Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

(Luận văn) hoàn thiện marketing mục tiêu của công ty cổ phần vật giá việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.92 KB, 56 trang )

MỤC LỤC

an

lu

MỤC LỤC........................................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, KÍ HIỆU......................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................................1
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài.............................................................................2
4. Các mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài....................................................................................3
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp........................................................................................4
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MARKETING MỤC
TIÊU TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.......................................................5
1.1. Khái quát về chủ đề nghiên cứu.................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản........................................................................................5
1.1.2. Vai trò của Marketing mục tiêu.............................................................................6
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của thương mại điện tử..........................................................6
1.2. Nội dung nghiên cứu marketing mục tiêu tại công ty thương mại điện tử.................6
1.2.1. Mục tiêu chiến lược của công ty thương mại điện tử.............................................6
1.2.2. Phân đoạn thị trường.............................................................................................7
1.2.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu................................................................................8
1.2.4. Định vị thị trường mục tiêu....................................................................................9
1.2.5. Xác định Marketing – Mix...................................................................................10
1.3. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới marketing mục tiêu tại công ty thương mại
điện tử............................................................................................................................ 12
1.3.1. Nhân tố bên trong................................................................................................12


1.3.2. Nhân tố bên ngoài...............................................................................................14
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MARKETING MỤC TIÊU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM......................................................................................15
2.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của cơng ty và các yếu tố nội bộ của cơng ty tới
hồn thiện marketing mục tiêu của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam.........................15
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam.................................................15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam...........................17
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................................18
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh của công ty.................................................................19

n

va
i


an

lu

2.1.5. Mục tiêu định hướng của công ty.........................................................................20
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến marketing mục tiêu tại công ty cổ phần Vật Giá Việt
Nam ............................................................................................................................. 20
2.2.1. Môi trường vĩ mơ..................................................................................................20
2.2.2. Mơi trường vi mơ..................................................................................................23
2.3. Kết quả phân tích thực trạng marketing mục tiêu của công ty cổ phần Vật Giá Việt
Nam ............................................................................................................................. 25
2.3.1. Mục tiêu chiến lược và mục tiêu chiến lược Marketing của công ty Cổ phần Vật
Giá Việt Nam.................................................................................................................. 25
2.3.2. Thực trạng phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu......................25

2.3.3. Thực trạng định vị thị trường...............................................................................28
2.3.4. Thực trạng mơ hình Marketing – Mix...................................................................28
2.4. Đánh giá chung thực trạng marketing mục tiêu của công ty cổ phần Vật Giá Việt
Nam ............................................................................................................................. 30
2.4.1. Thành Công..........................................................................................................30
2.4.2. Hạn chế................................................................................................................31
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế.....................................................................................31
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN MARKETING MỤC TIÊU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM...................................................33
3.1. Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết vấn đề hoàn thiện marketing mục tiêu tại
công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam.................................................................................33
3.1.1. Dự báo triển vọng.................................................................................................33
3.1.2. Quan điểm giải quyết vấn đề hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty Cổ Phần
Vật Giá Việt Nam...........................................................................................................34
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần Vật Giá
Việt Nam........................................................................................................................ 35
3.2.1. Hoàn thiện hoạt động phân đoạn thị trường........................................................35
3.2.2. Hoàn thiện hoạt động lựa chọn thị trường mục tiêu.............................................36
3.2.3. Hoàn thiện hoạt động định vị thị trường mục tiêu................................................36
3.2.4. Đề xuất điều chỉnh Marketing – Mix....................................................................37
KẾT LUẬN................................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................1
PHỤ LỤC

n

va

ii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, KÍ HIỆU
VNP

Cơng ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam

GHĐB

Gian hàng đảm bảo

VNĐ

Việt Nam đồng

VAT

Thuế thu nhập cá nhân

CPA

Phí trên một đơn hàng thành cơng

PR

Quan hệ công chúng

an

lu
n


va
iii


PHẦN MỞ ĐẦU

an

lu

1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Hiện nay ngành thương mại điện tử Việt Nam đang có mức tăng trưởng khá lớn và
lượng doanh nghiệp đầu tư và lĩnh vực này ngày càng nhiều. Rất nhiều website thương
mại điện tử xuất hiện ngày càng nhiều. Các vốn đầu tư và website thương mại điện tử
nước ngoài cũng tích cực mua cổ phần, bỏ tiền đầu tư cho các sàn và các trang  web
thương mại điện tử trong nước.
Thị trường thương mại điện tử bắt đầu trở nên nhộn nhịp hơn khi nhiều website
mới như Adayroi, SIdeal.vn,… bắt bắt đầu tham gia cạnh tranh với các sàn thương mại
điện tử lớn như Lazada, Vatgia.com, Sendo, Shopee…, Cạnh tranh ngày càng khốc liệt
vì thế các trang web thương mại điện tử kinh doanh lâu năm như chotot.vn, vatgia.com,
muabannhanh.com, … cũng mở rộng ngành hàng, dịch vụ giao – nhận, thanh toán,
mang lại nhiều giá trị hơn cho khách hàng.
Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các website đòi hỏi mỗi wedsite phải thay đổi, phát
triển liên tục, có những cái riêng nổi bật để cạnh tranh lại các web khác. Một số chiến
lược Marketing đánh đúng tâm lý khách hàng như “Flash sale” (Shopee), “Săn Deal”
(Lazada)…mang lại cho các sàn thương mại điện tử doanh số không tưởng.
Xuất hiện nhiều sàn thương mại mang lại nhiều lựa chọn hơn cho khách hàng
nhưng cũng một phần mang lại sự khó khăn cho các sàn thương mại lâu năm như
vatgia.com, chotot.com…Vatgia.com là sàn thương mại điện tử đã xuất hiện 11 năm

trên thị trường tại công ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam, là sàn thương mại điện tử điên tử
đầu tiên ở nước ta. Do xuất hiện lâu như vậy cơng thêm chính sách có ít sự thay đổi dẫn
đến bị các sàn thương mại điện tử khác vượt mặt. Song nhận thấy được điều đó cơng ty
Cổ Phần Vật Giá Việt Nam đang bắt đầu vào giai đoạn nghiên cứu áp dụng marketing
mục tiêu với các nội dung phân loại, lựa chọn và định vị thị trường.
Từ những phân tích trên, em xin lựa chọn đề tài “Hoàn thiện Marketing mục tiêu
của công ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trên thế giới có khá nhiều sách cũng như các nghiên cứu viết về marketing mục
tiêu như:
- AL Ries & Jack Trout (1996) - Potisionning (Định vị): Định vị là những gì
doanh nghiệp tạo ra cho sản phẩm. Định vị cũng là những gì mà doanh nghiệp muốn tạo
ra trong tâm trí của khách hàng
- Susan Friedmann (2009) – The complete Idiot’s Guide to Target Marketing:
Đề xuất các chiến lược Marketing giúp định vị đúng mục tiêu, thời gian, địa điểm

n

va

1


an

lu

- Ceyda Aysuna Turkyilmaz và công sự (2015) - The Effects of Personality
Traits and Website Quality on Online Impulse Buying: nghiên cứu được thực hiện
tại Thổ Nhĩ Kỳ đi sâu vào đặc điểm tính cách và Chất lượng của trang web

