Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Luận văn Lập Chương trình xác định thời gian thu hồi vốn của dự án.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.4 KB, 27 trang )


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nhiều công ty tập trung đầu tư vốn vào các công trình, dự án
lớn. Số tiền đầu tư là không hề nhỏ, nên việc tính toán thời gian hoàn vốn và lãi
xuất hàng năm là một điều vô cùng cần thiết.
Trên xu hướng đó, bài toán được giải quyết bằng cách tính hệ số IRR
( Internal Rate of Return ) là một thông số cho phép tính được tỉ lệ lãi suất so
với chi phí sử dụng vốn của dự án.
Chương trình IRR Total được phát triển nhằm tính toán thời gian thu hồi
vốn thông qua việc xác định hệ số IRR.
Chương trình đưa ra các báo cáo :
- Tính hệ số IRR của dự án theo từng giai đoạn.
- Lập biểu đồ giá trị của IRR theo giai đoạn đầu tư.
- Lập bảng tính thời gian hoàn vốn cho doanh nghiệp theo chi phí sử
dụng vốn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2012
Sinh viên thực hiện
ĐỖ HỮU HUY
MỤC LỤC

Mục lục 1
Tài liệu tham khảo 2
Lời nói đầu 3
Nội dung đề tài 4
 Giới thiệu chung về đề tài 4
1.1Đặt vấn đề 4
1.2Mục tiêu đề tài 4
 Phạm vi đề tài 5
 Công nghệ sử dụng 5
2.1Ngôn ngữ lập trình VB.NET 5
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2005 6


 Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu SQL 8
 Phân tích hệ thống 9
3.1Quy trình xử lý 9
3.2 Phân thích chức năng hệ thống 10
3.3Sơ đồ chức năng 10
3.4Sơ đồ luồng dữ liệu 12
 Thiết kế hệ thống 15
4.1Sơ đồ thực thể liên kết 17
4.2Mô tả các bảng dữ liệu 18
 Giao diện, chức năng của chương trình 22
Kết luận 34

Bảng danh mục ký hiệu
STT Tên viết tắt Tên đầy đủ Dịch ra tiếng Việt
(Nếu là tiếng Anh)
1 CSDL Cơ sở dữ liệu
2 QL Quản lý

Bảng danh mục các bảng
STT Ký hiệu Tên bảng
1 5.1 Bảng dữ liệu chi tiết dự án
2 5.2 Bảng dữ liệu chủ đầu tư
3 5.3 Bảng dữ liệu chi tiết hàng năm
4 5.4 Bảng dữ liệu dự án

Bảng danh mục các hình
STT Ký hiệu Tên hình
1 3.1 Dữ liệu đầu vào
2 3.2 Dữ liệu đầu ra
3 4.1 Sơ đồ chức năng

4 4.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
5 4.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
6 6.1 Giao diện form main
7 6.2 Giao diện form nhập
8 5.1 Sơ đồ ERD
9 6.3 Giao diện Form IRR
10 6.4 Giao diện Form biểu đồ IRR
11 6.5 Giao diện Form bảng thời gian hoàn vốn

Chương 1 NỘI DUNG ĐỀ TÀI
 Giới thiệu chung về đề tài
 Đặt vấn đề
Chương trình được tạo ra để xác định thời gian thu hồi vốn của
dự án. Dựa theo hệ số IRR cho phép tính tỉ lệ lãi suất so với chi phí sử
dụng vốn của dự án
Các vấn đề cần giải quyết của bài toán :
- Tính hệ số IRR của dự án theo từng giai đoạn
- Vẽ biểu đồ giá trị IRR theo giai đoạn đầu tư
- Lập bảng “ Tính thời gian hoàn vốn” theo chi phí sử dụng vốn
 Mục tiêu đề tài
- Giúp chủ đầu tư dự án tính toán được thời gian hoàn vốn và lãi
xuất theo từng năm
- Đưa ra các số liệu đầy đủ để nhà đầu tư có hướng giải quyết rõ
ràng
 Phạm vi đề tài
Chương trình IRR Total được áp dụng cho những dự án vừa và
nhỏ
 Công nghệ sử dụng
 Ngôn ngữ lập trình VB.Net
Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh

