Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

xây dựng và phát triển khu chế xuất linh trung 1 theo định hướng kcn xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.34 MB, 83 trang )

Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU III
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: III
2.MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: IV
2.1.Mục đích nghiên cứu: iv
2.2.Đối tượng nghiên cứu: iv
2.3.Phạm vi nghiên cứu: v
2.4.Phương pháp nghiên cứu: v
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI VII
1.1.GIỚI THIỆU KCX LINH TRUNG 1: VIII
1.2.ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT VÀ QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA KCX LINH TRUNG 1: XI
1.2.1.Đặc điểm hoạt động: xiii
1.2.2.Tính chất và quy mô hoạt động: xiv
1.2.3.Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu: xv
1.3.CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG: XVI
1.3.1.Nguồn phát sinh nước thải: xvi
1.3.2.Nguồn phát sinh khí thải: xx
1.3.3.Nguồn phát sinh chất thải rắn: xxii
1.3.4.Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: xxiv
1.4.KHÁI NIỆM VỀ KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI (KCNST): XXIV
1.5.LI ÍCH CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN KCX LINH TRUNG 1 THEO MÔ HÌNH KCN SINH THÁI: XXVI
CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA KCX
LINH TRUNG 1 XXIX
2.1.BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG: XXX
2.2.HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001: XXX
2.2.1.Theo dõi đo lường các chỉ tiêu môi trường: xxx
2.2.2.Kiểm soát và khống chế ô nhiễm môi trường: xxxi
2.2.3.Nguồn lực môi trường: xxxiii


2.3.CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG: XXXV
2.3.1.Quản lý, thu gom, xử lý chất thải rắn: xxxv
2.3.2.Quản lý, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên nước ngầm: xxxvii
2.3.3.Thu gom, xử lý nước thải của các doanh nghiệp: xli
2.4.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG: XLIV
2.4.1.Biện pháp xử lý nước thải: xliv
2.4.2.Biện pháp xử lý khí thải và tiếng ồn: xlv
2.4.3.Biện pháp xử lý chất thải rắn: xlvii
2.5.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA KCX LINH TRUNG 1: XLVIII
CHƯƠNG 3:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA KCX LINH TRUNG 1
THEO ĐỊNH HƯỚNG KCN XANH VÀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG, TIẾN TỚI XÂY DỰNG
KCX LINH TRUNG 1 THEO MÔ HÌNH KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI TRONG TƯƠNG LAI
LII
3.1.NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KCNST: LII
3.2.THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆC ÁP DỤNG MÔ HÌNH KCNST CHO KCX LINH TRUNG 1: LV
3.3.NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN KCX LINH TRUNG 1 THEO MÔ HÌNH KCN SINH THÁI: LVI
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan SVTH: Nguyễn Thế Hùng
i
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
3.3.1.So sánh mô hình KCN truyền thống với mô hình KCNST: lvi
3.3.2.Các hướng nghiên cứu tiếp theo của quá trình đònh hướng xây dựng KCX Linh Trung 1 theo mô
hình KCNST: lx
KẾT LUẬN LXIV
KIẾN NGHỊ LXV
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1: CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT TRONG KCX LINH TRUNG 1 (NGUỒN : SEPZONE LINH
TRUNG) IX
BẢNG 2: CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI TỪ CÁC CÔNG TY TRONG KCX LINH TRUNG 1 (NGUỒN :
SEPZONE LINH TRUNG) XVIII

BẢNG 3: CÁC NGUỒN KHÍ THẢI CHÍNH TỪ CÁC CÔNG TY TRONG KCX LINH TRUNG 1
(NGUỒN : SEPZONE LINH TRUNG) XXII
BẢNG 4: TỔNG HP LƯNG CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH TRUNG BÌNH HÀNG THÁNG TẠI
KCX LINH TRUNG 1 (NGUỒN : SEPZONE LINH TRUNG) XXIII
BẢNG 5: KẾT QUẢ NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ (NGUỒN : SEPZONE LINH TRUNG) XLV
BẢNG 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
KCX LINH TRUNG 1 (NGUỒN : SEPZONE LINH TRUNG) XLVI
BẢNG 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VI KHÍ HẬU XLVII
(NGUỒN : SEPZONE LINH TRUNG) XLVII
BẢNG 8: KHỐI LƯNG CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH (NGUỒN : SEPZONE LINH TRUNG)
XLVIII
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 1: SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÂN SỰ CỦA KCX LINH TRUNG (NGUỒN : SEPZONE LINH TRUNG)
XI
HÌNH 2. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG HỆ SINH THÁI CÔNG NGHIỆP XXV
HÌNH 3: SƠ ĐỒ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT VÀ CÔNG
NGHIỆP CỦA KCX LINH TRUNG 1 XXXVII
HÌNH 4 : SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC KCX LINH TRUNG 1 XXXVIII
HÌNH 5: SƠ ĐỒ KHỐI VỀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC KCX LINH
TRUNG 1 (NGUỒN SEPZONE LINH TRUNG) XLI
HÌNH 6: SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ VẬN HÀNH THEO TUYẾN LIX
HÌNH 7: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KCNST CHO KCX LINH TRUNG 1 LXII
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan ii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, cả nước có trên 189 Khu chế xuất (KCX), Khu công nghiệp
(KCN) trên tổng diện tích gần 33.000 hecta, thu hút hơn 2600 dự án đầu tư nước
ngoài với tổng vốn đầu tư xấp xỉ 24,2 tỉ USD. Cùng với sự phát triển các KCX và
KCN của cả nước, thành phố Hồ Chí Minh đã trải qua hơn 15 năm xây dựng,