Cịn nói đến đề tài hồn thiện marketing mục tiêu trong nước hiện nay đã khơng
cịn mới, rất nhiều lĩnh vực, ngành nghề đã được lựa chọn làm đề tài như bệnh viện,
khách sạn, nông nghiệp:
- Tạ Thị Minh Thu (2015) – Đại Học Thương Mại: Hoàn thiện marketing mục
tiêu tại bệnh viện mắt Hà Đông, Hà Nội
- Nguyễn Hương Thảo (2015) – Đại Học Thương Mại: Hoàn thiện marketing
mục tiêu của bộ phận Spa & Fitness của khách sạn JW Marriott Hà Nội
- Chu Thanh Vy (2014) – Đại Học Thương Mại: Hoàn thiện marketing mục tiêu
của Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec, Hà Nội
Cịn tại cơng ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam có rất nhiều đề tài đã nghiên cứu như:
- Nguyễn Thị Trà My (2017) – Đại Học Ngoại Thương: Hoạt động kinh doanh tại
công ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam
- Tạ Đình Đề (2017) – Đại Học Kinh Tế Quốc Dân: Thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của công ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam
- Hồng Tú Qun (2017) – Đại Học Cơng Đồn: Đào tạo nguồn nhân lực tại
cơng ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam
- Nguyễn Hoàng Giang (2015) – Đại Học Thương Mại: Hồn thiện truyền thơng
marketing thương hiệu vatgia.com của công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
- Lê Thị Ngọc Ánh (2017) – Đại Học Thương Mại: Hoàn thiện q trình cung
ứng dịch vụ khách hàng tại cơng ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
- Nguyễn Hoàng Sơn (2017) – Đại Học FPT: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến hành vi mua ngẫu hứng của người tiêu dùng trên các sàn giao dịch thương mại điện tử
Tuy nhiên, trong lĩnh vực Thương Mại Điện Tử còn khá mới, lĩnh vực này lại ngày
nay càng được quan tâm, nên đề tài “Hồn thiện marketing mục tiêu của cơng ty Cổ
Phần Vật Giá Việt Nam” là cần thiết để nghiên cứu.
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài
Bài khóa luận phải trả lời được các câu hỏi sau:
- Cơng ty có phân đoạn thị trường khơng? Và phân đoạn thị trường theo những tiêu
chí nào? Có hợp lý khơng?
- Thị trường mục tiêu của cơng ty là gì? Thị trường đó có phù hợp với đặc điểm

của cơng ty không?
- Công ty định vị thị trường như thế nào? Cơng ty có cần định vị lại đoạn thị
trường mục tiêu hay không?

n

va

2


- Chiến lược marketing nào được công ty sử dụng để đánh vào thị trường nói trên?
Các biến số của marketing – mix có đáp ứng được thị trường mục tiêu?
- Cần điều chỉnh marketing mục tiêu của công ty như thế nào để phù hợp?
4. Các mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giúp tìm ra những giải pháp mang tính khả thi để hồn thiện
marketing mục tiêu tạicơng ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam. Từ mục tiêu nghiên cứu đặt
ra các nhiệm vụ cụ thể cho đề tài là:
- Hệ thống hóa lý luận về marketing mục tiêu tại công ty thương mại điện tử
- Khảo sát đánh giá thực trạng marketing mục tiêu tại công ty cổ phần Vật giá Việt Nam
- Đề xuất giải pháp hồn thiện marketing mục tiêu tại cơng ty cổ phần Vật giá Việt Nam
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ tập trung vào các nội dung liên quan đến marketing
mục tiêu tại công ty cổ phần Vật giá Việt Nam
- Phạm vi thời gian: Các số liệu minh chứng nghiên cứu được lấy trong hai năm
gần đây là năm 2016 và 2017, các giải pháp đề xuất định hướng đến năm 2022
- Phạm vi không gian là công ty cổ phần Vật giá Việt Nam trên địa bàn toàn quốc

an


lu

6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
a) Phương pháp thu thập dữ liệu

n

va

 Dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần cho nghiên cứu:
o Tình hình ngành thương mại điện tử nước ta
o Tình hình chiến lược marketing hiện tại của cơng ty
o Tình hình đối thủ cạnh tranh của công ty
o Thống kê doanh số, tài chính của cơng ty
o Thị trường mục tiêu của công ty
o Phân khúc thị trường mà công ty đang nhắm tới
o Định vị thị trường của công ty
o Các biến số Marketing – Mix của công ty
Cách thức thu thập:
o Lấy từ những vài báo, tạp chí, bài nghiên cứu, luận án, luận văn đã được công
bố trước đó
o Xin dữ liệu thơng tin từ phịng Marketing, phịng PR nội bộ của công ty
o Lấy dữ liệu trên tài khoản dành riêng cho nhân viên công ty

 Dữ liệu sơ cấp 
Các dữ liệu sơ cấp cần thu thập:
3



o Hoạt động Marketing nội bộ của công ty
o Phân khúc thị trường mới mà công ty định nhắm tới
o Đặc điểm nhu cầu khách hàng ở phân khúc thị trường
o Mong muốn của khách hàng khi mua sản phẩm của công ty và đánh giá của
khách hàng
o Các chiến lược marketing dự thảo định vị thị trường mục tiêu
o Mức độ đáp ứng của công ty so với yêu cầu của khách hàng
o Thị trường mục tiêu trong tương lai công ty hướng tới
o Định vị thị trường mới
o Các biến số Marketing – Mix công ty muốn thay đổi
o Chiến lược giúp cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh
Cách thức thu thập:
o Thu thập chủ yếu bằng hoạt động nghiên cứu định lượng thông qua phỏng vấn

an

lu

theo bảng câu hỏi
Thời Gian: 15/2/2018 – 15/4/2018 (2 tháng)
Thu thập 200 mẫu đối tượng trên phạm vi Hà Nội (khách hàng của cơng ty)
b) Phương pháp phân tích dữ liệu

va

- Dữ liệu sơ cấp: tiến hành thống kê, tổng hợp kết quả điều tra và các số liệu

n

nghiên cứu được, từ đó phân tích số liệu và đánh giá kết quả thu được.

