Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Một số giải pháp quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN VĂN TOÀN
20001012

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
LĨNH VỰC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

Bình Dương, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN VĂN TOÀN
20001012

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
LĨNH VỰC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THANH HƯƠNG

Bình Dương, năm 2022



i

LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành đề tài Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, tác giả đã tìm hiểu,
nghiên cứu nhiều tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như: sách, giáo trình, tạp chí,
internet,.. Đồng thời thu thập các số liệu thực tế, qua đó thống kê, phân tích và xây
dựng thành một đề tài nghiên cứu hồn chỉnh.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là đúng và trung thực. Các giải pháp là do tơi rút
ra từ q trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh
vực công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh Bình Dương.
Tơi cam kết rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc. Tơi hồn tồn chịu trách nhiêm về lời cam đoan của mình trước Nhà
trường và những qui định của pháp luật.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Toàn


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập tại Trường Đại học Bình Dương, với sự nỗ lực khơng
ngừng của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của các giảng viên nhà trường. Đến
nay tơi đã hồn thành xong luận văn Thạc sỹ với đề tài “Một số giải pháp quản lý
nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh Bình Dương”.
Trước hết tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
TS. Trần Thị Thanh Hương đã giành thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn tận
tình tơi trong tồn bộ q trình nghiên cứu và hồn thành được Luận văn. Tôi cũng

xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu nhà trường, các Phòng, ban chức năng và tập
thể giảng viên khoa Kinh tế thuộc Trường Đại học Bình Dương đã giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên và khuyến khích, giúp đỡ tơi suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu luận văn, tuy
nhiên do thời gian và trình độ có hạn chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi một số
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q Thầy, Cơ, cùng tồn
thể đồng nghiệp đã quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Toàn


iii

TĨM TẮT
Quản lý nhà nước về Cơng nghệ thơng tin ở Việc Nam nói chung và ở Tỉnh
Bình Dương nói riêng vẫn còn nhiề u bất cập. Đa số các bộ, ngành hay các cấp chính
quyền địa phương vẫn cịn lúng túng, cịn nhiều hạn chế. Cơng tác quản lý nhà nước
đố i với liñ h vực Công nghệ thông tin đang là vấ n đề cầ n quan tâm, các kế hoa ̣ch, đề
án ứng du ̣ng Công nghệ thông tin đã đươc̣ xây dựng và phê duyệt nhưng trong quá
trình triể n khai cịn gă ̣p nhiề u vướng mắ c. Hệ thông các văn bản quy định, chính
sách về ứng du ̣ng Cơng nghệ thơng tin chưa thực sự đi vào cuô ̣c sống.
Với mong muố n của tác giả đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước
về lĩnh vực CNTT trên địa bàn Tỉnh Bình Dương và đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiê ̣n hơn góp phầ n làm giảm bớt những khó khăn trong cơng tác quản lý nhà
nước về CNTT ta ̣i tỉnh Bình Dương hiện nay.

Đề tài sử dụng nhiều nhóm phương pháp khác nhau để đạt được mục đích và
nhiệm vụ nhiên cứu đã đặt ra bao gồm: nhóm phương pháp thu thập dữ liệu và
nhóm phương pháp phân tích dữ liệu.
Phân tích, luận bàn về mă ̣t lý luận và thực tiễn vai trò QLNN về CNTT của
chính qù n Tỉnh Bình Dương. Từ đó đưa ra những đề xuấ t, kiế n nghi,̣ biện pháp
quản lý thích hơp̣ nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về lĩnh vực CNTT
ta ̣i Tỉnh Bình Dương, góp phầ n phát huy hế t thế ma ̣nh của ứng du ̣ng CNTT trong
hoa ̣t đô ̣ng của các cơ quan nhà nước và các hoa ̣t đô ̣ng kinh tế - xã hô ̣i, gắ n với cải
cách hành chính Nhà nước, hướng tới Chính phủ điện tử, Chính quyền số , xã hô ̣i số ,
kinh tế số.


iv

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHỆ THƠNG
TIN ......................................................................................................................... 9
1.1. Những vấn đề chung về cơng nghệ thông tin và quản lý nhà nước về
công nghệ thông tin ............................................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm về công nghệ thông tin............................................... 9
1.1.2. Đặc điểm của công nghệ thông tin ............................................... 10
1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ................. 11
1.2. Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin .......................... 14
1.2.1. Xây dựng, ban hành các chính sách, quy chế, quy định về quản lý
công nghệ thông tin ....................................................................................... 15
1.2.2. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
các chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ........................ 16