hướng đối tượng (Object Oriented Programming Language) do
Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET)
không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ
lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft ’s .NET Framework. Do đó,
nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập

trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu
mẫu đối tượng như các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang
danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội
hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Hơn
nữa, dù không khó khăn gì khi cần tham khảo, học hỏi hay đào sâu
những gì xảy ra bên trong … hậu trường OS, Visual Basic.NET
(VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền
Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan
đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi.
1.3 Sơ lược về .NET
.NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều
hành (OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo các
công dụng mà ứng dụng (application) đòi hỏi, giống như hệ điều hành
cung cấp các dịch vụ cơ bản cho ứng dụng (application), tỷ như: đọc
hay viết các tập tin (files) vào dĩa cứng (hard drive), … Tầng này bao
gồm 1 bộ các ứng dụng (application) và hệ điều hành gọi là .NET
Servers. Như vậy, .NET gần như là một bộ sưu tập (collection) các nhu
liệu và khái niệm kết hợp trộn lẫn nhau làm việc nhằm tạo giải đáp các
vấn đề liên quan đến thương nghiệp của ta. Trong đó:
Tập hợp các đối tượng (objects) được gọi là .NET Framework và
Tập hợp các dịch vụ yểm trợ mọi ngôn ngữ lập trình .NET gọi là
Common Laguage Runtime (CLR).
Các thành phần cơ bản của .NET:
User Applications

.NET Framework.NET Servers
.NET Devices
Hardware Components
 Ưu điểm

- Giao diện chương trình đơn giản dễ sử dụng
- Sử dụng các thuộc tính có sẵn của Windows
- Thiết kế chương trình thông qua các menu nên người dùng rất dễ hiểu.
- Hỗ trợ các công cụ giúp ta thiết kế giao diện cũng như trong quá trình
lập trình.
- Có nhiều thư viện thuận tiện sử dụng, giúp lập trình dễ dàng hơn
 Nhược điểm
- Không áp dụng nhiều cho lập trình hệ thống bằng các ngôn
ngữ C++, Assembly……
 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005
SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
(Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng
Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server
computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng
dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường
cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-
Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000
có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet
Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server
SQL Server có 7 editions:
• Enterprise : Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có thể
chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các
dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services)
• Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn

nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp
(advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4
CPU và 2 GB RAM.
• Personal: được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết
các phiên bản windows kể cả Windows 98.

• Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được
chế tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc
Ðây là edition mà các bạn muốn học SQL Server cần có. Chúng ta sẽ dùng
edition này trong suốt khóa học. Edition này có thể cài trên Windows 2000
Professional hay Win NT Workstation.
• Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và
không có user interface (giao diện). Thích hợp cho việc triển khai ứng dụng ở
máy client. Kích thước database bị giới hạn khoảng 2 GB.
• Win CE : Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE
• Trial: Có các tính năng của Enterprise Edition, download free, nhưng giới
hạn thời gian sử dụng.
 Ngôn ngữ CSDL SQL
 Giới thiệu
• Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu (CSDL) là các câu lệnh, các mệnh đề được phát
biểu theo một quy tắc nhất định, được người sử dụng đưa vào và được hệ
quản trị CSDL xử lý.
• Ngôn ngữ SQL là ngôn ngữ CSDL dùng các câu lệnh để chèn/ xóa/ sửa
dữ liệu. Ngoài ra, dùng mệnh đề để hỏi, truy vấn dữ liệu, bảo vệ dữ liệu.
Người ta gọi đây là ngôn ngữ phi thủ tục, nghĩa là người sử dụng các câu
lệnh của ngôn ngữ để xác định dữ liệu nào họ muốn mà không cần biết
dữ liệu này được tìm như thế nào.
 Cách sử dụng ngôn ngữ Microsoft Office Access 2003: có 2 cách
• Sử dụng tương tác: người sử dụng gửi câu lệnh tới và được hệ quản trị cơ
sở dữ liệu thực thi ngay và kết quả được trả về cho người sử dụng.

