Chơng VI Xây dựng rừng giống
Chơng
VI
.
Xây
dựng
rừng
giống
v vờn giống
- Đáp ứng tốt nhu cầu cung cấp nguồn vật liệu giống cho sản xuất
đại tr.
- Tạo ra nguồn vật liệu sạch, đảm bảo chất lợng, nguồn giống đợc
tuyển chọn có giá trị kinh tế cao.
- Bảo tồn, lu giữ các nguồn gen, các giống cây trồng quý hiếm, loi
có giá trị kinh tế.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
2. RỪNG GIỐNG.(Seed stands hay Seed production areas)
2
1
Khái
niệm
:
Rừng
giống
là
rừng
chuyên
để
sản
xuất
vật
liệu
giống
được
xây
2
.
1
.
Khái
niệm
:
Rừng
giống
là
rừng
chuyên
để
sản
xuất
vật
liệu
giống
được
xây
dựng bằng cách chuyển hoá từ rừng tự nhiên, rừng trồng hay đượctrồng mới từ
giống củaxuấtxứđã đượcxácđịnh là tốt qua khảo nghiệmhoặccủahạttrộn
ẫ
l
ẫ
ntừ nhữn
g
cây mẹđã đượcchọnlọc, có áp dụn
g
các biện pháp k
ỹ
thuật thâm
canh và cách li với nguồnhạtphấn bên ngoài nhằmsảnxuấtgiống vớisố lượng
ổn định và chấtlượng đượccảithiện.
Nhìn chung, rừng giống có 3 thuộc tính là:
-Hạtgiống thu hái ở rừng giống có phẩmchấtditruyềntốthơnsovớihạt
thu
hái
xô
bồ
thu
hái
xô
bồ
.
-Rừng giống đượcxâydựng từ rừng tự nhiên và rừng trồng có nguồngốc
địa lý rõ ràng.
ố
ấ
ồ
ố
-Rừng gi
ố
ng cung c
ấ
p ngu
ồ
nhạtgi
ố
ng đáng tin cậy.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
2.2. Các loại rừng giống trong sản xuất.
2.2.1. Rừng giống tạm thời.
ố ầ ồ ể
Rừng gi
ố
ng tạm thời là rừng được xây dựng từ các lâm ph
ầ
n tự nhiên hoặc rừng tr
ồ
ng được tuy
ể
n chọn
nhằm thoả mãn nhu cầu hạt giống trong một thời gian nhất định.
Loại rừng này thường sử dụng cho những loài cây có diện tích trồng rừng không lớn hoặc trong thời gian
chờ đợi hoàn thành xây dựng khu rừng giống, vườn giống cố định. Rừng giống tạm thời tự nhiên cho vật liệu
giống có ưu điểmlớnlàtínhthíchứng tốtvới điềukiện hoàn cảnh địaphương Mộtsố tính trạng khác như
:
giống
có
ưu
điểm
lớn
là
tính
thích
ứng
tốt
với
điều
kiện
hoàn
cảnh
địa
phương
.
Một
số
tính
trạng
khác
như
:
Độ thẳng thân cây, sức đề kháng với điều kiện bất lợi, cũng được cải thiện thông qua các biện pháp tác
động cho loại rừng này.
2.2.2. Rừng giống cố định.
Rừng giống cố định là rừng giống đượcxâydựng mớibằng cách tuyểnchọntừ rừng tự nhiên hoặctrồng
Rừng
giống
cố
định
là
rừng
giống
được
xây
dựng
mới
bằng
cách
tuyển
chọn
từ
rừng
tự
nhiên
hoặc
trồng
mới. Dựa vào nguồn gốc có thể chia rừng giống cố định thành hai loại.
+ Rừng giống chuyển hoá : Là rừng giống được tuyển chọn từ rừng tự nhiên hoặc rừng đủ tiêu chuẩn và
được tác động biện pháp kỹ thuật chuyển hoá như tỉa thưa di truyền, tỉa thưa lâm sinh, chăm sóc tốt, để sản
xuất vật liệu giống trong một khoảng thờ
i gian nhất định.