1.2.3. Quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin, bảo đảm kỹ thuật, an tồn, an ninh thơng tin. ................................. 17
1.2.4. Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin. .............................................................................................. 18
1.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà
nước về công nghệ thông tin ......................................................................... 18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về công nghệ
thông tin ............................................................................................................ 19
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. .......................................... 19


v

1.3.2. Môi trường pháp lý quản lý công nghệ thông tin ........................ 19
1.3.3. Chính sách đầu tư ..................................................................... 21
1.3.4. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ........ 21
1.3.5. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin. ....... 22
CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG ..................................... 24
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của tỉnh Bình Dương.................. 24
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................... 24
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ........................................................... 26
2.2. Thực trạng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh Bình
Dương .............................................................................................................. 33
2.2.1. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật cơng nghệ thơng tin tại tỉnh Bình
Dương ........................................................................................................... 33
2.2.2. Thực trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại tỉnh Bình Dương . 36
2.2.3. Cơng tác bảo đảm an tồn, an ninh thơng tin ............................. 44
2.3.1. Cơng tác xây dựng chính sách, quy chế, quy định về quản lý công

nghệ thông tin ............................................................................................... 44
2.3.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án về ứng
dụng cơng nghệ thơng tin .............................................................................. 46
2.3.3. Thực trạng quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin, bảo đảm kỹ thuật, an tồn, an ninh thơng tin ................. 48
2.3.4. Thực trạng quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin. ................................................................................ 50
2.3.5. Công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước về


vi

công nghệ thông tin. ...................................................................................... 53
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
tại tỉnh Bình Dương ........................................................................................... 55
2.4.1. Những mặt tích cực .................................................................. 55
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế .......................................................... 57
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế ............................... 59
CHƯƠNG 3: ............................................................................................. 61
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TỈNH BÌNH DƯƠNG ...................... 61
3.1. Phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về cơng nghệ
thơng tin tỉnh Bình Dương ................................................................................. 61
3.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển công nghệ thơng tin của tỉnh
Bình Dương đến năm 2025: .......................................................................... 61
3.1.2. Phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về cơng
nghệ thơng tin tỉnh Bình Dương đến năm 2025 ............................................. 63
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước
về cơng nghệ thơng tin tại tỉnh Bình Dương ...................................................... 65
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trị của ứng dụng cơng nghệ thơng tin

trong tồn xã hội.................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hồn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính
sách liên quan đến phát triển cơng nghệ thơng tin ......................................... 65
3.2.3. Hoàn thiện xây dựng, tổ chức thực hiện các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. .. 67
3.2.4. Hồn thiện quản lý an tồn, an ninh thơng tin trong hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................................... 68
3.2.5. Tăng cường củng cố và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về


vii

công nghệ thông tin từ tỉnh tới cơ sở ............... Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và chuyên
trách về công nghệ thông tin ......................................................................... 69
3.2.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy
định của nhà nước về công nghê thông tin ..................................................... 72
3.2.8. Các giải pháp khác ...................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………… 77


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu dân số tỉnh Bình Dương .................................................. 24
Bảng 2.2. Số học sinh tốt nghiệp qua các hệ đào tạo ................................... 31
Bảng 2.3. Số lượng thiết bị đã trang bị cho các cơ quan Đảng ..................... 33
Bảng 2.4. Xếp hạng hạ tầng kỹ thuật CNTT của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương qua các năm 2018-2020 ............................................................ 35

Bảng 2.5. Xếp hạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qua các năm 2018-2020 ....... 36
Bảng 2.6. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin ................................... 40
Bảng 2.7. Tỷ lệ số cơ quan có cán bộ lãnh đạo và cán bộ chuyên trách về
CNTT .................................................................................................................... 51
Bảng 2.8. Tình hình đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ phụ
trách CNTT của các đơn vị từ năm 2016-2020 ...................................................... 52
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong hiện đại hóa
hành chính của các đơn vị từ năm 2017 – 2020 ..................................................... 53


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tỷ trọng đóng góp vào GDP của ngành thơng tin và truyền thơng28
Hình 2.2. Tỷ trọng vốn đầu tư vào ngành thông tin và truyền thông ............ 29
Hình 2.3. Tỷ trọng chi NSNN cho sự nghiệp khoa học cơng nghệ .............. 30
Hình 2.4. Máy chủ ở các cơ quan hành chính nhà nước .............................. 34


