CẬP NHẬT CHẨN ĐỐN VÀ XỬ TRÍ IBS 2023
PGS TS BS Quách Trọng Đức
Bộ Môn Nội Tổng Quát, ĐHYD TP. HCM
VTM2289057 (v1.1)
Disclaimer. This presentation is sponsored by Abbott. I am solely responsible for the content of this presentation.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Đặc điểm IBS và tiếp cận chẩn đốn ở bệnh nhân Việt Nam
Xử trí IBS ở bệnh nhân Việt Nam
2
VTM2289057 (v1.1)
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Đặc điểm IBS và tiếp cận chẩn đốn ở bệnh nhân Việt Nam
Xử trí IBS ở bệnh nhân Việt Nam
3
VTM2289057 (v1.1)
Tần suất tồn cầu hội chứng ruột kích thích (IBS)
Black C et al. Nat Rev Gastroenterol Hepatol 2020 Aug;17(8):473-486
VTM2289057 (v1.1)
Quach DT et al. JGP Open 2021
VTM2289057 (v1.1)
Phân loại IBS
Bristol stool scale
VTM2289057 (v1.1)
Lacy B et al. Gastroenterology 2016;150:1393–1407
Moayyedi P et al. United European Gastroenterol J. 2017
Quach DT et al. JGH Open 2021
VTM2289057 (v1.1)
Schmulson M, Drossman D. J Neurogastroenterol Motil 2017;23:151-163
VTM2289057 (v1.1)
Moayyedi P et al. United European Gastroenterol J. 2017; 5(6): 773–788.
VTM2289057 (v1.1)
Tiếp cập chẩn đoán IBS theo ROME IV
Đại đa số trường hợp đã thỏa tiêu chuẩn LS của
IBS và không có triệu chứng báo động: có thể
xác lập chẩn đốn và chỉ định tối thiểu
Lacy BE et al. Gastroenterology 2016;150:1393–1407
VTM2289057 (v1.1)
Các rối loạn tiêu hóa dưới chức năng thường gặp (ROME IV)
VTM2289057 (v1.1)
Lacy B et al. Gastroenterology 2016;150:1393–1407
VTM2289057 (v1.1)
Các yếu tố gợi ý viêm đại tràng vi thể
VTM2289057 (v1.1)
•
> 50 tuổi
•
Nữ
•
Bệnh tự miễn kèm theo
•
Tiêu chảy về đêm, phân nước mức độ nặng
•
Thời gian < 12 tháng
•
Sụt cân
•
Sử dụng các thuốc có thể gây khởi phát bệnh: PPI, NSAID
Quach DT et al. Asian Pac J Cancer Prev 2012; 13(5): 1767 – 70.
Triệu chứng báo động ở BN có triệu chứng gợi ý IBS
•
•
•
•
•
•
•
•
Tuổi ≥ 45
Thiếu máu
Máu trong phân
Sụt cân
Triệu chứng về đêm
Sốt
Khối u bụng hoặc cổ trướng
Tiền căn gia đình ung thư đại trực tràng
Gwee KA et al. J Gastroenterol Hepatol 25 (2010) 1189・205
VTM2289057 (v1.1)
Triệu chứng báo động có thực sự tốt để dự đốn
ung thư đại trực tràng ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa dưới?
VTM2289057 (v1.1)
•
•
•
VTM2289057 (v1.1)
•
•
•
N = 19, 443 (majority of patients from Europe & USA)
Prevalence of colorectal cancer: 6%
Sensitivity: 5%- 64%
Gut 2008;57:1545–1552
Chinese, consecutive & first-time colonoscopy for lower GI symptoms
Prevalence of colorectal cancer: 3%
Sensitivity: 9.6%
Colorectal Disease 2011: 13: 658–662
UTĐTT khởi phát sớm ở người Việt Nam
Tỉ lệ cao!