- Dữ liệu thứ cấp: xác nhận các thông tin cần cho đề tài, tìm kiếm và xin dữ liệu từ
nguồn dữ liệu nội bộ công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam.
c) Phương pháp xử lý dữ liệu
Xử lý các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập và phân tích kỹ ở trên. Từ đó đưa ra
kết quả của q trình nghiên cứu.
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì bố cục bài khóa luận gồm có 3 chương chính:
Chương 1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về marketing mục tiêu tại công ty kinh
doanh
Chương 2. Thực trạng marketing mục tiêu tại công ty Cổ phần Vật giá Việt Nam
Chương 3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty Cổ phần
Vật giá Việt Nam

4


CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MARKETING
MỤC TIÊU TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

an

lu

1.1. Khái quát về chủ đề nghiên cứu
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Marketing là ngành bao gồm tất cả các hoạt động hướng tới khách hàng nhằm thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng, thơng qua q trình tiếp thị sản phẩm, phát
triển thương hiệu
Marketing mục tiêu là quá trình mà người ta cần phân chia thị trường thành những
đoạn thị trường khác nhau nhưng đồng nhất một đoạn và công ty sẽ tập trung các nguồn

lực hoạt động vào đoạn thị trường hấp dẫn nhất
Thương mại điện tử là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử
như Internet và các mạng máy tính
Thị trường là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người cung
cấp ) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ
Thị trường mục tiêu là một hoặc một vài đoạn thị trường mà doanh nghiệp lựa
chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh
doanh của mình
Đoạn thị trường là tập hợp những người mua có những đáp ứng tương đối giống
nhau dưới những tác động hay kích thích của doanh nghiệp.
Phân đoạn thị trường là việc phân chia thị trường tổng thể thành nhiều đoạn thị
trường nhỏ khác biệt với nhau. Trong mỗi đoạn thị trường lại có sự đồng nhất với nhau
về nhu cầu, đặc tính hoặc hành vi mua của khách hàng.
Lựa chọn thị trường mục tiêu là việc xác định một hoặc vài đoạn thị trường mà
doanh nghiệp tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của
mình.
Định vị là để tự xác định cho mình đồng thời nói cho người tiêu dùng (hay người
sử dụng cuối cùng) biết, hiểu và nhớ “tôi là ai?”, “tôi đem lại lợi ích gì?”, “tơi có gì
tương đồng / khác biệt với người khác?”, “lý do nào để tin vào điều đó?”...
Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiếm
được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu. Định vị thị
trường đòi hỏi doanh nghiệp phải quyết định khuyếch trương bao nhiêu điểm khác biệt
và những điểm khác biệt nào giành cho khách hàng mục tiêu.

n

va

5



an

lu

1.1.2. Vai trò của Marketing mục tiêu
So với marketing đại trà, marketing sản phẩm thì marketing mục tiêu giúp người
cung cấp sản phẩm, dịch vụ phát triển một cách tập trung cũng như tốt nhất khả năng
marketing hiện có.
Thay vì làm marketing chung định hướng chung thì marketing mục tiêu giúp người
cung cấp cung cấp những mặt hàng sản phẩm, dịch vụ phù hợp nhất với thị trường mục
tiêu đang hướng tới hay tập trung vào những khách hàng tiềm năng nhất, quan tâm đến
sản phẩm, dịch vụ của mình. Như vậy có thể giúp rút ngắn tời gian, cũng như chi phí
cho chiến lược của mình, mặt khác có thể thu lợi hiệu quả cao hơn.
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của thương mại điện tử
Thương mại điện tử là q trình tiến hành một phần hay tồn bộ hoạt động thương
mại thông qua những phương tiện điện tử hiện đại. Về bản chất, thương mại điện tử
giống như thương mại truyền thống thông qua khái niệm “mua bán”. Tuy nhiên, bằng
các phương tiện điện tử mới, các hoạt động giao dịch, quảng bá, thậm chí là thanh tốn
được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng phạm vi
kinh doanh.
Có thể hình dung thương mại điện tử có các loại hình sau:
- B2B: Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (business to business)
- B2C: Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng (business to consumer)
- B2G: Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước – (business to government)
- C2C: Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau – (consumer to consumer)
- G2C: Giao dịch giữa cơ quan Nhà nước với cá nhân – (government to consumer).
Thương mại điện tử đem lại sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận lợi cho các bên giao
dịch. Giao dịch bằng thương mại điện tử nhanh hơn giao dịch truyền thống, cũng như có
chi phí rẻ hơn do có thể tiếp thị, chào hàng một lúc cho nhiều khách hàng ở nhiều địa

điểm khác nhau chỉ với chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Tiết kiệm được thời
gian, chi phí đi lại cho người bán và cả người mua.
Thương mại điện tử góp phần thúc đẩy sự cạnh trên giữa các doanh nghiệp để thu
được nhiểu lợi ích nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh thế
hiện nay.
1.2. Nội dung nghiên cứu marketing mục tiêu tại công ty thương mại điện tử
1.2.1. Mục tiêu chiến lược của công ty thương mại điện tử
Công ty thương mại điện tử nào cũng xác định mục tiêu chiến lược dài hạn là
hướng tới trở thành sàn thương mại điện tử đứng top đầu Việt Nam cũng như vươn ra
cạnh tranh với các sàn thương mại điện tử nước ngoài.

n

va

6


an

lu

Cụ thể hơn là:
- Xây dựng, hoàn thiện và phát triển sàn thương mại điện tử mang đến cho khách
hàng những sản phẩm tốt nhất
- Truyền thơng tốt về hình ảnh để khách hàng biết đến và tin tưởng công ty
- Tạo dựng nhiều mối quan hệ trong ngành thương mại điện tử
- Có thể đánh bật lại được các đối thủ khác
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng trưởng mạnh mang lại lợi nhuận cao
- Hoàn thiện đội ngũ nhân lực chuyên về mảng bán hàng, marketing, phát triển thị

trường.
1.2.2. Phân đoạn thị trường
1.2.2.1. Các yêu cầu phân đoạn thị trường
Có nhiều cách phân đoạn thị trường, tuy nhiên không phải cách nào cũng mang lại
hiệu quả. Do vậy, việc phân đoạn thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đo lường được: Quy mô, sức mua và đặc điểm của khách hàng đều đo được
- Có quy mơ đủ lớn: Việc phân đoạn thị trường phải được xác định từ những nhóm
khách hàng có quy mơ lớn, có khả năng tạo lợi nhuận
- Có tính khả thi: Các đoạn thị trường phải tiếp cận được và phục vụ có hiệu quả
- Có thể phân biệt được: Các đoạn thị trường này khác biệt nhau về quan niệm và đáp
ứng khác nhau đối với các yếu tố Marketing – Mix và chương trình Marketing khác nhau
- Có thể hoạt động được: có thể xây dựng những chương trình có hiệu quả để thu
hút và phục vụ những thị trường đó
- Có tính lâu dài: nên chọn những đoạn thị trường mang lại lợi nhuận lâu dài
Khi phân đoạn thị trường cần đảm bảo các u cầu trên vì nó mang ý nghĩa quan
trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn thị trường mục tiêu sau này.
1.2.2.2. Các tiêu thức phân đoạn thị trường
- Địa lý: thành phố, khu vực, quốc gia, khí hậu, mật độ dân số…căn cứ vào những
yếu tố trên là cơ sở phân đoạn. Doanh nghiệp có thể quyết định hoạt động trong một hay
một vài vùng địa lý, nhưng lưu ý đến các tập tính địa lý khác nhau. Cách phân loại này
tiện cho việc quản lý của doanh nghiệp quản lý theo vùng
- Nhân khẩu học: bao gồm giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp, trình độ văn hóa, quy
mơ gia đình, thu nhập…Phân đoạn theo tiêu thức này tương đối dễ nhận biết, dễ đo
lường, thường được sử dụng kết hợp với nhau. Tùy vào từng loại hình sản phẩm, dịch
vụ có thể sử dụng các tiêu chí này làm cơ sở phân đoạn thị trường, hoặc kết hợp nhiều
yếu tố trong nhân khẩu học để đưa ra những phân đoạn thị trường hợp lý.
- Tâm lý học: gồm xã hội, lối sống và nhân cachs. Các yếu tố này đóng vai trị
quan trọng trong hành vi lựa chọn và mua sắm của khách hàng nhưng không dễ đo