+ Rừng giống trồng mới : Là rừng trồng được trồng bằng vật liệu giống có phẩm chất di truyền cao, thường
là vật liệu giống được lấy từ những cây trội trong quần thể gốc. (cây sinh dưỡng, cây từ hạt của các xuất xứ
tốt nhất đã qua khảo nghiệm của cây trội, trong các xuất xứ đó hoặc chưa qua khảo nghiệm hậu th
ế hoặc
khảo nghiệm dòng vô tính).
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
3. VƯỜN GIỐNG.(Seed orchards)
3.1. Khái niệm.
3.1.
Khái
niệm.
Vườn giống là nơi trồng những dòng vô tính hoặc cây con từ hạt của những cây trội
đã được chọn lọc và đánh giá, được bố trí cây giống để hạn chế tới mức thấp nhất
sự thụ phấn giữa các cây cùng dòng hoặc cùng một gia đình, được cách li nhằm hạn
ế ồ ấ ố ể
ch
ế
hoặc tránh những ngu
ồ
n hạt ph
ấ
n bên ngoài và được quản lí, chăm sóc t
ố
t đ
ể
sản xuất nhiều hạt giống một cách ổn định, dễ thu hoạch, có phẩm chất di truyền
cao.
Cây trồng trong vườngiống có thể là cây có nguồngốctừ hạthoặc cây sinh dưỡng
Cây
trồng
trong
vườn
giống
có
thể
là
cây
có
nguồn
gốc
từ
hạt
hoặc
cây
sinh
dưỡng
,
những điều quan trọng nhất là chúng phải được lấy từ những cây trội đã được tuyển
chọn và đánh giá cẩn thận hoặc ít nhất đã được hội đồng giống của ngành Lâm
nghiệp công nhận.
Vườn giống không chỉ có mục đích cải thiện chất lượng di truyền cho những đặc
tính mong muốn của giống mà còn để sản xuất ra nhiều hạt giống thích nghi với
những điều kiện trồng riêng biệt, nhất là những chương trình trồng rừng chuyên
dụng quy mô lớnnhư trồng cây làm nguyên liệugiấy ván nhân tạo
dụng
quy
mô
lớn
như
trồng
cây
làm
nguyên
liệu
giấy
,
ván
nhân
tạo
,
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
3.2. Các loại vườn giống.
3.2.1. Vườn giống cung cấp hạt.
ố ồ ể ố ố
Là vườn gi
ố
ng được tr
ồ
ng đ
ể
thu hoạch vật liệu gi
ố
ng là hạt gi
ố
ng
3.2.2. Vườn giống cung cấp vật liệu sinh dưỡng.
Mục đích cung cấp nguồn vật liệu giống là vật liệu sinh dưỡng (cành, hom, mô, ).
+ Vậtliệu cung cấp hom khi mục tiêu của cải thiện giống là các cơ quan sinh dưỡng.
+ Là nguồn cung cấp cành chiết, cành ghép, mắt ghép, gốc ghép, (vườn giống được sử dụng ở giai đoạn
thành thục sinh sản để lấy cây chiết, cành ghép). Đây là mục tiêu của công tác cải thiện giống với mục đích
rút ngắn thời kỳ thành thục sinh sản, tạo ra cây có khả năng sinh sản sớm.
3.2.3. Vườn giống nghiên cứu.( Ngân hàng dòng vô tính)
ể
Là tập hợp toàn bộ các dòng vô tính của các cây ưu tú đã qua tuy
ể
n chọn (cây trội, cây ưu việt), các cây đại
diện cho sự đa dạng di truyền phong phú của loài. Mục đích chính là để kiểm tra bảo tồn các kiểu gen có giá
trị phục vụ cho công tác cải thiện giống trong thời gian lâu dài. Ngoài ra, căn cứ vào bản chất của nguồn vật
liệu đem xây dựng vườn giống, các nhà chọn giống còn phân chia thành các loài như sau :
*
Vườn
giống thế hệ 1
:Làvườngiống đượcxâydựng từ các cây con mọctừ hạtcủanhững cây mẹ trong
*
Vườn
giống
thế
hệ
1
:
Là
vườn
giống
được
xây
dựng
từ
các
cây
con
mọc
từ
hạt
của
những
cây
mẹ
trong
rừng tự nhiên, rừng trồng, chưa qua khảo nghiệm hậu thế (các cây trội).