quản lý và phát triển các KCX, KCN. Đến nay thành phố Hồ Chí Minh đã hình
thành 3 KCX, 12 KCN và 1 Khu công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu việc làm cho
hàng trăm ngàn lao động trong khắp cả nước.
Qua những phương tiện thông tin đại chúng, có lẽ mỗi người dân đều có thể
cảm nhận được mỗi KCX – KCN ra đời đều góp phần đáng kể trong sự thay đổi
bộ mặt kinh tế của thành phố. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy rằng song hành
với việc phát triển kinh tế, vấn đề môi trường cũng đang được các cơ quan quản
lý nhà nước, các nhà khoa học, các doanh nghiệp cùng nhau giải quyết. Làm thế
nào để phát triển kinh tế một cách thân thiện với môi trường là câu hỏi được đặt
ra trong bối cảnh kinh tế của cả nước, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập Tổ chức
thương mại thế giới (WTO). Với mong muốn được góp phần trong sự nghiệp phát
triển bền vững của cả nước nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, Công
ty Liên doanh Sepzone Linh Trung luôn đặt vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái
lên hàng đầu. Sepzone Linh Trung luôn cố gắng tìm kiếm những giải pháp công
nghệ mới và quản lý hợp lý để xây dựng và phát triển Khu chế xuất và công
nghiệp Linh Trung theo đònh hướng thân thiện với môi trường, đảm bảo sự phát
triển mạnh mẽ về kinh tế phải đi đôi với công tác bảo vệ môi trường. KCX Linh
Trung là một trong những KCX và KCN đã gặt hái được nhiều thành công trong
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan iii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
hoạt động kinh doanh và bảo vệ môi trường, dựa trên những thành quả đã đạt
được tôi quyết đònh thực hiện đề tài: “Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1
theo đònh hướng KCN xanh” nhằm hướng đến mục tiêu phát triển KCX Linh
Trung 1 trở thành KCX – KCN xanh, sạch và thân thiện với môi trường, đi đôi với
phát triển bền vững.
2. Mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Mô hình KCN truyền thống cũng đã bộc lộ những hạn chế, thiếu sót về sử
dụng tài nguyên, về công nghệ vận hành, đó là những nguyên nhân gây ra
nhiều chất thải, chất thải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Một cách tổng

quát: mô hình sản xuất công nghiệp truyền thống là nguyên nhân của mọi nguyên
nhân làm suy giảm môi trường.
Đã đến lúc cần phải tìm kiếm các phương cách sản xuất góp phần hạn chế
và ngăn chặn hậu quả xấu ngày càng gia tăng của sản xuất công nghiệp. Ngoài
việc ứng dụng sản xuất sạch hơn, áp dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại vào sản
xuất thì phương pháp phát triển một KCN khép kín theo mô hình KCN sinh thái
sẽ là phương pháp đem lại nhiều lợi ích kinh tế và môi trường trong tương lai.
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
Việt Nam đang phát triển đất nước theo con đường Công nghiệp hóa – Hiện
đại hóa nhằm đưa đất nước phát triển kinh tế ngày càng giàu mạnh và trong tương
lai trở thành một đất nước có nền công nghiệp phát triển. Việc phát triển phải đi
đôi với bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề cấp thiết và quan trọng
trong tiến trình phát triển kinh tế hiện nay. Các vấn đề môi trường đã và đang trở
thành mối quan tâm hàng đầu trong quá trình phát triển của Việt Nam, đặc biệt là
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan iv SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
tại các KCX và KCN vì đó không chỉ là vấn đề của hiện tại mà còn là mục tiêu
phát triển bền vững trong tương lai. Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 trở
thành một trong những KCX – KCN xanh và thân thiện với môi trường, phấn đấu
trở thành Khu công nghiệp sinh thái là mục tiêu cần thực hiện ngay vì phát triển
phải đi đôi với bảo vệ môi trường.
2.3. Phạm vi nghiên cứu:
Trên thế giới đã và đang xuất hiện nhiều mô hình sản xuất công nghiệp: mô
hình KCN thân thiện với môi trường, mô hình KCN sinh thái, có thể giúp chúng
ta thay đổi cách nhìn, thay đổi cách sản xuất để góp phần bảo vệ môi trường,
hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. Trong đề tài này tôi thực hiện nghiên cứu
và đánh giá khả năng xây dựng và phát triển một KCX – KCN xanh, thân thiện
với môi trường hướng tới hình thành một KCN sinh thái tại KCX Linh Trung 1.
2.4. Phương pháp nghiên cứu:
Hoạt động bảo vệ môi trường là quá trình cần được thực hiện xuyên suốt

