Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Nghiên cứu các đặc điểm sinh thái học của loài thông hai lá dẹt (pinus krempfii h lecomte)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 24 trang )

Mở Đầu
Thông hai lá dẹt (Pinus krempfii H. Lecomte) là loi
thông c hu hp vùng nam Tây Nguyên, Việt Nam, c
phát hin u tiên bi Krempf vào nm 1921 ti thng ngun
sông Máu, tỉnh Khánh Hòa. Các nghiên cứu sau này đà xác định
vùng phân bố chủ yếu ca lồi tại Vườn Quốc gia (VQG)
Bidoup -Nói Bà, tØnh L©m Đồng và VQG Ch- Yang Sin, tnh
c Lc. Phát hiện gần đây cũng cho thấy sự hiện diện của loài
Khu Bo tn thiên nhiên (BTTN) Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa.
Cho n hin nay, hiu bit v loi cây giá trị này còn
khá giới hạn, chỉ tập trung vào vic mô t v hình thái, phân bố
tự nhiên, mt vi đặc điểm của cấu ttóc quần thể và t¸i sinh tự
nhiên ca loài. Trong khi đó, loi vn ang i mt vi nguy c
tuyt chng cao do các tác động tiêu cực ca các nhân tố sinh
hc v phi sinh hc.
Xut phát t lý do trên, tác gi xut ti: Nghiên
cứu các đặc điểm sinh thái hc ca loi Thông hai lá dt
(Pinus krempfii H. Leccomte) nhm đóng góp các hiểu biết
khoa hc v góp phần bo tn hiu qu loi cây có giá trị này.
Mc tiêu nghiên cứu của đề tài


Xây dựng bn phân bố tự nhiên và đánh giá các c im
phân bố ca loi Thông hai lá dt;



Xác định các c im sinh thái hc ch yu ca qun th
Thông hai lá dt v của quần x· thực vật (QXTV) nơi quần
thể Th«ng hai dt phân b.


Các đóng góp mới của luận án
Về lý luận

Tai Lieu Chat Luong

1




Nghiên cứu của luận án đóng góp thêm vào sự hiều biết cho
khoa học các đặc điểm sinh thái về cấu trúc của quần thể
Thông hai lá dẹt;



Nghiên cứu của luận án làm rõ mối quan hệ sinh thái loài
gia loi Thông hai lá dt vi các loi khác trong quần x·
và sự ành hưởng của một số nh©n tố sinh thái quan trng
n mt phân b loi Thông hai lá dt;



Nghiên cứu của luận án cho thấy các đặc điểm sinh th¸i về
cấu tróc và đa dạng sinh hc ca QXTV ni loi Thông hai
lá dt phân b.

V thc tin



Lun án hình thành lp bn s hóa vùng phân bố tự
nhiên và đánh giá các c im phân bố của các qun th
Thông hai lá dt.
Ch-ơng 1
Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1. Thông tin cơ bản về loài cây nghiên cứu
1.1.1. Một số đặc điểm về hình thái và sinh vật học
Thông hai lá dt l loi c©y gỗ lớn, th-êng xanh, cao
15-35 m, đường kÝnh th©n biến động từ 0,7 m đến > 2 m. Gốc
c©y có bạnh vè, vỏ cây già có màu nâu hồng. Tán cây non th-a
có hình kim tự tháp, khi già sẩm màu, có hình rẽ quạt. Cây mầm
có 10-13 lá mầm, xoắn cong về một h-ớng, phát triển thành
những lá đầu tiên của cây con dài 1,5-2 cm, mc quanh thân.
Cây non (5-20 tui) có lá dài v rng bn (di 10-15 cm) hn lá
cây tr-ởng thành, xp nh hai li kéo ở phn u cnh. Cây
trng thnh có lá nhá và ngắn lại (dài 4-5 cm, rộng 2-4 mm).
2


Nón đơn tính cùng gốc,; nón đực hình trụ, nón cái hình
trứng di 4-9 cm, rng 3-8 cm. Nón xut hin vo tháng 4-5,
chín vo tháng 7-10. Ht nh, hình bu di, mu nâu nht, có
cánh tròn u, mu trắng, tất cả dài khoảng 2,5 cm. Trung
b×nh 1kg quả cã từ 40 - 50 quả; tỷ lệ nảy mầm khong 30 -40%.
1.1.2.

V trí phân loại ca loi Thông hai l¸ dẹt
Đ· cã nhiều quan điểm kh¸c nhau về vị trí phân loại


học ca loi Thông hai lá dt. Có quan điểm là đặt lồi này
trong một chi riªng biệt l chi Ducampopinus nm trong h
Thông Pinaceae. Vài tác giả khác cho rằng loài có mt s s
tng ng v mt hình thái v gii phu hc lá vi chi
Keteleeria chi Pseudolarix ca h Thông. Tuy nhiên, kt qu
nghiên cu về giải phẫu học gỗ và kết quả ph©n tÝch v ch th
phân tử của vài tác giả đà khẳng định loài không có bt c mi
quan h no vi hai chi Keteleeria v Pseudolarix v loi Thông
hai lá dt râ ràng nằm trong chi Th«ng (Pinus) và kh«ng nhất
thiết phi tách thnh mt chi riêng bit l chi Ducampopinus.
Nh vy, qua các kết quả nghiên cứu hiện có, vị trí của
loài trong hệ thống phân loại có thể đ-ợc thĨ hiƯn nh- sau:
Giới

