực tế kì thi trước tơi đã bị trượt)
* Có 1 chủ ngữ
- WOULD RATHER (thích …hơn):: được dùng để diễn đạt những gì mà 1 người nào đó muốn thực hiện
trong 1 tình huống cụ thể. (khơng được dùng trong trường hợp tổng quát).
- Với cách dùng này thì: would rather (do) = would prefer (to do)
S + would rather (not) + V(nguyên dạng) ….. (+ than + V.kg TO)
(Tương lai và hiện tại)
Ex: I would rather stay at home tonight.
I would rather go to class tomorrow than today.
John would rather go for a swim than play tennis.
I’m tired. I’d rather not go out this evening.
S + would rather (not) + have + Ved/p2…. (+ than……)
(Quá khứ)
Ex: John would rather have gone to class yesterday than today.

Mary would rather not have gone to class yesterday.
PART D. Hiện tại và quá khứ bàng thái.
I. Present subjunctive. (Hiện tại bàng thái)
- Dùng 1 số động từ: advise, demand, request, insist, recommend, suggest, … trước mệnh đề “that”: để
thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh
* Động từ trong mệnh đề sau “that”: ở nguyên dạng, không TO.
* Cũng thường được thay thế bởi : should + V(ng.dạng, kg TO).
Ex: - I demand (ed) that he be here on time.
- I request (ed) that I should be given more time to consider the matter furrther.
- Dùng sau các tính từ: essential, necessary, important,…” để nhấn mạnh
It + be (bất cứ thì nào) + tính từ + that + S (+ not) + V (ng.dạng, kg TO).
Ex: - It is necessary that he take the exam.
II. Past subjunctive. (Quá khứ bàng thái).
- Được dùng trong mệnh đề “that” đứng sau động từ “wish” để diễn tả: ước muốn, ước ao ở hiện tại, trái với
thực tế.
Ex: - I wish (that) I had a car now.
_______________________________________________________________________________________

Chuyên đề 8:

GERUND AND INFINITIVE VERB
(Danh động từ và động từ nguyên mẫu)
15


GERUND. (Danh động từ)
Chức năng của danh động từ

Làm chủ ngữ


Làm tân ngữ

Làm bổ ngữ

Làm ngữ
đồng vị

Làm danh từ
ghép

PRESENT PARTICIPLE. (Hiện tại phân từ)
Dùng trong các thì tiếp diễn: be + Present participle (V-ing)

Chức năng của
hiện tại phân từ

Dùng như một tính từ (mang nghĩa chủ động và thường
miêu tả vật)
Thay cho một MĐ: MĐ độc lập trong câu ghép, MĐ phụ
trong câu, MĐ trạng ngữ chỉ thời gian, MĐ trạng ngữ chỉ lí
do: 2 MĐ phải cùng chủ ngữ
Cấu trúc câu: S + sit/ stand /lie/come /run (cụm từ chỉ nơi
chốn) + present participle
Cấu trúc: There + be + Noun + present participle
Sau một số động từ tri giác (see, hear, smell, feel, taste,
overhear...), catch, find, spend, waste

TO INFINITIVE VERB (Động từ nguyên dạng có TO)
Chức năng của động từ nguyên mẫu có TO


Làm chủ ngữ

Làm tân ngữ

Làm bổ ngữ

Trong các cấu trúc

BARE INFINITIVE VERD ( Động từ nguyên dạng khơng có TO )
Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs).
Chức năng của
động từ nguyên
mẫu không TO

Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch,
16
notice + tân ngữ.


Sau các cụm động từ had better, would rather, had
sooner và sau why hoặc why not.

VERB FORM (Bảng dạng của động từ)
V-ing
1. Giới từ : in, on,at..
2. love , like , enjoy,
prefer >< hate, dislike
3. start , begin, give up
>< stop , finish
4. suggest, consider,

mind, imagine, avoid,
risk, miss, practice,
postpone, involve,
admit, deny, quit = give
up, keep, spend, waste,
fancy, can’t help, can’t
stand, can’t bear, be
busy, be worth,
continue, appreciate
5. It’s no use
6. It’s no good
7. have trouble
8. have difficulty
9. be / get used to

V(có TO)
1. agree, ask, warn, tell,
choose, decide, demand,
expect, hope, manage,
offer, plan, promise,
refuse, seem, suppose,
want, tend, threaten,
wish.
2. would like/ love.
3. be able to
4. too….to
5. enough to
6. It + be + adj+ TO-V
7. It takes
8. Sau các nghi vấn từ

how , what , where…
9. sau đại từ bất định:
someone , something,
anything….
10. Câu bị động
11. only, first, last

V(kg TO)
1. Sau các ĐTKT:
can - could
will – would
have to – had to
may – might
must, ought to
2. Sau ĐT tri giác
See, look, listen,
notice, watch,
observe, feel,
taste, smell.
3. let/ make/
have/ help + O
=> Bị động ta
dùng “ TO + V”
4. had better
would rather
had sooner
5. do nothing but
6. cannot but