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
CNH-HĐH

Viết đầy đủ
Công nghiê ̣p hóa- hiê ̣n đa ̣i hóa

CNTT


Công nghệ thông tin

CQNN

Cơ quan nhà nước

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế xã hội

QLNN

Quản lý nhà nước

TT&TT

Thông tin và truyền thông

UBND

Ủy ban nhân dân



xi

CÁC CHƯƠNG TRONG LUẬN VĂN
 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ LĨNH VỰC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN Ở TỈNH BÌNH
DƯƠNG

 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TỈNH BÌNH
DƯƠNG


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghệ thơng tin đã và đang ta ̣o ra những biế n đở i mang tính động lực và
rơ ̣ng khắ p trong mo ̣i liñ h vực kinh tế - xã hô ̣i trên quy mô toàn cầ u, đặc biệt là trong
bối cảnh thế giới đang bước vào cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Ảnh hưởng của
Công nghệ thông tin không chỉ giới ha ̣n trong nâng cao hiệu quả quản lý, cắ t giảm
chi phí mà còn ta ̣o nên những thay đổ i căn bản trong nề n tảng vận hành và phát
triể n của nhiề u liñ h vực của nề n kinh tế - xã hô ̣i. Ở Việt Nam, ngay từ giai đoạn đầu
phát triển, Đảng và Nhà nước đã nhận định trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
30/3/1991 của Bộ Chính trị về khoa học và công nghệ trong sự nghiệp đổi mới
“Công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trong nhất của sự phát triển,
cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh

tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại”. Xét về mức độ đóng góp GDP cho quốc
gia, công nghệ thông tin không chỉ là ngành dich
̣ vu ̣ chiế m tỷ tro ̣ng cao, mà đã thực
sự trở thành yếu tố mấu chốt trong hệ thống cơ sở ha ̣ tầ ng. Công nghệ thông tin
ngày nay gắ n kế t chă ̣t chẽ mo ̣i mă ̣t kinh tế xã hô ̣i, góp phầ n cải cách hành chính,
chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế nâng cao chấ t lươṇ g và hiệu quả các ngành, các liñ h
vực, nâng cao năng lực ca ̣nh tranh nhiề u hơn nữa, đóng góp tích cực trong việc
cung cấ p thông tin phu ̣c vu ̣ người dân, giảm thiể u khoảng cách phát triể n giữa thành
thi ̣và nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Để Công nghệ thông tin là đô ̣ng lực cho sự phát triể n của tồn xã hơ ̣i và góp
phầ n thúc đẩy phát triể n kinh tế - xã hô ̣i, công tác quản lý nhà nước đố i với liñ h vực
cơng nghệ thơng tin nói chung, ứng du ̣ng và phát triể n cơng nghệ thơng tin nói riêng
giữ vai trò đă ̣c biệt quan tro ̣ng. Trong thực tế hiện nay việc quản lý nhà nước về
công nghệ thông tin còn gă ̣p rấ t nhiề u khó khăn. Quản lý nhà nước về công nghệ
thông tin vẫn là vấ n đề đang đươc̣ nhiề u quố c gia và tổ chức trên thế giới nghiên
cứu. Ở Việt Nam, việc quản lý nhà nước về qông nghệ thông tin vẫn còn nhiề u bất
cập. Đa số các bộ, ngành hay các cấp chính quyền địa phương vẫn cịn lúng túng.
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ở điạ phương vấ n đề


2

đă ̣t ra là phải xây dựng được các giải pháp phù hơp̣ với điề u kiện thực tế của điạ
phương mình. Ta ̣i tỉnh Bình Dương, cơng tác quản lý nhà nước đố i với liñ h vực
công nghệ thông tin nhấ t là ứng du ̣ng công nghệ thông tin trong hoa ̣t đô ̣ng của cơ
quan nhà nước trong thời gian qua đã đươc̣ chú tro ̣ng song vẫn còn nhiề u ha ̣n chế ,
mă ̣t bằng công nghệ thông tin hiện nay vẫn phát triể n chậm so với nhiề u điạ phương
khác. Các kế hoa ̣ch, đề án ứng du ̣ng công nghệ thông tin đã đươc̣ xây dựng và phê
duyệt nhưng trong quá trình triể n khai cịn gă ̣p nhiề u vướng mắ c. Hệ thống các văn