: Plantae

Ngành

: Pinophyta

Ph©n ngành

: Conipherophytina

Lớp

: Pinatae

Lớp phụ


: Pinidae

Bộ

: Pinales

Họ

: Pinaceae

Họ phụ

: Pinoideae
3


: Pinus

Chi
Chi ph

: Ducampopinus

Loi

: Pinus krempfii

1.2. Các nghiên cứu về loài Thông hai lá dẹt
Cho n hin nay các kt qu nghiên cu v loi Thông
hai lá dẹt tp trung vo các vn c bn sau đây:

- Xác nh vùng phân bố tự nhiên ca loi ti tnh Lâm
ng v Khánh Hòa tuy nhiên cha y . Riêng vùng phân
bố đ-ợc cho là khá ln ca loi ti VQG Ch Yang Sin, tnh
c Lc vn cha có công trình nào nghiên cứu, xác định;
- Một số nghiên cứu về đặc điểm cấu tróc thế hệ, tầng
thứ của quần thể loi Thông hai lá dẹt và của QXTV nơi loài
phân bố. Tuy nhiên các kt qu ny cha đầy đủ vì chỉ tập trung
thu thập dữ liệu trên một vài ô mẫu đại điện;
- Các nhân tố sinh thái khác nh- đặc điểm tổ thành của
QXTV nơi loài phân bố ch-a đ-ợc phân tích đầy đủ, ch-a có
các nghiên cứu về các chỉ tiêu đa dạng sinh học của quần xÃ;
- ĐÃ có vài thu thập về các nhân tố sinh thái nơi loài
phân bố, tuy nhiên ch-a có các phân tích sâu về ảnh h-ởng của
các nhân tố sinh thái này đến mật độ phân bố tự nhiên của loài.
Ch-ơng 2
Nội dung và ph-ơng pháp nghiên cứu
2.1. Ni dung nghiên cu
1. Khoanh v vùng phân bố tự nhiên của loài tại các khu vực
trên, xác định s lng qun th , mt loi Thông hai lá dt
trong các qun th v xây dựng lớp bản đồ số thích hợp; đánh
giá đặc điểm phân bố của quần thể Thông hai l¸ dĐt;
4


2. Nghiên cứu các c im sinh thái ca QXTV ni loi
Thông hai lá dt phân bố: Tính toán chỉ số giá trị quan trọng
IV% của các loài trong QXTV, xác định cấu trúc tổ thành quần
xÃ; xác nh các chỉ số đa dạng sinh học; xác định cấu trúc về
thế hệ và tầng thứ, mô hình hóa cấu trúc N-D và N-H, xác định
cấu trúc phân bố trên mt bng của quần xÃ.

3. Nghiên cứu các c im sinh thái ca qun th Thông hai lá
dt: Xác định cấu trúc thế hệ, tầng thứ , mô hình hóa cấu trúc
N-D và N-H quần thể; xác định cấu trúc phân bố trên mt đất
rừng của quần thể; dự báo mi quan h sinh thái gia loi
Thông hai lá dt vi các loi u th khác trong QXTV; xác định
các nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh h-ởng đến mt phân b
loi Thông hai lá dt.
2.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương ph¸p khoanh vẽ quần thể
- Điều tra thu thập các thông tin hiện có về khu vực có
khả năng phân bố của loài, xác định các khu vực cần lËp tuyÕn
điều tra để khoanh vẽ và đo đếm, thu thập c¸c số liệu;
- Lập c¸c tuyến điều tra song song, tuyến c¸ch tuyÕn
200 m, cứ 50 m tiến hành điều tra xung quanh b¸n kÝnh 50 m,
nếu ph¸t hiƯn loµi sử dụng cơng cụ Tracklog của GPS (Garmin
62) để khoanh v vùng phân b.
2.2.2. Phng pháp thu thp v x lý s liu
a. Xác nh din tích ô tiêu chn (OTC) cÇn rót mÉu
Tiến hành thu thập số lồi theo c¸c OTC với diện tÝch
bắt đầu là 100 m2 và tăng dần đến 10.000 m2, sau ®ã biĨu diƠn
mèi quan hệ này trên đồ thị. Diện tích OTC ni ®ã số loài trong
5


« đạt mức ổn định tương đối sẽ được sử dng l din tích ô mu
thu thp các d liu có liên quan.
b. Thu thp s liu trong các OTC
- Đo chu vi tại chiều cao 1,3 m bằng thc dây tính
toán D1,3 (lấy tròn đến cm) và H vút ngọn (lấy tròn đến 0,5 m)
bng Suunto ca tt c các loi cây g có D1,3 10 cm; Xác

