Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học vùng khó khăn thành phố lào cai, tỉnh lào cai đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH VĂN DƢỠNG

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
VÙNG KHÓ KHĂN THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH VĂN DƢỠNG

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
VÙNG KHÓ KHĂN THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn

THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu trong đề tài này là do tôi thu thập trong quá trình
điều tra, khảo sát. Đây là cơng trình nghiên cứu cử riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trên
bất kỳ phƣơng tiện thơng tin nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi
chú và chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Văn Dƣỡng

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng
Sau Đại học, Khoa QLGD - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô
giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT thành phố Lào Cai.
- Ban giám hiệu, giáo viên các trường Tiểu học vùng khó thành phố Lào Cai.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi

trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể
cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp và sự
chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021
TÁC GIẢ
Đinh Văn Dƣỡng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO U CẦU CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6

1.1.1. Nghiên cứu về bồi dƣỡng giáo viên tiểu học ...................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ..................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản........................................................................................... 11
1.2.1. Giáo viên tiểu học ............................................................................................. 11
1.2.2. Năng lực dạy học .............................................................................................. 12
1.2.3. Bồi dƣỡng giáo viên, năng lực dạy học ............................................................ 16
1.2.4. Quản lý bồi dƣỡng giáo viên tiểu học............................................................... 18
1.2.5. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 19
1.2.6. Quản lý bồi dƣỡng giáo viên tiểu học theo chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 ......................................................................................................... 20
1.3. Những vấn đề lý luận về bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ...................................................... 21

iii


1.3.1. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của trƣờng tiểu học và của hiệu trƣởng
trƣờng tiểu học ................................................................................................... 21
1.3.2. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 và những vấn đề về bồi dƣỡng giáo
viên tiểu học ....................................................................................................... 23
1.3.3. Mục tiêu bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018 ........................................................................... 25
1.3.4. Nội dung bồi dƣỡng năng lực cho GVTH theo chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 .......................................................................................................... 26
1.3.5. Hình thức bồi dƣỡng năng lực cho giáo viên theo chƣơng trình giáo dục
phổ thông 2018 ................................................................................................... 27
1.3.6. Phƣơng pháp bồi dƣỡng năng lực GVTH theo chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 .......................................................................................................... 30
1.4. Quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học tại các trƣờng

tiểu học vùng khó khăn theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ................ 32
1.4.1. Lập kế hoạch, tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên TH các
trƣờng vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .......................... 32
1.4.2. Tổ chức thực hiện bồi dƣỡng năng lực cho GVTH theo chƣơng trình giáo
dục phổ thơng 2018 ............................................................................................ 34
1.4.3. Chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực cho GVTH theo chƣơng trình GDPT 2018 ........ 35
1.4.4. Kiểm tra đánh giá công tác bồi dƣỡng .............................................................. 36
1.4.5. Quản lý các điều kiện cho bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên TH
các vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................ 38
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên
tiểu học các vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .................. 39
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 39
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 41
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÙNG KHÓ
KHĂN THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI THEO YÊU CẦU
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ................................... 44
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 44
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội thành phố Lào Cai ...................................... 44

iv


2.1.2. Khái quát về giáo dục thành phố Lào Cai......................................................... 46
2.1.3. Khái quát giáo dục tiểu học vùng khó khăn của thành phố Lào Cai ................ 46
2.2. Khái quát về khảo sát trực trạng .......................................................................... 50
2.3. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học các trƣờng
học vùng khó thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................................. 52
2.3.1. Thực trạng mục tiêu bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học

theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ........................................................ 52
2.3.2. Thực trạng nội dung bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
vùng khó khăn tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .......................................... 55
2.3.3. Thực trạng hình thức bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên tiểu học vùng khó
khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................... 57
2.3.4. Thực trạng phƣơng pháp bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên tiểu học vùng
khó khăn tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................................... 58
2.4. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học các
trƣờng học vùng khó thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai theo chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới...................................................................................... 60
2.4.1. Khảo sát nhu cầu bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên TH các trƣờng
vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ........................................ 60
2.4.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo
viên TH các trƣờng vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới........ 63
2.4.3. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học các
trƣờng vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ............................ 65
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo và tổ chức thực hiện bồi dƣỡng năng lực dạy học cho
giáo viên tiểu học ở các trƣờng vùng khó thành phố Lào Cai ........................... 67
2.4.5. Về quản lý việc đánh giá kết quả bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên các
trƣờng tiểu học vùng khó vùng khó thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .............. 69
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện đáp ứng bồi dƣỡng năng lực dạy học giáo
viên các trƣờng tiểu học vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ....... 72
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học giáo
viên các trƣờng tiểu học vùng khó khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai theo
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .............................................................. 75
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .............................................................................. 76
2.6.1. Ƣu điểm ............................................................................................................ 76