trong suốt quá trình hình thành, xây dựng và hoạt động của Khu chế xuất Linh
Trung dựa trên các phương pháp sau:
- Thứ nhất, báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án hiện tại của
Khu chế xuất Linh Trung đều được thực hiện đầy đủ trước khi đi vào
hoạt động.
- Thứ hai, về vò trí xây dựng và hoạt động của Khu chế xuất, đảm bảo
phù hợp với mục đích kinh tế xã hội của đòa phương, phù hợp với
nguồn tiếp nhận chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động, đảm bảo
khoảng cách an toàn đến khu dân cư, trường học, bệnh viện.
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan v SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
- Thứ ba, về quy hoạch thiết kế và xây dựng cơ sở hạ tầng, đảm bảo các
công trình chức năng về bảo vệ môi trường như hệ thống xử lý nước
thải tập trung, hệ thống thu gom và phân loại rác thải …, đảm bảo các
công trình cách ly với vùng lân cận như tường rào, hành lang an toàn,
dải cây xanh cách ly… , đảm bảo diện tích phủ xanh đạt tiêu chuẩn.
- Thứ tư, thu hút các ngành nghề đầu tư, KCX Linh Trung 1 ưu tiên chỉ
thu hút các ngành nghề công nghiệp sạch, ít gây ô nhiễm môi trường.
- Thứ năm, xây dựng và vận hành hệ thống giám sát và quản lý môi
trường, thành lập bộ phận bảo vệ môi trường với đầy đủ kiến thức và
kỹ năng, thực hiện đầy đủ các quy đònh về pháp luật bảo vệ môi
trường, xây dựng chương trình giám sát và quản lý môi trường trong nội
bộ KCX Linh Trung 1, lập kế hoạch vận hành, duy tu bảo dưỡng cho
các công trinh xử lý chất thải tập trung, thực hiện nâng cấp cải tiến
chất lượng và công suất các công trình bảo vệ môi trường, thực hiện
chương trình tái sử dụng nước thải sau xử lý và bùn vi sinh của hệ
thống xử lý cho mục đích chăm sóc cây xanh.
- Thứ sáu, phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường, cháy nổ; thực hiện
lập kế hoạch quan trắc và đánh giá đònh kỳ, đầu tư trang thiết bò, đào
tạo nhân sự, luyện tập đònh kỳ, phối hợp và tìm kiếm sự hổ trợ từ các

cơ quan chuyên ngành.
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan vi SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan vii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
1.1. Giới thiệu KCX Linh Trung 1:
Khu chế xuất Linh Trung (gọi tắt là Sepzone Linh Trung) đi vào hoạt động
chính thức đầu năm 1995 là một dự án liên doanh giữa Khu Chế Xuất Sài Gòn
(nay là Công ty Phát triển Khu công nghiệp Sài Gòn, trực thuộc Ủy Ban Nhân
Dân Thành Phố Hồ Chí Minh) và China United Import - Export Corp. (Trung
Quốc). Sau hai lần tăng vốn đầu tư để mở rộng quy mô hoạt động, đến nay tổng
vốn đầu tư của công ty là 55,5 triệu USD, vốn pháp đònh là 17 triệu USD, tỷ lệ
góp vốn là 50:50. Hiện tại công ty đang quản lý vận hành và khai thác 3 khu
gồm: Linh Trung 1, Linh Trung 2, Linh Trung 3.
KCX Linh Trung 1 bắt đầu xây dựng vào đầu năm 1995. Vò trí đòa lý rất
thuận lợi: phía Đông Bắc Quận Thủ Đức, Tp.HCM chiếm diện tích 62 ha. Cách
trung tâm thành phố 16 Km, cách ga xe lửa 2Km, cách cảng 11Km, cách sân bay
Quốc Tế 20 Km, gần kề đường quốc lộ. KCX Linh Trung 1 có độ cao cách mặt
biển từ 19 đến 30m, đất cứng rất lý tưởng cho xây dựng công nghiệp. KCX Linh
Trung 1 chia thành hai khu vực: KCX (52ha) và Khu Công Nghiệp (10ha).
KCX Linh Trung 1 được xem là một trong những KCN – KCX thành công
tại Việt Nam đặc biệt có uy tín với các nhà đầu tư Châu Á và Khu Vực. Kim
ngạch xuất khẩu của Khu chiếm 1% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, số
lao động làm việc trong Khu chiếm 1/10 số lao động làm việc tại các công ty
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan viii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
nước ngoài trong cả nước. KCX Linh Trung 1 được xem là đứng đầu trong các
KCN về thu hút đầu tư, sản lượng xuất khẩu cũng như giải quyết việc làm.

Hiện nay, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung 1 đã xây dựng và phát
triển hạ tầng hoàn thiện tại Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp. HCM. Tỷ lệ
lấp đầy của các nhà đầu tư tại KCX và KCN Linh Trung 1 là 100%, có các nhà
đầu tư đến từ nhiều nước trên thế giới như Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu … hoạt động với rất nhiều ngành nghề khác nhau,
điều này đã góp phần tạo cơ hội việc làm cho khoảng 50.000 lao động trên khắp
cả nước.
 Sơ lược về KCX Linh Trung 1:
• Bắt đầu xây dựng: năm 1995
• Tổng diện tích: 62ha
• Tổng diện tích đất xây dựng nhà máy: 44ha
• Tỉ lệ đất đã cho thuê: 100%
• Số dự án đầu tư: gần 30 dự án
• Tổng giá trò đầu tư: 250 triệu USD
• Số doanh nghiệp, hiện tại đang hoạt động: 28 nhà máy
• Tổng số công nhân: hơn 50.000 người
Bảng 1: các loại hình sản xuất trong KCX Linh Trung 1 (nguồn : Sepzone Linh
Trung)
STT TÊN CÔNG TY LOẠI HÌNH SẢN XUẤT
1 Kachiboshi Găng tay bảo vệ
2 Fuji Impluse – Nhật Bản Máy đóng gói
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan ix SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
3 Sài Gòn Precision – Nhật Bản Lõi đột và khuôn dập
4 Nissei Electric – Nhật Bản Dây điện và cáp điện
5 Top Vision – Đài Loan
Khung ảnh kim loại, văn phòng
phẩm
6 Latek – Đài Loan Giày da
7 Thái Thuận – Đài Loan May mặc