Nhúng các câu lệnh SQL vào trong chương trình, các chương
trình này có thể viết bằng các ngôn ngữ khác nhau, ưu điểm của phương
pháp này là được thực thi nhanh và tăng tính mềm dẻo.

 !"#$%&'
()*++
,&-&./*++
012&&3 
4
Chương 2: Thiết kế hệ thống
 Phân tích hệ thống
 Quy trình xử lý
3.1.1. Dữ liệu đầu vào
Hình 3.1 Dữ liệu đầu vào
3.1.2. Dữ liệu đầu ra
Hình 3.2 Dữ liệu đầu ra
Hệ thống nh thời gian thu hồi vốn IRR Total
QL
Dữ liệu
(1.1)
567
Thời gian hoàn vốn
(1.5)
Hiển thị IRR
(1.3)
QL
Chi $ết
(1.2)
Biểu đồ giá trị IRR
(1.4)

89:67
;<67
&5=#<67
()*++67
>&'0&?-67
>*',167
&5=@A67

 Phân tích chức năng hệ thống
 Sơ đồ chức năng
Hình 4.1 Sơ đồ chức năng

 Giải thích các chức năng :
- Quản lý dữ liệu
+ Chủ đầu tư: Nhập dữ liệu đầy đủ về chủ đầu tư, xem xét thong tin
khi cần thiết
+ Dự án : Nhập dữ liệu về dự án như địa điểm và đơn vị thi công dự án
- Quản lý chi tiết
+ Nhập chi tiết dự án: Quan trọng để tính IRR cho dự án, xác định
được IRR và hiển thị bảng
+ Nhập chi tiết hàng năm: Nhập 5 năm mới có khả năng tính và hiển
thị IRR lên bảng so sánh
- Tính IRR
Dựa vào các thông số đã nhập đầy đủ, thực hiện thuật toán tính IRR
- Biểu đồ giá trị IRR
Sauk hi đã tính IRR hiển thị qua dạng biểu đồ giá trị
- Thời gian hoàn vốn
+ Nhập thông tin: Điền thông tin vốn đầu tư cố định để theo đó và IRR
tính ra thời gian hoàn vốn
+ Hiện bảng: sau khi đã tính được thời gian hoàn vốn, hiển thị ra bảng

Hệ thống xác định thời gian thu hồi vốn
Chi $ết dự án/ chi $ết hàng năm IRR/Biểu đồ/bảng hoàn vốn
Chủ đầu tư/ Dự án
(5
(5*++
>&'/
() 
(5

 Sơ đồ luồng dữ liệu
4.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 4.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
8&5=#<
8&5=3@A
;$%&'

4.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Tính toán IRR
Dự án
QL dữ liệu
Biểu đồ giá trị
Kiểm tra
và lưu
Thời gian hoàn vốn
89:

Thiết kế thuật toán
4.2.3. Tính IRR trong code

- Áp dụng hàm tính IRR trong VB.NET
o Cần 1 mảng Double để đưa vào hàm IRR
o Mảng Double tương ứng chính là luồng tiền
 Luồng tiền = Khấu hao + Lãi ròng
4.2.4. Thuật toán tính IRR
- Nếu IRR > r => suất thu lợi nội tại > CP sử dụng vốn, tức nên đầu tư
- Các yếu tố cần biết
o Dòng tiền Fj
o Tuổi thọ của dự án: n (Thời gian hoạt động dự
kiến của dự án)
o Chi phí sử dụng vốn của DA r
o Giá trị dòng tiền dự án vào năm 0 Po
- Cách tính
o Suất thu lợi nội tại IRR (r) là nghiệm của phương trình
 P0 + F1/(1+r) +F2/(1+r)^2+…++Fn/(1+r)^n = 0