v



2.6.2. Khó khăn, hạn chế ............................................................................................ 77
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 79
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG KHÓ KHĂN THÀNH PHỐ
LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018 .......................................................................................... 80
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................. 80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 81
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 82
3.2. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên TH các trƣờng
vùng khó thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai theo chƣơng trình giáo dục phổ
thơng mới ........................................................................................................... 82
3.2.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu
học thành phố Lào Cai theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới .................. 82
3.2.2. Đổi mới nội dung bồi dƣỡng năng lực dạy học phù hợp với thực tế của các
trƣờng tiểu học vùng khó thành phố Lào Cai và chƣơng trình giáo dục ........... 87
3.2.3. Tổ chức đa dạng phƣơng thức, hình thức bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo
viên ở các trƣờng tiểu học vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.. 91
3.2.4. Tăng cƣờng quản lý và tăng cƣờng cơ sở vật chất đáp ứng hoạt động bồi
dƣỡng năng lực dạy học choa giáo viên theo chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới ........................................................................................................... 98
3.2.5. Đổi mới tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng năng lực dạy học
cho giáo viên tiểu học theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................. 101
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 103
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 104
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 104

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.................................................................................... 104
3.4.3. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................................. 104
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 105
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................... 109

vi


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 110
1. Kết luận ................................................................................................................. 110
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 114
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT

1.

BGH

Ban giám hiệu


2.

BD

Bồi dƣỡng

3.

CBQL, GV, NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

4.

CMHS

Cha mẹ học sinh

5.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

6.

CSVC

Cơ sở vật chất


7.

GD

Giáo dục

8.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

9.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

10.

GV

Giáo viên

11.

GVTH

Giáo viên tiểu học


12.

HS

Học sinh

13.

HT

Hiệu trƣởng

14.

KHCN

Khoa học công nghệ

15.

NLDH

Năng lực dạy học

16.

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


17.

TH

Tiểu học

18.

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

Kết quả các môn học và hoạt động giáo dục .......................................... 49
Kết quả năng lực, phẩm chất, khen thƣởng, lớp học, cấp học ................ 49
Kết quả xếp loại cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trƣởng ....................... 50

Bảng 2.4.

Thực trạng mục tiêu bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên các trƣờng TH


Bảng 2.5.

thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................. 53
Thực trạng nội dung bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên TH vùng khó khăn
theo chƣơng trình GDPT mới tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............. 55

Bảng 2.6.

Thực trạng hình thức bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên tiểu học vùng

Bảng 2.7.

khó khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............................................. 57
Thực trạng phƣơng pháp bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên tiểu học

Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

vùng khó khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .................................... 59
Khảo sát nhu cầu bồi dƣỡng năng lực cho giáo viên trƣờng tiểu học
theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ............................................. 60
Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng năng lực dạy học cho
giáo viên TH các trƣờng vùng khó khăn của thành phố Lào Cai theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 63

Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên TH
các trƣờng vùng khó theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ........... 66
Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo và tổ chức thực hiện bồi dƣỡng năng lực dạy học
cho giáo viên tiểu học ở các trƣờng vùng khó thành phố Lào Cai ......... 68
Bảng 2.12. Về quản lý việc đánh giá kết quả thực hiện bồi dƣỡng NLDH cho

giáo viên các trƣờng tiểu học vùng khó vùng khó thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai..................................................................................................... 70
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý các điều kiện đáp ứng bồi dƣỡng năng lực dạy học
giáo viên các trƣờng tiểu học vùng khó theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới ......................................................................................... 72
Bảng 2.14. Thực trạng nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý kết quả thực hiện bồi
dƣỡng NLDH cho giáo viên các trƣờng tiểu học vùng khó thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai .............................................................................. 75
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp quản lý .... 105
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý ....... 106

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lý luận và thực tiễn đã khẳng định, đội ngũ giáo viên luôn đƣợc xác định là
lực lƣợng nòng cốt cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo và là nhân tố quan trọng quyết
định việc nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo. Tại Nghị quyết Trung ƣơng II
khóa VIII của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng đã xác định “Giáo viên là nhân tố
quyết định chất lượng giáo dục”. Vậy, muốn đƣa giáo dục và đào tạo phát triển thì
việc chăm lo xây dựng, phát triển, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là hết sức quan trọng,
là yếu tố sống còn của giáo dục và đào tạo. Đảng thƣờng xuyên quan tâm đế sự
nghiệp giáo dục và đào tạo, ngày 16/6/2004 Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã ban
hành Chỉ thị số 40-CT/TW về việc xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục. Chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 20112020 đã xác định “Phát triển và nâng cao nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất
lượng cao là một đột phá chiến lược”, trong đó phát triển, bồi dƣỡng đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý và giải pháp đƣợc cho là then chốt để thực hiện chiến lƣợc. Đặc
biệt, ngày 04/11/2013 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa XI) đã ban hành Nghị
quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. đáp ứng u

cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế” trong đó đã khẳng định vai trò của đội ngũ nhà giáo và đề
ra giải pháp “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới và đào tạo”.
Hệ thống giáo dục phổ thông hiện nay, cấp Tiểu học có vai trị rất quan trọng, là
cơ sở giáo dục của bậc tiểu học, bậc học tiểu học, bậc học nền tảng của hệ thống giáo
dục quốc dân. Vì thế, bậc học giáo dục tiểu học cần phải đáp ứng yêu cầu về nội
dung, phƣơng pháp giáo dục tiểu học. Cụ thể:
Giáo dục tiểu học phải đảm bảo cho học sinh có hiểu biết đơn giản và cần thiết
về tự nhiên, xã hội và con ngƣời. Học sinh cần có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc,
viết và tính tốn, có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, có hiểu biết ban đầu
về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.