8 C-C – Đài Loan Đồ gỗ
9 Trung Nhất – Đài Loan Thiết bò bằng nhựa
10 Jye Shing – Đài Loan Khuôn đế giày
11 Charm Ming – Đài Loan
Ống nối thép chữ T, ống nối
cong giảm, chụp
12 Astro –Hàn Quốc Hành lý, túi xách
13 Dae Yun – Hàn Quốc Giày thể thao
14 Danu Vina –Hàn Quốc Thú nhồi bông
15 Yujin - Kreves Vina – Hàn Quốc Đồ gia dụng bằng thép không gỉ
16 Fenix – Hồng Kông Sản phẩm đan, dệt kim
17 Freetrend – Hồng Kông Giày thể thao
18 Kollan – Hồng Kông May mặc
19 Hugo Knit – Hồng Kông May mặc
20 Sagawa – Hồng Kông
Dòch vụ kho vận, kho đóng thép
hàng lẻ (CFS)
21 Sung Shin – Hồng Kông Khuôn đế giày và phụ kiện
22 Domex - Lyntex – Hồng Kông May mặc
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan x SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
23 Theodore Alexader – Philippines
Vật dụng nội thất, giả cổ, các
mặt hàng trang trí
24 Upgain – Quần đảo Virgin (Anh) May mặc
25 Minigold – Quần đảo Virgin (Anh) Đồ gỗ
26 Vietcombank – Việt Nam Ngân hàng
27
BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

Ngân hàng
28 Trung tâm kiểm đònh an toàn khu vực II Kiểm đònh an toàn
Hình 1: Sơ đồ bố trí nhân sự của KCX Linh Trung (nguồn : Sepzone Linh Trung)
1.2. Đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động của KCX Linh Trung 1:
Nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư và đảm bảo phục vụ tốt công tác vận
động tiếp thò kêu gọi khách đầu tư vào Khu chế xuất. Công ty thực hiện phương
châm triển khai xây dựng CSHT theo phương thức “cuốn chiếu” vừa tích cực kêu
gọi khách đầu tư.
Đến nay, Công ty đã hoàn thành toàn bộ hệ thống cơ sở hạ tầng của Khu
chế xuất với các hạng mục sau:
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xi SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Tổ
Chức
Hành
Chánh
Phòng
Tiếp
Thò
Ban Điều
Hành KCX
Linh Trung
1 & 2
Phòng
Thiết Kế
Xây
Dựng
Phòng
Tiện Ích
Công
Cộng

Phòng
Dòch
Vụ
Phòng
Kế
Toán
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
- San nền;
- Tường rào - tổng chiều dài 2,2 km;
- Hệ thống thoát nước mưa cống ngầm bằng bê tông ly tâm, đường kính
φ 600mm - φ 2000mm với tổng chiều dài 6.200m;
- Hệ thống thoát nước thải cống ngầm bằng bê tông ly tâm, đường kính φ
400mm với tổng chiều dài 6.200m;
- Đường nội bộ bằng bêtông nhựa nóng, chiều dài 6.480 m, mặt đường
rộng từ 8m - 20m;
- Hệ thống cấp nước nội khu được đấu nối trực tiếp từ nhà máy nước Thủ
Đức bằng đường ống φ 400mm;
- Bể chứa nước dự phòng 4.000 m
3
, 10 giếng khoan công nghiệp và hệ
thống xử lý nước công suất 3000 m
3
/ngày;
- Hệ thống lưới cấp điện trung thế nội khu, chiều dài 5,5 km; trạm
chuyển nguồn tự động nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện.
- Nhà máy xử lý nước thải công suất 5.000 m
3
/ngày.đêm, nước thải đầu
ra đạt tiêu chuẩn loại A – TCVN.