bản quy định, chính sách về ứng du ̣ng công nghệ thông tin chưa thực sự đi vào cuô ̣c
số ng. Do vậy, công tác quản lý nhà nước đố i với liñ h vực công nghệ thông tin đang
là vấ n đề cầ n quan tâm, đòi hỏi phải có những cơng trình nghiên cứu về liñ h vực
này.
Với mong muố n đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực
CNTT trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phầ n làm
giảm bớt những khó khăn trong quản lý nhà nước về CNTT ta ̣i tỉnh Bình Dương
hiện nay, với lý do đó tác giả cho ̣n đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp quản lý nhà
nước về lĩnh vực công nghệ thơng tin trên địa bàn Tỉnh Bình Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất được một số giải pháp quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghệ
thông tin trên địa bàn Tỉnh Bình Dương
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về lĩnh vực
CNTT nói chung và ứng du ̣ng CNTT nói riêng
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực CNTT
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Đưa ra được các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về
lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
-Thực tra ̣ng công tác công tác quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin ở


3

tỉnh Bình Dương trong giai đoa ̣n từ 2016– 2020 như thế nào?
- Cầ n làm gì để hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về công nghệ thông
tin ở tỉnh Bình Dương trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đố i tươṇ g nghiên cứu chính của luận văn là công
tác quản lý nhà nước về lĩnh vực CNTT tỉnh Bình Dương
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: điạ bàn tỉnh Bình Dương
+ Thời gian: từ năm 2016 đế n năm 2020, đề xuấ t giải pháp đế n năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để đạt được mục đích và nhiệm
vụ nhiên cứu đã đặt ra bao gồm: phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp
phân tích dữ liệu, cụ thể như sau:
Nhóm phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: các dữ liệu thứ cấp được tác gia thu thập để
sử dụng trong đề tài là các tài liệu liên quan đến một số vấn đề lý thuyết của đề tài
như quản lý nhà nước; khái niệm, đặc điểm, vai trị của cơng nghệ thông tin; khái
niệm, sự cần thiết và các nội dung quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông
tin;… Dữ liệu này được thu thập từ giáo trình, sách, báo, đề tài nghiên cứu… Ngồi
ra, đề tài cịn thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các Nghị quyết, quyết định, chỉ thi,
chương trình kế hoạch, đề án và báo cáo thống kê.... đã được các cơ quan chức năng
công bố phục vụ cho đề xuất giải pháp ở chương 3.
- Kế thừa từ các cơng trình nghiên cứu trước đây
- Tìm thơng tin thơng qua các phương tiện thơng tin đại chúng như báo chí,
internet,...
Nhóm phương pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp tổng hợp: đây là phương pháp được dùng để tổng hợp từ các
dữ liệu thu thập được nhiều nguồn khác nhau để từ đó đưa ra các kết luận, đánh giá
phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Dựa vào các số liệu đã thu thập được


4

bước thu thập dữ liêu đã nêu ở trên tiến hành tổng hợp dưới dạng văn bản word,

bảng excel, xây dựng các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ…
- Phương pháp so sánh: Để chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa các
sự vật, hiện tượng, phương pháp so sánh là một công cụ hữu hiệu được thực hiện
thông qua việc đối chiếu chúng với nhau. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, nội
dung của phương pháp này là so sánh thực trạng công tác quản lý quản lý nhà nước
về công nghệ thông tin so với các mục tiêu, kế hoạch, yêu cầu và định hướng đã đề
ra. Mặt khác, cịn so sánh các chỉ tiêu có liên quan trên địa bàn giữa các năm để đưa
ra được các nhận định phù hợp.
- Phương pháp phân tích: Từ các dữ liệu được xử lý phương pháp so sánh, đề
tài cần nghiên cứu đó là tình hình quản lý nhà nước về cơng nghệ thơng tin trên địa
bàn tỉnh Bình Dương, thực trạng nội dung và phương pháp quản lý nhà nước.
- Phương pháp đánh giá: Sau khi đã thực hiện so sánh và phân tích dữ liệu,
phương pháp này được sử dụng để tác giả đưa ra những đánh giá nhận định về thực
trạng quản lý nhà nước về cơng nghệ thơng tin trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó
tìm được phương pháp hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý này.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: hệ thố ng hoá những đă ̣c trưng cơ bản của QLNN về CNTT.
Phân tích và luận bàn về mă ̣t lý luận và thực tiễn vai trò QLNN về CNTT của chính
qù n tỉnh Bình Dương.
-Về mặt thực tiễn: đưa ra những đề xuấ t, kiế n nghi,̣ biện pháp quản lý
thích hơp̣ nhằm hồn thiện cơng tác QLNN để đẩy ma ̣nh ứng du ̣ng và phát triể n
CNTT ta ̣i tỉnh Bình Dương, góp phầ n phát huy hế t thế ma ̣nh của ứng du ̣ng CNTT
trong hoa ̣t đô ̣ng của các CQNN và các hoa ̣t đô ̣ng kinh tế , xã hô ̣i, gắ n với cải cách
hành chính Nhà nước, hướng tới Chính phủ điện tử.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cơng tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực CNTT là một lĩnh vực cịn tương đối
mới vì vậy khơng có nhiều cơng trình nghiên cứu trực tiếp về vấn đề này mà chủ
yếu các tác giả thường tập trung nghiên cứu về ứng dụng CNTT để phục vụ công