* Vườn giống thế hệ 1.5: Là loại vườn giống được xây dựng từ cây ghép mà cành ghép được lấy từ cây mẹ
trong vườn giống thế hệ 1, nhưng đã qua khảo nghiệm hậu thế.
*
Vườngiống thế hệ 2
:Làvườngiống đượcxâydựng từ nguồnvậtliệugiống là các cá thể tốtnhất trong
Vườn
giống
thế
hệ
2
:
Là
vườn
giống
được
xây
dựng
từ
nguồn
vật
liệu
giống
là
các
cá
thể
tốt
nhất
trong
quần thể sản xuất hoặc từ nguồn vật liệu được lấy từ vườn giống thế hệ 1 và 1.5.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
4. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG VÀ VƯỜNGIỐNG. (07 nguyên tắc)
- Địa điểm để xây dựng rừng giống và vườngiống phảinằm trong khu vực phân bố của loài hoặccóđiềukiệntự nhiên tương tự như
ở
khu
vực
phân
bố
của
loài
có
lập
địa
tốt
phù
hợp
để
cây
giống
sinh
trưởng
và
phát
triển
tốt
cho
nhiều
vật
liệu
giống
có
phẩm
chất
ở
khu
vực
phân
bố
của
loài
,
có
lập
địa
tốt
phù
hợp
để
cây
giống
sinh
trưởng
và
phát
triển
tốt
,
cho
nhiều
vật
liệu
giống
có
phẩm
chất
tốt, giao thông thuậnlợi, địahìnhtương đốibằng phẳng để dễ quảnlý,chăm sóc và thu hoạch.
-Rừng giống, vườngiống phải đượcxâydựng cách li vớirừng trồng hoặcrừng tự nhiên cùng loài cây với cây trong rừng giống,
vườngiống hoặc cây có thể lai tạpvới cây trong rừng giống, vườngiống nhằm tránh hiệntượng tạp giao không kiểm soát
-Vậtliệu để xây dựng rừng giống phải đượclấytừ xuấtxứ tốtnhất đã qua khảo nghiệmhoặctừ cây trội đã đượcchọnlọc trong
rừng trồng từ các xuấtxứ tốtnhất đã đượcxácđịnh hoặc đượcchọnlọc trong rừng tự nhiên.
-Mỗirừng giống, vườngiống phảibố trí ít nhất là 20 – 25 dòng cây mẹ và đượctrồng xen kẽ nhau trên toàn bộ diện tích nhằmtạo
điềukiệnthuậnlợinhấtchothụ phấn chéo, hạnchế tớimứcthấpnhấthiệntượng giao phấngiữa các cây trong cùng một dòng. (số
lượng dòng cây mẹ phụ thuộcvàođặc điểmditruyền, cường độ kinh doanh).
Số
lượng
cây
trội
dòng
vô
tính
trong
vườn
giống
:
Theo
tiêu
chuẩn
ngành
số
04
TCN
147
2006
:
-
Số
lượng
cây
trội
,
dòng
vô
tính
trong
vườn
giống
:
Theo
tiêu
chuẩn
ngành
số
04
TCN
147
–
2006
:
+Vườngiống hữu tính thế hệ 1phảicóítnhất50giađình
+Vườngiống vô tính thế hệ 1phảicóítnhất 30 dòng vô tính
-Mật độ cây trồng trong rừng giống, vườngiống đượcxácđịnh tuỳ thuộcvàođặc điểmsinhhọccủa loài cây và của cây giống cũng
nhưđiềukiệnlập địanơitrồng. Nên tạo khoảng cách phù hợptheotừng giai đoạntuổicủacâyđể tạo điềukiện cho tán cây pháttriển
đầy đủ, quang hợp đượcthuậnlợivàthụ phấntốtnhằmtạo điềukiện cho cây sai quả.(cự li cây trồng biến động từ 2m x 2m đến
10m x 10m, thường sử dụng là 4m x 4m hoặc 8m x 8m, hàng chạytheohướng Đông–Tây).
