Luận văn
Thực trạng và giải pháp
hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư của Ngân
hàng VPBANK
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
Lời nói đầu
Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh
đầu t. Hoạt động đầu t đợc coi nh chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển.
Hoạt động đầu t có rất nhiều hớng, trong đó kế hoạch hoá đầu t đã cụ thể
hoá các kế hoạch đầu t là một hớng quan trọng. Dự án đầu t là một hình
thức cụ thể hoá các kế hoạch đầu t. Đầu t theo dự án đợc xem nh là một
hình thức đầu t có căn bản nhất và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa
đợc những rủi ro. Nh vậy dự án đầu t có vai trò quyết định việc thực hiện
các hoạt động đầu t. Thẩm định dự án đầu t là một khâu trọng yếu trong quá
trình chuẩn bị đầu t. Sự thành bại của hoạt động đầu t chịu ảnh hởng rất
lớn của các quyết định đầu t và giấy phép đầu t. Việc ra quyết định đầu t
hoặc cấp giấy phép đầu t phụ thuộc vào công tác thẩm định có chất lợng cao
mà khâu quan trọng nhất xuyên suốt dự án đầu t là thẩm định tài chính dự
án. Nh vậy chất lợng thẩm định tài chính của công tác thẩm định sẽ trực
tiếp tác động lên các quyết định đầu t là cấp phép đầu t và tới hiệu quả đầu
t.Trong các hoạt động kinh doanh, đầu t, thẩm định tài chính dự án đầu t
trở thành một khâu không thể thiếu đợc trớc khi ra quyết định đầu t và cấp
giấy phép đầu t.
Hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động của Ngân hàng
thơng mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam nói riêng
là rất cần thiết và quan trọng đối với nền kinh tế của nớc ta. Với hoạt động đi
vay để cho vay các ngân hàng đã huy động đợc nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
c, các tổ chức, đơn vị hoạt động kinh doanh để cho các đơn vị, tổ chức cần
vốn vay để tiến hành các hoạt động của mình.
Tuy nhiên, hoạt động trong ngành ngân hàng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn
vậy cần có những biện pháp tốt hơn để giải quyết những rủi ro đó. Một trong
các biện pháp đó là nâng cao chất lợng công tác thẩm định dự án đầu t
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề, em đã quyết định chọn đề
tài: "Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu t
của Ngân hàng VPBANK". Chuyên đề đợc chia làm hai phần:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
Chơng 1: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu t tại Ngân
hàng Thơng nghiệp cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chơng 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự
án đầu t tại Ngân hàng.
Trong quá trình phân tích, do còn thiếu kinh nghiệm và hạn chế về mặt
nhận thức, Chuyên đề thực tập của em chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em rất
mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để Chuyên đề của em
đợc hoàn thiện hơn.
Em rất cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn, đặc biệt là
cô Nguyễn Thị ái Liên đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
Chơng I
Thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu t
tại ngân hàng thơng mại cổ phần các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
I. Khái quát chung về ngân hàng thơng mại cổ phần các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
Ngân hàng VP Bank hay còn gọi là Ngân hàng thơng mại cổ phần các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam đợc thành lập theo giấy phép hoạt
động số 0042/ NH- GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam cấp
ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu
hoạt động từ ngày 4 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1535 / QĐ-
UBB ngày 4 tháng 9
Là một ngân hàng cổ phần quy mô trung bình, tăng trởng cao qua các
năm, nhng vẫn là ngân hàng nhỏ so với NHQD hoặc NHNN.Cơ cấu nguồn
vốn từ tiết kiệm là chính nên chi phí huy động cao, vốn tự có nhỏ nên phù hợp
với các khoản vay cỡ vừa.
Các chức năng hoạt động chủ yếu của vpbank bao gồm: huy động vốn
ngắn hạn, trung và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân c; Cho vay vốn ngắn
hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân c từ khả năng nguồn
vốn của ngân hàng; Kinh doanh ngoại hối; Dịch vụ thanh toán quốc tế; Chiết
khấu thơng phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp các dịch
vụ chuyển tiền trong nớc và quốc tế; Cung cấp các dịch vụ giữa các khách
hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam
* Về vốn điều lệ
Ban đầu khi thành lập vốn điều lệ của ngân hàng là 20 tỷ VNĐ. Sau đó,
do nhu cầu phát triển, VP Bank đã tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ VNĐ
theo quyết định số 193/QĐ - NH5 ngày 12/9/1994 và tiếp tục tăng lên 174,9
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
tỷ VNĐ năm 1996. Đến cuối năm 2004, Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam đã
chấp thuận cho VP Bank đợc nâng vốn điệu lệ lên 198,4 tỷ đồng. Trong quý
1 năm 2005, VP Bank đã đợc phép nâng vốn điều lệ lên 243,7 tỷ đồng. Với
số vốn điều lệ này, VPBank đã trở thành một trong những ngân hàng có số
vốn điều lệ lớn nhất cả nớc
* Về mạng lới chi nhánh
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VP Bank luôn chú ý đến
việc mở rộng quy mô, tăng cờng mạng lới hoạt động ở các thành phố lớn.
