Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Thực Tập Quá Trình Và Thiết Bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.65 MB, 89 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

BÁO CÁO THỰC TẬP
QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ HỒNG GIA
Sinh viên thực hiện: Nhóm 09-01

MSSV

1. Lê Thị Trúc Phương

62000865

2. Nguyễn Hoàng Thái

62000892

3. Võ Huỳnh Bảo Trân

62000925

NĂM HỌC 2022 - 2023

1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BẢN NHẬN XÉT
(Về quá trình thực tập của sinh viên tại nhà máy)
Tại: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ HOÀNG GIA
Nội dung thực tập: Thực tập Q trình và Thiết bị cơng nghệ
Thời gian thực tập: Từ 19/06/2023 đến 02/07/2023
Sinh viên thực hiện: Nhóm 09-01A

MSSV

1.

Lê Thị Trúc Phương

62000865

2.

Nguyễn Hồng Thái

62000892

3.

Võ Huỳnh Bảo Trân

62000925

Ý kiến nhận xét:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày.......tháng.....năm 2023
Đại diện Công ty (nhà máy)
(ký tên, đóng dấu)

Ngày......tháng......năm 2023
Cán bộ hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

2


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp.Hồ Chí Minh, ngày.......tháng.....năm 2023

Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ Họ,tên)

3


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................6
LỜI CẢM ƠN................................................................................................7
I.


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GẠCH MEN HỒNG GIA..............8
1. Khái qt về cơng ty................................................................................8
2. Tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh, giá trị
văn hóa........................................................................................................9
3. Dự án tiêu biểu......................................................................................11
4. Thị trường phân phối.............................................................................13
5. Giá trị công ty........................................................................................13

II. TỔNG QUAN VỀ GẠCH MEN...........................................................13
1.Khái niệm...............................................................................................13
2.Đặc điểm................................................................................................15
3.Phân loại.................................................................................................15
4.Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng gạch men.......................................16
III. NGUYÊN LIỆU....................................................................................16
1.Xương.....................................................................................................16
2.Men.........................................................................................................20
3. Phụ gia...................................................................................................24
4. Phân loại men........................................................................................25
IV. Quy trình sản xuất gạch men...............................................................26
1. Sơ đồ khối quy trình sản xuất..............................................................26
2. Thuyết minh quy trình cơng nghệ sản xuất gạch men.........................26
V. Các thiết bị chính trong quy trình sản xuất gạch men........................46
1. Cối nghiền............................................................................................46
2. Sàn rung...............................................................................................49
3. Tháp sấy phun......................................................................................51
4. Máy ép..................................................................................................54
4


5. Lị sấy ngang 5 tầng.............................................................................56

6. Chng men.........................................................................................60
7. Lị nung................................................................................................62
VI. Các thiết bị phụ trong quy trình sản xuất gạch men.........................67
1. Lò đốt trấu............................................................................................67
2. Máy khử từ...........................................................................................69
3.Cyclone hút bụi.....................................................................................70
4.Máy quấn PE.........................................................................................72
5. Máy in kĩ thuật số.................................................................................73
6.Máy mài cạnh ướt.................................................................................75
VII. Các lỗi thường gặp, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục......77
1. Mẻ mép gạch........................................................................................77
2. Khuyết điểm mặt men..........................................................................77
3. Biến dạng.............................................................................................79
4. Đường cong..........................................................................................80
5. Đường uốn...........................................................................................80
6. Black core............................................................................................80
KẾT LUẬN..................................................................................................82
Tài liệu tham khảo.......................................................................................83
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ..............................................................................85

5


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, cùng với sự phát triển xã hội, q trình cơng nghiệp
hóa cũng phát triển một cách mạnh mẽ và không ngừng. Với chủ trương xây dựng
và phát triển đất nước, nhu cầu về chất lượng cuộc sống và nhà ở cũng ngày càng
cao. Đáp ứng nhu cầu to lớn này, ngành công nghệ sản xuất gốm sứ nói chung,
gạch men nói riêng ln phát triển khơng ngừng và hồn thiện để mang đến cho
con người không gian sống đa dạng, thư giãn, hiện đại hơn.