< 50 tuổi: 28% (112/400)
< 40 tuổi: 11% ( 44/400)
Quach DT et al. Asian Pacific J Cancer Prevention 2012; 2013: 1767 – 70
VTM2289057 (v1.1)
UTĐTT khởi phát sớm ở người Việt Nam
•
Khơng có TC báo động:
22,3%
•
Biểu hiện TC tiêu hóa dưới ngắt qng:
42,9%
•
Tiền sử UTĐTT gia đình cao so với BN ≥ 50 tuổi
(21,4% vs. 7,6%, p<0,001)
• Tuổi tầm sốt ở VN: cần thấp hơn khuyến cáo Châu Á – TBD
• Tiền sử gia đình: yếu tố nguy cơ quan trọng thường bị bỏ quên
VTM2289057 (v1.1)
Quach DT et al. Asian Pac J Cancer Prev 2012; 13(5): 1767 – 70.
Yeoh KG et al. Gut 2011; 60: 1236 - 41
VTM2289057 (v1.1)
• 404 bệnh nhân IBS theo tiêu chuẩn ROME III được nội soi đại tràng
• Kết quả nội soi:
– 09 (2,2%) ung thư đại trực tràng
– 19 (4,7%) có polyp u tuyến nguy cơ cao (D ≥ 1cm, loạn sản nặng, tuyến nhánh)
Quach DT et al. J Gastroenterol Hepatol 2018; 33: 150 - 155
VTM2289057 (v1.1)
Đặc điểm của UTĐTT có triệu chứng của IBS
Table 3.
Phân tích đa biến: UTĐTT liên quan với thời gian khởi phát triệu chứng IBS ngắn (≤ 2 years) (p = 0,039)
Không liên quan với triệu chứng báo động (p = 0,098).
VTM2289057 (v1.1)
Quach DT et al. J Gastroenterol Hepatol 2018; 33: 150 - 155
Giá trị APCS trong dự đoán nguy cơ UTĐTT ở bệnh nhân Việt Nam
có triệu chứng IBS
Điểm APCS
U tuyến tiến triển/UTĐTT (OR, 95% KTC)
0–1
Ref
2–3
5,6 (1,2 – 24,7)
4–7
12,1 (2,6 – 56,2)
•
Triệu chứng báo động khơng giúp dự đốn nguy cơ u tuyến tiến triển
•
3/9 trường hợp UTĐTT khơng có TC báo động nhưng APCS ≥ 2
Quach DT et al. J Gastroenterol Hepatol 2018, Jan; 33(1): 150 - 155
VTM2289057 (v1.1)
Tiếp cận chẩn đoán IBS
ở BN Việt Nam
Đau bụng tái diễn KÈM thay đổi thói quen đi tiêu
(khn phân / số lần đi tiêu) ≥ 3 tháng
Đánh giá theo các tiêu chuẩn ROME IV
• Đau bụng ≥ 1 ngày / tuần
KÈM ≥ 2 đặc điểm sau
• Đau bụng liên quan khi đi tiêu
• Liên quan với thay đổi khn phân
• Liên quan với thay đổi sô lần đi tiêu
Kiểm tra triệu chứng báo động và tính điểm APCS
Triệu chứng báo động (-)
VÀ Điểm APCS thấp
Xét nghiệm tối thiểu
(CTM, CRP, xét nghiệm
KST)
Triệu chứng báo động (+)
VÀ /HOẶC Điểm APCS cao
Thăm dò sớm thích hợp
(gồm faecal calprotectin, nội
soi đại tràng)
-
+
Bệnh thực thể
IBS (nhiều khả năng)
Phân loại IBS theo phân loại ROME IV dựa trên thang đánh giá khn phân Briston
Giải thích và xử trí dựa trên triệu chứng khó chịu nhất
Xử trí thích hợp
Tái khám nếu cần thiết
Kiểm tra triệu chứng mới xuất hiện (đặc biệt là triệu chứng báo động, IBS mới CĐ ≤ 2 năm)
VTM2289057 (v1.1)
Quach DT et al. JGP Open 2021
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Đặc điểm IBS và tiếp cận chẩn đốn ở bệnh nhân Việt Nam
Xử trí IBS ở bệnh nhân Việt Nam
24
VTM2289057 (v1.1)
Chiến lược tiếp cận và xử trí
Moayyedi P et al. United European Gastroenterol J. 2017; 5(6): 773–788.
VTM2289057 (v1.1)