-Ápdụng biện pháp thâm canh cao cho rừng giống và vườngiống trong cả quá trình sảnxuấtlâudài.Đặcbiệtchúýápdụng những
biện pháp tác động làm tăng và ổn định khả năng cung cấpvậtliệugiống củarừng giống và vườngiống như :tạo tán, bón phân
h
lý
hò
t ừ
â
bệ h
h i
Đối
ới
ừ
iố
h ể
há
ầ
tá
độ
kị
thời
để
â
iố
ih
t ở
hát
tiể
tốt
à
i
h
ợp
lý
,p
hò
ng
t
r
ừ
s
â
u
bệ
n
h
h
ạ
i
,
Đối
v
ới
r
ừ
ng g
iố
ng c
h
uy
ể
n
h
o
á
c
ầ
n
tá
c
độ
ng
kị
p
thời
để
c
â
yg
iố
ng s
i
n
h
t
rư
ở
ng p
hát
t
r
iể
n
tốt
v
à
sa
i
quả.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
5. XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG.
ố
5.1. Xây dựng rừng gi
ố
ng tạmthời.
-Chọncâycókiểuhìnhtốt trong rừng tự nhiên, rừng
ồ
ể
ấ
ố
tr
ồ
ng đ
ể
l
ấ
yhạtgi
ố
ng.
+Nếu nhu cầuhạtgiống kéo dài vài nămthìđánh dấu
â
đ
h
để
h
hái
h
h
ă
c
â
y
đ
ượcc
h
ọn
để
t
h
u
hái
h
ạtc
h
on
ă
msau.
+Nếuchỉ thuhái1lầnthìkếthợpthuhoặch hạtgiống
khi
kh i
thá
ừ
khi
kh
a
i
thá
cr
ừ
ng.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
5.2. Xây dựng rừng giống cốđịnh.
5
2
1
Ch ể
há
ừ
hiê
à
ừ
ồ
hà h
ừ
5
.
2
.
1
.
Ch
uy
ể
n
h
o
á
r
ừ
ng t
ự
n
hiê
nv
à
r
ừ
ng tr
ồ
ng t
hà
n
h
r
ừ
ng
giống.
*
Nguyên
tắc
chuyển
hóa
:
Nguyên
tắc
chuyển
hóa
:
-Rừng chưabị sâu bệnh hại phát thành dịch – chưabị tác động mạnh
làm mất tính tự nhiên.
-Diện tích rừng giống tốithiểulà1hađốivớirừng lấyhạt, 0,1 ha đối
vớirừng giống lấyvậtliệusinhdưỡng.
-
Đối
với
rừng
tự
nhiên
đại
bộ
phận
cây
trong
lâm
phần
có
sinh
trưởng
Đối
với
rừng
tự
nhiên
đại
bộ
phận
cây
trong
lâm
phần
có
sinh
trưởng
tốt, cây giống đạtmục đích kinh doanh, nhiềuloàicâylàmgiống trên
một đơnvị diệntíchrừng phụcvụ cho trồng rừng và tái sinh rừng.
Số
lượng
cây
giống
tối
thiểu
là
20
cây
trên
1
ha
Số
lượng
cây
giống
tối
thiểu
là
20
cây
trên
1
ha
.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
* Nguyên tắc chuyểnhóa:
Đối
ới
ừ
ồ
ố
â
ố
ê
60
%
Rừ
ồ
đ
h
ở
-
Đối
v
ới
r
ừ
ng tr
ồ
ng s
ố
c
â
yt
ố
ttr
ê
n
60
%
.
Rừ
ng tr
ồ
ng
đ
ượcc
h
ọn
ở
giai đoạnrừng non hoặcrừng sào là phù hợp. Mật độ khoảng
200
–
600 câ
y
trên 1ha khôn
g
nên đ
ể
q
uá ít.
y
g
q
-Tiếnhànhtỉathưa lâm sinh và tỉathưaditruyền.