định tên cây của các cây đo đếm;
- o khong cách t 1 cây chn ngu nhiên trong OTC
n cây gn nht v khong cách ca 1 cây Thông hai lá dt
chn ngu nhiên n cây Thông hai lá dt gn nht tính tóan
phân bố trên mặt đất rừng của quần xà và của Thông hai lá dẹt;
- Thu thp, tính toán các nhân tố sinh thái quan trọng
trong OTC như: Vị trÝ OTC (ch©n, sườn, đỉnh), hướng phơi, độ
đốc của OTC, cao ®é, täa độ UTM của OTC, tổng tiết diện
ngang (G), tn che, loại đất, đo pH đất,lấy đất mang về để
xác định đạm tổng sè, thu thập dữ liệu về cường độ ¸nh s¸ng,
độ m v nhit không khí.
c. X lý v phân tÝch số liệu
c.1. Đặc điểm về cấu tróc rừng và chỉ số đa dạng sinh học
c.1.1.Cấu tróc tổ thành
TÝnh to¸n chỉ số giá trị quan trọng IV% theo công thức:
IV% = (N% + G% + F%)/3
c.1.2. Chỉ số đa dạng sinh học (§DSH) QXTV
- He’: Chỉ số đa dạng sinh học lồi Shannon-Wiener, c«ng
thøc tÝnh:

𝑠

He’ = - ∑𝑖=1 Pi ∗ Ln(Pi)

- Cd: Chỉ số mức độ ưu thế Simpson, c«ng thức tÝnh:
𝑠

Cd = ∑𝑖=1(Pi)2
6



- Hl: Chỉ số hỗn lồi, c«ng thøc tÝnh: Hl = S/N
- Hα: Chỉ số entropy Renyi, c«ng thức tÝnh:
Hα =

𝐿𝑛(∑𝑠𝑖=1 𝑃𝑖 ∝ )
1−∝

c.1.3. Cấu tróc N-D và N-H
* Kiểm tra sự thuần nhất
Kiểm tra sự thuần nhất của c¸c dÃy phân b N-D v NH các OTC bằng tiêu chuẩn 2:

= =1
2

. 2

(
)


=1 ./

* Mô hình hóa cấu trúc N-D v N-H
Mô hình hóa cấu trúc N-D và N-H bng hm Mayer,
phân b khong cách-hình hc v phân b Weibull. Chn dng
mô phng có h s tương quan R cao nhất và χ 2t bÐ nhất.
c.1.4. Cu trúc phân b mt bng
Dùng tiêu chuẩn U ca phân b chun tiêu chun
kim tra cu trúc trên mặt bằng của quần thụ c©y gỗ:

U=

(𝑥̅ √𝜆 –0,5).√𝑛
0,26136

c2. Dự báo mi quan h sinh thái gia loi Thông hai l¸ dẹt
với c¸c lồi quan trọng trong quần x·
Rót mẫu thử trªn 30 OTC để tÝnh tãan dung lượng mẫu
cần thiết (số OTC) theo c«ng thức: Nct ≥ t2 . V%2 / %2.
Dùng hai chỉ tiêu thống kê là và 2 để đánh giá mối
quan hệ theo từng cặp loài:
() (). ()
=
(). (1 ()). (). (1 − 𝑃(𝐵))

7


χ2t = [(|ad-bc| – 0,5)2. n] / [(a+ b)(c + d)(a + c)(b + d)]
e. Ph©n tÝch quan hƯ giữa mt phân b loi Thông hai lá
dt vi các nhân t sinh thái liên quan
Tin hnh mà hóa các nhân t sinh thái nh tính và sử
dụng các nhân tố sinh thái nh lng phân tích mối quan hệ
a bin gia mt Thông hai lá dt vi các nhân t sinh thái
(yi) = f(xi), trong ó xi l các nhân t sinh thái tng hp. S
dng mô hình hi quy a bin phân tích, lọc và phát hiện các
nhân tố ảnh h-ởng đến mật độ phân bố loài Thông hai lá dẹt.
Ch-ơng 3
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Xây dng bn vùng phân b v đánh giá c im

phân bố loi Thông hai lá dt
3.1.1. Bn vùng phân b loi Thông hai lá dt
Kt qu đà xây dựng bản đồ phân bố của loài Thông hai
lá dẹt trên nn bn a hình UTM (WGS 84) ti các khu vc
nghiên cu c th hin Hình 3.1.
3.1.2. c im phân b
Bng 3.1. S lượng quần thể, diện tÝch và mật độ ph©n bố bình
quân loi Thông hai lá dt ti các khu vc nghiên cu
S
Khu vc

lng

phân b

qun
th

VQG Bidoup
-Núi B, tnh

18

Din
tích
(ha)
878,98
8

N cây/ha

bình
quân

Ghi chú

(BQ)
23,6

Tính mt độ

c©y/ha

BQ từ 45


L©m Đồng
VQG

Chư

Yang

Sin,

OTC 2.500 m2
TÝnh mật độ
10

197,77


8 c©y/ha

tỉnh Đắc Lắc
Khu

2.500 m2
TÝnh mt

BTTN

Hòn B, tnh

BQ t 08 OTC

01

24,02

1 cây/ha

Khánh Hòa

BQ t s cây
thc t

3.2. Xác định diện tích OTC cần rút mẫu và xây dựng hệ
thống OTC
Cn c kt qu vùng phân b, c im phân b của
loài trên ba khu vực, nhận thấy mức độ tập trung của c¸c c¸ thể
của lồi chủ yếu ở VQG Bidoup-Nói Bà. Tại hai khu vực còn