1


Cùng với sự phát triển, thay đổi mạnh mẽ về mọi mặt đời sống, kinh tế, xã hội
của thành phố Lào Cai hiện nay, ngành Giáo dục và Đào tạo của thành phố không
ngừng đổi mới, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo để phù hợp với chƣơng trình
giáo dục phổ thơng mới. Đến nay, thành phố cịn có 137 xã, phƣờng, thị trấn thuộc
vùng DTTS và MN (Huyện Si Ma Cai 10 xã, Bắc Hà 19 xã, Mƣờng Khƣơng 16 xã,
Sa Pa 15 xã, Bảo Yên 17 xã, Bát Xát 21 xã, Văn Bàn 22 xã, Bảo Thắng 11 xã. Riêng
thành phố Lào Cai có 7 xã, trong đó có 3 xã thuộc diện khó khăn ). Do vậy, tuy có
những bƣớc phát triển mạnh về quy mơ, trình độ nhƣng đội ngũ giáo viên cấp tiểu
học đặc biệt là năng lực dạy học của giáo viên tiểu học tại các trƣờng vùng khó của
thành phố Lào Cai vẫn chƣa đáp ứng đƣợc với yêu cầu đổi mới của chƣơng trình giáo
dục phổ thơng. Ngun nhân có nhiều, xong có một số ngun nhân chính đó là: nhận
thức của một số giáo viên còn hạn chế; Việc áp dụng phƣơng pháp dạy học đối với
học sinh dân tộc thiểu số chƣa phù hợp, chƣa linh hoạt; Một số giáo viên ngại đổi
mới; Cơ cấu môn học ở một số trƣờng chƣa hợp lý môn học thừa, môn học thiếu;

Chất lƣợng giảng dạy của một bộ phận đội ngũ nhìn chung chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu; Nhận thức của học sinh dân tộc thiểu số còn hạn chế trong việc tiếp cận chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới. Có thể nói cơng tác bồi dƣỡng năng lực dạy học cho
đội ngũ giáo viên trƣờng tiểu học vùng khó thành phố Lào Cai theo chƣơng trình giáo
dục phổ thơng mới trở thành cấp thiết để tiếp tục thúc đẩy các hoạt động dạy và học
nhà trƣờng một cách hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với thực tế, phù hợp với đối tƣợng
học sinh dân tộc thiểu số trong thành phố.
Hiện nay thành phố Lào Cai chƣa có những cơng trình nghiên cứu vấn đề quản
lý công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên theo chƣơng trình giáo
dục phổ thơng mới. Vì vậy tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên ở các trường tiểu học vùng khó khăn thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai đáp ứng u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy
học cho giáo viên tiểu học, đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng nhằm nâng
cao năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn của thành phố Lào Cai
đáp ứng yêu cầu Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.

2


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các trƣờng tiểu học đáp ứng yêu
cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại các trƣờng tiểu học
vùng khó khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018.
4. Giả thuyết khoa học

Công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học tại các trƣờng tiểu
học vùng khó Khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai trong những năm qua đƣợc thực
hiện thƣờng xuyên, liên tục và đã đạt một số kết quả nhất định, song trƣớc những yêu
cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ở các tiểu học vùng khó khăn tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai còn nhiều bất
cập. Nếu đề xuất và thực thi một số biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện của địa
phƣơng thì có thể đáp ứng u cầu của chƣơng trình GDPT 2018.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo
viên ở các trƣờng tiểu học vùng khó khăn theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng mới.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ở các trƣờng tiểu học vùng khó khăn theo u cầu của chƣơng trình giáo dục
phổ thông 2018 tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học
cho giáo viên ở các trƣờng tiểu học vùng khó khăn tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đáp ứng đƣợc yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung
Đề tài tập trung khảo sát và đánh giá vấn đề bồi dƣỡng và quản lý bồi dƣỡng
năng lực dạy học cho giáo viên tại các trƣờng tiểu học vùng khó khăn thuộc thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

3


6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Khách thể khảo sát bao gồm 13 cán bộ quản lý và 151 giáo viên đang cơng tác
tại 6 trƣờng tiểu học vùng khó khăn thuộc thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Thời gian khảo sát từ 2019 - 2020