Trên thị trường hiện nay có nhiều loại gạch men với nhiều mẫu mã, màu sắc
phong phú, chất lượng cao. Có được kết quả này là nhờ vào việc tiếp thu công
nghệ mới và thiết bị hiện đại. Bên cạnh đó cịn là sựu góp sức khơng nhỏ từ đội
ngũ có chun mơn, trình độ cao đã khơng ngừng nghiên cứu để cho ra những sản
phẩm chất lượng cao để phục vụ đời sống con người.
Nhờ vào sự chấp thuận của Công ty cổ phần sản xuất và đầu tư Hồng Gia,
BGH Đại học Tơn Đức Thắng, khoa Khoa học ứng dụng đã tạo điều kiện cho
chúng em thực tập tại Công ty để áp dụng nhũng kiến thức đã được học từ trường,
sách vở. Từ đó, chúng em hiểu rõ và có cái nhìn rộng hơn khi được ttrải nghiệm
thực tế về ngành gạch men, cũng như về quy trình cơng nghệ sản xuất gạch men và
rút ra được kinh nghiệm cho bản thân sau này.

6


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho chúng em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Khoa Học Ứng
Dụng trường đại học Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện cho chúng em được thực tập,
đây là cơ hội tốt để cho chúng em có thể tìm hiểu thực tế và áp dụng các kỹ năng
được học trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để chúng em ngày càng tự tin về bản
thân mình hơn. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quốc
Hải và các thầy cơ khác và cơng ty Gạch Men Hồng Gia đã tạo điều kiện cho
chúng em có được chuyến thực tập quý giá cũng như giúp đỡ để chúng em có thể
hoàn thành tốt đợt thực tập này. Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán
bộ nhân viên Cơng ty Gạch Men Hồng Gia, đặc biệt là các anh, chị trong phịng
Cơng Nghệ và Kỹ Thuật những người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và đã cho
chúng em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại công ty.

7



I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY GẠCH MEN HỒNG GIA
1. Khái qt về cơng ty
Hồng Gia là tập đồn lớn thứ hai tại Việt Nam về sản xuất gạch ốp lát. Với
trên 25 năm kinh nghiệm, Hoàng Gia liên tục đưa ra thị trường nhiều sản phẩm với
mẫu mã, hoa văn, qui cách khác nhau phù hợp với thị hiếu khách hàng trong và
ngoài nước. Với những ưu việt về thiết bị và cơng nghệ, sản phẩm của Hồng Gia
ln đạt các tiêu chí về chất lượng, tinh xảo trong thiết kế và thân thiện với mơi
trường.
Tập Đồn Hồng Gia được thành lập vào năm 2001 do một nhóm bạn có
cùng đam mê tìm hiểu về gạch sáng lập nên.
Sau hơn 22 năm phát triển, Hoàng Gia đã vươn lên tự hào trở thành một trong
những tập đoàn lớn mạnh hàng đầu trong ngành, cho ra hàng triệu m2 sản phẩm ốp
lát và lót sàn mỗi năm.
Sở hữu ba nhà máy sản xuất gạch và đá;
Liên doanh hai nhà máy SPC;
Đội ngũ nhân sự hơn 2500 người;
14 công ty thành viên trên tồn cầu, trong đó có 3 cơng ty đặt trụ sở ở Mỹ;
Thiết lập hệ thống phân phối nội địa với 14 kho hàng và hơn 3000 đại lí trải dài
khắp Việt Nam.
 Sản phẩm được xuất khẩu đi hơn 14 nước trên thế giới (Mỹ, Đài Loan, Hàn
Quốc, Nhật Bản, Úc,…)