n


va

7


an

lu

lường. Tâm lý là cơ sở chính khi phân đoạn thị trường những sản phẩm tiêu dùng gắn
với cá nhân: mang tính thời trang, nhạy cảm, thể hiện cá tính của người mua: điện thoại,
quần áo, thể thao, âm nhạc…Yếu tố tâm lý thường được phân tích đi kèm với các yếu tố
về địa lý, nhân khẩu học khi thực hiện phân đoạn thị trường và càng ngày sự ảnh hưởng
của yếu tố này trong phân đoạn thị trường càng tăng lên
- Hành vi: Căn cứ vào lý do mua hàng, lợi ích tìm kiếm, cường độ tiêu dùng…Đây
là cách phân loại mang tính ứng dụng thực tiễn cao, tuy nhiên, cách phân loại này nên
được áp dụng trong một thời điểm, giai đoạn nhất định trong công việc kinh doanh của
doanh nghiệp đồng thời được kết hợp với các căn cứ yếu tố phân loại đã đề cập.
1.2.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu
1.2.3.1. Đánh giá các đoạn thị trường
Đánh giá các đoạn thị trường nhằm nhận dạng được các mức độ hấp dẫn của chúng
trong việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Các tiêu chuẩn cơ bản:
- Quy mô và mức tăng trưởng của đoạn thị trường: tiêu chuẩn này có tính tương
đối. Nhiều doanh nghiệp lớn thường hướng đến các đoạn thị trường có quy mơ nhỏ và
khơng địi hỏi q nhiều nguồn lực từ họ.
- Mức độ hấp dẫn của quy mô, cơ cấu thị trường: một đoạn thị trường hấp dẫn sẽ
có rất nhiều đối thủ nhịm ngó tới. Do vậy một đoạn thị trường có quy mơ và ttoocs độ
tang trưởng như mơng muốn nhưng vẫn khơng cạnh tranh nếu đoạn thị trường đó quá

gay gắt hay quyền thương lựa giữa các bên cao.
- Các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp: dù đoạn thị trường có hấp dẫn đến
đâu nhưng nó cần phải ăn khớp với mục tiêu lâu dài và khả năng của công ty.
Doanh nghiệp cố gắng theo đuổi sức hấp dẫn của các đoạn thị trường vượt khả
năng và mục tiêu của mình thì mọi nguồn lực sẽ bị phân tansm không tập trung được
cho các chiến lược, mục tiêu lâu dài, quyết định sự tồn tại của chính doanh nghiệp.
1.2.3.2. Các phương án lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu
- Chọn một đoạn thị trường duy nhất: doanh nghiệp chọn một đoạn thị trường làm
điểm xuất phát, làm điểm bật cho sự mở rộng sau này
- Chuyên môn hóa tuyển chọn: doanh nghiệp có thể chọn một đoạn thị trường
riêng biệt làm thị trường mục tiêu
- Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm: doanh nghiệp tập trung sản xuất một
chủng loại sản phẩm để đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường
- Chun mơn hóa theo đặc tính thị trường: doanh nghiệp chọn một nhóm khách hàng
riêng biệt làm thị trường mục tiêu và tập trung mọi nỗ lực, cố gắng vào việc thỏa mãn nhu
cầu, mong muốn của nhóm khách hàng đó, từ đó mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp

n

va

8


- Bao phủ toàn bộ thị trường: doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của mọi đoạn khách

an

lu


hàng khác nhau về những loại sản phẩm, dịch vụ mà họ cần
1.2.4. Định vị thị trường mục tiêu
1.2.4.1. Lý do phải định vị thị trường
- Quá trình nhận thức của khách hàng: Do khả năng nhận thức và ghi nhớ thông tin
của con người là có hạn, vì vậy phải có những thơng điệp rõ ràng, xúc tích, gây ấn tượng
cùng với việc chào bán các sản phẩm, dịch vụ có vị thế tốt mới có khả năng thâm nhập
vào nhận thức của khách hàng.
- Yêu cầu tất yếu để cạnh tranh: một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần
phải tạo ra sản phẩm có hình ảnh độc đáo và khác biệt so với sản phẩm của các đối thủ
cạnh tranh.
- Hiệu quả của hoạt động truyền thông: cách tốt nhất là định vị. Khi định vị tốt sẽ
tạo được sự chú ý của khách hàng.
1.2.4.2. Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị
Gồm 4 hoạt động chính
- Tạo được một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm thương hiệu trong tâm trí khách
hàng, mục tiêu.
- Lựa chọn vị thế của sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu.
- Tạo được sự khác biệt cho sản phẩm thương hiệu.
Có 4 nhóm cơng cụ chính được marketing sử dụng để tạo ra sự khác biệt:
Nhóm 1: Tạo điểm khác biệt cho sản phẩm vật chất.
Nhóm 2: Tạo điểm khác biệt cho dịch vụ.
Nhóm 3: Tạo điểm khác biệt về nhân sự.
Nhóm 4: Tạo sự khác biệt về hình ảnh.
- Lựa chọn và khuyếch trương những điểm khác biệt có ý nghĩa
1.2.4.3. Các bước tiến hành định vị
- Bước 1: Nghiên cứu thị trường mục tiêu
Trong bước này, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu, mong muốn của
khách trong mua sắm và tiêu dùng sản phẩm. Từ đó  xác định giá trị, lợi ích cốt lõi
khách hàng muốn có ở sản phẩm, cũng như doanh nghiệp.
- Bước 2: Lập biểu đồ định vị


n

va

Biểu đồ định vị: là một hệ trục tọa độ mô tả giá trị của các thuộc tính khác nhau
mà người nghiên cứu có thể dựa vào đó để xây dựng được khái niệm về hình ảnh sản
phẩm, doanh nghiệp mong muốn xây dựng trong tâm trí của khách hàng. Từ đó xác định
được vị thế cho sản phẩm và doanh nghiệp.

9


an

lu

Để có một bản đồ định vị tốt cần nghiên cứu kỹ những thuộc tính của sản phẩm,
sau đó lựa chọn những thuộc tính ảnh hưởng tới quyết định mua sắm và tiêu dùng của
khách hàng làm tiêu chí lập biểu đồ định vị
- Bước 3: Xây dựng các phương án định vị
 Mô tả các phương án định vị hiện có và lựa chọn cho sản phẩm, thương hiệu một
vị trí trên bản đồ định vị. Có thể lựa chọn chiến lược: bên cạnh vị thế sản phẩm cạnh
tranh hiện có hoặc chiến lược vị thế khơng có đối thủ cạnh tranh.
- Bước 4: Soạn thảo chương trình Marketing - Mix để thực hiện chiến lược định vị
đã lựa chọn:
 Sau khi đã xác định hình ảnh và vị thế của sản phẩm, thương hiệu, doanh nghiệp
bắt đầu vào chiến lược định vị, sau đó xây dựng các chương trình Marketing - Mix
 Hệ thống chương trình Marketing - Mix được thiết kế dựa trên khái niệm định vị
đã được định sẵn và phải có sự phối hợp thể hiện tính nhất qn của hình ảnh định vị.