Cuối năm 1993, thống đốc NHNN đã chấp thuận cho VP bank mở chi nhánh
tại TP Hồ Chí Minh. Năm 1994, VP bank mở thêm chi nhánh tại Hải Phòng
và chi nhánh Đà Nẵng. Đến cuối năm 2004, chi nhánh Hà Nội, Huế, Sài Gòn
đợc thành lập. Đầu năm 2005,VP bank tiếp tục mở bốn chi nhánh cấp 1 khác
là chi nhánh Cần Thơ, chi nhánh Quảng Ninh, chi nhánh Vĩnh Phúc và chi
nhánh Bắc Giang
Tính đến tháng 7 năm 2005, hệ thống VP bank có tổng cộng 30 điểm
giao dịch gồm có: Hội sở chính tại Hà Nội, 10 chi nhánh cấp 1 tại các tỉnh,
thành phố của đất nớc là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần
Thơ, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, 15 chi nhánh cấp 2 và 4
phòng giao dịch. Trong năm 2006, VP bank dự kiến sẽ mở thêm khoảng 20
điểm giao dịch mới tại các tỉnh, thành là trọng điểm kinh tế của cả nớc.
* Mạng lới ngân hàng đại lý
Hiện nay, có trên 200 ngân hàng thuộc nhiều nớc trên thế giới và sẽ
tiếp tục tăng trong những năm tới.
* Về đội ngũ cán bộ
Số lợng cán bộ, nhân viên của VP bank trên toàn hệ thống tính đến
nay là gần 700 ngời, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ
Đại học và trên Đại học (chiếm 87%). Với đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt
tình, năng động và có trình độ nghiệp vụ cao, nguồn nhân lực của VP bank
luôn đợc đánh giá cao và là một trong những tiền đề cho sự phát triển của
Ngân hàng trong tơng lai.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
Những năm 1994-1996 là giai đoạn phát triển năng động của
VPBank.Trong giai đoạn này ngân hàng đã đạt đợc nhiều kết quả khả quan,
tỷ suất lợi nhuận/vốn cổ phần đạt 36%/năm (95-96) chất lợng tín dụng đảm
bảo, các hoạt động dịch vụ phát triển nhanh chóng.Tuy nhiên do một phần ảnh
hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Châu á, một phần do những sai lầm về
mặt chủ quan, thời kì tiếp theo NH đã phải đơng đầu với cuộc khủng hoảng
nặng nề. Từ năm 1997 tới nay đợc sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng và
NHNN tình hình đã có nhiều chuyển biến thuận lợi, NH đã dần bớc vào giai
đoạn củng cố và tạo tiền đề phát triển cho giai đoạn mới.
Với phơng châm xây dựng VPBank trở thành Ngân Hàng bán lẻ
hàng đầu khu vực phía Bắc và cả nớc khách hàng tiềm năng của VPBank là
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh quy mô vừa và nhỏ và tầng lớp dân c
trung lu ở đô thị. NH đang phấn đấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
đồng thời phấn đấu hết để phục vụ khách hàng, góp phần vào sự nghiệp phát
triển kinh tế xã hội của đất nớc.
1.2. Sơ đồ tổ chức, cơ cấu chức năng các phòng ban
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
Hội đồng tín
dụng
Hội đồng quản
trị
Ban kiểm soát
Các ban tín dụng
Ban điều hành
Phòng kiểm tra
kiểm toán nội bộ
Hội sở
Phòng kế toán
Các chi
nhánh cấp 1
Phòng ngân quỹ
Phòng tổng hơp và Quản lí
hành chính
Phòng thanh toán quốc tế và
kiều hối
Phòng thu hồi nợ
Văn phòng VPBank
Trung tâm tin học
Trung tâm kiều hối phát
chuyển tiền nhanh W.U
Trung tâm đào tạo
Các chi
nhánh cấp 2
và các phòng
giao dịch
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
- Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên trong đó có 3 uỷ viên thờng trực
gồm Chủ tịch, phó chủ tịch, thứ nhất và một uỷ viên thờng trực kiêm tổng
giám đốc. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồng cổ đông quyết
định các vấn đề lớn nh: Quyết định chiến lợc phát triển của ngân hàng; bổ
nhiệm, cách chức tổng giám đốc, phó tổng giám đốc; quyết định cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ; quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện; quyết định giá chào bán cổ phần
- Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 3 thành viên chyên
trách.Ban này có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quảm lý, điều
hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài
chính; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của ngân hàng
- Hội đồng tín dụng là tổ chức do HĐQT lập ra, ngoài ra HĐQT còn lập
ra các Ban tín dụng tại tất cả các chi nhánh cấp I. Hội đồng tín dụng và ban tín
dụng đều có nhiệm vụ phê duyệt các quyết định cấp tín dụng cho khách hàng
nhng với các giới hạn tín dụng khác nhau.