- Tùy thuộcvàodiệntíchcần điềutramàxácđịnh diệntíchcần
đ
đế
h
h
d
hố
k
h
h
i
đ
o
đế
mt
h
eo công t
h
ức ứng
d
ụng t
hố
ng
k
ê toán
h
ọct
h
eo qu
i
định:
Diện tích điều tra Tỷ lệ diện tích cần đo đếm
Dưới 5 ha
5%
5%
Từ 5 – 10 ha
4%
10 – 20 ha
3%
Tª 20h
T
r
ª
n
20
h
a
2%
Chương VI. Xây dựng rừng giống và
v
ư
ờngiống
v
ư
ờn
giống
*Kỹ thuật chuyểnhóa:
- Điềutrahiệntrường: LậpOTC,điềutrađiềukiệntự nhiên, tình hình sinh trưởng và phát triểnrừng.
-Xácđịnh nội dung chuyển hóa:
+Số cây để lạicuối cùng làm giống.
+Số lầntỉathưa–cường độ chặt–chukỳ chặttỉathưa, phương pháp bài cây, các biện pháp chăm sóc sau
chu
y
ển hóa.
y
*Chặttỉathưathường tiếnhànhtừ 2lầntrở lên, số cây chặtlần đầuphảilớnhơnlầnsau.
*Cường độ chặt 40% - 50% theo số cây
* Chu kỳ chặtbiến động từ 3–5năm
Kỹ
th ật
hặt
tỉ
th
-
Kỹ
th
u
ật
c
hặt
tỉ
a
th
ưa:
+ Bài cây: Cây thuộccấp V, IV theo phân cấpcủa Krap, cây bị sâu bệnh chèn ép.
+Thờigianchặt: Tốtnhất nên chặttrước mùa sinh trưởng.
+Kỹ thuậtchặt: Chặtsátgốc, hướng đổ không ảnh hưởng đếnnhững cây giữ lại.
Chú ý:
Nếucómộtsố cây đủ tiêu chuẩn cây giống đứng gầnnhauvàcóbiểuhiệncạnh tranh về ánh
sáng, không gian dinh dưỡng thì để lại cây tốtnhất trong đám.
Nếu
một
đ
ám
cây
không
đ
ủ
tiêu
chuẩn
làm
cây
giống
thì
vẫn
phải
chặt
hết
cả
đ
ám
mặc
dù
Nếu
một
đ
ám
cây
không
đ
ủ
tiêu
chuẩn
làm
cây
giống
thì
vẫn
phải
chặt
hết
cả
đ
ám
,
mặc
dù
làm vậysẽ tạonhững khoảng trống lớn trong rừng.
Chương VI. Xây dựng rừng giống và
v
ư
ờngiống
v
ư
ờn
giống
*Quảnlýrừng giống:
ẩ
ằ
ồ
-Thusạch sản
p
h
ẩ
mchặttỉ
a
th
ư
a
nh
ằ
mdiệttr
ừ
ngu
ồ
n
phát sinh sâu bệnh – nguồn gây cháy và dễ chămsóc.
ể
ể
-Cây
b
ụithảmtư
ơ
i
p
hải đ
ư
ợcki
ể
msoátđ
ể
không gây
hại cho cây giống
Đối
ới
ừ
iố
hời
ố
ới
h
ố
â
-
Đối
v
ới
r
ừ
ng g
iố
ng tạmt
hời
qu
ố
cx
ới
quan
h
g
ố
cc
â
y
mẹ với bán kính R = 1m phát dây leo bụirậm. Đốivới
rừng
giống
cố
đ
ịnh
còn
phải
bón
phân
rừng
giống
cố
đ
ịnh
còn
phải
bón
phân
.
-Ápdụng biệnphỏpphũng trừ sõu bệnh hạitổng hợp.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
* Thu hoạch hạtgiống:
ố
ể
ế
-Rừng gi
ố
ng tạmthờicóth
ể
k
ế
thợpthuhoạch hạt
giống khi khai thác hoặcnhặthạtrơidướitánrừng.
ố
ố
ố
- Đ
ố
irừng gi
ố
ng c
ố
định: Thu hoạch đúng thờivụ -
đúng phương pháp – bảoquảnkịpthời đốivớihạt
giống
dễ
nảy
mầm
giống
dễ
nảy
mầm
.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
5.2.2. Trồng rừng giống.
Vật
liệu
trồng
rừng
giống
:
Cây
từ
hạt
(chọn
cây
hạt
tốt
nhất
trong
vườn
ươm)
-
Vật
liệu
trồng
rừng
giống
:
Cây
từ
hạt
(chọn
cây
hạt
tốt
nhất
trong
vườn
ươm)
.