Vị trí cơng ty gạch men Hồng Gia ở Đồng Nai


8


2. Tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh, giá trị văn
hóa
a. Tầm nhìn chiến lược của cơng ty
Tầm nhìn chiến lược chiến của cơng ty là trở thành Tập Đồn Cung ứng - Sản
xuất - Phân phối - Bán lẻ vật liệu xây dựng & trang trí nội thất hàng đầu của khu
vực; tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
b. Sứ mệnh
 Đối với khách hàng
Hồng Gia ln là “Người bạn thân thiết” đồng hành cùng tất cả khách hàng
trong quá trình tìm kiếm, trải nghiệm và sẵn sàng cung cấp những giải pháp tốt
nhất để chung tay xây dựng “Những ngôi nhà hằng mong ước”.
 Đối với cổ đông và đối tác
Hồng Gia cam kết tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông và đối tác thông qua các
chiến lược kinh doanh dài hạn.
 Đối với cộng sự
Hoàng Gia là “Ngôi nhà nuôi dưỡng những giấc mơ”, luôn tạo ra môi trường
làm việc năng động và không ngừng sáng tạo, tương thưởng cơng bằng và xứng
đắng cho những đóng góp của từng thành viên.
 Đối với xã hội
Hoàng Gia chung tay đóng góp vào các hoạt động hướng về cộng đồng, tơn
trọng giá trị văn hóa và thể hiện niềm tự hào dân tộc.
c. Giá trị cốt lõi ROYAL
 Renovation – Cải Tiến
“Đổi mới” luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu của cơng ty để duy trì vị
thế tiên phong.
 Obedience – Phụng sự
“Phụng sự” cho lý tưởng chung – Lấy khách hàng làm trọng tâm.

 Yes-Service – Sẵn sàng

9


“Yes-Service” đóng vai trị là kim chỉ nam nhắc nhở chúng tôi: luôn sẵn sàng
hành động, tạo sự khác biệt
và trở thành chuẩn mực.
 Assurance – Đảm bảo
Ln tìm ra giải pháp, đạt được mục tiêu và duy trì lợi thế cạnh tranh là sự
“đảm bảo” mà công ty cam kết.
 Listening – Lắng nghe
Luôn “lắng nghe”, chia sẻ, thấu hiểu và tiếp thu mọi ý kiến để thúc đẩy sự
sáng tạo.
d. Nền tảng văn hóa
 Ln “u thương” nhau để cùng hướng tới mục tiêu chung, dám đứng ra
nhận “trách nhiệm” khi cần thiết.
 Luôn “cởi mở” và chân thành để gắn chặt tình đồn kết, qua đó vượt qua
mọi rào cản trở thành “một khối thống nhất”.
 Giữ tinh thần “trẻ trung” để duy trì mơi trường làm việc năng động,
“hiệu quả”.
 Ln “chủ động” tìm kiếm câu trả lời và giải pháp để hoàn thành mục tiêu
chung, gặt hái “thành quả” xứng đáng.
 Luôn “học hỏi” để duy trì vị trí tiên phong và thành cơng “bền vững”
e. Triết lí kinh doanh









Ln sẵn “sàng để” khẳng định uy tín và được “cơng nhận”.
Ln “tận tụy” để là duy nhất trong mắt khách hàng, trở thành lựa chọn
“tối ưu”.
Ln “đề cao” hiệu quả và “duy trì” qua các năm.
Ln nỗ lực hết “khả năng” tìm ra giải pháp để hành động đạt “mục tiêu”.
“Trung thành” là một trong những con đường tốt nhất dẫn đến “thành công
lâu dài”.

3. Dự án tiêu biểu
 Sân bay Liên Khương
10


Sân bay Liên Khương (hay gọi là Sân bay Đà Lạt, Sân bay Liên Khương Đà
Lạt) được xây dựng vào ngày 24 tháng 2 năm 1961 và từng là sân bay quốc tế lớn
thứ hai ở miền Nam Việt Nam vào thời điểm đó. Hiện nay đây là sân bay lớn nhất
vùng Tây Nguyên Việt Nam, nằm ngay cạnh Quốc lộ 20 và cách Đà Lạt - tỉnh lỵ
tỉnh Lâm Đồng, đồng thời là trung tâm nghỉ mát nổi tiếng của vùng Tây Nguyên chỉ có 28 km. Sân bay Liên Khương đang được đầu tư hơn 280 tỷ đồng để xây
dựng một nhà ga mới đạt tiêu chuẩn quốc tế trong tương lai. Nhà ga mới của sân
bay Liên Khương có hai tầng, với tổng diện tích sàn xây dựng là 12.400 m², được
thiết kế theo hình ảnh hoa cúc quỳ, loài hoa đặc trưng của cao nguyên Lâm Đồng.
Hiện nay sân bay có một đường cất hạ cánh dài 3.250 m, có thể đón các loại máy
bay tầm ngắn như Fokker, ATR72, Airbus A320, Airbus A321. Hiện
nay SAA đang xây dựng ở đây đài chỉ huy không lưu trang bị hiện đai đạt chuẩn
của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).