7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu, phân tích các Văn kiện Đại hội Đảng các cấp; Văn bản của Chính
phủ, Thủ tƣớng Chính phủ; Văn bản của của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới liên quan đến công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học giáo viên
nói chung và giáo viên tiểu học nói riêng.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.1. Phương pháp điều tra xã hội học
- Điều tra bằng phiếu hỏi các CBQL và GV nhằm thu thập những thông tin về thực
hiện quản lý công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học vùng khó khăn
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai và các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý bồi dƣỡng
năng lực dạy học cho giáo viên.
- Điều tra bằng trò chuyện trực tiếp với CBQL và GV để thu lƣợm những
thông tin về công tác quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trƣờng
tiểu học vùng khó khăn thành phố Lào Cai.
7.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Khai thác và tận dụng chất xám, trí tuệ của các chuyên gia tham gia ý kiến về
các giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trƣờng
tiểu học vùng khó khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
7.3. Phương pháp hỗ trợ
Dùng các cơng thức tốn học để thống kê, để xử lý các kết quả nghiên cứu
làm minh chứng những nhận định và đánh giá của đề tài và thử nghiệm các giải pháp
đƣợc đề xuất.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận văn
gồm 3 chƣơng:

4



Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tiểu học theo u cầu chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chƣơng 2. Thực trạng bồi dƣỡng và quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho
giáo viên ở vùng khó khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai theo yêu cầu chƣơng
trình giáo dục phổ thông 2018.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên các
trƣờng tiểu học vùng khó khăn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai theo u cầu chƣơng
trình giáo dục phổ thơng 2018.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO YÊU CẦU
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên tiểu học
BDGV (Bồi dƣỡng giáo viên) và BD NLDH (Bồi dƣỡng năng lực dạy học) là
một nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục và đào tạo nhằm không ngừng nâng cao
trình độ chun mơn cho giáo viên. Do vậy, có nhiều nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
tập trung nghiên cứu về bồi dƣỡng năng lực dạy học cho giáo viên và công tác quản
lý nhằm nâng cao NLDH cho giáo viên.
Nghiên cứu nước ngoài:
Liên minh Châu Âu cho rằng, phát triển chuyên môn cho ĐNGV (đội ngũ giáo
viên) là vấn đề trọng tâm để nâng cao chất lƣợng giáo dục của các trƣờng học. Chất
lƣợng giáo dục cao chỉ có thể đƣợc đảm bảo bằng việc đào tạo, BDGV một cách liên
tục và bằng chất lƣợng rèn tay nghề cho giáo viên và các nhân viên phục vụ hoạt
động giáo dục và dạy học trong nhà trƣờng. Theo Becker, Gary S. (2008), giáo viên
không chỉ là ngƣời giỏi về chun mơn mà cịn phải là ngƣời học liên tục, suốt đời.

Bồi dƣỡng phát triển chuyên môn cho giáo viên là chính bản thân giáo viên tham gia
vào q trình bồi dƣỡng và quản lý các hoạt động bồi dƣỡng của mình chứ khơng chỉ
là việc cấp trên quản lý hoạt động bồi dƣỡng này. Giáo viên phải chính là ngƣời xác
định đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu và các nhu cầu bồi dƣỡng của bản thân [57].
Các cơng trình nghiên cứu về bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên tập trung vào
các vấn đề sau: đối tƣợng giáo viên cần đƣợc bồi dƣỡng; mục tiêu, nội dung, hình
thức bồi dƣỡng và PPBD.
- Đối tƣợng giáo viên cần đƣợc bồi dƣỡng: Theo Bonk, C. & Dennen, V.
(2003), giáo viên tất cả các cấp học đƣợc phân loại đối tƣợng theo thâm niên công
tác; phân loại theo môn học và cấp học giảng dạy; phân loại theo nhu cầu: bồi dƣỡng
cơ bản, bồi dƣỡng nâng cao; BDGV có năng lực trình độ hạn chế và BDGV giỏi, giáo
viên tƣ vấn… [58].

6


- Mục tiêu, nội dung và hình thức bồi dƣỡng: Mục tiêu bồi dƣỡng đƣợc xác
định là để tạo ra các giáo viên dạy học có hiệu quả. Bonk, C. & Dennen, V. (2003)và
Roeders chỉ rõ, giáo viên cần đƣợc bồi dƣỡng để nâng cao thành tích học tập của học
sinh, phát triển các năng lực của các em nhƣ: tăng cƣờng các kĩ năng giải quyết vấn
đề, phát triển tƣ duy phê phán, năng lực khám phá sáng tạo, khả năng độc lập và học
tập hợp tác. Giáo viên đƣợc huấn luyện để xác định rõ ràng các mục tiêu dạy học,
hƣớng dẫn học sinh sử dụng các nguồn tƣ liệu dạy học khác nhau, hỗ trợ học sinh
khám phá bài học tùy thuộc vào đặc điểm học tập cá nhân của từng em [58].
Các nội dung bồi dƣỡng NLDH cho giáo viên bao gồm: Bồi dƣỡng mở rộng,
cập nhật kiến thức chuyên môn môn học, các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học, quản lý
lớp học, năng lực lãnh đạo dạy học, quản lý thời gian có hiệu quả. Calhoun cho rằng
nội dung quản lý thời gian có hiệu quả bao gồm: đặt mục tiêu, xác định mục tiêu ƣu
tiên, lập danh sách công việc và phân bổ thời gian thực hiện, tổ chức, sắp xếp nơi làm
việc; giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tế. UNESCO (2006), cho rằng, bồi