- Phòng kiểm tra- kiểm toán nội bộ trực thuộc ban điều hành, đợc phân
bổ cho mỗi chi nhánh cấp I ít nhất từ 1-2 nhân viên. Bộ phận này có chức
năng kiểm tra, giám sát các hoạt động thờng ngày và toàn diện trong tất cả
các giai đoạn trớc, trong và sau trong quá trình thực hiện mỗi nghiệp vụ của
ngân hàng
- Phòng ngân quỹ gồm 2 mảng nghiệp vụ chính: Quỹ nghiệp vụ và kho
tiền
+ Quỹ nghiệp vụ :
Bộ phận thu tiền
Bộ phận chi tiền
Bộ phận kiểm ngân
Bộ phận giao dịch
+ Kho tiền:
Quản lí toàn bộ tài sản có trong kho
Thực hiện việc xuất nhập kho
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
- Các phòng giao dịch có chức năng :
+Huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá nhân
+Thu hút tiền gửi trong dân c
+ Cho vay
+Thực hiện 1 số các nghiệp vụ nh: chuyển tiền nhanh, mua ngoại
tệ kinh doanh, chiết khấu công trái, thanh toán Visa và séc du lịch
- Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức hạch toán và kiểm soát tập trung tất
cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng. Bộ phận kế toán giao dịch
đợc bố trí theo nguyên tắc một kế toán viên theo dõi tất cả các tài khoản của
cùng một khách hàng để có thể nắm vững toàn bộ quan hệ của khách hàng với
ngân hàng và quản lý các tài khoản của khách hàng chặt chẽ hơn. Phòng kế
toán có trách nhiệm phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ khác để hạch toán
đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, đồng thời cung cấp các số liệu thông
tin cần thiết phục vụ cho tác nghiệp cụ thể của các phòng nghiệp vụ liên quan
- Phòng hành chính quản trị có nhiệm vụ: tổ chức công tác hành chính,
văn th, tổ chức công tác quản trị và tham gia công tác xã hội, tổ chức hội
thảo, hội nghị, quản lý văn th đi- đến, quản lý con dấu
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong một số
năm gần đây
* Về hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động đợc VPBank đặc biệt quan tâm. Kết quả
đến hết năm 2005, tổng nguồn vốn huy động đạt trên 5.228 tỷ đồng, tăng 35%
so với thực hiện năm 2004, trong đó riêng tiền tiết kiệm đạt gần 1.621 tỷ
đồng, tăng 5.2% so với thực hiện năm 2004. Huy động trên thị trờng liên
ngân hàng và các tổ chức tín dụng đợc trên 3.364 tỷ đồng, tăng 63.4% so với
thực hiện năm 2004. Nhìn chung các đơn vị đều hoàn thành vợt mức kế
hoạch
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004 Năm 2005
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Tổng nguồn
vốn huy động
1.211,5 100%
2.212,9
100%
3.872,8
100% 5.228,2
100%
Huyđộng trên
thị trờng I
931,79 77% 1.242,8
56% 1.824,5
42.7%
1.882,2
36%
Tiền gửi tiết
kiệm
797,1 66% 1.032,5
47% 1.541,3
39.8%
1.620,7 31%
Tiền gửi thanh
toán
134,69 11% 210,3 9% 283,2 7.3% 261,5 5%
Huyđộng trên
thịtrờngII và
tiền gửi khác
279,72 23% 970,08 44% 2.048,2
52.8%
3.346 64%
(Nguồn: báo cáo thờng niên của ngân hàng qua các năm)
Bảng số liệu cho thấy tỷ trọng các nguồn vốn huy động từ 2 thị trờng
I và II trong tổng nguồn vốn đã thay đổi qua các năm. Cụ thể tỷ trọng nguồn
vốn huy động qua thị trờng I có xu hớng giảm từ 77% năm 2002 xuống còn
36% năm 2005, trong khi đó vốn huy động ở thị trờng II lại tăng từ 23% năm
2002 lên 64% năm 2005. Nhìn chung đây là xu hớng tích cực bởi vì nguồn
vốn huy động qua thị trờng II có chi phí thấp hơn làm giảm chi phí vốn bình
quân.
Mặt khác cũng từ bảng số liệu trên, ta thấy tổng nguồn vốn huy động
của ngân hàng liên tục tăng qua các năm. Xét về mặt tuyệt đối, tổng nguồn
vốn huy động tăng từ 1.221,5 tỷ năm 2002 lên ở mức 5.228,2 tỷ vào năm
2005, tức là tăng 4.006,7 tỷ trong vòng 4 năm. Tuy nhiên nếu xét về giá trị
tơng đối, mặc dù nguồn vốn huy động có tăng nhng tốc độ tăng năm sau lại
có xu hớng giảm so với năm trớc, cụ thể là tốc độ gia tăng vốn đã giảm từ
82,6% năm 2003 xuống còn 34,5 % vào năm 2005. Nguyên nhân chủ yếu là
trong thời gian qua, ngân hàng phải đơng đầu với nhiều khó khăn gây ra do
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
sự cạnh tranh găy gắt giữa các ngân hàng thơng mại trong việc thu hút các
nguồn tiền gửi dân c. Tuy nhiên, để đạt đợc những kết quả nh trên, ngân
hàng đã không ngừng chú trọng các biện pháp tăng cờng huy động vốn nhằm
tăng tăng tài sản có, cải thiện chất lợng dịch vụ nhằm nâng cao uy tín với
khách hàng, liên tục mở rộng hệ thống mạng lới chi nhánh trong toàn quốc,
duy trì tốt quan hệ trên thị trờng liên ngân hàng, nghiên cứu phát triển các
sản phẩm, dịch vụ bán lẻ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách
hàng Đặc biệt ngân hàng đã tích cực đa ra những hình thức huy động mới
nh tiết kiệm có bốc thăm trúng thởng hay tiết kiệm VND đợc bù trợt giá
USD, sản phẩm này đã đáp ứng đợc tâm lý của khách hàng e ngại sự mất giá
của VND so với USD nhng lại muốn hởng lãi cao. Nhờ những nỗ lực trên
mà công tác huy động vốn đã đạt đợc nhiều kết quả đáng khích lệ, tổng
nguồn vốn huy động liên tục qua các năm tạo tiền đề cho sự tăng trởng của
ngân hàng trong những năm tới.
* Hoạt động tín dụng
Đây là hoạt động mang lại chủ yếu đem lại nguồn thu cho ngân hàng.