Cây sinh đưỡng (chọntừ 20 cây mẹ trở lên đượctrộnvớisố lượng như nhau
trong vườn ươm).
Thiết
kế
trước
khi
trồng
rừng
giống
:
-
Thiết
kế
trước
khi
trồng
rừng
giống
:
+Diện tích trồng + Mật độ
+Phương thứctrồng + Kỹ thuậttrồng
ố
ồ
ồ
+B
ố
trí cây tr
ồ
ng + Quản lý sau khi tr
ồ
ng
-Mộtsố yêu cầukỹ thuậttrồng rừng giống :
-Chămsócrừng giống: phát dọnthựcbì,tỉathưa,
- Thu hái: Từ nămthứ 3trởđi, phải thu hái kịpthời lúc quả chín, tránh mất
mát.
-L
ập
hồ s
ơ
rừn
g
g
iốn
g
: điềuki
ệ
nt
ự
nhiên
,
b
i
ệ
n
p
há
p
k
ỹ
thu
ậ
t
,
b
ản đồ rừn
g
ập
g
g g
ệ
ự
,
ệ
pp
ỹ
ậ ,
g
trồng.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
6. XÂY DỰNG VƯỜNGIỐNG.
*
Nê
ắ
ồ
ừ
iố
*
N
guy
ê
nt
ắ
ctr
ồ
ng r
ừ
ng g
iố
ng:
-Vậtliệutrồng có thể từ hạt – cây sinh dưỡng
+
Trồng
bằng
hạt
có
thể
trồng
theo
cụm
3
5
cây
của
cùng
một
+
Trồng
bằng
hạt
có
thể
trồng
theo
cụm
3
–
5
cây
của
cùng
một
cây mẹ sau đóchặttỉathưachỉđểlạimột cây tốtnhất
-Câytrộichọn để xây dựng vườngiống cầncótiêuchuẩncao
hơn cây trộilấygiống xây dựng rừng giống.
-Câygiống phải đượcbố trí theo mộtsơđồnhất định để hạnchế
tới
mức
thấp
nhất
sự
thụ
phấn
giữa
các
cây
cùng
dòng
tới
mức
thấp
nhất
sự
thụ
phấn
giữa
các
cây
cùng
dòng
.
-Biện pháp kỹ thuậtápdụng tương tự nhưđốivớirừng giống
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
*Kỹ thuật xây dựng rừng giống:
Cá h
bố
í
â
ờ
iố
-
Cá
c
h
bố
tr
í
c
â
y trong vư
ờ
ng
iố
ng:
+Sắpxếpcâygiống theo hàng có chuyểndịch: Trậttự trong
hàng
không
thay
đổi,
chỉ
thay
đổi
trật
tự
cây
giữa
các
hàng
hàng
không
thay
đổi,
chỉ
thay
đổi
trật
tự
cây
giữa
các
hàng
+Sắpxếpcâygiống theo hàng có chuyểndịch: Trậttự trong
hàng không thay đổi, chỉ thay đổitrậttự cây giữa các hàng
+Sắpxếptheokhối hoán vị:khốixuất phát, khốilặplại
chuyểndịch bậc thang
+
Sắp
xếp
theo
khối
cân
bằng
không
đầy
đủ
:
+
Sắp
xếp
theo
khối
cân
bằng
không
đầy
đủ
:
+Sắpxếptheokhối hoàn toàn ngẫu nhiên:
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
-Kỹ thuậtxâydựng các loạivườngiống:
+
V ờ
iố
thế
hệ
1
1
5
à
2
Xâ
dự
bằ
h t
ật
độ
dà
ấ
+
V
ư
ờ
n
giố
n
g
thế
hệ
1
;
1
.
5
v
à
2
:
Xây
dự
n
g
bằ
n
g
h
ạ
t
m
ật
độ
dày
gấ
p
3lầnmật độ cuối cùng, trong quá trình theo dõi dựavàokếtquả
kiểm tra cây giống chặtbỏ những cây không đạtyêucầu.
