BO GIAO DUC VA DAO TAO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
BỘ TÀI CHÍNH
Cất)C9t2CZR)CSb2C5C2k)
QUAN TRI TAI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN CƠNG LẬP
TRUC THUOC BO Y TE VIET NAM
LUAN AN TIEN SI KINH TE
HA NOI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
BBWS
PHAM THU TRANG
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN CƠNG LẬP
'TRỰC THUỘC BỘ Y TE VIET NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIỀN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. BÙI ĐƯỜNG NGHIÊU
HÀ NỘI - 2021
LOI CAM DOAN
in cam đoan bản Luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
riêng tơi. Các ở liệu trong Luận án là trung thực và có rgn gốc rõ ràng. Các
quả của Luận án chưa từng được cơng bổ trong bat cứ cơng trình khoa học nào.
Tơi
Tác giả Luận án
Phạm Thu Trang
kết
MỤC LỤC
MUC LUC
DANH MUC CAC TU VIET TAT.
DANH MUC CAC BANG...
DANH MUC CAC BIEU DO
MỞ ĐẦU
Chương I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIEM VE QUAN TRI TAI
CHÍNH CÁC BẸNH VIỆN CÔNG LẬP.
1.1. BENH VIEN CONG LAP VA TAI CHINH BENH
17
VIEN CONG LAP.
1.1.1. Tổng quan về bệnh viện công lải
1.1.2. Tài chính bệnh viện cơng lậi
12. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH BỆNH VIỆN CƠNG.
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản trị tài chính bệnh viện cơng lập......
1.2.2. Lập kế hoạch tài chính bệnh viện cơng lập.
1.2.3. Tả chức thực hiện kế hoạch tài chính bệnh viện cơng lập.
.3.4. Kiêm sốt và ra quyết định tài chính bệnh viện cơng l
Các nhân tổ ânh hưởng đến quản trị tài chính bệnh viện cơng lả
1.3. KINH NGHIEM QUAN TRI TAI CHINH BENH VIEN CONG LAP 6
MOT SO QUOC GIA VA BAI HOC CHO CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP.
TRUC THUOC BO Y TE VIET NAM..
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị tài chính bệnh viện: cơng lập ở một số quốc gỉ:
1.3.2. Bài học kinh nghiệm quản trị tài chính cho các bệnh viện cơng lập trực
thuộc Bộ Y tế Việt Nam
Chương 2: THỰC
TRẠNG
3
QUẢN
TRỊ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN
CONG LAP TRỰC THUỘC BỘ
Y TẾ VIỆT NAM....
.76.
2.1. TONG QUAN VE CAC BỆNH VIỆN CONG LẬP TRỰC THUỘC BỘ Y
TẾ VIỆT NAM...
„76
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các bệnh viện công lập trực thuộc Bộ
Y tế Việt Nam..
.76
2.1.2. Tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ các bệnh viện công lập trực thuộc
Bộ Y tế Việt Nam ...
22. THỰC
TRẠNG
TÀI CHÍNH
CÁC
BỆNH
VIỆN CƠNG
LẬP THƠ a4
THUOC BO Y¥ TE VIET NAM
2.2.1. Thực trạng nguồn tài chính.
2, Thực trạng sử dụng nguồn tài
chính
2.2.3. Thực trạng phân phối kết quả tài chính...
:
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN CONG LAP
'TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ VIỆT NAM..
.9I
2.3.1. Quy định pháp lý về quản trị tài chích bệnh viện cơng lập trực thuộc Bộ Y
tế Việt Nam...
2
2. Thực trạng lập kế hoạch tài chính.
3. Thực trạng tơ chức thực hiện kế hoạch tài chính.
2.3.4. Thực trạng kiểm sốt và ra quyết định tài chính..........
3.4. DÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI CÁC
BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ Y TẺ VIỆT NAM...
„131
3.4.1. Những kết quả đạt được
„131
2.4.2, Những tổn tại. hạn chế.
...133
3.4.3, Nguyên nhân của những hạn c|
Chương
135
: HOÀN THIỆN QUẦN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN CONG
LAP TRUC THUOC BOY TE VIET NAM..
3
_ 141
3.1. MỤC TIỂU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THÁT THIÊN GÁE BBỆNH VIỆN
CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ Y TE VIET NAM.
„H41
3.1.1. Mục tiêu phát triển các bệnh viện công lập trực thuộc Bỏ Y tế Vigt Nam... 141
3.1.2. Phương hướng phát triển các bệnh viện công lập trực thuộc Bộ Y tế
Việt Nam..