Hình 1: Cảng hàng khơng Liên Khương


 Bà Nà Hills
11


Hình 2: Khu du lịch Bà Nà Hills
Bà Nà Hills được biết đến là một trong những địa điểm nổi tiếng bậc nhất tại
Việt Nam mà bất kỳ du khách nào cũng khơng thể bỏ qua. Nơi này được ví von
như chốn ‘’tiên cảnh’’, như một ‘’châu Âu thu nhỏ trong lịng thành phố’’ với
những cơng trình kiến trúc cổ đẹp ma mị, những trị chơi giải trí cực kỳ hấp dẫn
hay cả một vườn hoa thơm ngát ngào ngạt chờ đón du khách đến chụp hình. Tất cả
đã tạo nên một Bà Nà Hills cực kỳ độc đáo khiến cho bất kỳ du khách nào đã đến
thì đều khơng nỡ bước chân đi.
 Vincom center
Vincom là chuỗi trung tâm thương mại và cao ốc thuộc sở hữu của tập đồn
Vingroup, được vận hành và quản lý bởi Cơng ty Cổ phần Vincom Retail. Vincom
mang đến những trải nghiệm về không gian mua sắm - ẩm thực - vui chơi giải trí
sơi động, độc đáo

Hình 3: Vincom center

12


4. Thị trường phân phối
Thị trường trải dài trên toàn quốc và vươn tầm ra thế giới
-Sở hữu 3 nhà máy sản xuất gạch và đá.
-Liên doanh 2 nhà máy SPC.
-Đội ngũ nhân sự hơn 2500 người.
-Mười bốn công ty thành viên trên tồn cầu trong đó có 3 cơng ty đặt trụ sở tại Mỹ.

-Thiết lập hệ thống phân phối nội địa với hơn 3000 đại lí trải dài suốt Việt Nam.
5. Giá trị công ty
- Chủ động đổi mới, “cải tiến” cơng nghệ, kỹ thuật để duy trì vị thế tiên phong.
- Dám đối mặt với thử thách đưa ra giải pháp “vượt trở ngại” hiệu quả.
- Hành động vì mục tiêu chung, “hướng đến thành cơng chung” của Royal.
- Ln “hành động” nhanh và hiệu quả “vì lợi ích chung của khách hàng”,
đồng thời cung cấp những giải pháp hiệu quả nhất.
- Luôn “lắng nghe ý kiến của khách hàng” để thấu hiểu và đưa ra những
giải pháp phát triển hợp lý.

II. TỔNG QUAN VỀ GẠCH MEN
1. Khái niệm
Gạch men (hay còn gọi là gạch Glazed tile) là một loại gạch có lớp men phủ
trên bề mặt phần xương gạch.
Xương gạch được làm từ những nguyên liệu từ thiên nhiên như đất
sét, thạch cao, cao lanh và màu men cùng các phụ gia khác. Lớp men mỏng tráng
phủ trên bề mặt được in hoa văn với màu sắc kích thước khác nhau. Xương được
chia làm các loại sau

13


xương
+ Ceramic (xương đất, xương gốm): độ hút nước cao, chịu va đập kém, màu đỏ
gạch, xương xốp và nhẹ.
+ Porcelain (xương bán sứ): kết cấu xương đặc hơn ceramic, độ hút nước trung
bình, xương có màu sẫm thường ngả về nâu đỏ.
+ Granite (xương đá): kết cấu đặc hơn hẳn, mịn và thường ngả về tông xám, gần
như không thấm nước và nặng hơn hai loại còn lại.
Men gạch là lớp men mỏng tráng phủ trên bề mặt được in hoa văn với

màu sắc kích thước khác nhau quyết định độ bóng, độ mài mịn, chống thấm nước
và thẩm mỹ của sản phẩm. Trên phần xương gồm 2 lớp men: men lót và men
chính.