lại, qun th loi nh, s lng cá th ít v phân tán. Do vy
vic xác nh din tích ô mu, xây dng h thng OTC thu
thp các d liu nhm phân tích các c im sinh thái ch c
tp trung trên vùng phân b ca loi ti VQG Bidoup- Núi B.
Kết quả đà xác định diện tích ô mẫu là 2.500 m2 và xây
dựng 71 ô mẫu (45 ô có và 26 ô không có loài Thông hai lá dẹt)
rải đều trên các khu vực phân bố của loài, đại diện cho các dạng
phân bố là dày, th-a, rất th-a và không có loài Thông hai lá dẹt.
3.3.Đặc điểm sinh thái tầng cây gỗ QXTV nơi có loài Thông
hai lá dẹt phân bố
3.3.1. Phân chia các -u hợp thực vật (ƯHTV)
Căn cứ cách phân biệt các đơn vị phân loại cho một
QXTV của Thái Văn Trừng (1978) nh-ng sử dụng chỉ số IV%
của các loài trong quần xà làm giá trị tính toán, kết quả phân
chia thành bốn ƯHTV với các đặc điểm theo Bảng 3.2.
9


Hình 3.1. Bản đồ vùng phân bố loài Thông hai lá dẹt tại VQG Bidoup-Núi Bà, tnh Lâm Đồng, VQG Ch
Yang Sin, tnh c Lc v Khu BTTN Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa.
10


Bng 3.3. Đặc điểm của các ƯHTV
Tên u hp thc
Tng
Tng IV%
vật
IV% của
của c¸c

9 lồi ưu lồi ưu thế
tham gia
thế cã
IV%>3
vào u
%
hp
Trâm vỏ + Cáp
45,83%
20,41%
mc VN + D
xanh
Cáp mc Bidoup
+ Trâm v +
51,42%
23,27%
Thông 5 lá
Trâm trng +
Trâm v + D
44,92%
23,87%
xanh + Thông hai
lá dt
Thông hai lá dt +
Cáp mc Bidoup
51,79%
35,50%
+ Cáp mc VN +
D xanh


IV% BQ
loài
Thông
hai lá dt
trong u
hp

S
OT
C

2,59%

10

3,57%

7

5,64%

18

9,65%

10

3.3.2. Cấu trúc tổ thành (CTTT)
60
50

40
30
20
10
0

Hình 3.7: Biểu đồ biểu diễn CTTT tầng cây gỗ của QXTV
11


Thảo luận: Tng cây gỗ của QXTV có 97 loi với 32 họ thực
vËt tham gia vµo CTTT, chủ yếu thuc các họ Thông (Pinaceae),
Si D (Fagacaeae), quyên (Ericaceae), Sim (Myrtaceae), Long
nÃo (Lauraceae); kiểu rng này có thể phân chia ra làm 4 ƯHTV,
trong ®ã chỉ số IV% của loi Thông hai lá dt tng dn t thp,
trung bình, cao v rt cao theo các HTV.
3.3.3. Đặc điểm đa dạng sinh học
Bảng 3.4. Ch s ĐDSH tng cây g ca QXTV và các HTV

Loi qun th
QXTV
Trâm v +
Cáp mc VN +
D xanh
Cápmc Bidoup
+ Trâm v +
Thông 5 lá
Trâm trng +
Trâm v +
D xanh +

Thông hai lá dt
Thông hai lá dt
+ Cáp mc
Bidoup + Cáp
mc VN + D
xanh

S

S cá

lng

th

loi(S)

(N)

97

T l
Hl

Ch
s He

Ch
s Cd


7.324

1/75,5

3,684

0,036

66

1.623

1/24,6

3,532

0,041

49

1.081

1/22,1

3,312

0,049

89


2.808

1/36,6

3,791

0,031

57

1.812

1/31,8

3,411

0,049

Thảo luận:
T l hn loi ca QXTV l 1/75,5, ngha l c 75,5 cây cá
12


thể là cã một lồi, chỉ số §DSH lồi Shannon-Weiner He
bin ng không ln gia các u hp (ƯH);
Ch s Renyi H cho thy ƯH Thông hai lá dt + C¸p mộc
Bidoup + C¸p mộc VN + Dẻ xanh có tính a dng cao nht,
tip theo l ƯH Trâm trng + Trâm v + D xanh +
Thông hai lá dt. Hai ƯH còn lại có tính ĐDSH thp nht,
trong đó ƯH Trâm trng + Trâm v + D xanh + Thông

hai lá dt giu hn v s loi nhng phân b ít ng u
hn ƯH Cáp mc Bidoup + Trâm v + Thông 5 lá.
4,50
Trõm v đỏ + Cáp mộc
VN + Dẻ xanh