1.2.5. Xác định Marketing – Mix
1.2.5.1. Sản Phẩm
Cơng ty hiện có 3 sản phẩm chính là:
- Sàn thương mại điện tử vatgia.com: Cung cấp một nền tảng toàn diện cho cả
dịch vụ thương mại điện tử theo mơ hình B2B2C Vatgia.com đã trở thành một trong số
những website hàng đầu trong cả nước với lượng truy cập và số giao dịch, và là trang
web tiếng Việt đầu tiên được Google xếp hạng trong top 1000 website có lưu lượng truy
cập lớn nhất thế giới.
Vatgia.com đang cung cấp nhiều tính năng để hỗ trợ người mua và người bán kinh
doanh hiệu quả, bao gồm thông tin sản phẩm và giá cả, dịch vụ hỗ trợ bán hàng, quảng
cáo, đánh giá sản phẩm và hỏi đáp cho cả nền tảng di động và máy tính. Bên cạnh đó,
Vatgia.com hiện đang triển khai các gói dịch vụ Gian hàng đảm bảo nhằm giúp người
bán khẳng định được chất lượng sản phẩm của mình và người mua dễ dàng hơn trong
việc lựa chọn sản phẩm.
- Cổng thanh tốn trực tuyến Baokim.vn: Baokim.vn được xây dựng theo mơ
hình hệ thống thanh toán Paypal, Moneybookers,… phục vụ thánh toán trực tuyến tại
Việt Nam. Bảo Kim đóng vai trị là trung gian giữa người mua và người bán, hỗ trợ
thanh toán trực tuyến và chuyển tiền trực tuyến giữa hai bên. nhờ sự nâng cấp và cải
tiến, ví thanh tốn điện tử Bảo Kim đã giúp người mua hàng thực hiện thanh tốn một
cách tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng; đảm bảo giao dịch là an toàn tuyệt đối.
- Giải pháp quản lý bán hàng Nhanh.vn: Nhanh.vn là giải pháp quản lý bán
hàng trên nền tảng điện toán đám mây, cung cấp website, phần mềm quản lý bán hàng,
đồng bộ thời gian thực dữ liệu giữa online và offline, giúp doanh nghiệp phát triển kinh
doanh online hiệu quả hơn.

n

va

10



1.2.5.2. Giá
- Vatgia.com hiện có 3 gói:
Bảng 1.1: Bảng giá các gói GH trên website vatgia.com
(Đơn vị: VNĐ/tháng)
Các loại GH

Gói cơ bản

Gói nâng cao

Gói tồn diện

Giá

660.000

1.320.000

3.000.000 – 4.000.000
(Nguồn: Phịng kinh doanh)

- Nhanh.vn:
Bảng 1.2: Bảng giá dịch vụ của Nhanh.vn
(Đơn vị: VNĐ)
Các dịch vụ

Giá


Quản lý bán hàng đa kênh

200.000 – 1.000.000/tháng

Thiết kế website

3.000.000/năm

Dịch vụ vận chuyển

Phụ thuộc vào hãng vận chuyển

Bán hàng trên Facebook

1.200.000đ – 3.600.000đ/năm
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

lu

- Baokim.vn: Khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Vật Giá khách hàng sẽ được

an

thiết lập 1 tài khoản Bảo Kim nên sẽ khơng mất phí khi mở tài khoản.
Tổng, cơng ty Vật Giá đang sử dụng phương pháp định giá dựa trên giá trị mà
khách hàng nhận được từ sản phẩm/dịch vụ.
1.2.5.3. Xúc Tiến
Với đặc điểm sản phẩm của công ty là dịch vụ - một sản phẩm vơ hình, điều quan
trọng là phải làm cho nhiều người biết đến sản phẩm, xây dựng được uy tín, để khách hàng
có thể cảm nhận được chất lượng trước khi trải nghiệm, điều này đóng vai trị vơ cùng quan

trọng. Chính vì lý do đó cơng ty dành nhiều ngân sách cho quảng cáo và marketing trực
tiếp, đây là kênh truyền thông chủ yếu và tìm kiếm khách hàng của cơng ty.
Với 11 năm trên thị trường cơng ty đã có mối quan hệ nhất định đối với khách
hàng và người tiêu dùng, nhưng khơng vì thế là cơng ty lơ là. Vì vậy, hoạt động PR
coongty cũng đang đẩy mạnh để có thể phát triển hơn hình ảnh của cơng ty. Khơng
những tạo hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng, cơng ty cịn có bộ phận PR nội bộ, truyền
thơng trong nội bộ công ty đến các nhân viên, như vậy vừa giữa được trong vừa giữa
được ngoài
Tuy dành nhiều ngân sách cho quảng cáo nhưng có thể thấy hiện tại công ty chưa thực
hiện mảng này tốt cho lắm. Việc mạng xã hội hiện nay đang là một thứ không thể thiếu
trong cuộc sống, nhận thấy được tiềm năng quảng cáo trong mảng này nhưng công ty lại

n

va

11


an

lu

không chú trọng. Công ty hiện đang chú trọng vào chạy SEO google là chính. Quảng cáo
google là cách nhanh nhất để tiếp cận khách hàng, nhưng bên cạnh đó mạng xã hội cũng có
lượng khách hàng khủng. Chính vì vậy nên điều chỉnh hai bên để phù hợp.
1.2.5.4. Phân Phối
Vật Giá sử dụng chủ yếu kênh phân phối trực tiếp, thông qua bộ phận marketing
và kinh doanh của công ty để chào các sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng có nhu cầu,
nhưng chủ yếu sẽ do bộ phận Kinh doanh. Với đặc thù của ngành dịch vụ, sản phẩm của