ố
ấ
+Vườn
g
i
ố
n
g
l
ấy
hom:
Vậtliệulấytừ cây mẹđã qua khảo nghiệm
Số
dòng
vô
tính
–
số
gia
đình
được
chọn
tùy
thuộc
vào
yêu
cầu
Số
dòng
vô
tính
số
gia
đình
được
chọn
tùy
thuộc
vào
yêu
cầu
của độ vượtnăng xuấtcầncóvàkhả năng di truyềntínhtrạng của
từng loài cây.
Số
â
ủ
ỗi
dò
h
th ộ
à
h
ầ
iố
th
tiễ
Số
c
ây
c
ủ
am
ỗi
dò
n
g
ph
ụ
th
u
ộ
cv
à
on
h
uc
ầ
u
giố
n
g
th
ực
tiễ
n.
Dòng đượcbố trí theo khốihoặc theo hàng.
M
ậ
t đ
ộ
cao vì tán
bị
thu h
ẹp
hàn
g
nămnh
ằ
mcun
g
c
ấp
v
ậ
tli
ệ
u
ậ
ộ
ị
ẹp
g
g
p
ậ
ệ
sinh dưỡng.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
+Vườngiống khi mục tiêu chọngiống là hoa - quả -hạt.
Vật
liệu
trồng
trong
vườn
giống
loại
này
là
vật
liệu
sinh
dưỡng
được
Vật
liệu
trồng
trong
vườn
giống
loại
này
là
vật
liệu
sinh
dưỡng
được
lấytừ cây trội đãhoặcchưa qua khảo nghiệm. Tuổithànhthụcsinhsảnmới
lấy cành chiết ghép để nhân giống. Mật độ thưahơnvườngiống lấy hom.
+
Vườn
giống
lấy
hạt
lai
+
Vườn
giống
lấy
hạt
lai
.
Nguồngiống đem trồng bao gồm 20 – 25 dòng vô tính hay gia đình
theo mộtsơđồthích hợp để thu đượctỉ lệ hạtlainhiềunhấtvàtậndụng ưu
thế
lai
F
trong
sản
xuất
thế
lai
F
1
trong
sản
xuất
+Vườngiống nghiên cứu:
Số lượng dòng vô tính lớnhơn nhiềusovớivườngiống thường (100 –
400
)
Cá
â
t
dò
ô
tí h
đượ
t ồ
ầ
h
t
ột
hà
h
400
)
.
Cá
cc
â
y
t
rong
dò
ng v
ô
tí
n
h
đượ
c
t
r
ồ
ng g
ầ
nn
h
au
t
rong m
ột
hà
ng
h
ay
1khối vì không sợ hiệntượng tự thụ phấnvàgiaophấngần. Không cầnxây
dựng vùng cách li phấn hoa.
Số
cá
thể
trong
mỗi
dòng
à
gia
đình
không
cần
nhiề
(
3
10
)
cá
thể
Số
cá
thể
trong
mỗi
dòng
v
à
gia
đình
không
cần
nhiề
u
(
3
–
10
)
cá
thể
.
Ch−¬ng VI. X©y dùng rõng gièng vμ
v−ên gièng
v−ên
gièng
-Mộtsố biện pháp đặcbiệtchămsócvườngiống:
ố
ố
N
goài
b
iện
p
háp chămsócvườngi
ố
ng nh
ư
đ
ố
ivớiRG,
còn mộtsố biệnphápchămsócđặcbiệtlàmtăng sản
l
ả
h t
h
l
ượng qu
ả
h
ạ
t
n
hư
:
+Làmthấp tán (vít cành treo đá) tạotánvừadễ thu
hái
vừa
tăng
diện
tích
quang
hợp
cho
tán
cây
vừa
giúp
hái
vừa
tăng
diện
tích
quang
hợp
cho
tán
cây
vừa
giúp
cây ra nhiều hoa quả,dễ chămsóc.
+
Kích
thích
ra
quả
:
Đóng
đinh
bóc
khoanh
tỉa
cành
+
Kích
thích
ra
quả
:
Đóng
đinh
,
bóc
khoanh
,
tỉa
cành
,
xớigốcchođứtrễ,phunthuốc kích thích sai quả.