+
lót:
thấm nước và phủ trên bề mặt của xươngMen gạch

Men
chống

14
Xương gạch


+ Men chính: quyết định bề mặt của gạch. Được chia ra ba loại chính: men
bóng, men matt, men hiệu ứng.

Mẫu gạch men cơng ty Hồng Gia
2. Đặc điểm
 Gạch men được biết đến như một vật liệu có khả năng chống trơn và chống mài
mịn.
 Gạch men có độ chịu lực rất cao, tuy nhiên khả năng hút nước lại khá kém .
Tùy vào chức năng dùng để lát sàn nhà hay ốp tường mà gạch men được sản
xuất theo những tiêu chuẩn độ chịu lực, nén khác nhau.
 Thân thiện với môi trường và sức khỏe con người: nhờ sử dụng ngun liệu tự
nhiên có đặc tính bền bỉ như cao lanh hay đất sét nên nó khơng gây hại cho sức
khỏe con người kể cả trẻ em.
 Tính thẩm mỹ cao: nhờ có các hoa văn, màu sắc, mẫu mã đa dạng mà gạch men
mang đến tính thẩm mỹ vượt trội.

3. Phân loại
 Theo mục đích sử dụng:
 Gạch men lát nền: là gạch men lát phủ nền nhà, có độ chịu lực
cao, độ hút nước thấp, chống mài mòn và chống trơn trượt.
 Gạch men ốp tường: được sử dụng để trang trí thay cho lớp sơn
tường, địi hỏi phải có tính thẩm mỹ cao, chống thấm và chống
rêu móc, chống bẩn và dễ dàng vệ sinh.
 Theo bề mặt sản phẩm
 Gạch men bóng/siêu bóng: Có bề mặt men bóng, phản xạ ánh sáng cao, khó
bám bẩn, dễ vệ sinh.
 Gạch men mờ: bề mặt mờ, ít phản xạ ánh sáng, ít trầy sướt có khả năng chịu
được áp lực cao.
15


4. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng gạch men
 Nhiệt độ nung: Nhiệt độ nung ở gạch ceramic thông thường là dưới hoặc
bằng 1200°C. Mức nhiệt này sẽ tạo ra độ kết khối xương gạch tốt hơn, tăng
khả năng chống thấm nước của xương gạch, tăng độ bền uốn. Và đặc biệt sẽ
khơng cịn chì trong men, giúp đảm bảo an toàn về sức khỏe cho người sử
dụng.
 Độ hút nước: độ hút nước càng thấp, xương gạch sẽ càng khó ngấm nước,
giúp hạn chế hiện tượng nồm, biến màu, xỉn màu.
 Độ bền uốn : độ bền uốn càng cao, gạch men càng có khả năng chịu lực và
tác động vật lý tốt, hạn chế được hiện tượng nứt vỡ, phá huỷ bề mặt và
xương gạch.
 Độ cứng bề mặt - Độ chống mài mòn sâu:
 Độ mài mòn bề mặt phủ men
 Độ chống bám bẩn
 Độ chống trơn trượt: Là lực chống lại chuyển động trượt của một bề mặt so

với một bề mặt khác. Thông số này giúp khách hàng chọn được loại bề mặt
phù hợp cho khu vực sử dụng, đảm bảo an toàn cho người dùng.