công ty sẽ đi trực tiếp tới tay khách hàng mà không phải qua một trung gian nào khác.
Cũng với đặc thù này công ty sẽ không mất khoản kho bãi để chứa sản phẩm
Đối với khách hàng là người bán, kinh doanh sẽ trực tiếp gọi điện chào mời các
sản phẩm, dịch vụ của công ty tới khách hàng theo data tự tìm kiếm.
Hiện cơng ty có 2 chi nhánh chính là Hà Nội và Hồ Chí Minh, ngồi ra ở các tỉnh
thành cũng có các bộ phận hỗ trợ nhỏ như Hải Phòng, Đà Nẵng… Các bộ phận muốn
liên kết với nhau sẽ thông qua trang quản trị riêng của cơng ty để có thể theo dõi cũng
như nắm bắt tình hình ở các khu vực.
Việc vận chuyển hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng thì cơng ty hiện có
liên kết với các hãng vận chuyển uy tín như Viettel Post, VN Post, Giao Hàng Tiết
Kiệm, Giao Hàng Nhanh…Đặc biệt, cơng ty có thiết lập 1 kệnh vận chuyển riêng là
5ship để cung cấp tốt nhất đến cho khách hàng
1.3. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới marketing mục tiêu tại công ty
thương mại điện tử
1.3.1. Nhân tố bên trong
1.3.1.1. Vốn
Hình thức các cơng ty thương mại điện tử thường là công ty Cổ Phần  Vốn của
công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành
huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. Ai cũng có thể
tham gia khi mua cổ phần của công ty.
1.3.1.2. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực thương mại điện tử hiện nay mới chỉ phần nào đáp ứng được nhu
cầu từ thực tế. Mặt khác, chất lượng đào tạo của các trường chưa đáp ứng được nhu cầu
cả về số lượng lẫn chất lượng. Số nhân viên được đào tạo bài bản về thương mại điện tử
trong những công ty thương mại điện tử tại Việt Nam còn chưa cao. Các doanh nghiệp
trực tuyến phải tốn kém chi phí và thời gian cho việc tuyển dụng và đào tạo nhân sự để
có thể đáp ứng cơng việc. Đó có nghĩa cần có giải pháp để khắc phục tình trạng này như
đẩy mạnh hợp tác các trường, các đơn vị đào tạo thương mại điện tử với các doanh
nghiệp. Để vận hành hoạt động thương mại điện tử, mỗi doanh nghiệp cần có đội ngũ


n

va

12


an

lu

nhân sự đồng bộ từ Kinh doanh, Marketing, Tài chính, Nhân sự, Phát triển sản phẩm,
Quản trị thông tin, Chăm sóc khách hàng, Vận chuyển… và để duy trì được đủ nhân sự
vân hành hoạt động này công ty cần có chính sách đào tạo, tuyển dụng và chăm sóc
nhân viên để họ yên tâm làm việc, có phương án thay thế kịp thời trong trường hợp có
sự thay đổi về nhân sự, đảm bảo hệ thống vẫn vận hành tốt.
Các doanh nghiệp cũng cần phải có chính sách thu hút và giữ chân nhân tài để về
làm việc cho cơng ty, vì thương mại điện tử là một ngành đang phát triển mạnh và luôn
cần sự sáng tạo và thay đổi khơng ngừng, cơng ty nào có người trẻ - giỏi thì là một lợi
thế siêu lớn cho họ trên con đường cạnh tranh với các đối thủ khác.
1.3.1.3. Công nghệ
* Xây dựng hệ thống bảo mật thông tin
Trong bối cảnh lượng thông tin và giao dịch trao đổi trực tuyến qua mạng tăng
nhanh, vấn đề an toàn, an ninh mạng và thương mại điện tử càng được các doanh nghiệp
quan tâm. Việc xây dựng hệ thống bảo mật trong thương mại điện tử phải đạt được
những mục tiêu cơ bản sau:
- Chống lại các cuộc tấn công lấy cắp thông tin: thông tin trong các giao dịch
thương mại điện tử rất nhạy cảm, quan trọng cần được bảo vệ. Có nhiều dạng tấn cơng
để lấy nội dung thơng tin nhưng dù ở dạng nào, các hệ thống cũng phải được cài đặt để
chống lại các cuộc tấn công trên

- Bảo đảm tính bảo mật của thơng tin: cần bảo mật thật kỹ các thơng tin, chỉ những
người có quyền mới được truy cập thơng tin đó.
- Bảo đảm tính tồn vẹn của thơng tin: Thơng tin đi từ nguồn tới đích khơng bị sửa
đổi. Các sàn thương mại điện tử cần có hệ thống kiểm sốt thơng tin, nhằm phát hiện ra
sự mạo danh cũng như sự không tồn vẹn của thơng tin.
Để đạt được những mục tiêu trên, mỗi công ty thương mại điện tử phải nghiên cứu
đầu tư, xây dựng một chiến chiến lược an toàn mạng cho chính mình.
* Sự đa dạng trong việc cung cấp các loại hình thanh tốn cho khách hàng
Hình thức thanh toán là một yếu tố khách hàng quan tâm trên sàn tương mại điện
tử, vì vậy có một cổng thanh tốn riêng sẽ là một cơng cụ khá hiệu quả
- Khi phát sinh giao dịch trên sàn thương mại điện tử thì chất lượng và tính bảo
mật của các hoạt động thanh tốn đóng một vai trị cực kì quan trọng, nhà cung cấp nào
cung cấp càng nhiều phương thức thanh tốn an tồn – dễ dàng cho người sử dụng thì tỉ
lệ thành cơng trong các giao dịch trực tuyến càng nhiều.
- Hiện nay có thể phân loại hình thức thanh tốn ra 2 loại chính là thanh toán trực
tuyến và thanh toán khi nhận hàng. Đối với hình thức thanh tốn trực tuyến, các sàn
thương mại điện tử thường liên kết với các ngân hàng trong và ngoài nước để người

n

va

13


an

lu

dùng có thể thanh tốn một cách nhanh chóng nhất. Hình thức thanh tốn khi nhận hàng,

với hình thức này người mua sẽ nhận hàng và tiến hành kiểm tra, nếu đúng với mơ tả
hoặc u cầu thì mới quyết định mua hàng và thành toán
Để các giao dịch thương mại điện tử thực hiện một cách nhanh chóng, tiện lợi
nhất, hệ sinh thái thương mại điện tử phải được xây dựng đồng bộ để thực hiện các thao
tác một cách toàn diện. Trong hệ sinh thái này, các đối tượng tham gia không chỉ thực
hiện các giao dịch trực tuyến mà cịn có thể sử dụng các dịch vụ cộng thêm, bổ trợ cho
các giao dịch mua bán online này. Một hệ sinh thái thương mại điện tử cơ bản có những
thành phần sau.
1.3.1.4.Cơ sở vật chất
Nhắc đến thương mại điện tử thì mạng lưới mạng là một yếu tố không thể không
nhắc đến đầu tiên. Trước hết khi muốn hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử thì
mỗi cơng ty cần xây dựng một mạng lưới online ổn định.
Ngồi ra cần có mặt bằng hoạt động kinh doanh cho nhân viên, trong đó cung cấp
đầy đủ cơ sở hạ tầng cần thiết nhất cho hoạt động kinh doanh, trang bị đầy đủ các trang
thiết bị cho nhân viên làm việc như điện thoại, máy in, máy photo,…
1.3.2. Nhân tố bên ngồi
1.3.2.1. Khách hàng
Uy tín, tiện lợi, chất lượng, độ an toàn cao là những yếu tố hàng đầu quyết định lượng
khách hàng mua sắm trực tuyến. Ở một số quốc gia và vùng lãnh thổ, đặc biệt là nước ta
người dùng cịn dè dặt trong thói quen mua sắm trực tuyến, họ có xu hướng xem tận mắt, sờ
tận tay những sản phẩm họ sẽ mua để đảm bảo xứng đáng với chi phí họ bỏ ra nhất.
Việc thương mại điện tử phát triển được hay không phụ thuộc rất lớn vào xu
hướng và hành vi mua sắm của người tiêu dùng, việc tạo được lòng tin và sự tin tưởng
trong mua sắm trực tuyến là một yếu tố cực kỳ quan trọng cho các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực này.
1.3.2.2. Sự cạnh tranh đến từ các đối thủ
Thương mại điện tử là một mảnh đất hấp dẫn và giàu tiềm năng, do vậy việc nhiều
doanh nghiệp cùng hoạt động trong ngành này là điều bình thường, mỗi doanh nghiệp
có lợi thế cạnh tranh riêng về thương hiệu, về vốn, về đội ngũ nhân viên, về cơ sở hạ
tầng phục vụ cho hoạt động thương mại điện tử, việc xác định đúng lợi thế cạnh tranh