- Khu hành chánh, khu thể thao: hồ bơi, sân tennis, sân bóng đá, bóng
chuyền…;
- Các công trình phụ trợ, căn tin, xe cứu hỏa, trạm sơ cấp cứu, cây xanh,
thảm cỏ. …
Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đã thực hiện (không bao gồm chi
phí đền bù giải tỏa), tính đến 30 tháng 6 năm 2000 là 6,3 triệu USD, bằng 75 %
ngân sách dự toán. Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng bình quân trên mỗi ha là 101.610
USD.
Do đòa hình bằng phẳng, cao độ thích hợp và nền đất khá vững chắc nên
Công ty không tốn kém nhiều chi phí san lắp mặt bằng và giảm được giá thành
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
các công trình xây dựng. Mặt khác, thông qua đấu thầu, các công trình cơ sở hạ
tầng được xây dựng với chất lượng tốt và tiết kiệm rất nhiều so với ngân sách dự
toán.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động:
 Vò trí khu đất:
Khu chế xuất Linh Trung 1 nằm tại phường Linh Trung, quận Thủ Đức,
thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích quy hoạch là 62 ha. Khu chế xuất Linh
Trung 1 nằm dọc Quốc lộ 1A, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 19
km theo hướng Đông Bắc, cách thành phố Biên Hòa 12 km theo hướng Tây Nam.
 Đặc điểm, tính chất của hạ tầng kỹ thuật KCX Linh Trung 1:
Mặt bằng có vò trí, đòa hình thoát nước rất thuận lợi với độ dốc 1 – 2 %, nước
tự nhiên thoát theo chiều xuống chân đồi, được dẫn vào suối Xuân Trường cách
hàng rào mặt tiền KCX khoảng từ 150 – 250m.
Về đòa chất đã tiến hành khoan thăm dò đòa chất, sức chòu tải của nền đất tại
đây lớn hơn 2 kg/cm
2
. Việc giải quyết nền móng công trình sẽ ít tốn kém.
Về giao thông: Hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng

không, đường sắt đều thuận lợi.
 Quy mô đầu tư xây dựng công trình:
Diện tích đất quy hoạch: 62 ha
Trong đó: Đất công nghiệp: 36.84 ha
Đất kho bãi: 2.77 ha
Đất xây dựng trung tâm điều hành, dòch vụ: 4.6 ha
Đất xây dựng công trình đấu nối hạ tầng KT: 1.27 ha
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xiii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
Đất xây dựng đường giao thông: 13.22 ha
Đất cây xanh, mặt nước: 3.3 ha
1.2.2. Tính chất và quy mô hoạt động:
 Loại hình hoạt động: Quản lý và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCX Linh
Trung 1
 Quy mô, công suất hoạt động:
• Bộ máy quản lý và kinh doanh cơ sở hạ tầng:
- Hội đồng quản trò
- Ban tổng giám đốc
- Phòng tổ chức hành chánh
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng tiện ích công cộng
- Ban điều hành KCX Linh Trung 1
- Phòng thiết kế xây dựng
- Phòng tiếp thò
- Phòng dòch vụ
• Các hạng mục hạ tầng trong KCX Linh Trung 1
- Nhà máy xử lý và cung cấp nước công suất: 3000 m
3
/ngày
- Nguồn nước từ nhà máy nước Thủ Đức: 4000 m

3
/ngày
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất: 5000 m
3
/ngày
- Trạm trung chuyển và phân loại rác
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xiv SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
- Câu lạc bộ thể dục thể thao
- Cây xăng
- Trạm PCCC, xe cứu hỏa
• Số lượng nhà đầu tư: 28 DN (đang hoạt động) và 03
DN (đang tạm dừng)
1.2.3. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu:
 Nguồn cung cấp nước sạch:
Nhà máy xử lý và cung cấp nước sạch với công suất 3000 m
3
/ngày luôn vận
hành ổn đònh, các chỉ tiêu xử lý đều nằm trong giới hạn cho phép, đảm bảo tiêu
chuẩn cung cấp nước QCVN01:2009/BYT của Bộ Y tế. Ngoài ra, nguồn nước cấp
tại KCX Linh Trung 1 còn được cung cấp từ Nhà máy nước Thủ Đức với lưu
lượng khoảng 4000 m
3
/ngày.
Tổng công suất cung cấp nước cho KCX Linh Trung 1: 7000 m
3
/ngày
 Nguồn cung cấp điện:
Nguồn điện tại Khu chế xuất Linh Trung 1 được cung cấp trạm điện trung
gian 110 KV với công suất 40 MVA và hiện tại đang hoạt động trong tình trạng

đầy tải, sản lượng tiêu thụ: 11 triệu KWH/ tháng
 Nguồn cung cấp xăng, dầu:
Lượng xăng dầu sử dụng chủ yếu tại KCX Linh Trung 1 chủ yếu là dầu DO
và FO. Công suất sử dụng hiện tại là:
- Dầu DO: 150.000 lít/tháng
- Dầu FO: 300.000 lít/tháng
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xv SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
1.3. Các nguồn gây tác động môi trường:
1.3.1. Nguồn phát sinh nước thải:
 Nước mưa:
Loại nước thải là nước mưa được tập trung trên toàn bộ diện tích khu vực,
trong quá trình chảy trên bề mặt có thể lôi kéo thêm một số chất bẩn, bụi và về
nguyên tắc thì nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước
sạch) có thể tổ chức thoát trực tiếp vào suối Xuân Trường. Lượng nước thải là
nước mưa được coi là lượng nước thải quy ước sạch (không ô nhiễm), được tính
toán, thiết kế bằng một hệ thống thoát riêng, thu gom hoàn chỉnh và xả trực tiếp
ra nguồn tiếp nhận.
 Nước thải công nghiệp:
Tất cả các ngành nghề hoạt động trong KCX Linh Trung 1 là các ngành
nghề ít gây ô nhiễm đặc biệt đối với môi trường hoặc nước thải công nghiệp có
thể xử lý dễ dàng. Nước thải công nghiệp bao gồm những loại như sau:
• Nước thải công nghiệp quy ước sạch:
Đó là loại nước thải sinh ra từ hệ thống giải nhiệt, nước rửa một số
thành phần không tan, nước làm vệ sinh công nghiệp đối với một vài
loại hình công nghiệp sạch. Các loại nước thải quy ước sạch này có thể
xả thẳng ra suối Xuân Trường (sau khi làm nguội đến 40
o
C) hoặc xả
vào mạng lưới thoát nước mưa.