dƣỡng cho giáo viên các kĩ năng quản lý lớp học là hết sức cần thiết, đặc biệt đối với
giáo viên mới ra trƣờng [59].
Becker, Gary S. (2008) cho rằng việc bồi dƣỡng kiến thức và kĩ năng dạy học ở
các mơn cụ thể hồn tồn phụ thuộc vào nhu cầu của giáo viên và đặc điểm của mơn học
đó [10]. Nghiên cứu của Gabršček, Roeders, P. cho thấy, giáo viên thích thú với các chủ
đề bồi dƣỡng liên quan đến lĩnh vực dạy học của họ, nhất là kiến thức về môn học và
phƣơng pháp giảng dạy cịn ít quan tâm đến các lĩnh vực khác nhƣ quản lý nhà trƣờng,
các chủ đề chung nhƣ giáo dục học hay phƣơng pháp luận dạy học. Giáo dục học sinh
yếu kém và bồi dƣỡng học sinh tài năng cũng là chủ đề mà họ quan tâm nhiều [57].
UNESCO nhấn mạnh, trong nền giáo hiện đại thì vai trị, vị trí chức năng của
ngƣời giáo viên đã thay đổi với những yêu cầu cao hơn. Những thay đổi đó đòi hỏi
cần phải nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng hơn việc bồi
dƣỡng thƣờng xun với nhiều hình thức đa dạng và có hệ thống các tri thức kỹ năng
cần thiết cho hoạt động nghề nghiệp của họ. Khuyến cáo 21 điểm về chiến lƣợc phát
triển giáo dục hiện đại của UNESCO chỉ rõ: “Thầy giáo phải đƣợc đào tạo để trở
thành nhà giáo dục nhiều hơn là những chuyên gia truyền đạt kiến thức” (105, điểm

7


18) [59]. Vì vậy, nội dung BDGV cần phải thay đổi để nâng cao năng lực sƣ phạm
của ngƣời giáo viên và các chƣơng trình đào tạo giáo viên cần triệt để sử dụng các
thiết bị và PPDH mới nhất.
Nghiên cứu tại Việt Nam:
Ở Việt Nam, bồi dƣỡng NLDH cho GV là hoạt động chuyên môn đã đƣợc triển
khai và thực hiện từ sớm. Trong phạm vi, đề tài đề cập đến một số nghiên cứu sau:
Theo báo cáo tổng kết đánh giá của "đề tài về “Giải pháp cải cách công tác đào
tạo, BDGV”, chủ nhiệm đề tài Nguyễn Thị Bình cho rằng cơng tác BDGV hằng năm
cho cả ba cấp học tập trung vào các chủ đề sau: lý luận giáo dục chung; kiến thức
mơn học; PPDH tích cực; nội dung, PPDH theo chƣơng trình SGK mới; sử dụng thiết

bị dạy học; sử dụng CNTT vào dạy học; đổi mới KTĐG kết quả học tập của học sinh;
dạy học tự chọn cho GVTH và THPT [8].
Về hình thức bồi dƣỡng, theo Trần Bá Hồnh cho rằng hình thức bồi dƣỡng
cần phải đa dạng, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của giáo viên. Có nhiều hình
thức bồi dƣỡng: bồi dƣỡng tập trung, bồi dƣỡng tại chỗ, bồi dƣỡng từ xa, bồi dƣỡng
trực tuyến và từ bồi dƣỡng (TBD). Để tinh thông nghề nghiệp ngƣời giáo viên cần
phải đƣợc bổ sung kiến thức, trong đó TBD đóng vai trị hết sức quan trọng. Q
trình đào tạo ở trƣờng sƣ phạm chỉ là đào tạo ban đầu, đặt cơ sở cho q trình đào tạo
tiếp tục, trong đó tự học, tự đào tạo đóng vai trị quan trọng, quyết định sự thành đạt
của mỗi giáo viên [32].
Trong luận án “Quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm của giáo viên
trƣờng THCS trong giai đoạn hiện nay” tác giả Lục Thị Nga cho rằng để đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục phổ thơng thì ngƣời giáo viên phải TBD, tự nghiên cứu khoa
học và cần phải biến hoạt động bồi dƣỡng thành hoạt động tự bồi dƣỡng [45].
Các hình thức bồi dƣỡng chun mơn cịn bao gồm: tổ chức hội thảo theo
chuyên đề, thao giảng, sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt cụm tổ chuyên môn.
Các nghiên cứu trong nƣớc đều cho rằng phƣơng pháp bồi dƣỡng giáo viên
hiện nay ở nƣớc ta chủ yếu là phƣơng pháp thuyết trình gắn với hình thức bồi dƣỡng
tập trung. Các nhà nghiên cứu cho rằng phƣơng pháp bồi dƣỡng cần phải đƣợc đổi
mới theo hƣớng phát huy năng lực ngƣời học và đƣợc vận dụng sáng tạo theo các