để phục vụ khách hàng tốt hơn, đem lại những giá trị mà khách hàng mong muốn và
những trải nghiệm mua sắm tuyệt vời là chia khóa để một doanh nghiệp có thể tồn tại và
không ngừng phát triển.
Việc xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực như
Shopee, Sendo,…địi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có những hướng đi riêng, nhanh nhất để
có thể bắt kịp thị trường cũng như đáp ứng tốt và nhanh nhất thị hiếu của khách hàng.

n

va

14


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MARKETING MỤC TIÊU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của công ty và các yếu tố nội bộ của
cơng ty tới hồn thiện marketing mục tiêu của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
2.1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
2.1.1.1. Tổng quan
Công ty Cổ phần Vật giá Việt Nam - Viet Nam Price Joint Stock Company
(tên viết tắt VNP)- thành lập 21/8/2006.
Tọa lạc tại số 102, phố Thái Thịnh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội.
Logo: Là hình ngơi sao gồm 4 hình tam giác xếp vng góc theo tỷ lệ vàng, với 5
màu sắc theo ngũ hành “Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ”.

an

lu

n

va

Slogan: Vượt trên mong đợi – Beyond Expectations
Sứ mệnh của VNP: VNP thành lập ra để giúp cho con người hạnh phúc hơn với
internet, đem lại sự giàu có và tự hào cho các thành viên.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Vật Giá
Qua gần 12 năm hình thành và phát triển, VNP đã khẳng định vị trí đi đầu của
mình trong lĩnh vực thương mại điện tử cũng như truyền thông Internet, với quy mô hơn
700 nhân viên tại 2 chi nhánh Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày nay, VNP Group là đối tác chiến lược và nhận vốn đầu tư trực tiếp từ các
liên doanh hàng đầu của Nhật Bản như Cyber Agent, Mitsui, Recuit JV, CAI và IDG
Venture – Quỹ đầu tư mạo hiểm của Hoa Kỳ với cam kết mang lại một hệ sinh thái
thương mại điện tử hoàn chỉnh cho Việt Nam.

15


Bảng 2.1. Giai đoạn phát triển của Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
Năm
2006

2007

Sự Kiện

Chú thích

- Thành lập cơng ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam

Tên viết tắt là VNP
- Bắt đầu phát triển website:
- 07/06: Chính thức ra mắt website:

- Nhận giải thưởng Giải phướng thương mại điện
tử xuất sắc của II Weeks

2009

- Ra mắt vatgia.com trên Mobile
- 04/09: Cyber Agent đầu tư
- Thử nghiệm cổng thanh toán www.baokim.vn
- Đạt 300.000 người sử dụng
- Đứng thứ 15 của Alexa Việt Nam

2010

- Tháng 8: Ra mắt cổng thanh toán trực tuyến
www.baokim.vn
- Tháng 9: Ra mắt website mua hàng giá tốt nhất
www.cucre.vn

an

lu

2008

- 04/06: IDG đầu tư vào VNP
- 10/06: Nhận giải thưởng Sao Khuê

- Vào top 20 Alexa Việt Nam

n

2012

va

2011

- Tháng 2: Nhận đầu tư từ Mitsui
- Tháng 8: Ra mắt dịch vụ phân phối sản phẩm
vật chuyển tại nhà www.nhanh.vn
- Tháng 9: Hoàn thiện hệ thống Vatgia Ad
- Ra mắt website du lịch: www.mytour.vn
- Nhận đầu tư từ Recruit JV
- Đạt 1 triệu người sử dụng website vatgia.com
- Đầu tư vào Appota và WebBNC

16


2013

2014

- Pubvn.net đứng đầu về phim HD
- Baokim.vn phát hành thẻ khuyến mại cho
khách hàng Vpoint
- 123doc.org đứng số 1 về ebook

- Phát triển hệ sinh thái VNP Group
- Ra mắt ứng dụng Vchat
- Phát triển hệ thơng VatgiaAd

2016

- Hồn thiện tính năng giúp gian hàng và cá nhân
đều có thể tham gia bán hàng trên app của
vatgia.com
- Bắt đầu tham gia vào lĩnh vực ăn uống online
- Ra mắt phần mềm quản lý bán thuốc, tham gia
vào lĩnh vực y tế
- Đầu tư vào sản phẩm 5ship trong lĩnh vực vận
chuyển

an

lu

2015

- Hồn thành được tính năng thu CPA trên
vatgia.com
- Phát triển được VNPU – một nơi đào tạo nhân
tài cho VNP
- Phát triển được Vchat tạo ra lợi nhuận
- Xây dựng được team vận hành, team làm apps
mobile

n


va

(Nguồn: VNP Group)
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
Trưởng
Phịng

Trưởng
Phịng

Trưởng
Nhóm

Trưởng
Nhóm

Nhân Viên

Nhân Viên

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của phịng kinh doanh

17


an

lu

n

va
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề chính của cơng ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam gồm 3 mảng chính:
- Thương Mại Điện Tử: www.vatgia.com
- Nội dung số: pubtv.net; tin247.com; 123doc…
- Dịch Vụ: Nhanh.vn; Vstudy; Baokim.com; Vchst.com…

18


2.1.4. Một số kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.2 : Kết quả kinh doanh trong 3 năm 2015-2017
(Đơn vị: Tỷ VNĐ)
ST
T

2015

2016

2017

1

Doanh thu
bán hàng và

cung cấp dịch
vụ

90.189

91.710

92.005

1.0101

1.0032

2

Giá vốn bán
hàng

76.450

77.321

78.102

1.0114

1.0101

3


Chi phí tài
chính

1.710

1.742

1.822

1.0187

1.0459

4

Chi phí quản
lý kinh doanh

2.743

2.910

3.007

1.0609

1.0333

5


Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh

10.586

11.151

11.498

1.0533

1.03112

6

Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp

7.939

8.947

1.0534

1.0698

2016/2015 2017/2015


an

lu

Chỉ tiêu

n

va
8.363

(Nguồn: Phịng Kế Tốn)
Qua bảng kết quả kinh doanh năm 2015 – 2017 của công ty Cổ Phần Vật Giá Việt
Nam, ta thấy:
- Tổng doanh thu của công ty năm 2017 tăng 295 triệu so với năm 2016 và 1 tỷ
816 triệu so với năm 2015, tương ứng với 0,287% và 1,98% do trong thời gian này
Cơng ty hồn thành được tính năng thu phí gian hàng trên sàn Vatgia.com đồng thời
triển khai thêm nhiều dự án mới, mang lại nguồn thu lớn cho Cơng ty
- Về chi phí chủ yếu của Cơng ty là chi phí cho hoạt động kinh doanh và chi phí
cho quản lý doanh nghiệp. Năm 2015, tổng chi phí cho hoạt động quản lý kinh doanh là
2.743 tỷ VNĐ, chi phí tài chính là 1.710 tỷ VNĐ. Đến năm 2016, mức chi phí có chút
tăng lên vào khoảng 4.652 tỷ VNĐ tổng chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh,
tăng 4,46% so với năm 2015. Tương tự năm 2017 tăng lên khoảng 4.829 tỷ VNĐ, tăng
3.8 % so với năm 2017.
- Đối với lợi nhuận sau thuế của Công ty: lợi nhuận đạt được tăng qua các năm,
19