5

tác quản lý trong các cơ quan nhà nước. Sau quá trình tìm hiểu và tra cứu, một số tài
liệu liên quan đã được tác giả lựa chọn tham khảo cho đề tài nghiên cứu bao gồm:
Luật CNTT số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội quy định về nội
dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về CNTT, hoạt động ứng dụng và phát triển
CNTT, các biện pháp bảo đảm ứng dụng và phát triển CNTT, quy định quyền và
nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển
CNTT.
Lương Minh Việt (2010), Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, Học viện
Hành chính quốc gia, Hà Nội. Hai nội dung chính được Giáo trình giới thiệu đó là
những vấn đề lý luận chung về QLNN về kinh tế và QLNN đối với từng lĩnh vực
kinh tế cụ thể. Đóng góp đáng kể của giáo trình là tác giả đã chỉ ra sự cần thiết
khách quan của QLNN về kinh tế; chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong QLNN
về kinh tế và những kiến thức chung về đối tượng, phạm vi, nội dung và phương
thức của QLNN về kinh tế. Ngoài ra sự cần thiết phải đổi mới, phương hướng đổi
mới và tầm quan trọng của các công cụ QLNN về kinh tế hiện nay cũng được đề
cập đến. Đối với QLNN đối với các lĩnh vực kinh tế cụ thể, tác giả nêu lên sự cần
thiết đặc biệt cũng như nội dung của QLNN đối với kinh tế đối ngoại và đối với
doanh nghiệp từ đó đưa ra những vấn đề cần phải đổi mới doanh nghiệp nhà nước
hiện nay.
Lê Minh Tồn (2010), Quản lý nhà nước về Bưu chính, Viễn thơng và Cơng
nghệ thơng tin, nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách đã cung cấp
một cách hệ thống các kiến thức cơ bản có liên quan đến quản lý nhà nước về bưu
chính, viễn thơng, công nghệ thông tin bao gồm: hệ thống cơ quan quản lý, quản lý
nhà nước về bưu chính, viễn thơng, công nghệ thông tin, tần số vô tuyến điện,
internet, thanh tra và xử lý vi phạm về thông tin và truyền thơng. Đây là tài liệu
tham khảo hữu ích phục vụ cơng tác quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông và
công nghệ thông tin
Nguyễn Khắc Khoa (2003), Công nghê ̣ thông tin phục vụ quản lý nhà nước

và quản lý nhà nước về công nghê ̣ thông tin. Đề tài khoa học cấp bộ, Học viện hành