• Nước thải công nghiệp bò ô nhiễm:
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xvi SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
- Nhìn chung, các dạng công nghiệp được lựa chọn là những dạng công
nghiệp không hoặc ít ô nhiễm hoặc có thể xử lý dễ dàng. Do vậy, nước
thải công nghiệp bò ô nhiễm trong trường hợp này là không lớn. Tuy
nhiên, có một số dạng ô nhiễm như sau:
- Ô nhiễm cơ học: Nước thải của một số xí nghiệp bò nhiễm bẩn do đất,
cát, rác do sử dụng, thu gom, chuyển tải nhiên liệu, rửa nguyên liệu,
vệ sinh thiết bò, máy móc.
- Ô nhiễm hữu cơ: Tùy theo từng loại hình công nghiệp cụ thể, mức độ ô
nhiễm hữu cơ khác nhau. Đáng quan tâm hơn cả là nước thải từ công
nghiệp chế biến thực phẩm. Nhìn chung, thành phần nước thải loại này
theo các chỉ tiêu đặc trưng cũng tương tự như nước thải sinh hoạt,
nhưng nồng độ các chất ô nhiễm có thể vượt quá nước thải sinh hoạt.
Ngoài ra, một loại nước thải cần được quan tâm là nước thải từ công
nghiệp dệt nhuộm (chỉ phát sinh trong trong trường hợp cần thiết phải
nhuộm màu sản phẩm dệt): có độ màu khá cao, nồng độ COD cao và
có chứa nhiều hóa chất dư thừa trong quá trình sản xuất.
- Ô nhiễm hóa học và kim loại nặng: Là loại nước thải chủ yếu phát sinh
từ quá trình xi mạ. Trong KCX Linh Trung 1 quá trình xi mạ từ hoạt
động sản xuất của các công ty chủ yếu là mạ Crom, Niken, Đồng, Sắt
Đây là loại nước thải đặc biệt ô nhiễm. Các nhà máy phát sinh nước
thải xi mạ phải có hệ thống xử lý cục bộ và đạt tiêu chuẩn cho phép
trước khi thải vào hệ thống thu gom của KCX.
 Nước thải sinh hoạt:
Là loại nước sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt, ăn, uống, tắm rửa, vệ
sinh từ các nhà làm việc, khu vệ sinh, nhà ăn Tùy theo từng loại hình công
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xvii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh

nghiệp cụ thể, mức độ ô nhiễm hữu cơ có thể khác nhau. Nhìn chung, thành phần
nước thải này dễ dàng được xử lý triệt để.
Bảng 2: Các nguồn nước thải từ các công ty trong KCX Linh Trung 1 (nguồn :
Sepzone Linh Trung)
STT Công ty Loại nước thải STT Công ty Loại nước thải
01 Nissei
- NT sinh
hoạt
- NT xi
mạ
12
SG
Precision
- NT
sinh hoạt
- NT
nhà ăn
02 DaeYun
- NT sinh
hoạt
13
Fuji
Impulse
- NT
sinh hoạt
- NT
sơn
03 Domex
- NT sinh
hoạt

- NT nhà
ăn
- NT
14 Minigold
- NT
sinh hoạt
- NT
sơn
- 15 Astro
- NT
sinh hoạt và
nhà ăn
04 Lyntex - NT sinh
hoạt
- NT nhà
ăn
16 Yuijn Vina - NT
sinh hoạt
- NT xi
mạ
- NT
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xviii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
nhà ăn
05 Thái Thuận
- NT sinh
hoạt
17 Danu Vina
- NT
sinh hoạt

- NT
nhà ăn
06
Charm
Ming
- NT sinh
hoạt
18 Trung Nhất
- NT
sinh hoạt
07 Fenix
- NT sinh
hoạt
- NT nhà
ăn
- NT
khâu giặt
19 C C
- NT
sinh hoạt
- NT
sơn
08 Upgain
- NT sinh
hoạt
20 Kachiboshi
- NT
sinh hoạt
- NT
sản xuất

09 Latek
- NT sinh
hoạt
21
VietNam
Top Vision
- NT
sinh hoạt
- NT xi
mạ
10
Hugo &
Kollan
- NT sinh
hoạt
22 Sung Shin
- NT
sinh hoạt
- NT
nhà ăn
- NT
sản xuất
11 Freetrend - NT sinh 23 Jyeshing - NT
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xix SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
hoạt
- NT nhà
ăn
- NT mực
in