4,00
C
h

s


3,50
Cáp mộc Bidoup +
Trâm vỏ đỏ + Thông 5


3,00

2,50

Trâm trắng + Trâm vỏ
đỏ + Dẻ xanh + Thông
hai lá dẹt

2,00

Thông hai lá dẹt + Cáp
mộc Bidoup + Cáp mộc

VN + Dẻ xanh

1,50
1,00

Quần xã thực vật

0,50
0,00

0
0,25
0,5
1
2
3
4
5
6
7
8
9

R
e
n
n
y
i


Alpha

H×nh 3.8: Biểu đồ biểu diễn chỉ số đa dạng Renyi
3.3.4. CÊu tróc thÕ hƯ N-D
a. CÊu tróc thÕ hƯ của bốn ƯHTV
Các dÃy phân bố N-D của các OTC 4 ƯHTV đều thuần nhất và
vì vậy có thể gộp chung để mô phỏng phân bố N-D.
13


Bng 3.29. Các c trng ca phân b N-D ca 04 HTV
Mt
Cp kính
Dng mô
Tên HTV
(cây/ha)
phân b
phng tt nht
Trâm v + Cáp
15 cm -155
Phân b
648
cm
mc VN + D xanh
Weibull
Cáp mộc Bidoup +
15 cm - 155
Ph©n bố
620
Tr©m vỏ đỏ +

cm
Weibull
Thơng 5 lá
Trâm trng + Trâm
Phân b hình
15 cm - 165
v + D xanh +
625
cm
hc
Thông hai lá dt
Thông hai lá dt +
Phân b hình
Cáp mc Bidoup +
15 cm - 135
723
cm
hc
Cáp mộc VN + Dẻ
xanh
b. CÊu tróc thÕ hƯ cđa QXTV
250
S
ố 200
c 150
â
y 100
/
h 50
a

0
15 25 35 45 55 65 75 85 95 105 115 125 135 145 155 165

Cỡ kính (cm)

Hình 3.24. Biu biu din phân b N-D thc nghim QXTV
c. Thảo luận
Cu trúc th h tng cây g của QXTV cã đặc điểm:
- Tu©n theo quy luật ph©n bố giảm;
- Số c©y BQ/ha trong 651 c©y/ha, tập trung cao nhất ở
cấp kÝnh 15 cm, sau đã giảm rất nhanh ở cấp kÝnh kế cận 25 cm.
14


T cp kính 85 cm s cây ch còn li < 10 cây/ha.
- Kt qu mô phng tng quan N-D ó cho thy hai
HTV Trâm v + Cáp mc VN + D xanh v Cáp mc
Bidoup + Trâm v + Thông 5 lá mô phng tt nht bng
phân b Weibull. i vi hai HTV còn li, dng mô phỏng tt
nht l phân b hình hc.
3.3.5. Cấu trúc tầng thứ N-H
a. Cấu trúc tầng thứ của bốn ƯHTV
Các dÃy phân bố N-H của các OTC 4 ƯHTV đều thuần
nhất và vì vậy có thể gộp chung để mô phỏng phân bố N-H.
Bng 3.40. Các c trng ca phân b N-H ca 04 HTV
Cp chiu
S cây
cao phân trong cp
Dng mô
b, cp

chiu cao
Tên HTV
phng tt
chiu cao
có s cây
nht
nhiều
có s cây
nhiu nht
nht
204
Weibull
Trõm v + Cáp 6 m - 30 m,
18 m
cây/ha
= 3,4
mc VN + D xanh
190
Weibull i
Cáp mcBidoup+Trâm 6 m - 30 m,
18 m
cây/ha
= 3,3
v đỏ + Thông 5 lá
193
Weibull
Trâm trng + Trâm v 6 m - 30 m,
18 m
cây/ha
= 3,1

+ D xanh + Thông
hai lá dt
257
Weibull
Thông hai lá dt+ Cáp 6 m - 30 m,
18 m
cây/ha
= 3,4
mộc Bidoup + C¸p
mộc VN + Dẻ xanh
b. CÊu trúc tầng thứ của QXTV
c. Thảo luận
Cu trúc tầng thứ tầng c©y gỗ của QXTV cã đặc điểm:
- Cã dạng một đỉnh tại cấp chiều cao trung gian là 18m;
15


- Ph©n bố chủ yếu ở cấp chiều cao 6 m - < 26 m. Số c©y
> 26 m chØ l 4 cây/ha;
- Kt qu mô phỏng tng quan N-H cho thấy ph©n bố
Weibull với α = 3,1 - 3,4 m« phỏng tốt cho tương quan N-H
của 04 ƯHTV thuộc kiểu rừng này.
250
c
â 200
S y 150
ố /
h 100
a


50

0
6

10

14

18

22

26

30

Cỡ chiều cao (m)

Hình 3.29. Biu biu din phân b N-H thc nghim QXTV
3.3.6. Cấu trúc phân bố cây trên mặt đất rừng
Bảng 3.41.Cu trúc phân bố cây trên mt t ca 04 HTV
Tên HTV
Trâm v +
Cáp mc VN +
D xanh
Cáp mc
Bidoup + Trâm
v + Thông
5 lá