 Thiết kế hệ thống
 Mô tả các bảng dữ liệu
5.1.1. Bảng chitietduan
Bảng 5.1 Bảng chi tiết dự án
ST
T
Tên phần tử DL Ý nghĩa Kiểu
DL
Độ dài Ghi chú
1 MaChiTietDA Mã chi tiết dự án Int 10 Khóa
Chính
2 MaDuAn Mã dự án Int 50
3 TongMucDT Tổng mức đầu tư Int 50
4 ThoiGianHD Thời gian hd Int 50

5 LoiTucHNMM Lợi tức Float 50
6 ChiPhiSDVon Chi phí sử dụng
vốn
Float 50
7 ThueTNDN Thuế TNDN Float 50
8 TraGocHangNam Trả gốc hang năm Int 50
9 VonDauTuCD Vốn đầu tư CD int 50

5.1.2. Bảng chudautu
Bảng 5.2 Chủ đầu tư
ST
T
Tên phần tử
DL
Ý nghĩa Kiểu DL Độ dài Ghi chú
1 MaCDT Mã chủ ĐTư int 10 Khóa Chính
2 TenCDT Tên chủ Đ Tư nvarchar(50) 50
3 DiaChi Địa chỉ nvarchar(50) 50
4 DienThoai Điện thoại Int 50
5 Email E- Mail nvarchar(50) 50

5.1.3. Bảng tblChitietHN
Bảng 5.3 Chi tiết hàng năm
ST
T
Tên phần tử DL Ý nghĩa Kiểu
DL
Độ dài Ghi chú
1 MaChiTietHN Mã chi tiết HN Int 10 Khóa
Chính

2 MaChiTietDA Mã chi tiết DA Int 50
3 Namthu Năm thứ Int 50
4 ThuNhapHD Thu nhập HD Int 50
5 KhauHao Khấu hao Int 50
6 TraLaiVayHN Trả lãi vay HN Int 50
7 LaiRong Lãi ròng Int 50
8 LuongTien Lượng tiền Int 50
9 IRR IRR float 50
10 LoiIchNT Lợi ích NT Int 50
11 LoiIchTrietKhau Lợi ích triết khấu Int 50
12 LoiIchNT2 Lợi ích LT2 Int 50
5.1.4. Bảng tblDuan
Bảng 5.4 Dự án
ST
T
Tên phần tử
DL
Ý nghĩa Kiểu DL Độ dài Ghi chú
1 MaDuan Mã dự án int 10 Khóa Chính
2 TenDuan Tên dự án nvarchar(50) 50
3 MaChuDT Mã chủ đầu tư nvarchar(50) 50
4 DiDiemDT Địa điểm DT Int 50
5 DonviDA E- Mail nvarchar(50) 50

 Sơ đồ thực thể liên kết ERD
Hình 5.1 Sơ đồ thực thể liên kết ERD
4
Chương 3 Thiết kế giao diện
 Giao diện, chức năng chương trình
 Giao diện chính


Hình 6.1 Giao diện Form main
 Thêm mới số liệu dự án
Hình 6.2 Giao diện form nhập

 Tính giá trị IRR
Hình 6.3 Form IRR
 Hiện biểu đồ IRR

Hình 6.4 Form biểu đồ IRR
 Bảng tính thời gian hoàn vốn
Hình 6.5 Form hoàn vốn

Chương 4. Tài liệu tham khảo
1.Lập trình Visual Basic 6.0 – Nguyễn Hữu Khang NXB Minh Khai
2.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu – Khoa CNTT Viện ĐH Mở Hà Nội
3.Tạo báo cáo với Crystal Report – Khoa công nghệ tin học


×