143
3.2. QUAN DIEM HOAN THIEN QUAN TR] TÀI CHÍNH CÁC BỆNH VIỆN
CONG LAP TRUC THUỘC BỘ Y TẺ VIỆT NAM..
đi
"
3.2.1. Hồn thiện quan trị tài chính BVCL phù hợp với quy định của Nhà
nước về quản lý tài chính và
thù của địch vụ y tế..
145
32
. Hoàn thiện quản trị tài chính BVCL tồn diện, đơng bộ đổi với tắt cả
hoạt động của bệnh viện
145
3: . Hoàn thiện quản trị tài chính BVCL theo phương thức quản trị doanh
nghiệp.
146
3,2.4. Hồn thiện quản trị tài chính phù hợp với trình độ phát triển của các
BVCL trực thuộc Bộ Y tế
. 146
3.3. GIẢI PHAP
HOAN
THIEN
QUAN
TRI TAI CHINH
CAC
BENH
VIEN CONG LAP TRUC THUỘC BỘ Y TẺ VIỆT NAM...
AAT
3.4. MỘT SĨ KIÊN NGHỊ...
...189
3.3.1,
3.3.2,
3.3.3.
3.3.4.
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm
giải
giải
giải
giải
pháp
pháp
pháp
pháp
hồn thiện lập kế hoạch tải chính.
147
hồn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính.......
156
hồn thiện kiểm sốt và ra quyết định tài chính........ 168
khác...
„182
3.4.1, Đối với Chính phủ...
3.4.2, Di với Bộ Y tế
3.4.3, Đối với Bộ Tài chính..
KẾT LUẬN....
DANH MUC
„189
„..190
„191
„..193
CAC CONG TRINH CUA TAC GIA DA CONG BO LIEN
QUAN DEN LUAN AN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..
PHỤ LỤC......
...194
DANH MUC CAC TU VIET TAT
ABC
ABM
ADB
BHYT
Phuong pháp xác định chỉ phí theo tính chất hoạt động
Quản lý dựa trên hoạt động
Ngân hàng Phát triển Châu Á.
Bao hiém y tế
CSSK
Bảo hiểm xã hội
Báo cáo tài chính
Bệnh viện
Bệnh viện cơng
Bệth viện cơng lập
Bồ sung thu nhập
Cán bộ viên chức
Chuyên môn nghiệp vụ
Chăm sóc sức khỏe
CSYT
Chăm sóc y tế
BHXH
BCTC
BY
BYC
BVCIL.
BSTN
CBVC
CMNV
CƯDV
Cung ứng dịch vụ
ĐMKTKT
Dịch vụ y tế
Định mức kinh tế kỹ thuật
ĐTTC
Đầu tư tài chính
DVYT
ĐVSN
ĐVSNCL
Đơn vị sự nghiệp
Đơn vị sự nghiệp cơng lập
Hành chính sự nghiệp
Hiệu quả hoạt động.
Hang tin kho
Phương pháp gia tăng.
Liên đoàn kế toán quốc tế
Kho bạc nhà nước
Khám chữa bệnh
Kế hoạch tài chính
Kiểm sốt nội bộ
Kiểm tốn nhà nước
KTNB
KTTT
Kinh tế thị trường
KTXH
Kinh tế xã hội
Tài khoản tiết kiệm y tế cá nhãn bệnh nhãn
MSA
NCKH
NS
NSNN
NVKD
LDLK
PTHĐSN
QTTC
QCCTNB
SNYT
§XKD
TC-KT
Nghiên cứu khoa học
Ngân sách
Ngân sách nhà nước
Nguồn vốn kinh doanh.
Liên doanh liên kết
Phát triển hoạt động sự nghiệp
Quản trị tài chính
Quy chế chỉ tiêu nội bộ
Sự nghiệp y tế
Sản xuất kinh doanh
'Tài chính kế toán
TTB
'Thu nhập tăng thêm
Thanh phd
Tài sân cổ định
‘Trang thiết bị
TIBYT
Trang thiét bi y tế
TNTT
TP
TSCD
TW
UBND
‘Trung ương.