8


hình thức bồi dƣỡng khác nhau. Đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng trong nhà trƣờng
phải bắt đầu từ ngƣời giáo viên, điều này có nghĩa là phƣơng pháp bồi dƣỡng cũng
phải đƣợc đổi mới một cách tích cực và hiệu quả.
Nói về dạy học sáng tạo, tác giả Trần Thị Bích Liễu cho rằng, thế kỉ 21 là thế
kỉ của các nền kinh tế dựa trên tri thức và kinh tế sáng tạo. Nguồn nhân lực cần có
năng lực sáng tạo. Vì vậy, giáo viên cần có các kĩ năng dạy học để phát triển sự sáng

tạo cho học sinh. Dạy học để phát triển sự sáng tạo là các hình thức dạy học có mục
đích phát triển tƣ duy và hành vi sáng tạo cho ngƣời học [45].
Tóm lại, các nghiên cứu thể hiện công tác BDGV của các nƣớc phát triển đặc
biệt đƣợc quan tâm, đƣợc coi là yếu tố quyết định đến chất lƣợng giáo dục. BDGV
đƣợc thực hiện đồng bộ theo tiến trình đổi mới dạy học, giáo dục. Mục tiêu, nội dung
bồi dƣỡng gắn với thực tiễn và nhu cầu thiết thực của từng giáo viên. Nội dung bồi
dƣỡng bao gồm những kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sử dụng
ICT, thiết bị hỗ trợ dạy học, trình độ ngoại ngữ. Hình thức bồi dƣỡng đa dạng, PPBD
theo hƣớng phát huy năng lực ngƣời học nhằm nâng cao NLDH cho ĐNGV đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của nền giáo dục hiện đại.
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Nghiên cứu nước ngồi:
Tác giả 57. Becker, Gary S. (2008), đã đề xuất lý thuyết quản lý nguồn nhân
lực với 3 nội dung chính là phát triển nguồn nhân lực, sử dụng nguồn nhân lực và mơi
trƣờng nguồn nhân lực. Trong đó bồi dƣỡng nguồn nhân lực là 1 trong 5 nội dung
quan trọng để phát triển nguồn nhân lực, bao gồm: giáo dục, đào tạo, bồi dƣỡng, phát
triển bền vững và nghiên cứu, phục vụ [57]. Nhƣ vậy, quản lý BDGV chính là một
trong những nội dung quản lý nguồn nhân lực, trong đó nguồn nhân lực chính là
ĐNGV. Vì vậy, cơng tác quản lý BDGV liên quan đến những hoạt động khác trong
quản lý ĐNGV nói riêng và nguồn nhân lực nói chung.
Nghiên cứu trong nước:
Tác giả Hà Thế Truyền đã phân tích một trong những năng lực lãnh đạo
trƣờng học của hiệu trƣởng đáp ứng yêu cầu đổi mới là: đẩy mạnh bồi dƣỡng, phát

9


triển chun mơn cho ĐNGV. Hiệu trƣởng có kế hoạch tổ chức bồi dƣỡng, hỗ trợ
chuyên môn cho giáo viên; khuyến khích giáo viên tích cực học hỏi, thƣờng xuyên dự