- NT sơn
sinh hoạt
- NT
nhà ăn
- NT xi mạ
- 24
TT Kiểm
Đònh KV2
- NT
sinh hoạt
- NT
sơn
1.3.2. Nguồn phát sinh khí thải:
 Khí thải từ các hoạt động sản xuất:
Đây là nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu của KCX Linh Trung 1. Căn
cứ vào các loại hình sản xuất chúng ta có thể biết được các nguồn phát sinh cũng
như thành phần chất gây ô nhiễm không khí trong KCX.
• Khói thải từ quá trình đốt nhiên liệu:
Rất nhiều các ngành công nghiệp hoạt động tại KCX Linh Trung 1 đều
sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau để làm chất đốt nhằm cung cấp
năng lượng cho quá trình công nghệ khác nhau. Gồm các thiết bò như lò
hơi, máy phát điện dự phòng Đối với lò hơi, loại nhiên liệu được sử
dụng chủ yêu là dầu DO và FO. Loại nhiên liệu này khi đốt cháy sinh
ra các chất ô nhiễm không khí chủ yếu là SO
2
, SO
3
, NO
2
, CO,

Aldehyde, Hydrocarbon, bụi
• Các loại khí thải từ các dây chuyền công nghệ:
- Bụi: Phát sinh chủ yếu từ các nhà máy sản xuất đồ gỗ (công ty
Minigold, công ty Theodore Alexander, công ty C C), từ quá trình mài
kim loại (công ty Yujin Vina, Kreves Vina)
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xx SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
- Mùi hóa chất, dung môi: Phát sinh từ các quá trình sử dụng hóa chất,
dung môi như benzen, toluence
- Các khí thải CO, NO
x
, SO
x
từ công đoạn hàn điện sắt thép hoặc cắt kim
loại.
 Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải:
Mỗi ngày, tại KCX Linh Trung 1 có rất nhiều lượt xe với rất nhiều chủng
loại ra vào KCX. Bao gồm xe ra vào chở hàng hóa, vật tư, thành phẩm đến các
loại xe chở nhân công, xe bốc xếp, vận chuyển nội bộ trong các nhà máy, xe gắn
máy của nhân viên trong KCX Khi hoạt động như vậy, các phương tiện vận tải
với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diezel sẽ thải ra môi trường một
lượng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí như NO
x
, C
x
H
y
, CO
x


 Khí thải từ các hoạt động khác:
Ngoài nguồn khí thải chủ yếu nói trên, các hoạt động khác trong KCX cũng
thải vào môi trường một lượng các chất ô nhiễm không khí. Có thể liệt kê các
nguồn đó bao gồm:
• Khí thải từ hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
Tại khu xử lý nước thải cục bộ của các nhà máy hoặc khu xử lý tập
trung, các chất ô nhiễm không khí cũng phát sinh từ các công trình xử
lý như bể xử lý, hồ sinh học, sân phơi bùn. Thành phần các chất ô
nhiễm không khí rất đa dạng như NH
3
, H
2
S, Metal, Merceptal và các
khí khác tùy thuộc vào thành phần của nước thải. Tuy nhiên, lượng khí
thải này không lớn, nhưng có mùi đặc trưng, cần phải có biện pháp
khắc phục như che kin, cách ly bằng khu vực cây xanh
• Khí thải từ các sinh hoạt khác của con người
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xxi SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
Hoạt động sinh hoạt của con người cũng sản sinh ra nhiều chất thải gây
ô nhiễm không khí như sản phẩm do đốt nhiên liệu nấu ăn, hoạt động
vận tải, khói thuốc lá
Bảng 3: các nguồn khí thải chính từ các công ty trong KCX Linh Trung 1 (nguồn :
Sepzone Linh Trung)
STT Loại khí thải Nguồn thải
Hệ thống xử
lý khí
Ghi chú
01
Khí thải lò

hơi
DaeYun, Domex, Thái Thuận,
Fenix, Upgain, Kollan, Hugo,
Freetrend
-
02 Bụi gỗ C - C, Minigold Có
03
Bụi mài kim
loại
Yujin Vina Có
1.3.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn:
Sản xuất công nghiệp sẽ tạo ra một lượng chất thải rắn đáng kể. Số lượng
chất thải rắn và tính chất của chúng sẽ phụ thuộc vào loại hình công nghiệp và
trình độ công nghệ. Ô nhiễm chất thải rắn từ KCX Linh Trung 1 gây ra là không
lớn lắm do tính chất của công nghiệp trong KCX là công nghiệp chế biến các
nguyên liệu thô đã được sơ chế. Nhìn chung, các ngành công nghiệp trong khu
đều hướng về khả năng tận dụng tối đa nguyên liệu để tăng năng suất, hạ giá
thành sản phẩm và khả năng tái sử dụng các chất thải rắn cho các mục đích khác
nhau trong nội bộ nhà máy.
Chất thải rắn ngành điện, điện tử, cơ khí chủ yếu là các loại vụn sắt thép,
bao bì, thùng chứa, nhựa, carton, nylon Các nhà máy chủ yếu phát sinh những
loại trên là: Yujin Vina, Kreves Vina, Saigon Precision, Vietnam Top Vision,
Nissei, Trung Nhất.
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xxii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
Chất thải rắn từ các nhà máy chế biến gỗ, sản phẩn gỗ thường là các loại
bụi gỗ, gỗ vụn, balet, bao bì, thùng chứa, nylon, Các nhà máy chủ yếu là: C C,
Minigold, Theodore Alexander.
Chất thải rắn từ các ngành may mặc quần áo, giày dép thường là bụi vải, vải
vụn, chỉ thừa, bao bì, ny lon, carton Các nhà máy chủ yếu là: DaeYun, Domex,