Uy ban nhân dân
XHCN
Xây dựng cơ bán
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội hóa
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
WB
Ngân hàng thể giới
XDCB
vi
DANH MUC CAC BANG
Bảng 2.1: Tình hình chung các bệnh viện công lập trực thuộc Bộ Y tế từ năm 2015
— 2019
7
Bảng 3.1: Khía cạnh, mục tiêu và thước đo của Bảng.
cong If
vii
lạ cho bệch viện
".-
DANH MỤC CÁC BIÊU ĐỎ
Biểu đồ 2.1: Nguồn tài chính các bệnh viện công lập trực thuộc Bộ Y tế giai đoạn
Biểu đi
2015 - 2019.
-84
ác khoản thu của một số bệnh viện công lập giai đoạn 2015 - 2019 85
Biểu đồ 2.3:
Cơ cầu nguôn thu sự nghiệp của một số bệnh viện giai đoạn 2015-2019
_
.86
Biểu đồ 2.4: Tình hình chỉ các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2015 - 2019
.§7
Biểu đồ 2.5; Các khoản chỉ của một số bệnh viện giai đoạn 2015 — 2019
. 88
Biểu đỏ 2.6: Kết quả tài chính các bệnh viện trực thuộc bộ Y tế giai đoạn 2015 -
201
„89
Biểu đỏ 2.7: Kết quảtài chính của một số bệnh viện giai đoạn 2015 —201
-90
Biểu đồ 2.8: Tình hình sử dụng kết quả tài chính của một số bệnh viện giai đoạn
2017 ~2019
OL
Biểu đồ 2.9: So sánh kế hoạch doanh thu và kết quả thực hiện của một số bệnh viện
giai đoạn 2015
— 2019...
101
10: So sánh kế hoạch chỉ phí và kết qua thực hiện của một số bệnh viện
giai đoạn 2015 - 2019...
102
: So sánh kế hoạch kết qua tài chính và tình hình thực hiện của một số
bệnh viện giai đoạn 2015 - 2019...
103
Biêu đỏ 2.12: Tý lệ số BHXH chưa thanh toán sơ với số chấp nhận thanh toán tại
một số bệnh viện giai đoạn 2015
— 2019.
104
Biểu đồ 2.13: Số dư các quỹ ngày 31/12 tại một só bệnh viện giai đoạn 2015 - 2019
"1
Biểu đổ
2.14: Cơ cấu chi chuyên môn về thuốc, vật tư của một số bệnh viện giai
đoạn 2015 -2019.
116
Biêu đồ 2.15: Thu rhập bình quân cán bộ nhân viên tại một số bệnh viện giai đoạn
2015 ~2019
122
Biêu đồ 2.16: Tình hình trích lập quỹ phát triền hoạt động sự nghiệp tại một số bệnh
viện giai đoạn 2015
- 2019.
„123
viii
DANH MUC CAC SO DO
So dé 1.1: Nguén tài chính và cơ chế chỉ trả đổi với các bệnh viện cơng lập..
Sơ đồ 1.2: Quy trình quan trị tài chính tại các BVCL,
Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ phản tải chính độc lập trong
mơ hình
shite .
Sơ đồ 1.4: Mơ hình tỗ chức bộ phận tài chính nằm trong phịng TCKT..
Sơ đỗ 1.5: Mục tiêu quản trị tài chính hệnh viện công lập.
Sơ đồ 1.6: Nội dung quân trị tài chính bệnh viện cơng lại
Sơ đồ 1.7:T ign trình xây dựng kế hoạch chiến lược bệnh việ
Sơ đồ 1.8: Tiến trình lận kế hoạch và các mới quan hệ tài chính
Sơ đề 1.9: Mỗi quan hệ các kế hoạch tài chính của bệh viện cơng lập
Sơ đồ 1.10:
lội dung lập kế hoạch tài sản bệnh viện
Sơ đỗ 1.11: {6 hình xác định chi phí theo hoạt động
So db 1.12: ô hình bảng điểm cân bằng
Sơ đồ 1.13:
Méi quan hé giữa các khía cạnh của BSC tại bệnh viện
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy các bệnh viện công lập trực thuộc Bộ Y tế
Sơ đồ 2.2: Mô hình tơ chức bộ máy quản trị tài chính các BVCI
Sơ đỗ
2.3: Quy trình lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa, nâng cấp tãi
bệnh viện.
So dé 3.1: Mơ hình chỉ phí theo hoạt động cho các bệnh viện cơng lập
Sơ đỗ 3.2: Các yếu t6 kiểm soát nội bộ tại bệnh viện cơng lập
Sơ đồ 3.3: Mơ hình băng điềm cân bằng áp dụng với BVCL...