giờ, trao đổi chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn, thiết lập quy trình, cơng cụ giám sát,
đánh giá khen thƣởng hợp lý nhằm thúc đẩy giáo viên cải thiện, nâng cao chun
mơn [52, tr. 264-265].
Theo Nguyễn Thị Bình cùng nhóm tác giả, công tác quản lý hoạt động bồi
dƣỡng phải đƣợc hoạch định về kế hoạch, mục tiêu, nội dung, phƣơng thức tổ chức
và các điều kiện triển khai hiệu quả. Hoạt động BDGV phải đƣợc quản lý từ cấp
trung ƣơng đến cấp tỉnh, huyện, trƣờng học. Trong đó cấp Trung ƣơng có vai trị đề
xuất chủ trƣơng, hoạch định chính sách, chiến lƣợc, kiểm tra đánh giá, cấp tỉnh,
huyện là cấp trung gian, cấp trƣờng quản lý thao tác [8].
Các tác giả Thái Duy Tuyên và Nguyễn Hồng Sơn chỉ ra rằng, để hoạt động
bồi dƣỡng có hiệu quả cần thiết lập chính sách bồi dƣỡng hợp lý nhằm tạo điều kiện
khuyến khích giáo viên tự học nâng cao trình độ, cần có chính sách khen thƣởng để
động viên khuyến khích giáo viên tham gia bồi dƣỡng [55].
Tác giả Nguyễn Thu Hà (2010) nghiên cứu đề tài “Những biện pháp quản lý
công tác bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Komtum trong giai đoạn hiện
nay”. Luận văn thạc sĩ tại Đại học Vinh. Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận của công
tác quản lý bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu học, đƣa ra thực trạng quản lý công tác
bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Kom Tum và đƣa ra một số biện pháp quản
lý bồi dƣỡng giáo viên nhƣ nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành đồng thời xác
định nội dung, phƣơng pháp bồi dƣỡng…[26].
Luận Văn thạc sĩ Vũ Thị Minh Hà (2012) đi sâu nghiên cứu về “Biện pháp
quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên tiểu học ở Hà Nội”, luận văn thạc sĩ Đại học sƣ
phạm Hà Nội. Tác giả đã đề xuất và bƣớc đầu thử nghiệm một số biện pháp quản lý
công tác bồi dƣỡng GVTH Hà Nội có hiệu quả nhƣ sau:
- Xây dựng kế hoạch phát triển GVTH.
- Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng GVTH.
- Cải tiến công tác bồi dƣỡng GVTH.
- Đánh giá việc bồi dƣỡng GVTH.

10



- Các giải pháp vê chính sách.
- Chỉnh lý và xây dựng mới chƣơng trình đào tạo Giáo viên tiểu học để đảm
bảo sự đồng bộ, liên thông với đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng.
- Tiếp tục mở rộng quy mô đào tạo giáo viên tiểu học, tập chung cho các tỉnh
vùng núi, vùng sâu, vùng xa còn thiếu giáo viên [30].
Nhƣ vậy, các tác giả đã dựa vào thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng đội ngũ
GV của địa phƣơng để đi sâu nghiên cứu, phân tích ngun nhân những mặt mạnh và
hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác này ở
địa phƣơng, đơn vị. Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu trên góp phần quan
trọng gợi mở cho chúng tôi nghiên cứu đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên tiểu học các trường học vùng khó thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới” đảm bảo khơng trùng lặp, có ý nghĩa lý luận
và mặt thực tiễn.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên tiểu học
Tại Điều 66. Vị trí, vai trị của nhà giáo (Luật giáo dục 2019) của nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã đƣa ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về nhà giáo và
những tiêu chuẩn của nhà giáo [50]:
1. Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong cơ sở giáo dục, trừ cơ sở
giáo dục quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 của Luật này.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy từ
trình độ cao đẳng trở lên gọi là giảng viên.
2. Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục, có
vị thế quan trọng trong xã hội, đƣợc xã hội tơn vinh.
- Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
1. Có phẩm chất, tƣ tƣởng, đạo đức tốt;
2. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;

3. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
4. Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.

11


- Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng, giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là
giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trƣờng cao đẳng nghề gọi là
giáo viên.
Thông tƣ số 28/2020/TT-BGDĐT do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Ban hành Ban hành kèm Điều lệ trƣởng Tiểu học theo Thông tƣ số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo), tại Điều 30 đã xác định: “Điều 26. Giáo viên, nhân viên: 1. Giáo viên làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học” [7].
1.2.2. Năng lực dạy học
Khái niệm năng lực
F.E. Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có
trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt" [60, tr.9-10].
Theo Từ điển giáo dục học (, khả năng là “1) -Cái có thể xuất hiện, có thể xảy
ra trong điều kiện nhất định. 2) - Cái vốn có về vật chất hoặc tinh thần để có thể làm
đƣợc việc gì”. Dù theo nghĩa nào thì cũng khơng nên quy năng lực vào phạm trù khả
năng vì ngƣời có năng lực trong một lĩnh vực nào đó chắc chắn sẽ thực hiện thành
cơng loại hoạt động tƣơng ứng; trong khi khả năng là cái tồn tại dƣới dạng tiềm năng,
có thể biến thành hiện thực nhƣng cũng có thể khơng biến thành hiện thực. Tuy nhiên
cần chú ý là thuật ngữ khả năng của các tác giả nƣớc ngồi ln đi kèm với các cụm
từ “đáp ứng một cách hiệu quả”, “hành động hiệu quả”, “hành động, thành công và

tiến bộ”, “đi đến giải pháp” [20, tr.56].
Tài liệu hội thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 của Bộ GD&ĐT xếp
năng lực vào phạm trù hoạt động khi giải thích: “Năng lực là sự huy động tổng hợp
các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính khác nhau nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí. để
thực hiện một loại công việc trong một bối cảnh nhất định”. [6]
Theo Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là tổng hợp những
thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trƣng của một hoạt