Doanh số cho vay toàn hệ thống năm 2005 đạt 2.761 tỷ đồng, tăng 28,1% so
với thực hiện năm 2004, d nợ cho vay đạt 2.358 tỷ đồng tăng 26,4% so với
năm 2004. Thu nhập thuần từ tiền lãi đạt 108,2 tỷ đồng tăng 41% so với năm
2004. Nhờ kết hợp sử dụng nhiều biện pháp tăng cờng hoạt động tín dụng,
công tác cho vay của ngân hàng trong thời gian qua đã đạt đợc những kết quả
nh sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
(Đơn vị:Tỷ đồng)
Đơn vị 2002 2003 2004 2005
Kết quả hoạt động
tín dụng
Doanh số cho vay Tỷ đồng
1.088 1.749 2.155 2.761
Doanh số thu nợ _ 922 1.281 1.585 2.028
Tổng d nợ các loại
+ Ngắn hạn
+ Trung- dài hạn
_ 1.103
727,98
375,02
1.525
914,9
610,2
1.865
1.004,24
862,76
2.358
1.115,42
1.202,58
Chất lợng tín dụng
Nợ trong hạn Tỷ đồng 959,61 1.323,7 1.855,67
2.323,3
Nợ quá hạn _ 143,39 201,3 9,327 34,71
Tỉ lệ nợ quá hạn
trong tổng d nợ
% 13 13.2 0.5 1.47
(Nguồn: báo cáo thờng niên ngân hàng qua các năm)
Cơ cấu cho vay trong tổng d nợ cũng có những thay đổi đáng kể, d nợ
ngắn hạn có xu hớng chiếm tỉ trọng ngày càng giảm (từ 66% năm 2002
xuống còn 47,3% năm 2005), trong khi d nợ trung- dài hạn chiếm tỷ trọng
ngày càng tăng trong tổng d nợ (từ 34% năm 2002 lên 51%năm 2005). Đây
là một xu hớng tích cực trong hoạt động của mỗi ngân hàng trong giai đoạn
hiện nay
II. Khái quát về công tác thẩm định dự án đầu t tại ngân
hàng
2.1. Quy trình thẩm định dự án
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
* Sơ đồ thẩm định
cha đầy
đủ, hợp lệ
đầy
không
đạt
đạt yêu
cầu
VP Bank đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng
trong toàn hệ thống trong đó có quy định cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm
định. Cụ thể các bớc của quy trình thẩm định một dự án nh sau:
* Bớc 1: Tiếp xúc với khách hàng, hớng dẫn lập hồ sơ vay:
Cán bộ nhân viên VPBank tiếp xúc với các doanh nghiệp có nhu cầu
vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh hay thực hiện một dự án, nhân viên
hớng dẫn khách hàng cách lập hồ sơ xin vay vốn và các giấy tờ cần thiết có
liên quan. Chủ đầu t theo đó lập hồ sơ hợp lệ gửi tới VP Bank.
* Bớc 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, hồ sơ thẩm định
(đề nghị thẩm định) báo cáo tiền khả thi và báo cáo khả thi đợc coi là hợp lý
khi đợc chủ đầu t thụ lý theo yêu cầu thông t số 06/1999/TT- BKH- ĐT
ngày 24/11/1999 hớng dẫn về nội dung, tổng mức đầu t, hồ sơ thẩm định dự
Khách
hàng
nộp hồ
sơ vay
vốn
Cán bộ
thẩm định
tiếp nhận
hồ sơ
Kiểm tra,
xem xét
tính đầy
đủ, hợp lệ
của hồ sơ
Tiến
hành
thẩm
định
Lập
tờ
trình
thẩm
định
Trởng phòng tín dụng
đánh giá, xem xét lại,
cho ý kiến đề xuất.
Ban tín dụng hoặc
hội đồng tín dụng ra
quyết định cho vay
Yêu cầu b
ổ
sung
Hoàn
tất hồ
sơ và
giải
ngân
đầy
đủ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
án đầu t, báo cáo đầu t và thông t số 07/2000/TT- BKHĐT ngày 3/7/2000
về sửa đổi bổ xung thông t số 06
* Bớc 3: Thẩm định dự án:
Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định dự án đầu t về mọi phơng
diện: tài chính, kinh tế- xã hội, kỹ thuật, tổ chức quản lý, rủi ro, khả năng trả
nợ của dự án, tình hình pháp lý của chủ đầu t, (trừ tài sản đảm bảo), từ đó
tập hợp tài liệu lập thành tờ trình thẩm định. Tờ trình là kết quả thẩm định của
cán bộ tín dụng về khách hàng vay vốn trong đó có ghi rõ ý kiến của cán bộ
thẩm định về tính khả thi của dự án, về món vay, bảo lãnh và hạn mức tín
dụng. Toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định sau đó đợc chuyển lên trởng
phòng tín dụng. Trởng phòng tín dụng xem xét, kiểm soát về nghiệp vụ,
thông qua hoặc yêu cầu cán bộ tín dụng chỉnh sửa, bổ sung.
Cán bộ thẩm định có thể thực tế đến tận điểm xây dựng của doanh
nghiệp, xem xét, hỏi ý kiến của các đơn vị có liên quan và các trung tâm
thông tin về tình hình tài chính, t cách pháp lý, tình hình vay nợ của chủ
đầu t.
Phòng tài sản có nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định và đánh giá các
tài sản thế chấp cầm cố, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản cầm cố thế
chấp, thẩm định và chịu trách nhiệm về giá trị tài sản thế chấp cầm cố đảm
bảo cho khoản vay.