Trâm trng +
Trâm v +
D xanh +
Thông hai lá dt

n

U

59

1,71

0,065

-1,86

35

1,77

0,062

-1,40

136

1,93

0,062


-0,75

16

Kt lun
U=1,86
1,96: Phân
bố ngẫu
nhiên
U=1,40
1,96: Phân
bố ngẫu
nhiên
U=0,75
1,96: Phân
bố ngẫu
nhiên


Thông hai lá dt
U=1,75
+ Cáp mc
1,96: Phân
74
1,66
0,073 -1,75
Bidoup + Cáp
bố ngẫu
nhiên

mc VN + D
xanh
Cu trúc phân b trên mt đất rừng của 4 ƯHTV cã
dạng ngẫu nhiªn chứng tỏ qun th khá ổn định v do vy s
dng t-ơng đối tốt không gian trên mt t ni chúng phân bố.
3.4. Đặc điểm sinh thái của quần thể Thông hai lá dẹt
3.4.1. Đặc điểm cấu trúc quần thể
a. Cấu trúc thế hệ N-D
Bảng 3.62. Đc im phân b N-D của loài Thông hai lá dt
Tên HTV
c im phân b N-D thc
Dng mô
nghim
phng tt
nht
Không mô
Trâm v
- Có dng nhiu nh, thiu vng
phng c
+ Cáp mc
cây nhiu cp kính;
bng các
VN + Dẻ
- Tỉ lệ lớp c©y non và kế cận trong
xanh
quần thể rất thấp, kh«ng đảm bảo hàm tãan học
sự k tc thay th lp cây gi ci;
Cáp mc
- Có dạng nhiểu đỉnh, nhưng nh×n
Dạng hàm

Bidoup +
Mayer
chung vẫn cã dạng giảm;
Tr©m vỏ đỏ
- Tỉ lệ lớp c©y non và kế cn trong
+ Thông 5 lá qun th rt thp, không đảm bảo
sự kế tục thay thế lớp c©y già cỗi;
Tr©m trắng + - Sè c©y tập trung ở cấp kÝnh 35
Dạng hàm
Mayer
Tr©m vỏ đỏ
cm và cã nhiều đỉnh răng cưa nhỏ
+ Dẻ xanh + ở c¸c cấp kÝnh lớn hơn nhng xu
Thông hai lá hng tuân theo dng gim;
dt
- T lệ lớp c©y non và kế cận trong
quần thể rất thp, không m bo
s k tc thay th lp cây gi ci;
Thông hai lá - Số cây tp trung cấp kÝnh 35
Dạng hàm
dẹt + C¸p
Mayer
cm và cã nhiều đỉnh răng cưa nhỏ
17


mộc Bidoup
+ C¸p mộc
VN + Dẻ
xanh


ở c¸c cấp kÝnh lớn hơn nhưng xu
hướng tu©n theo dạng giảm;
- Tỉ lệ lớp cây non v k cn trong
qun th rt thp, không đảm bảo
sự kế tục thay thế lớp c©y già cỗi;

5
c
â
S y
/
h
a

4
3
2
1
15
25
35
45
55
65
75
85
95
105
115

125
135
145
155
165

0
Cp kớnh (cm)

Hình 3.43: Biu biu din phân b N-D thc nghim loi
Thông hai lá dẹt
Thảo luận
Cu trúc N-D loài Thông hai lá dẹt có các c im:
- Có nhiu nh, dng rng ca nhng nhìn chung tuân
theo quy lut phân b gim ca kiu rng t nhiên khác tuổi;
- S cây t cp kính 15 cm - 35 cm xấp xỉ 12 c©y/ha,
chiếm tỉ lệ thÊp (khoảng 50%) trong quần thể, cã nguy cơ đe
dọa sự tồn tại của quần thể do thiếu sự thay thế lớp cây gi ci.
- Kt qu mô phng tng quan N-D cho thy, ngoi
tr qun th Thông hai lá dt trong HTV Trâm v + Cáp
mc VN + D xanh không th mô phng t-ơng quan N-D bằng
các hàm toán học, các qun th Thông hai lá dt trong ba
HTV còn li u có th mô phng tt bng c ba dng hm
toán học, trong đó dng hm Mayer mô phỏng tốt nhất.
18


b. Cấu trúc tầng thứ
Bảng 3.73. Đc im phân b N-H của loi Thông hai lá dt
trong 4 HTV

Tên HTV
Trâm v
+ Cáp mc
VN + D
xanh
Cáp mc
Bidoup +
Trâm v
+ Thông 5 lá
Trâm trng +
Trâm v
+ D xanh +
Thông hai lá
dt
Thông hai lá
dt + Cáp
mc Bidoup
+ Cáp mc
VN + D
xanh
Thảo luận:

c im phân b N-H thc
nghim
Cây tp trung ch yếu ở c¸c cấp
chiều cao lớn từ 22 m - 30 m
chứng tỏ quần thể thiếu vắng lớp
c©y non và k cn, không m bo
s k tc th h;
Cây tp trung chủ yếu ở c¸c cấp

chiều cao lớn từ 22 m - 30 m
chứng tỏ quần thể thiếu vắng lớp
c©y non và kế cận, kh«ng đảm bảo
sự kế tục thế h;
Cây tp trung ch yu các cp
chiu cao ln từ 22 m - 34 m
chứng tỏ quần thể thiếu vng lp
cây non v k cn, không m bo
s k tc th h;
Cây tp trung ch yu các cp
chiu cao lớn từ 22 m - 34 m
chứng tỏ quần th thiu vng lp
cây non v k cn, không m bo
s k tc th h;