12


động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt
động ấy”. [54, tr.18-19]
Đặng Thành Hƣng cho rằng “Năng lực là thuộc tính cá nhân cho phép cá nhân
thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể”. [25, tr.18]
Mặc dù có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau nhƣng có thể thấy các tác
giả đều thống nhất rằng:
- Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố
nhƣ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng và hành động trách nhiệm.
- Năng lực chỉ tồn tại và phát triển đƣợc thông qua các hoạt động. Nói đến
năng lực là nói đến khả năng hồn thành một hoạt động nào đó của cá nhân.
- Năng lực biểu hiện và quan sát đƣợc trong hoạt động, nó gắn liền với tính
sáng tạo tuy có khác nhau về mức độ.
- Có nhiều năng lực khác nhau và mỗi cá nhân có năng lực khác nhau.
- Năng lực chỉ có rèn luyện mới phát triển đƣợc.
Bản chất của năng lực là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt, có
tổ chức hợp lý các kiến thức, kĩ năng với thái độ, giá trị, động cơ, nhằm đáp ứng
những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả
tốt đẹp trong một bối cảnh (tình huống) nhất định. Biểu hiện của năng lực là biết sử

dụng các nội dung kĩ thuật trong một tình huống có ý nghĩa, chứ không tiếp thu lƣợng
tri thức rời rạc.
Kế thừa các quan niệm về năng lực của các nhà nghiên cứu trong và ngồi
nƣớc, theo chúng tơi: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển
nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người thực hiện
thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể. Hai đặc trưng cơ bản của năng lực là: 1) Được bộc lộ, thể hiện qua hoạt
động; 2) Đảm bảo hoạt động hiệu quả đạt kết quả mong muốn”. [28, tr.22]
Năng lực dạy học: Để làm rõ khái niệm năng lực dạy học, trƣớc hết, ta cần
tìm hiểu khái niệm “dạy học”.
Dạy học: Trong lịch sử phát triển của giáo dục và nhà trƣờng, dạy học tồn tại
nhƣ một hoạt động xã hội, nó gắn liền với hoạt động của con ngƣời. Để thực hiện các

13


nhiệm vụ giáo dục: giáo dục trí tuệ, giáo dục đạo đức, giáo dục thể chất, giáo dục
thẩm mỹ và giáo dục lao động, nhà trƣờng phải dựa vào nhiều con đƣờng có mối
quan hệ biện chứng với nhau là dạy học, lao động sản xuất, trong đó dạy học là
phƣơng tiện quan trọng nhất. Nhƣ vậy, dạy học là con đƣờng cơ bản nhằm phát triển
trí tuệ, phát triển, hồn thiện nhân cách cho ngƣời học.
Trong nhà trƣờng thì hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm. Đó là con
đƣờng thuận lợi nhất giúp HS trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể nắm vững một
khối lƣợng tri thức với chất lƣợng cần thiết. Bên cạnh đó, dạy học còn là con đƣờng
quan trọng bậc nhất giúp HS phát triển một cách có hệ thống năng lực hoạt động trí
tuệ nói chung và đặc biệt là năng lực tƣ duy sáng tạo. Dạy học còn là một trong
những con đƣờng chủ yếu góp phần giáo dục cho HS thế giới quan khoa học, nhân
sinh quan cách mạng và những phẩm chất đạo đức con ngƣời mới.
Nhƣ vậy, dạy học là hoạt động đƣợc tiến hành một cách có tổ chức, có kế
hoạch có nội dung và phƣơng pháp sƣ phạm của ngƣời giảng viên phù hợp với đặc

điểm tâm sinh lý và đặc điểm nhận thức của ngƣời học.
Hoạt động dạy của giáo viên thực chất gồm hai hoạt động:
- Giáo viên nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, trình độ học sinh, điều kiện
của giáo viên, tài liệu tham khảo, nắm vững các phƣơng pháp dạy, lựa chọn phƣơng
pháp dạy phù hợp với các điều kiện trên. Trên cơ sở đó giáo viên xây dựng một
phƣơng án thích hợp nhất để dạy từng bài cụ thể cho từng lớp.
- Giáo viên phối hợp hoạt động với học sinh trên lớp, đây là quá trình giảng
dạy của giáo viên. Giáo viên nêu vấn đề, giảng dạy kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng,
củng cố kiến thức, hƣớng dẫn học sinh tự học. Trong quá trình giảng dạy, các hoạt
động của giáo viên đƣợc phối hợp nhịp nhàng với hoạt động của học sinh. Giáo viên
càng tăng cƣờng việc hƣớng dẫn chỉ đạo thì học sinh càng có nhiều thời gian hoạt
động tìm hiểu kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hành.
Đối tƣợng của hoạt động dạy là hoạt động của học sinh, là các quan hệ giao
lƣu giữa chúng; đối tƣợng của hoạt động học là hoạt động của loài ngƣời trong việc
nhận thức và cải tạo hiện tƣợng khách quan, trong các quan hệ xã hội đa dạng.
Mục đích của hoạt động dạy là cải biến và hoàn thiện hoạt động nhận thức, kỹ
năng thực hành của học sinh, là hình thành và phát triển nhân cách của các em phù

14


×