* Bớc 4: Quyết định của ngời có thẩm quyền:
Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh nội dung tờ trình, trình trởng phòng ký
thông qua, sau đó có nhiệm vụ trực tiếp trình lên ban tín dụng hoặc hội đồng
tín dụng. Ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng (tuỳ thuộc vào từng dự án) sẽ
xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết định có cho dự án
vay vốn hay không. Nếu đồng ý sẽ cấp tín dụng cho dự án và sẽ thực hiện giải
ngân theo sự thoả thuận của 2 bên. Định kỳ sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay
của chủ đầu t, giám sát quá trình tiến hành dự án dể đảm bảo khả năng thanh
toán của dự án.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
Đối với những dự án nhỏ, vay từ 2 tỷ đồng trở xuống và có tài sản thế
chấp, bảo lãnh thì chỉ cần lập ban tín dụng, ban này sẽ chịu trách nhiệm thẩm
định và quyết định cho vay vốn.
Đối với những dự án lớn phức tạp, vay trên 2 tỷ đồng thì cần phải lập
hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định dự án.
2.2. Nội dung thẩm định dự án tại ngân hàng
2.2.1.Thẩm định hồ sơ vay vốn :
Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ, theo quy định của
ngân hàng các loại hồ sơ cần thiết phải bao gồm
* Hồ sơ chứng minh t cách pháp lý của bên vay :
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nớc : Hồ sơ cần có bao gồm
+Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập
+Các tổng công ty 91 phải có quyết định thành lập do thủ tớng
chính phủ kí
+Các tổng công ty 90 phải có quyết định thành lập do Bộ trởng Bộ
quản lý ngành ký
+Các doanh nghiệp thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ơng do
UBND tỉnh thành phố trực thuộc TW kí quyết định thành lập
Hợp tác xã : Phải có biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã
+Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh còn trong thời hạn hiệu lực:
do Sở Kế hoạch và Đầu t nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cấp, đối với
hợp tác xã thì đăng kí kinh doanh do uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp, trừ
trờng hợp kinh doanh trong các ngành nghề theo quy định riêng của chính
phủ thì do UBND tỉnh- thành phố trực thuộc TW cấp
Thẩm định hồ
sơ vay vốn
Thẩm định
khách hàng
vay vốn
Thẩm định dự
án đầu t
Thẩm định các
biện pháp đảm
bảo tiền vay
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
+Điều lệ: Điều lệ của doanh nghiệp phải đợc cấp có thẩm quyền
quyết định thành lập xác nhận. Điều lệ của HTX phải đợc UBND quận huyện
xác nhận
+Quyết định bổ nhiệm giám đốc (tổng giám đốc) và kế toán trởng
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài: hồ sơ pháp lý bao gồm
+Hợp đồng liên doanh
+Điều lệ doanh nghiệp: đợc cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền cấp
phép đầu t phê duyệt
+Giấy phép đầu t
+Danh sách hội đồng quản trị và tổng giám đốc có xác nhận của Bộ
hoặc sở Kế hoạch đầu t
* Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay:
+Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng
+Dự án đầu t hay luận chứng kinh tế kỹ thuật có liên quan đến việc
sử dụng vốn vay.
+Các hợp đồng kinh tế chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu,
hàng hoá máy móc thiết bị, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá hoặc các
hợp đồng khác nhằm thực hiện dự án đầu t đó.
+Các tài liệu thẩm định về kinh tế, kỹ thuật của dự án.
+ Đối với việc vay vốn thực hiện dự án đầu t của doanh nghiệp Nhà
nớc cần có các quyết định đầu t của cấp có thẩm quyền.
+Đối với khách hàng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty liên doanh cần có văn bản của hội đồng quản trị hoặc những sáng
lập viên về việc chấp thuận vay vốn ngân hàng để thực hiện dự án đầu t
* Tài liệu về tình hình kinh doanh và khả năng tài chính :
+Báo cáo tài chính trong 2 năm gần đây nhất và các quý của năm
xin vay, gồm: bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
báo cáo lu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo chi
tiết về tình hình công nợ, tình hình hàng tồn kho
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
+Nếu doanh nghiệp mới thành lập cha đủ thời gian hoạt động 2
năm thì gửi báo cáo từ ngày thành lập đến ngày xin vay.
Đối với doanh nghiệp liên doanh các báo cáo tài chính trên đã đợc kiểm toán.
* Hồ sơ đảm bảo tín dụng
+Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng tài sản cần có các giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của bên vay hoặc bên bảo lãnh đối với
tài sản.
+Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng bảo lãnh của ngân hàng
khác thì phải cung cấp bản chính th bảo lãnh.
+Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng giá trị các khoản đầu t
xây đựng các công trình thuộc vốn nhà nớc hoặc vốn đầu t nớc ngoài cha
thanh toán phải có quy định cụ thể trong hợp đồng giao thầu giữa bên thi công
và bên thanh toán vốn tại điều khoản thanh toán, xác định: tiền thanh toán
đợc chuyển vào tài khoản của bên thi công- bên vay tại VPBank.
+Trờng hợp bên thế chấp cầm cố tài sản là công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh phải có văn bản chấp thuận của hội
đồng quản trị hoặc các sáng lập viên nhất trí cho giám đốc( hoặc ngời đại
diện hợp pháp) của doanh nghiệp đợc mang tài sản để cầm cố, thế chấp tại
ngân hàng.
* Các hồ sơ tài liệu khác nếu cán bộ ngân hàng thấy cần thiết và có liên
quan đến việc giải quyết cho vay.