Dng mô
phng tt
nht
Không mô
phng c
bng
các
hm tóan học
Dạng ph©n
bố Weibull

Dạng ph©n
bố Weibull

Dạng ph©n

bố Weibull

- Cấu tróc N-H loài Thông hai lá dẹt có các c im:
- Có dạng một đỉnh, số c©y tập trung cao nhất ở cấp
chiều cao 22 m, cao h¬n chiỊu cao BQ cđa lâm phần (18 m);

- S cây ở các cp chiều cao thấp 6 m - 18m là 12,2
cây/ha, chim t lệ thÊp (khoảng 51,6%) trong quần thể, đe dọa
19


sự tồn tại của quần thể do thiếu sự thay th lp cây gi ci.
- Kt qu mô phng tng quan N-H cho thy, ngoi
tr qun th Thông hai lá dt trong HTV Trâm v + Cáp
mc VN + D xanh không th mô phng t-ơng quan N-H bằng
các hàm toán học, các qun th Thông hai lá dt trong ba
HTV còn li u có th mô phng tốt b»ng ph©n bố Weibull.
8
S 7
ố 6
5
c
4
â
y 3
/ 2
h 1
a 0
6


10

14

18

22

26

30

34

Cấp chiu cao (cm)

Hình 3.48: Biu biu din phân b N-H thc nghim loi
Thông hai lá dẹt
c. Cấu trúc phân bố cây trên mặt đất rừng
Bảng 3.74. Cu trúc phân bố cây trên mt t rng ca loài
Thông hai lá dẹt trong 04 HTV
n
Tên HTV



Trâm v +
Cáp mc VN +
8
1,89 0,0006

D xanh
Cáp mc
Bidoup + Trâm
17
1.39 0,0014
v + Thông
5 lá
Trâm trng +
Trâm v +
36
1.83 0,0021
D xanh +
20

U
-4,90

Kt lun
U < -1,96:
Ph©n bố
cụm.

-7,08

U < -1,96:
Ph©n bố
cụm.

-9,54


U < -1,96:
Ph©n bố
cụm.


Thông hai lá dt
Thông hai lá dt
U < -1,96:
+ Cáp mc
Phân b
41
1,64 0,0052 -9,66
Bidoup + Cáp
cm.
mc VN + D
xanh
Phân b trên mt đất rừng ca loi Thông hai lá dt
trong 4 ƯHTV cã dạng ph©n bố cụm. Điều này chứng tỏ lồi
chỉ cã khả năng xuất hiện giới hạn trªn những tiểu hoàn cảnh
rừng thực sự thuận lợi cho sự t¸i sinh, sinh trưởng và ph¸t triển.
3.4.2. Dự b¸o mối quan h sinh thái gia loi Thông hai lá
dt vi các loi u th khác trong QXTV
Kt qu nghiên cu cho thy loi Thông hai lá dt
(Pinus krempfii) có mi quan hệ hỗ trợ với loài Hồng quang
(Rhodoleia championii) và quan hệ bài xÝch với lồi Dẻ xanh
(Lithocarpus pseudosundaicus) vµ có mi quan h ngu nhiên
vi các loi Cáp mc Bidoup (Craibiodendron henryi), C¸p mộc
VN (Craibiodendron vietnamense), Kha thụ nhÝm (Castanopsis
echidnocarpa), Kha th nguyên (Castanopsis pseudoserrata),
Trâm trng (Syzygium wightianum) v Trâm v (Syzygium

zeylanicum). (Bảng 3.6).
3.4.3. Nghiên cu các nhân t sinh thái ch yu nh hng
n mt phân b ca loi Thông hai lá dt
Kt qu phân tích a bin đà cho thấy bin 1/N Thong
(mật độ loài Thông hai lá dẹt) có mi quan h vi 4 bin l
Uuhop (loại -u hợp), 1/Caodo (Cao độ), Vido (Vĩ độ) v Vitri
(Vị trí của OTC là chân, s-ờn, đỉnh).
Thit lp mô hình quan h gia bin ph thuc l
1/NThong với 4 biến độc lập là Uuhop, 1/Caodo, Vido và Vitri,
21


Bảng 3.75: Kiểm tra quan hệ sinh th¸i giữa lồi Thông hai lá dt vi các loi quan trng trong QXTV
n n nAB nAB P(A) P(B) P(AB)
Loài A
Loài B
ρ
χ2
Quan hệ
A B
-(d)
Thông hai lá
Cáp mc
Ngu nhiên
9 18
36
8
0,63 0,76
0,51
0,12 1,04

dt
Bidoup
Thông hai lá
Cáp mc VN
Ngu nhiên
9 18
36
8
0,63 0,76
0,51
0,12 1,04
dt
Thông hai lá
D xanh
Quan h âm
13 26
32
0
0,63 0,82
0,45
-0,36 9,17
dt
Thông hai lá
Kha th
Ngu nhiên
19 18
26
8
0,63 0,62
0,37