Lyntex, Thái Thuận, Fenix, Upgain, Latek, Freetrend, Hugo, Kollan, Danu Vina.
Tất cả các loại chất thải rắn trên đều được thu gom triệt để, phân loại tại
trạm trung chuyển rác của KCX Linh Trung 1 sau đó giao cho công ty Môi
Trường Đô Thò xử lý.
Bảng 4: tổng hợp lượng chất thải rắn phát sinh trung bình hàng tháng tại KCX
Linh Trung 1 (nguồn : Sepzone Linh Trung)
STT Công ty
Khối lượng
(tấn/tháng)
STT
Công ty
Khối lượng
(tấn/tháng)
01 Astro 2.85 14 Minigold 1.90
02 C C 7.25 15 Nissei 15.30
03 Charm Ming 3.05 16 Sagawa 1.00
04 Dae Yun 18.10 17 SG Precision 10.85
05 Danu Vina 9.20 18 Sung Shin 7.65
06 Domex 10.60 19 Super Giant -
07 Fenix 5.65 20 Thái Thuận 2.75
08 Freetrend 58.90 21 Trung Nhất 2.15
09 Fuji Impulse 0.85 22 Upgain 5.60
10 Jye Shing 11.65 23 VN Topvision 7.75
11 Kachiboshi 4.00 24 Latek 14.70
12 Kollan &Hugo 36.10 25 Lyntek 11.15
13 Kreves Vina 18.15 26 Yujin Vina 30.80
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xxiii SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
1.3.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:
Tiếng ồn cũng là nguồn gây ra ô nhiễm khá quan trọng và có thể gây ra các

ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe của người công nhân trực tiếp lao
động.
Tiếng ồn từ KCX Linh Trung 1 phát sinh từ các nguồn sau:
- Tiếng ồn sản xuất công nghiệp: được phát sinh từ quá trình va chạm
hoặc chấn động, chuyển động qua lại, do sự ma sát của các thiết bò và
hiện tượng chảy rối của các dòng không khí, hơi. Đây là nguồn ồn quan
trọng nhất trong các nhà máy đang hoạt động tại KCX Linh Trung 1.
Ngoài ra tiếng ồn công nghiệp còn phát ra từ một bộ phận CBCNV làm
việc trong các nhà máy này.
- Tiếng ồn phát sinh từ các máy phát điện dự phòng, các quạt gió, các
máy dập
- Tiếng ồn do các phương tiện giao thông vận tải, các phương tiện máy
móc thi công trong phạm vi KCX. Đó là tiếng ồn phát ra từ động cơ và
do sự rung động của các bộ phận xe, tiếng ồn từ ống xả khói, tiếng ồn
do đóng của xe, tiếng rít phanh Các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức
độ ồn khác nhau.
1.4. Khái niệm về khu công nghiệp sinh thái (KCNST):
Khái niệm KCNST được hai nhà khoa học Mỹ là Frosch và Gallopoupos
đề xuất vào cuối những năm 80 của thế kỷ 20. KCNST hình thành trên cơ sở sinh
thái học công nghiệp, sản xuất sạch, quy hoạch, kiến trúc và xây dựng bền vững,
tiết kiệm năng lượng và hợp tác các doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xxiv SVTH: Nguyễn Thế Hùng
Xây dựng và phát triển KCX Linh Trung 1 theo đònh hướng KCN xanh
Hình 2. Sơ đồ chức năng hệ sinh thái công nghiệp
Các nhà khoa học cho rằng: hệ thống công nghiệp không phải là các thực
thể đơn lẻ mà là tổng thể các hệ thống giống như hệ sinh thái tự nhiên. Sinh thái
học công nghiệp tìm cách loại trừ khái niệm "chất thải" trong sản xuất công
nghiệp. Sơ đồ trên hình 1 phản ánh mô hình hoạt động sản xuất công nghiệp theo
hệ thống, các dòng năng lượng và vật chất luân chuyển tuần hoàn. Những bán
thành phẩm, chất thải hoặc năng lượng thừa có cơ hội quay vòng tối đa ngay bên

trong hệ thống, giảm đến mức thấp nhất các chất thải phát tán vào môi trường tự
nhiên.
Như vậy, KCNST là một cộng đồng các doanh nghiệp sản xuất và dòch vụ
có mối liên hệ mật thiết trên cùng một lợi ích: hướng tới một hoạt động mang tính
xã hội, kinh tế và môi trường chất lượng cao, thông qua sự hợp tác trong việc
quản lý các vấn đề về môi trường và nguồn tài nguyên. Bằng các hoạt động hợp
tác chặt chẽ với nhau, cộng đồng KCNST sẽ đạt được một hiệu quả tổng thể lớn
hơn nhiều so với tổng các hiệu quả mà từng doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ gộp
lại.
Mục tiêu của KCNST là cải thiện hiệu quả kinh tế của các DN tham gia
KCNST đồng thời giảm thiểu các tác động xấu lên môi trường. Cụ thể là:
GVHD: Th.S Lê Thò Vu Lan xxv SVTH: Nguyễn Thế Hùng
GIA CÔNG
CHẾ BIẾN
NGUYÊN LIỆU
XỬ LÝ
CHẤT THẢI
KHU VỰC
TIÊU THỤ
NGUYÊN LIỆU
NĂNG LƯNG
NGUYÊN THỦY

×