Bên cạnh đó, các tài liệu trên cũng phải đảm bảo tính hợp lệ nghĩa là
các tài liệu gửi ngân hàng nh báo cáo nghiên cứu khả thi, giấy đề nghị vay
vốn, biên bản họp hội đồng quản trị hoặc các sáng lập viên thông qua phơng
án vay vốn bắt buộc phải là bản chính và là đợc ký bởi ngời đại diện hợp
pháp của bên vay. Các tài liệu khác nếu không thể cung cấp (nh: hồ sơ pháp
lý, báo cáo tài chính, quyết định bổ nhiệm giám đốc hoặc kế toán trởng, giấy
chứng minh th nhân dân) thì sử dụng bản photo nhng phải có chứng nhận
của công chứng hoặc có ký đóng dấu "Sao y bản chính" của bên vay(nếu bên
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
vay là pháp nhân) hoặc có chữ ký của chính ngời vay (nếu bên vay là thể
nhân).
2.2.2. Thẩm định khách hàng vay vốn
* Thẩm định về lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, t cách của chủ doanh nghiệp
- Thẩm định về lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp
+Xuất xứ hình thành doanh nghiệp
+Các bớc ngoặt lớn doanh nghiệp đã trải qua: thay đổi quy mô, công
suất, loại sản phẩm, bộ máy điều hành
+Những khó khăn, thuận lợi, lợi thế, bất lợi của công ty
+Uy tín của công ty trên thơng trờng: Khách hàng của doanh
nghiệp là công ty nào, nớc nào? mối quan hệ làm ăn có bền vững không?
Mặt hàng của doanh nghiệp chiếm thị trờng đợc bao nhiêu so với các doanh
nghiệp cùng ngành nghề, việc sản xuất kinh doanh có ổn định không?
- Thẩm định về t cách của lãnh đạo doanh nghiệp:
+Thẩm định về lịch sử bản thân, hoàn cảnh gia đình
+Trình độ học vấn, chuyên môn
+Trình độ quản lý
+Hiểu biết pháp luật
+Những kinh nghiệm công tác đã qua, những thành công, thất bại trên
thơng trờng
+Uy tín trên thơng trờng với các bạn hàng, đối tác
+ Nhận thức của ngời vay vốn, tính hợp tác với ngân hàng
* Thẩm định thực lực tài chính của khách hàng
Để thẩm định khả năng tài chính của khách hàng cán bộ tín dụng cần
dựa vào các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp và kết hợp với các
thông tin từ hệ thống CIC, từ các nguồn thông tin khác. Nội dung thẩm định
khả năng tài chính bao gồm:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: đối chiếu với mức vốn pháp định đối với
các ngành nghề kinh doanh của khách hàng, nhận xét sự tăng giảm vốn chủ sở
hữu nếu có
+ Kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng các năm trớc, quý
trớc, nhận xét về nguyên nhân lỗ lãi.
+ Tình hình công nợ bao gồm: Nợ các ngân hàng và các tổ chức tín
dụng, tình hình thanh toán với ngời mua, ngời bán. Đi sâu phân tích những
khoản phải thu từ ngời mua và những khoản phải trả đối với ngời bán để
xác định phần đi chiếm dụng và phần bị chiếm dụng, đánh giá thời hạn luân
chuyển hàng tồn kho, thời hạn lu chuyển các khoản phải trả, phải thu.
+ Phân tích các hệ số tài chính:
Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của
doanh nghiệp càng lớn.
Tỷ suất tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn
Chỉ tiêu này phải > = 0.3 mới đạt tiêu chuẩn.
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh
nghiệp thể hiện rõ nét tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính khả quan và ngợc lại. Các
chỉ tiêu về khả năng thanh toán đợc xem xét bao gồm:
- Tỷ suất thanh toán ngắn hạn = Tài sản lu động/ Tổng số nợ ngắn hạn
Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh
toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay
thấp.
Chỉ tiêu này đạt tiêu chuẩn khi ~ 1.
- Tỷ suất thanh toán của vốn lu động = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng
số tài sản lu động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lu
động. Chỉ tiêu này lớn hơn 0,5 hoặc nhỏ hơn 0,1 đều không tốt vì sẽ gây ứ
đọng vốn hoặc thiếu tiền để thanh toán.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
Chỉ tiêu này đạt tiêu chuẩn nếu nằm trong khoảng từ 0,1 đến 0,5.
- Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng số nợ ngắn
hạn.
Nếu tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tơng đối khả
quan, nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh
toán công nợ và có thể phải bán gấp sản phẩm để trả nợ.
Chỉ tiêu này ~ 0,5 thì đạt tiêu chuẩn.
Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh:
- Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh = Lợi nhuận / Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu về bao nhiêu
đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
- Tỷ suất tài sản vốn với các khoản nợ nần (T):
T = Tổng tài sản có/ Tổng các khoản nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho biết với một trách nhiệm nợ nần đến thời điểm tính toán
bên vay thực sự còn bao nhiêu tài sản. Chỉ tiêu này cần rất lu ý trong điều
kiện hiện nay, nhất là đối với các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, t
nhân vì thực sự có nhiều đơn vị nếu tính đúng tài sản không còn đủ trang trải
các khoản nợ nần.Theo cách xác định thông thờng, liên quan đến chỉ tiêu này
là các chỉ số:
- Hệ số các khoản nợ trên tổng tài sản = Các khoản nợ bên ngoài/Tổng
tài sản có
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đơn vị giá trị tài sản có bao nhiêu phần đơn
vị giá trị đi vay bên ngoài
- Hệ số khai thác tài sản =Tổng tài sản có sinh lời/Tổng giá trị tài sản có
Ngoài ra cán bộ thẩm định có thể phân tích thêm các hệ số tài chính
khác nh : hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh, hệ số nợ trên tổng tài sản, hệ
số khai thác tài sản để làm rõ thêm hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Sau khi phân tích, cán bộ tín dụng cần có nhận xét về khả năng tài chính
của khách hàng tại thời điểm vay vốn
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
2.2.3. Thẩm định dự án đầu t :
Là việc thẩm định dự án trên các khía cạnh sau:
-Thẩm định về phơng diện thị trờng
-Thẩm định về hình thức đầu t
-Thẩm định về phơng diện kỹ thuật
-Thẩm định về phơng diện tài chính
-Thẩm định về phơng diện tổ chức quản lý, vận hành công trình
-Thẩm định về phơng diện vệ sinh môi trờng
Các nội dung trên tuỳ theo quy mô, tính chất, đặc điểm của dự án, mức
vốn xin vay, cơ quan tài trợ vốn, tính chất của tài sản đảm bảo phòng tín dụng
tiến hành thẩm định một cách toàn diện chi tiết hay chỉ thẩm định khái quát
những vấn đề đủ để kết luận dự án có khả thi không và ngân hàng có nên tài
trợ cho dự án hay không
2.2.3.1. Thẩm định phơng diện thị trờng của dự án
Thị trờng là một khâu hết sức quan trọng quyết định sự thành bại
của một dự án, do vậy thẩm định phơng diện thị trờng là một trong những
nội dung không thể thiếu khi đánh giá tính khả thi của dự án đầu t. Tuỳ thuộc
vào lợng thông tin và mức độ chính xác của thông tin thu thập đợc, cán bộ
thẩm định tiến hành đánh giá về thị trờng của sản phẩm trên những khía cạnh
sau:
* Phân tích nhu cầu của thị trờng hiện tại và tơng lai về sản phẩm mà
dự án cung cấp:
- Thị trờng trong nớc: Cán bộ thẩm định cần thu thập các thông tin sau
+Thói quen, tập quán tiêu dùng của ngời dân địa phơng, tình hình
phát triển kinh tế cũng nh mức thu nhập bình quân đầu ngời của ngời dân
từng vùng tiêu thụ và tốc độ gia tăng dân số hàng năm
+Hiện đã có nhu cầu về sản phẩm mà dự án định sản xuất hay cha,
quy mô là lớn hay nhỏ? Ai là ngời tiêu thụ chủ yếu và ai sẽ là ngời tiêu thụ
có thể đợc.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
+Nhu cầu về sản phẩm này đã đợc thoả mãn bằng cách nào? ai là
ngời đáp ứng nhu cầu này, trong đó bao nhiêu phần trăm nhu cầu đợc đáp
ứng nhờ sản xuất nội địa và bao nhiêu là do nhập khẩu.
+Sản phẩm của dự án đang nằm trong giai đoạn nào trong chu kỳ
sống của sản phẩm
+Nhu cầu về sản phẩm có thay đổi theo mùa không? Dự kiến trong
những năm tới khi dự án đi vào hoạt động, nhu cầu này sẽ thay đổi nh thế
nào?
+ Sản phẩm thay thế của dự án là những loại sản phẩm gì, tình hình
sản xuất và tiêu thụ chúng trên thị trờng ra sao, khả năng bị thay thế là bao
nhiêu?
+Để xác định mức tiêu thụ trong một thời gian nhất định (năm/quý)
ngân hàng thờng sử dụng công thức sau:
Tổng mức = tổng lợng + tổng sản phẩm + tổng lợng - tổng lợng - tổng lợng
tiêu thụ tồn kho sản xuất nhập khẩu xuất khẩu tồn kho
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Để tính đợc công thức trên, cán bộ thẩm định cần thu thập các thông
tin về tổng sản phẩm sản xuất trong nớc tính theo công suất thực tế các nhà
máy hiện đang hoạt động, tổng lợng nhập khẩu, tổng lợng xuất khẩu, lợng
tồn kho từng kỳ hoặc hàng năm. Các thông tin này có thể đợc cung cấp từ Bộ
thơng mại, tổng cục thống kê, các phơng tiện thông tin đại chúng, các cơ
quan chuyên ngành của địa phơng hay các đầu mối kinh doanh lớn
- Thị trờng nớc ngoài: căn cứ vào các hợp đồng bao tiêu sản phẩm, hợp
đồng mua bán hàng hoá
* Phân tích tình hình cung sản phẩm trong hiện tại và tơng lai
- Nguồn cung cấp trong nớc :
+Hiện có bao nhiêu cơ sở đã và đang sản xuất loại sản phẩm của dự
án với công suất và sản lợng thực tế là bao nhiêu?
+Khả năng mở rộng sản xuất của các cơ sở hiện có và các cơ sở khác
có thể có trong tơng lai
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
+Các nhà máy đang và sẽ đợc đầu t mới
+Các dự án sản xuất sản phẩm cùng loại/sản phẩm thay thế đang và
sẽ đợc triển khai
- Nguồn nhập khẩu: Dự kiến mức nhập khẩu hàng năm (căn cứ vào tốc độ
tăng trởng bình quân hàng năm)
* Phân tích thị trờng mục tiêu của dự án và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm
Cán bộ thẩm định cần đánh giá thị trờng mục tiêu của dự án là nhằm
để chiếm lĩnh thị trờng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu hay xuất khẩu ra thị
trờng quốc tế. Cụ thể cán bộ thẩm định cần xem xét các vấn đề sau:
- Đối với thị trờng trong nớc (nếu mục tiêu của dự án là nhằm chiếm lĩnh
thị trờng nội địa hay thay thế hàng nhập khẩu):
+Sản phẩm của dự án có đặc điểm gì về uy tín, mẫu mã, chất lợng,
hình thức trình bày so với các sản phẩm đợc sản xuất trong nớc và các sản
phẩm nhập khẩu? Giá cả và chất lợng có giúp cho sản phẩm cạnh tranh đợc
với các sản phẩm tơng tự trớc mắt và lâu dài không?