6

chính Quốc gia, Hà Nội. Đề tài thu thập những thông tin và những kiến thức cần
thiết về lĩnh vực CNTT phục vụ QLNN và QLNN về CNTT một cách hệ thống, trên
cơ sở đó có thể xây dựng nên các bài giảng về "Quản lý thông tin và CNTT” phục
vụ các khoá học của các Học viện, các trường đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công
chức, cũng như những khố học dành cho những người làm cơng tác quản lý và
lãnh đạo chuyên trách về CNTT.
Đề tài đã nghiên cứu và khẳng định CNTT sẽ là nguồn lực để mở ra kỷ
nguyên của kinh tế tri thức và có tác động sâu sắ c đối với tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội. Với sự phát triển của CNTT đã hình thành nên xa lộ thơng tin dựa trên
mơ hình của mạng internet góp phần mạng hố tri thức tồn cầu. Đề tài cũng đã
nghiên cứu và đã đặt ra vấn đề ứng dụng CNTT phục vụ QLNN và các qui trình để
quản lý thơng tin. Vấn đề định hướng chiến lược xây dựng các hệ thống thông tin
quản lý cho các CQNN. Ứng dụng CNTT cung cấp các công cụ mới cho hoạt động
QLNN, giúp cán bộ, công chức nhà nước tăng hiệu quả và hiệu suất lao động, tự
động hố các quy trình tác nghiệp trong hoạt động của CQNN. Cùng với đó đề tài
hệ thống hoá các dự án ứng dụng CNTT của Chính phủ từ trước đến nay, và phân
tích đánh giá những kết quả đạt được của các dự án đó.
Vấn đề QLNN đối với lĩnh vực CNTT cũng được đặt ra trong đề tài. Đề tài
khẳng định QLNN đối với lĩnh vực CNTT là hoạt động thể hiện việc nhận thức kịp
thời, sự cần thiết phải ứng dụng các nguyên lý khoa học vào khai thác đúng đắ n loại
tài nguyên đặc biệt và quý giá này. Để QLNN đối với lĩnh vực CNTT, đề tài đưa ra
vấn đề về quản lý các dự án CNTT. Quản lý các dự án CNTT là vấn đề mới được
quan tâm trong những năm gần đây, việc quản lý các dự án CNTT phải đảm bảo các
dự án đáp ứng đầy đủ các chức năng công tác cần hỗ trợ, mang lại tất cả các lợi ích
mong muốn và được hồn thành trong khn khổ thời gian, chi phí và chức năng đã

được phê duyệt, gắ n với đó là các nội dung quản lý dự án CNTT. Đề tài cũng đặt ra
những vấn đề về cán bộ lãnh đạo quản lý CNTT.
Đỗ Ngọc Dung (2020), Hoàn thiện pháp luật về QLNN đối với doanh nghiệp
KH&CN qua thực tiễn tỉnh Thanh Hóa, Luận văn thạc si ̃ Đại học Quốc gia Hà Nội.


7

Luận văn làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn của pháp luật về QLNN đối
với doanh nghiệp KH&CN, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện pháp
luật về QLNN đối với doanh nghiệp KH&CN ở Việt Nam hiện nay. Luận văn đã
làm rõ được những vấn đề chung của pháp luật về QLNN đối với doanh nghiệp
KH&CN: khái niệm, đặc điểm, nội dung pháp luật về QLNN đối với doanh nghiệp
KH&CN; đánh giá thực trạng pháp luật về QLNN đối với doanh nghiệp KH&CN;
đánh giá được tình hình thực hiện pháp luật về QLNN đối với doanh nghiệp
KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chỉ ra những yếu kém, tồn tại và nguyên
nhân. Quan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật về QLNN đối với doanh
nghiệp KH&CN đã được luận văn đề xuất.
Đặng Ngọc Thái (2018), Tăng cường quản lý nhà nước trong ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Thái Nguyên, luận văn thạc sĩ. Trên cơ sở lý
luận QLNN đối với lĩnh vực CNTT. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà
nước trong ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Thái Nguyên, từ đó
đưa ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác QLNN trong ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin của tỉnh Thái Nguyên. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về quản lý nhà nước trong ứng dụng và phát triển CNTT. Làm rõ thực trạng
công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên. Đề
xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước trong ứng dụng và
phát triển cơng nghệ thơng tin của tỉnh Thái Ngun.
Nhìn chung tất cả các giáo trình, các cơng trình nghiên cứu được công bố đã
đưa ra được các khái niệm về CNTT, ứng dụng CNTT và ứng dụng CNTT trong

hoạt động của CQNN cũng như các khái niệm về QLNN nói chung và QLNN đối
lĩnh vực CNTT, ứng dụng CNTT nói riêng. Một số cơng trình nghiên cứu đã hệ
thống hoá được cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, điều
hành cũng như ứng dụng CNTT phục vụ phát triển KT-XH ở địa phương nghiên
cứu. Bên cạnh đó, mỗi địa phương có những điều kiện, đặc điểm khác nhau, nên
thực trạng công tác quản lý cũng khác nhau vì vậy cần những giải pháp phù hợp với
điều kiện thực tế của từng địa phương.


