Cập nhật quản lý dịch chu phẫu
P G S N G U Y Ễ N T H Ị T H A N H
P C T L I Ê N C H I H Ộ I G Â Y M Ê H Ồ I S Ứ C T P . H C M
C Ố V Ấ N B Ộ M Ô N G M H S
T Đ H Y K P H Ạ M N G Ọ C T H Ạ C H
ĐHYD TP.HCM
Nội dung
Quản lý dịch và huyết động tối ưu chu phẫu
Bù dịch hạn chế so với bù dịch tự do
Phân tích các nghiên cứu
Quản lý dịch theo mục tiêu (GDFT) sv quản lý huyết
động theo mục tiêu (GDHT)
Các phương tiện kiểm báo để hướng dẫn bù dịch và
quản lý huyết động
Tình trạng dịch tối ưu
Dmytriiev et al. 2022. Front. Med. 9:935331
Huyết động tối ưu:
tưới máu cơ quan đủ
Song et al. 2022. />
1/2012-12/2017, 119 BV Hoa Kỳ
35.736 BN, 5 mức bù dịch
• TG nằm viện sau mở
• Tử vong, BC hơ hấp, BC thận
Kết quả:
BN truyền dịch
nhiều (Q5) có tăng
BC hô hấp, AKI
Truyền dịch hạn chế sv tự do: RELIEF trial
3.000 BN có nguy cơ cao
Kết cục chính sống sót
BC sau mổ PT lớn vùng
bụng > 2 giờ, LOS > 3
ngày
Hạn chế: 5 ml/kg khởi
mê, 5 ml/kg/h, sau mổ
0,8 ml/kg/h/24 h
Tự do: 10 ml/kg khởi mê,
8 ml/kg/h, sau mổ 1,5 ml/
kg/h/24 h
sau 1 năm
Kết cục phụ: AKI trong 30
ngày, lọc thận trong 90
ngày, nhiễm khuẩn,
nhiễm khuẩn vết mổ, tử
vong
Kết quả
Nhóm hạn chế 1,7 L dịch
trong mổ, tăng cân 0,3 kg
Nhóm tự do 3 L trong mổ,
tăng cân 3 kg
Truyền dịch hạn chế sv tự do: RELIEF trial
Kết quả
Tỉ lệ sống sót khoẻ mạnh
sau 1 năm như nhau
Nhóm hạn chế dịch có tỉ
lệ AKI & nhiễm khuẩn vết
mổ cao hơn
RELIEF trial: KếtMylesquả
et al. N Engl J Med 2018;378:2263-74.
Đáp ứng với bù dịch
Br J A, 126(4):818-825 (2021)
• 105 BN, RELIEF trial
• SV, CO qua Doppler thực quản và phân
tích sóng ĐM, PVI (Masimo)
• Đánh giá đáp ứng bù dịch qua test nâng
chân thụ động
Kết quả:
• Nhóm tự do có SV , CO cao hơn nhóm hạn chế vào ći
c̣c mở
• Khơng khác biệt về đáp ứng bù dịch giữa 2 nhóm
Br J A, 126(4):818-825 (2021)
Nhầm lẫn về “thuật ngữ” liên quan ý nghĩa của “hạn chế”
và “tự do”
Khuyến cáo hạn chế dịch từ nc của Bradstrup et al 2003:
Nhóm tự do nhận > 6 L dịch/ngày mổ, tăng cân 4 kg
Nhóm hạn chế # RELIEF trong mổ, tăng cân < 1kg
ERAS, quản lý dịch trong PT bụng lớn càng hạn chế hơn
theo Miller et al. 2015
RELIEF thiết kế nc tốt
Tranh luận 2 điểm
< 50% BN tuân thủ ERAS
Quản lý dịch nên cá thể hóa với GDT thay vì truyền dịch theo phác đồ
Miller and Pearse, Perioperative Medicine (2019) 8(2)
Điều trị theo mục tiêu GDT
GDHT = điều trị theo mục tiêu HĐ
Chuẩn hoá mục tiêu HĐ & điều trị để đạt mục tiêu
này
= Thể tích nhát bóp & CL tim là tiêu chuẩn vàng
để đánh giá các thông số HĐ trung tâm
đáp ứng bù dịch (còn phụ thuộc tiền tải hay không?)
Mạch & HA là không nhạy để chẩn đoán thể tích
hoặc thay đổi CLT
Tối ưu bằng cách bù dịch Bù dịch theo mục tiêu
GDFT
Huyết động tối ưu:
tưới máu cơ quan đủ
Song et al. 2022. />
Xác định mục tiêu huyết áp & xử trí tụt HA trong mổ
SVV : Stroke Volume
Variation
BT: < 10-15%
PPV Pulse
Pressure Variation
BT < 13%
Saugel et al. Frontiers in Medicine, 30 Jan 2018, 5:12
Goal-directed haemodynamic therapy during general anesthesia for non cardiac
surgery. Br J A (2022); 128(3): 416e433
Lợi ích của GDHT
• GDHT giảm nguy cơ của vài kết cục sau mổ, nhưng chỉ có
nhiễm khuẩn vết mổ và xì chỗ nối là có mức chứng cứ
trung bình
Lựa chọn PP theo dõi huyết động trong GDHT
Dmytriiev et al. 2022. Front. Med. 9:935331
Chọn phương pháp theo dõi huyết động theo nguy cơ của NB