+Chính sách của doanh nghiệp trong việc quảng bá, giới thiệu sản
phẩm nh thế nào? chi phí cho công tác tiếp thị quảng cáo là bao nhiêu? Dự
án có những biện pháp gì nhằm đối phó với nạn hàng giả hàng nhái?
+Phơng thức tiêu thụ sản phẩm dự án là phơng thức nào? Mạng lới
phân phối đã đợc xác lập cha, mạng lới đó có phù hợp với đặc điểm của thị
trờng không? ( Mạng lới tiêu thụ cần đợc đánh giá kỹ lỡng nếu nh sản
phẩm của dự án là hàng tiêu dùng )
- Đối với thị trờng ngoài nớc (nếu sản phẩm của dự án sản xuất để xuất
khẩu)
+Sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã xâm nhập đợc vào thị trờng
dự kiến hay cha, kết quả nh thế nào? Sản phẩm mà dự án sản xuất ra có
những u thế gì và liệu có cạnh tranh nổi ở thị trờng nớc ngoài về giá cả,
chất lợng phẩm chất, mẫu mã hay không?
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
+Những quy định của thị trờng xuất khẩu về quy cách, phẩm chất,
mẫu mã, bao bì, vệ sinh môi trờng, hạn ngạch nh thế nào? sản phẩm của dự
án có khả năng đáp ứng đợc những tiêu chuẩn đó hay không?
+Dự án đã có sẵn những khế ớc tiêu thụ sản phẩm hay cha? Nếu có
thì thời hạn là bao nhiêu? Số lợng, giá cả nh thế nào?
+Khả năng mở rộng thị trờng ra nớc ngoài nh thế nào? cần đặc biệt
chú ý tới những thay đổi trong chính sách thơng mại quốc tế có thể tạo môi
trờng thuận lợi hay hạn chế việc mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm của dự
án (nh lộ trình cắt giảm thuế trong khu vực mậu dịch tự do AFTA, hiệp định
thơng mại Việt Mỹ, những hiệp ớc song phơng hay các thoả ớc quốc tế
khác, những quy định của Việt Nam về hạn ngạch xuất khẩu)
+Sản phẩm có đợc nhà nớc trợ cấp xuất khẩu không? mức trợ cấp là
bao nhiêu?
Nội dung của việc thẩm định này đóng vai trò quyết định đến tính
hiệu quả của dự án đầu t, chỉ khi đảm bảo khả thi về mục tiêu dự án mới
thẩm định tiếp các nội dung thẩm định khác
2.2.3.3. Thẩm định về phơng diện kỹ thuật
- Các phơng án lựa chọn máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ
+Trình độ tiên tiến của công nghệ ở mức độ nào so với thế giới
+Sự phù hợp của công nghệ với Việt Nam
+Đánh gía sự hợp lý trong phơng thức chuyển giao công nghệ, khả
năng nắm bắt và vận hành công nghệ của chủ đầu t
+Đánh giá về công suất, danh mục, số lợng, chủng loại của máy móc
thiết bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất
+Đánh giá sự hợp lý của giá cả máy móc thiết bị và phơng thức thanh
toán
+Đánh gía uy tín, năng lực của các nhà cung cấp thiết bị .
+Đánh giá sự phù hợp về thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị với
tiến độ thực hiện dự án
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh
- Các phơng án đảm bảo yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất
+Nguyên vật liệu đầu vào cho sản phẩm của dự án là những loại nào,
có thuộc loại dễ kiếm hay dễ thay thế không. Có những nhà cung cấp đầu vào
nào? có nhiều nhà cung cấp đồng thời hay chỉ có một nhà độc quyền cung cấp
duy nhất?
+Các chính sách của doanh nghiệp trong việc khai thác, thu mua hay
nhập khẩu nguyên vật liệu nh thế nào?
+Nguồn cung cấp có gần nơi sản xuất không và phơng thức vận
chuyển dự kiến ra sao? Chi phí vận chuyển chiếm tỷ lệ là bao nhiêu trong giá
thành sản phẩm
+Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào, tỷ giá
trong trờng hợp phải nhập khẩu
- Các phơng án thi công, xây dựng công trình
+ Đánh giá sự hợp lý về quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc so với
quy hoạch chung của địa phơng nơi có công trình xây dựng
+ Đánh giá năng lực, uy tín của các nhà thầu tham gia thi công các
hạng mục công trình
+ Đánh giá việc bố trí cơ sở hạ tầng nh: Điện, nớc, giao thông
2.2.3.4. Thẩm định về phơng diện tài chính
Đây là phần thẩm định bắt buộc và phải tiến hành kỹ lỡng đối với bất
kì dự án vay vốn nào. Nội dung thẩm định bao gồm:
+Tổng mức vốn đầu t
+Nguồn tài trợ
+Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận dự kiến
+Dòng tiền của dự án
+Lãi suất chiết khấu
+Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
+Độ nhạy
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.