Cơng ty đầu tư nhiều chi phí vào việc hồn thành tính năng thu phí các gian hàng trên

sàn Vatgia.com. Năm 2015, mức lợi nhuận khoảng 7.939 tỷ VNĐ, năm 2106 con số đó
tăng lên 8.363 tỷ VNĐ tăng 0.424 tỷ VNĐ so với năm 2015. Đến năm 2017 lợi nhuận
sau thuế là 8.947 tỷ VNĐ, tăng 6.6% so với năm 2016.
2.1.5. Mục tiêu định hướng của công ty
Với mục tiêu dài hạn là trở thành sàn thương mại điện tử số 1 tại Việt Nam, Cơng
ty đang có những hướng đi trong những năm tới:
- Khôi phục lợi thế SEO (Search Engine Optimization) – tối ưu cơng cụ tìm kiếm:
Trong thời đại mà bất cứ thơng tin gì khách hàng cũng có thể tìm kiếm thơng qua google
thì việc đẩy thơng tin sản phẩm của mình lên đầu trong số hàng trăm nghìn kết quả tìm
kiếm là điều quan trọng.
- Tập trung xây dựng đội ngũ marketing mạnh để đảm bảo chạy hiệu quả hơn gian
hàng tự chạy, phát triển thị trường.
- Công ty dần chuyển thành một công ty tư vấn hơn là một sàn thông thường. Xuất

an

lu

phát từ thực tế rằng, các shop bán hàng online của Việt Nam đang gặp rất nhiều vấn đề,
từ dự trù tài chính, lên kế hoạch marketing, quản lý nhân sự cho đến quản lý hàng tồn
kho. Bài toán lớn nhất là làm thế nào để tăng doanh thu và giảm chi phí. Tuy nhiên,
chưa hề có một đơn vị nào cung cấp công cụ để doanh nghiệp phát hiện vấn đề một cách
toàn diện cũng như giúp họ giải quyết chúng. Đây chính là tiền đề để VNP hướng tới
dịch vụ Tư vấn toàn diện cho các Shop bán hàng.

n

va

- Phát triển các hệ thống hỗ trợ bán hàng (thanh toán, vận chuyển) hoạt động ổn

định, tin cậy.
- Tối ưu theo từng ngành hàng. Thực hiện nghiên cứu và tối ưu theo từng ngành hàng.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và phát triển sàn thương mại điện tử Vật giá mang
đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, với sứ mệnh “giúp cho con người hạnh
phúc hơn với internet, đem lại sự giàu có và tự hào cho các thành viên”
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến marketing mục tiêu tại công ty cổ phần Vật
Giá Việt Nam
2.2.1. Môi trường vĩ mô
- Dân số:
Với tỷ lệ người dùng internet đạt trên 50% trên tổng số dân, Việt Nam hiện đang
đứng vị trí thứ 16 trong 20 quốc gia sử dụng Internet nhiều nhất tại châu Á. Với nhóm
người sử dụng mạng internet chính từ 15- 50 tuổi, trong khoảng con số này sử dụng
internet với nhiều mục đích. Nhóm người sử dụng internet để mua sắm thường nằm
trong khoảng 20-40 tuổi. Việc sử dụng cũng chia ra nông thôn với thành thị, lượng

20


người thành thị sử dụng theo ước tính gấp đơi lượng sử dụng internet ở nông thôn.

an

lu
n

va
21


Con người là một cá thể nhỏ tạo nên thị trường do vậy với số lượng sử dụng

internet cao như vậy thì sẽ giúp các cơng ty về Thương Mại Điện Tử phát triển nhanh.
Những nhà làm Marketing đặc biệt chú trọng đến quy mô và tỷ lệ tăng dân số ở các
thành phố, vùng miền và các quốc gia khác nhau, tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn
cũng như các đặc điểm và phong tục, tập quán của từng khu vực, để có thể ra được các
chiến lược phù hợp nhất. Về quy mô thị trường thương mại điện tử, dự kiến trong những
năm tới có 30% dân số tham gia sàn thương mại điện tử để mua sắm trực tuyến.
- Môi trường kinh tế:

an

lu

Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nước ta hiện nay khá là đáng mừng, hiện nay ở mức cao
và nền tảng kinh tế bình quân đang dần được cải thiện. Trong năm 2017, tăng trưởng GDP
của Việt Nam đạt 6,81%, cao nhất trong 10 năm trở lại đây và vượt chỉ tiêu 6,7% Quốc hội
đề ra hồi đầu năm. Không chỉ vậy, thu nhập bình quân đầu người cũng được cải thiện đáng
kể với con số 2.385 USD/người, tăng 170 USD so với cùng kỳ năm trước.
Hiện nay nước ta đang thực hiện nền kinh tế công nghiệp 4.0, các chỉ số kinh
doanh như lạm phát, nợ công cũng đang dần được cải thiện. Nhưng song song với đó
việc nền kinh tế nước ta có sự khơng ổn định, ln có sự thay đổi trong một số phần nào
đó do vậy gây khơng ít khó khắn trong việc nghiên cứu và phân tích môi trường, không
chỉ riêng công ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam mà hầu như công ty kinh doanh nào cũng
gặp phải.
Đối với chỉ số giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng, việc xét điểm cho
chỉ số này dựa vào nhóm các tiêu chí:
o Xây dựng website doanh nghiệp

n

va


o Tần suất cập nhật thông tin trên website
o Ứng dụng bán hàng qua mạng xã hội
o Tham gia các sàn giao dịch thƣơng mại điện tử
o Website phiên bản di động
o Ứng dụng bán hàng trên thiết bị di động
o Cho phép người mua thực hiện toàn bộ quá trình mua sắm trên thiết bị di động
o Tình hình nhận đơn đặt hàng
o Quảng cáo website/ứng dụng di động
o Doanh thu từ kênh trực tuyến
o Thu nhập bình quân trên đầu người.
- Mơi trường chính trị - pháp luật:
Nhắc đến chính chị - pháp luật thì phải kể đến luật giao dịch điện tử, Luật thương
mại, Luật hải quan, Luật sở hữu trí tuê… Nhưng quan trọng nhất phải nhắc đến “Luật
22


×