V-ing & V(có TO)

1. allow/ permit/ recommend/
advise/ encourage + O + TO+V
----------------------------------allow/ permit/ recommend/
adive/ encourage + V-ing
=> be + Ved/p2 + TO +V
--------------------------------2. stop + V-ing : ngừng hẳn
( từ bỏ thói quen )
stop + TO + V : ngừng
(để làm việc khác)
3. remember/ forget/ regret
+ V-ing (diễn tả 1 hđ đã xảy ra
trong quá khứ )
----------------------------------remember/ forget/ regret
+ TO + V(ng,dạng)
(diễn tả 1 hđộng sắp xảy ra)
4.Try + V-ing : thử
Try + to V : cố gắng
5. Consider + V-ing: xem xét
Consider + TO + V : quan tâm
6. like/ start/ begin
+ V-ing / TO + V(ng.dạng)
(không thay đổi nghĩa )

LỐI NÓI PHỤ HỌA
1. Phụ hoạ khẳng định:
S + V….
My sister is a doctor
S + V….
My sister is a doctor
2. Phụ hoạ phủ định:


Đi với TOO (mang nghĩa CŨNG VẬY)
(and) + S + be/ trợ động từ/ ĐTKT, too
I am too (tôi cũng vậy)
Đi với SO (mang nghĩa CŨNG VẬY nhưng có đảo ngữ)
(and) + so + be/ trợ động từ/ ĐTKT + S
So am I (tôi cũng vậy)

Đi với EITHER (mang nghĩa CŨNG KHÔNG)
S + V (NOT)….
(and) + S + be/ trợ động từ/ ĐTKT + NOT + either
My sister isn’t a nurse
I am not either (tôi cũng khơng)
Đi với NEITHER (mang nghĩa CŨNG KHƠNG nhưng có đảo ngữ, khơng có NOT)
S + V (NOT)….
(and) + neither + be/ trợ động từ/ ĐTKT + S
I doesn’t work on Sunday Neither does she
17


Lưu ý:
Trong câu có chứa “NEVER, NO, RARELY, SELDOM , HARDLY” => dùng phụ hoạ phủ định.

_____________________________________________________________________________________

Chuyên đề 9:

TAG QUESTIONS. (Câu hỏi đuôi)

A. Nhận xét.

- Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong TA, đặc biệt là TA giao tiếp.
- Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật. Câu hỏi này được dùng khi người nói muốn xác minh
thơng tin là đúng hay khơng hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp từ phía người nghe.
Ex: She is learning English now, isn't she? (Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không?)
B. Công thức chung:
S + V +……………………., trợ động từ + S (luôn là đại từ nhân xưng chủ ngữ)
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là khẳng định thì câu hỏi đi là phủ định và ngược lại.
Dưới đây là bảng tóm tắc cách thành lập câu hỏi đuôi.

Statement

Tag questions

I am………
aren’t I ?
I am not………
am I ?
Động từ khiếm khuyết
S + can/could/should/will………
can’t/couldn’t/shouldn’t/won’t………+ S ?
Động từ thường
Sử dụng trợ động từ: do/does/did
S + V (ng.dạng)/ Vs (es)…………..,
don’t/ doesn’t + S?
S + V2/ed…………,
didn’t + S?
S + have/has/had + V3/ed……………,
haven’t/hasn’t/hadn’t + S ?
S + is/are/was/were………………,
isn’t/aren’t/wasn’t/weren’t + S?

S + used to + V………,
didn’t + S ?
S +’d better/had better + V…………,
hadn’t + S?
S +’d rather/would rather/would like + V…………,
would + S?
There + is/are/was/were…………….,
isn’t/aren’t/wasn’t/weren’t + S?
Let’s + V………,
shall we +?
Chủ từ là : No one/nobody/anyone/anybody/
……………..+ they ?
everyone/everybody/someone/somebody
Chủ từ là:
nothing/anything/something/everything…………..
………………+ it?
Chủ từ là this/that…………..
………………+ it?
Chủ từ là these/those……….
……………..+ they ?
Trong câu có các từ phủ định: no/none/without/
câu hỏi đuôi khẳng định (không có N’T)
neither/hardly/seldom/rarely/little/never/few.
S + ought to………,
shouldn’t + S?
Câu mệnh lệnh (khẳng định/ phủ định)
will you?
* Cấu trúc: " I + think/believe/suppose/…." + mệnh đề phụ  thì ta dùng động từ trong mệnh đề phụ
để xác định động từ cho câu hỏi đuôi.
Ex: I think she will meet him, won't she?

* Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là "I" thì dùng động từ trong mệnh đề có
chứa: think/believe/suppose/... để xác định động từ cho câu hỏi đuôi.
Ex: She thinks he will come, dosen’t she?
__________________________________________________________________________________
18


Chuyên đề 10:

COMPARISONS. (Cấp so sánh)
So sánh bằng
S1 + V + as + tính từ/ trạng từ + as + S2.
S1 + V + as + much/many + as + S2
S1 + V + the same (+ danh từ) + as + S2

CÁC LOẠI SO SÁNH

So sánh hơn
S1 + V + tính từ/ trạng từ ngắn + ER + than + S2
S1 + V + MORE + tính từ/ trạng từ dài + THAN + S2
* much + so sánh hơn

So sánh kép
1. Càng ngày càng ( so sánh hơn and so sánh hơn )
- tính từ ngắn + ER + tính từ ngắn + ER ( hotter and hotter )
- more and more + tính từ dài ( more and more beautiful
2. Càng …..càng
The + so sánh hơn + S + V…, the + so sánh hơn + S +
V…
So sánh nhất

S + V + the + tính từ ngắn + EST (+ danh từ) + in/ of …
S + V + the MOST + tính từ dài (+ danh từ) + in/ of…

1. So sánh kém: S + V + less + tính từ + than ….
2. So sánh kém nhất: S + V + the least + tính từ….
So sánh lũy tiến
S1 + V + twice/ three time..+ as much as + S2
S1 + V + twice/ three time..+ as many as + S2
* Chú ý: Những tính từ có 2 âm tiết, tận cùng là “er, y, le, et và ow” => thì được sử dụng như tính từ ngắn.
(dùng các cơng thức của tính từ ngắn)
Adj/adv
1. good/well
2. bad/badly
3. many/much
4. little
5. far
6. near
7. late
8. old

CÁC TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ
so sánh hơn so sánh nhất
better
best
worse
worst
more
most
less
least

farther
farthest (về khoảng cách)
further
furthest (về thời gian)
nearer
nearest (về khoảng cách)
next (về thứ tự)
later
latest (về thời gian)
last (về thứ tự)
older
oldest (về tuổi tác)
eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
19


_____________________________________________________________________________________

CHUYÊN ĐỀ 11.

PASSIVE VOICE. (Câu bị động)

PHẦN I: LÝ THUYẾT
- Trong phần này chỉ giới thiệu những thì học sinh đã học trong chương trình, phục vụ thi tốt nghiệp THPT
bao gồm 8 thì là : thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì q khứ tiếp diễn, thì hiện tại
hồn thành, q khứ hồn thành, thì tương lai đơn, tương lai gần và các ĐTKT.
I. Khái niệm:
- BĐ phải có “tobe”, được dịch sang TV “do, được, bị”
Ex: - I am given money. (Tôi được cho tiền)
- He was sacked. (Anh ấy bị đuổi việc)

- This book is written by Nam Cao. (Quyển sách này do Nam Cao viết).
II. Nội ĐT và ngoại ĐT
1. Ngoại ĐT.
- là ĐT có O (sbd/sth)
+ to see sbd/ sth
+ to love sbd/ sth
- O có O đơn và O kép
+ O đơn là O mà sbd và sth độc lập với nhau
Ex: to love sbd, sth
O1 O2
Ex: - I love my mother
- I love English.
sbd
sth
+ O kép là O mà sbd và sth phải phụ thuộc lẫn nhau, không thể bỏ 1 trong 2.
to buy sbd sth
to write sbd sth
Ex: - Yesteday, I bought my daughter a bicycle.
- Tân ngữ (O) có O trực tiếp (Od) và O gián tiếp (Oi): Od là O phụ thuộc ngay vào ĐT; Oi là O phụ thuộc
vào giới từ.
Ex: - find sbd, sth
- look at sbd, sth
- look for sbd, sth
Od
Oi
Oi
2. Nội động từ.
- Nội động từ không bao giờ có bị động bởi vì nó khơng có tân ngữ. Đó là các ĐT:
+ nhóm các ĐT chuyển động (đi, đứng, nằm, ngồi)
+ work; live (sống); exist (tồn tại); dis (appear)

+ fall (rụng); slip; knock (gõ); break (vỡ); miss (mất tích); grow (mọc, lớn lên)
+ happen = occure (xảy ra)
III. Quy tắc chuyển đổi từ chủ động sang bị động.
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, học sinh cần nắm chắc các bước chuyển sau đây:
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính).
Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
Bước 3: Xác định thì của động từ trong câu CĐ, chia TOBE tương ứng với thì đó và tương ứng với
chủ ngữ mới của câu bị động.
Bước 4: Đặt “by” trước chủ ngữ của câu CĐ rồi đặt chúng xuống cuối câu BĐ.
S
+
V
+ O

S
+ V ( be + Ved/p2) + by + O
Ex: - They will finish this work tomorrow.
 This work will be finished (by them) tomorrow.
20



×