8

8. Kết cấu luận văn
Ngoài phầ n mở đầ u và kế t luận, đề tài gồm có ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin.
Chương 2. Thực tra ̣ng công tác quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin ta ̣i
tỉnh Bình Dương.
Chương 3. Đinh
̣ hướng và giải pháp hồn thiện công tác quản lý Nhà nước
về công nghệ thông tin ta ̣i tỉnh Bình Dương.


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
1.1. Những vấn đề chung về cơng nghệ thông tin và quản lý nhà nước về
công nghệ thông tin
1.1.1. Khái niệm về công nghệ thông tin
Ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để lưu trữ, bảo vệ,

chuyển đổi, truyền tải, xử lý và thu thập thơng tin có nhiều nhánh ngành, trong đó
có nhánh công nghệ Thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology
hay là IT)
Máy vi tính là thiết bị điện tử dùng để lưu giữ, thu thập, liên kết, xử lý thơng
tin và cho phép lập trình, tính tốn hay vận hành logic với tốc độ cao. Từ những
năm 1950 đến nay con người đã cho ra đời 4 thế hệ máy vi tính. Mỗi thế hệ đều có
sự đổi mới về phần cứng, thể hiện ở việc kích thước máy thì giảm nhưng khả năng
hoạt động lại được nâng cao.
Máy vi tính thế hệ thứ ba với kỹ thuật mạch tích hơp̣ và bộ nhớ bán dẫn ra
đời vào giữa thập kỷ 60 của thế kỷ XX, đươc̣ sử dụng rộng rãi trong quản lý kinh tế
và kinh doanh...
Từ khi máy vi tính cá nhân (PC) ra đời năm 1981 thì cơng nghiệp phần mềm
có bước phát triển mạnh mẽ. Hàng triệu máy vi tính đươc̣ sử dụng phổ biến trong
hầu hết các lĩnh vực.
Thập niên 1990, Internet và các dịch vụ thông tin trở thành “kết cấu hạ tầng”
cho một xã hội thơng tin hình thành và khơng ngừng phát triển với việc bùng nổ các
mạng viễn thông truyền dữ liệu quốc gia và quốc tế.
Thuật ngữ CNTT dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ liên quan
đến thơng tin và q trình thu thập, lưu giữ, xử lý thơng tin. CNTT theo cách nhìn
đó bao gồm các phương pháp khoa học, các phương tiện, công cụ và giải pháp kỹ
thuật hiện đại, chủ yếu là máy tính và mạng truyền thơng cùng với hệ thống nội
dung thông tin điện tử nhằm tổ chức, lưu trữ, khai thác và sử dụng có hiệu quả các


10

nguồn thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động như kinh tế - xã hội, văn hoá, quốc
phòng, an ninh, đối ngoại...
Ở Việt Nam, theo Nghị quyết số 49/CP ngày 04/08/1993 của Chính phủ,
Cơng nghệ thơng tin đươc̣ hiểu và định nghĩa: " Công nghệ thông tin là tập hợp các

phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ
thuật máy tính và viễn thơng - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài ngun thơng tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt
động của con người và xã hội".
Theo Luật CNTT số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 thì CNTT được hiểu:
"CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện
đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số".
Như vậy, CNTT có thể được định nghĩa: CNTT là tập hợp các phương pháp
khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy
tính và viễn thơng, nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
ngun thơng tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con
người và xã hội. Đây có thể được coi là một khái niệm hoàn chỉnh về CNTT vì đã
bao qt được tồn bộ nội dung, vai trò và ý nghĩa của CNTT đối với các lĩnh vực
đời sống KT-XH.
1.1.2. Đặc điểm của công nghệ thông tin
Thứ nhất, CNTT là công nghệ mũi nhọn, được xây dựng trên những thành
quả mới nhất của các ngành công nghệ khác nhau dựa trên những lý thuyết khoa
học hiện đại nhất hiện nay. CNTT có những bước đi thích hợp trong quá trình phát
triển, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật của CNTT vào cuộc sống.
Thứ hai, CNTT là công nghệ phổ biến trong mọi lĩnh vực, tác động mạnh mẽ
đến tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Ngày nay, ứng dụng CNTT trở nên phổ
biến trong tất cả các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và các dịch vụ quan trọng
trong đời sống hiện đại của con người như: quản lý sản xuất kinh doanh trong lĩnh
vực khoa học kỹ thuật, quản lý công, các dịch vụ ngân hàng, tài chính, y tế, bảo
hiểm,.…


11

Thứ ba, CNTT là một cơng nghệ có nhiều tầng lớp, bao gồm:

- Các chương trình ứng dụng riêng cho từng cơ quan, đơn vị.
- Các chương trình ứng dụng và hệ phần mềm cơ bản.
- Hệ điều hành và hệ điều hành mạng là môi trường thiết yếu cho các ứng
dụng hoạt động.
- Tầng tiếp theo bao gồm tất cả các hệ máy tính và mạng máy tính đang hoạt
động trên thế giới.
- Tầng cuối cùng là việc sản xuất các linh kiện điện tử.
Thứ tư, CNTT là lĩnh vực phát triển và đào thải nhanh. Những nghiên cứu
trên thị trường cho thấy, dưới sự tác động của các tiến bộ khoa học, công nghệ, các
sản phẩm CNTT và thiết bị ngoại vi thường có sự chuyển biến nhanh. Những
chuyển biến này theo kịp đà tiến của công nghiệp điện tử, với giá khơng đổi thì khả
năng sau 18 tháng các linh kiện lại tăng gấp đôi về công năng (tốc độ xử lý thông
tin, dung lượng bộ nhớ...).
Như vậy, trong CNTT, phần cứng (thiết bị, các bộ xử lý…) có tốc độ phát
triển và đào thải nhanh nhất. Trong khi đó, việc thiết kế hệ thống có tốc độ biến
chuyển chậm hơn, cuối cùng phần mềm ứng dụng tổng quát biến chuyển chậm hơn
nữa.
1.1.3. Khái niệm Quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
1.1.3.1.Khái niệm Quản lý nhà nước
QLNN là sự tác động, tổ chức, điều chỉnh mang tính quyền lực Nhà nước,
thơng qua các hoạt động của bộ máy Nhà nước, bằng phương tiện, công cụ, cách
thức tác động của Nhà nước đối với các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn
hố- xã hội theo đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam. Theo nghĩa
rộng, quản lý Nhà nước là hoạt động tổ chức, điều hành của bộ máy Nhà nước,
nghĩa là nó bao hàm cả sự tác động, tổ chức của quyền lực Nhà nước trên các
phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo cách hiểu này, QLNN được đặt
trong cơ chế “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ” (Trần Ngọc
Uẩn, 2004).



12

Theo nghĩa hẹp, QLNN là quá trình hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước
tổ chức, điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người theo
pháp luật, nhằm đạt được những yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ QLNN. Với mục đích
xây dựng, tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình, cơ quan nhà
nước nói chung còn thực hiện các hoạt động có tính chất điều hành, chấp hành, tính
chất hành chính Nhà nước. Ví dụ như, ra quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách
các tổ chức, đơn vị thuộc bộ máy của mình; khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ
công chức, ban hành qui chế làm việc nội bộ. Đây là những hoạt động quản lý hành
chính Nhà nước trong nội bộ CQNN.
1.1.3.2. Khái niệm Quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
Cũng như bất kỳ dạng quản lý công vụ của bộ máy hành pháp, quản lý nhà
nước trong lĩnh vực thông tin đươc̣ điều chỉnh bằng pháp luật, mang tính quyền lực,
tính tổ chức cao, vừa mang tính phổ biến, vừa mang tính đặc thù quản lý ngành.
Từ khái niệm về quản lý nhà nước cũng như công nghệ thông tin, tác giả
khái quát quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin như sau: QLNN đối với lĩnh
vực CNTT là việc Nhà nước điều chỉnh các hoạt động CNTT bằng quyền lực cơng,
nhằm mục đích tổ chức, xây dựng, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn
thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động KT-XH, văn hoá, quốc phòng, an ninh, đối
ngoại...
Như vậy, đối với lĩnh vực CNTT, QLNN là xây dựng, ban hành các chính
sách, chủ trương về ứng dụng và phát triển CNTT; thành lập các tổ chức thích hợp
về cơ cấu và cơ chế hoạt động để quản lý các hoạt động CNTT.
QLNN trong lĩnh vực CNTT còn là sự thúc đẩy, kích thích đảm bảo phát
triển ổn định và liên tục của CNTT thông qua: xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
CNTT, phát triển nguồn nhân lực về CNTT, xây dựng và triển khai các chương
trình, dự án, chiến lược phát triển và ứng dụng CNTT trong tất cả các lĩnh vực của
đời sống kinh tế, văn hố, xã hội, cùng với đó là công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của Nhà nước về CNTT (Lê Minh Toàn, 2009).



×