III. NGUYÊN LIỆU
1. Xương
1.1 Khái niệm
Xương gạch hay còn gọi là chất liệu cấu tạo nên một viên gạch ốp lát. Bình
thường, cấu tạo của 1 viên gạch gồm có: Xương gạch và men gạch.
 Xương gạch là phần được tính từ đáy mặt sau của viên gạch đến phần men
gạch. Xương gạch quyết định đến kết cấu bền vững, độ chịu lực, chịu nhiệt
gạch.
 Men gạch là lớp phủ bề mặt, bảo vệ bề mặt gạch, in hoa tiết hoa văn chân
thực và sắc nét. Lớp men sẽ tạo nên tính thẩm mỹ cho viên gạch.
1.2 Phân loại
 Xương gạch ceramic
- Xương gạch ceramic thường có màu đỏ nâu. Đây là đặc điểm bạn có thể dễ
dàng nhận ra. Xương gạch ceramic có thành phần chính là đất sét đỏ chiếm tới
khoảng 70%, bột đá chiếm khoảng 30%.

16


- Xương gạch ceramic có tính chống thấm nước khơng cao, chịu lực tác
động vừa phải. Vì thế, xương gạch ceramic thường được sử dụng cho ốp lát nhà ở
có mức đầu tư kinh phí trung bình như nhà cấp bốn, nhà mái bằng, mái Thái, nhà
trọ,…
 Xương gạch Granite
Đặc điểm nhận dạng xương gạch granite đó là xương gạch granite có gam
màu trắng. Khi quan sát bằng mắt thường bạn có thể dễ dàng nhận ra điều này.
Khơng giống như xương gạch ceramic, xương gạch granite có thành phần

chính là bột đá chiếm tới 70%, đất sét chỉ chiếm khoảng 30%. Xương gạch granite
chịu được lực tác động lớn, khả năng chống thấm nước cao, chống hút ẩm lớn.
Giá xương gạch granite thường đắt hơn xương gạch ceramic. Độ bền của
xương gạch lâu dài theo nhiều năm tháng sử dụng.
 Xương gạch đồng chất
Xương gạch đồng chất là dòng gạch có xương gạch và bề mặt cùng loại,
đồng màu. Xương gạch đồng chất chịu được lực tác động lớn, chống thấm nước
cao, chống trầy xước tốt. Xương gạch granite rất thích hợp với khơng gian nhà ở
cơng cộng như sân bay, bến cảng, tầng hầm…. Gạch rất cứng. Khi sử dụng độ bền
của xương gạch lâu dài theo nhiều năm tháng sử dụng.

1.3 Thành phần
1.3.1 Nguyên liệu dẻo
 Đất sét
Đất sét là loại đất mịn, có màu từ trắng đến nâu, xám, xanh, đến màu đen.
Khi thêm nước thì có thể tạo hình theo ý muốn, để khơ vẫn được giữ ngun hình
dạng. Đất set cung cấp tính dẻo để tạo ra hình thể mong muốn dễ dàng, chúng chứa
nhơm (Al), silic (Si), và dĩ nhiên có cả canxi (Ca), sắt (Fe), và Titan(Ti). Thành
phần chính của đất sét là khống dẻo cịn gọi là khống sét. Khống dẻo là
lumosilicate ngậm nước có cơng thức tổng qt: nAl 2O3.mSiO2.pH2O, chúng được
tạo thành do fenspat bị phong hoá tuỳ theo nhiệt độ môi trường và áp suất mà đất
sét tạo thành các khống khác nhau.
Cơng dụng của đất sét là cung cấp tính dẻo cho phối liệu, đất sét càng dẻo
thì độ bền phối liệu càng tăng.
17


 Cao lanh

Cao lanh hay đất cao lanh, kaolin là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa,

với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khống vật khác như
illit,montmorillonit, thạch anh,... Trong cơng nghiệp, cao lanh được sử dụng trong
nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như sản xuất đồ gốm sứ, vật liệu chịu lửa, vật
liệu mài, sản xuất nhôm, phèn nhôm, đúc, chất độn sơn, cao su, giấy, xi măng
trắng.
Cao lanh chứa khoáng kaolinite. Cơng thức hố học đơn giản
Al2O3.2SiO2.2H2O có tính dẻo vừa phải, có lẫn các mảnh vụn mica, thạch anh…
cao lanh dễ bóp nát vụn. Các phân tử nước giữa các cụm mạng lưới tinh thể của nó
rất ít nên kaolinite khơng có khả năng liên kết với nước do đó cao lanh khơng dẻo
bằng đất sét. Cao lanh có màu trắng, trắng xám rất tốt cho quá trình làm gạch.
1.3.2. Nguyên liệu gầy:

 Tràng thạch

18


Tràng thạch
Trong
tổng số các khoáng vật tạo nên vỏ trái đất có tới 30% khống vật thuộc họ Silicate.
Trong đó khống vật chủ yếu là trường thạch, trong đó đá Macma trường thạch
chiếm tới 60%.
Trường thạch có cơng thức hố học là: K(AlSi3O8), hoặc Na(AlSi3O8).
Tràng thạch là nguyên liệu cung cấp đồng thời SiO2, Al2O3, K2O, Na2O, CaO.
Tràng thạch là thành phần chất chảy trong xương, chảy tràn vào các lỗ xốp
của xương khi nung giúp cho gạch có độ hút nước giảm đáng kể. Trường thạch
nóng chảy có khả năng hoà tan SiO2 hay sản phẩm phân huỷ của cao lanh.
Tràng thạch làm giảm độ co của sản ph m trước khi nung (do lượng đất sét
quá nhiều) để tránh cho gạch có độ co quá mức, gây nứt, biến dạng sản phẩm trước
nung giảm.

Tràng thạch càng nhiều làm cho độ hút nước càng giảm, tuy nhiên nếu tràng
thạch tăng quá mức sẽ làm cho độ bền cơ của sản phẩm giảm.
Đá vơi
Đá vơi có dạng cục, bột màu xám trắng, mang tính kiềm, khi ở nhiệt cao thì
chuyển về dạng oxit và khi ở nhiệt độ cao mà gặp nước thì tạo thành Ca(OH) 2.
Cơng thức hóa học CaCO3.
19


Cung cấp CaO cho phối liệu ngồi ra cịn cung cấp các oxit khác có tác dụng
làm giảm nhiệt độ nóng chảy của men, làm tăng độ bền cơ, bền hố, bền nhiệt cho
sản phẩm.
Đá vơi có tác dụng làm trắng xương, tạo độ xốp cho xương, trung hòa nhiệt
giữa đất sét và tràng thạch. Nếu cho nhiều đá vôi sẽ gây hiện tượng rỗ men do xảy
ra phản ứng CaCO3 → CaO + CO2.
2. Men
Men là lớp thuỷ tinh có chiều dày từ 0.15mm – 0.4mm phủ lên bề mặt
xương gốm sứ. Lớp thuỷ tinh này hình thành trong q trình nung có tác dụng làm
cho bề mặt sản phẩm trở nên sít đặc, nhẵn bóng, tăng độ bền cơ, hóa, bền nhiệt của
sản phẩm. Đồng thời nó có ý nghĩa lớn đối với việc trang trí.
Nguyên liệu sản xuất men được chọn dựa vào thành phần hoá của men.
Thành phần chủ yếu là các khoáng tự nhiên và hố chất có chứa các oxyt trong
thành phần hố học của men thường là tràng thạch, cao lanh, cát đá vơi…, và các
hố chất như: H3BO3, ZnO, ZiSO4.
2.1. Thành phần
2.1.1 Frit:
Frit là một thành phần gốm đã được nung chảy, tôi và nghiền thành hạt. Frit
tạo thành một phần quan trọng của các mẻ liệu được sử dụng để sản xuất men thủy
tinh và men gốm.


 Frit trong
Frit này được dùng để sản xuất men trong, tráng lên xương trắng như sứ dân
dụng cao cấp và nó cịn bảo vệ các sản phẩm trang trí màu dưới men. Khi nung
xong do men có độ trong suốt cao nên màu dưới men vẫn thấy rõ rệt và rất đẹp.
Loại frit này khi sản xuất cần chú ý đến việc tuyển chọn nguyên liệu, đặcbiệt
là các oxit gây màu trong men như Fe 2O3, TiO2, nên hạn chế các oxit này đến mức
thấp nhất có thể.

20



×