-0,11 0,91
dt
nguyên
Thông hai lá
Hng quang
Quan h
6 16
39
10
0,63 0,77
0,55
0,29 5,94
dt
dng
Thông hai lá
Kha th nhím
Ngu nhiên
8 20
37
6
0,63 0,80
0,52
0,06 0,29
dt
Thông hai lá
Trâm trng
Ngu nhiên
0 24
45
2

0,63 0,97
0,63
0,22 3,52
dt
Thông hai lá
Trâm v
Ngu nhiên
5 21
40
5
0,63 0,86
0,56
0,11 0,89
dẹt

22


tổ hợp biến để t×m phương tr×nh biểu diễn cã hệ số tương quan
cao nhất và c¸c gi¸ trị P ca các bin s l nh nht. Kt qu đÃ
tìm ra phng trình sau:
1/N Thong = 0,307016 - 3,13684E-8*Uuhop*Vido 58,546*1/Caodo*Vitri
Các s liu v mt thng kê:
- H s t-ơng quan R2= 42,39%;
- Gi¸ trị P của c¸c biến số Uuhop*Vido, Vitri*1/Caodo
lần lượt là: 0,0003; 0,0357 và đều nhỏ hơn 0,05;
- Giá tr P ca phép phân tích phng sai l: P=0,0000 <
0,05 nên các bin s có mi quan h cã ý nghĩa về mặt thống kª
ở độ tin cậy 95%.
Kết luận và kiến nghị

Kết luận

- Hình thành lp bn s hóa vùng phân b ca loài
Thông hai lá dt; loài phân b ch yu cao t 1200 m 2.000 m, tập trung ở cao độ 1.500 m -1.700 m, phân b cm, tp
trung trên nh dông, i.
- Đặc điểm sinh thái của QXTV: Có thể phân ra làm 4
ƯHTV, trong đó chỉ số IV% của Thông hai lá dẹt tăng dần từ
thấp, trung bình, cao và rất cao theo các ƯHTV; QXTVcó tính
ĐDSH khá cao,trong 04 ƯHTV thì ƯH Trâm trắng + Trâm vỏ
đỏ + Dẻ xanh + Thông hai lá dẹt có tính giàu có về loài và độ
đồng đẳng cao nhất; cấu trúc thế hệ tuân theo quy luật phân bố
giảm, mô phỏng tốt nhất bằng phân bố Weibull và phân bố hình
học; cấu trúc tầng thứ có dạng một đỉnh tại cấp chiều cao trung
gian là 18 m và mô phỏng tốt nhất b»ng ph©n bè Weibull; cÊu
23


trúc phân bố cây trên mặt đất rừng có dạng phân bố ngẫu nhiên,
chứng tỏ quần thụ sử dụng khá tốt không gian trên mặt đất rừng.
- Đc im sinh thái ca qun th Thông hai lá dt: Cấu
trúc N-D có nhiều đỉnh nhỏ nh-ng nhìn chung tuân theo qui luật
phân bố giảm, tỉ lệ lớp cây non và kế cận thấp, có nguy cơ đe
dọa sự tồn tại của quần thể trong t-ơng lai, có thể mô phỏng tốt
nhất b»ng hµm Mayer; cấu tróc N-H cã dạng một đỉnh ở cấp
chiều cao 22 m, số c©y ở cấp chiều cao nhỏ chiếm tỉ lệ thấp,
thiếu vắng lớp c©y non v k cn, mô phng tt nht bng phân
b Weibull; cu trúc phân b cây trên mặt đất rừng có dạng
phân b cm, chng t loi chỉ xut hin gii hn trên nhng
iu kin môi trng thc s thun li; trong 9 loi quan trng
ca qun xÃ, Thông hai lá dẹt cã mối quan hệ hỗ trợ với loài

Hồng quang (Rhodoleia championii), quan hệ bài xÝch với loài
Dẻ xanh (Lithocarpus pseudosundaicus) và cã mối quan hệ
ngẫu nhiªn với 7 lồi khác; trong 12 nhân t sinh thái a vo
phân tích có bn nhân t là u hp, cao , v độ và vị trÝ cã
mối quan hệ với mật độ phân b ca loi Thông hai lá dt.
Kiến nghị
- Cn có các kho sát tip theo v khu vc phân bố của
lồi, thu thập c¸c dữ liệu về cấu tróc QXTV và của quần thể loµi
tại VQG Chư Yang Sin, VQG Phc Bình, tnh Ninh Thun, và
một vài khu vực khác tại tỉnh Khánh Hòa;
- Cn có các nghiên cu tiếp theo về đặc điểm vật hậu,
t¸i sinh, đa dạng di truyền giữa c¸c quần thể và giữa c¸c c¸ th
trong qun th, nhân ging hu tính v vô tính để cã thể đưa ra
một chiến lược bảo tồn hiệu quả cho lồi c©ynày.
24



×