Sơ đồ 3.4: Mơ hình bộ máy kế tốn quản trị bệnh viện cơng lập
Sơ đồ 3.5: Cơ cấu
„183
c bệnh viện có xác lập chức danh Giám đốc tài chính... 184
MO DAU
1, TINH CAP THIET CUA DE TAI NGHIEN CUU
Nói đến sức khoẻ là nói đến tài sản quý giá, là niềm hạnh phúc địch thực của
con người, đỏng thời sức khoẻ cũng là tải sản của mỗi quốc gia khi con người được
thừa nhận là động lực và mục tiều của sự phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu và bản.
chất nền kirh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) có sự quản lý của
Nhà nước ở nước ta. một Nhà nước “eja đân, do dân và vì dân", phải coi y tế là một
sự nghiệp chung cùng gióng như sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp xây dựng và
áo vệ
Tổ quốc của đất nước. Bởi vậy, chăm sóc sức khoẻ (CSSK) cho nhãn dan 1a một
trong những công việc hết sức to lớn, quan trọng mang lợi ích chung và lâu đài cho.
tồn bộ xã hội, phấn đấu để mọi người dân đều được hưởng các dịch vụ CSSK ban
đầu, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế (DVYT) có chất lượng.
Trong bối cảnh hội nhập quúc tẾ ngày càng sâu, rộng, cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công, đặc biệt là DVYT ngày càng có những cạnh tranh mạnh mè nhằm đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cẩu khám chữa bệnh (KCB) và CS§K cho mọi người dân
cả về số lượng và chất lượng dịch vụ phù hợp với phát triển nền kinh tế thị trường.
định hướng XHCN ở Việt Nam.
Đổi mới cơ chế quán lý tài chính các đơn vị sự nghiệp cơng lập (DVSNCL)
nói chung và các bệnh viện cơng lập (BVCL) nói riêng là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm trong công cuộc cải cách tài chính cơng ở Việt Nam. Nghị quyết số 19/NQTW Hội nghị lẫn thú 6 Ban chấp hành Trung ương khoá XII đã khăng định “7iếp tực
đổi mới hệ thông tả chứe và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập là một trong nhưững nhiệm vụ trọng tâm tru tiến hàng.
đầu, là nhiệm vụ chính trị vừa cấp bách, vừa lâu dài của rất cả các cấp uy dang,
chính quyên và tồn hệ thơng chính trƒ";
trong đó ®Nâng cao chất lượng quản trị tài
chính, tài sản cơng cùa đơn vi. Ban hank quy chế quản lí tài chính, tài sản công. xác
định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phản, cá nhân, nhất là trách nhiệm
người đứng đảu. Hoàn thiện chế độ kế toán. thực hiện chẻ độ kiểm tốn, giám sắt,
bảo đảm cơng khai, mình bạch hoạt động tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập. Ấp
nghiệp tự bảo đảm chỉ thưởng xuyên và
chỉ đầu te như mơ hình quản trị doanh nghh lếp” được coi là một trong những giải
pháp đột phá. Cùng với quản trị về mặt tổ cÌ
ân sự... thì quản
chính
(QTTC) tại BVCL được oi là hết sức quan trọng, theo đó ác BVCL lựa chọn và đưa
ra các quyết định tài chính. thực hiện hoạt động theo mơ hình doanh nghiệp nhằm đạt
dụng mơ hình quản trị đốt với các đơn vị s
được mục tiêu đề ra.
ền cạnh những thành tựu đã đạt được trong thực hiện nhiệm vụ KCB, thực tế
QTTC BVCL cịn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc và hạn chế nhát định. QTTC trong
giai đoạn vừa qua còn kém hiệu quả, môi trường pháp lý chưa đầy đủ, các quyết định
tài chính BV đưa ra chưa hợp lý, thiếu kịp thời và thiếu sự phối hợp trong quá trình ra
quyết định. Đồng thời, trong hệ thống BVCL ở Việt Nam, các BVCL trực thuộc Bộ
Y tế là những BV tuyến dầu ở Trung tương đi đầu trong thực hiện tự chủ tải chính,
bao gồm đầy đủ các loại hình BV theo mức độ tự chủ, với khối lượng cung cấp
DVYT, các hoạt động tài chính đa dạng và phức tạp. Vì vậy, các BVCL trực thuộc.
Bộ Y
tế là những BV mang tính đại diện cao trong thực hiện QTTC.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, nghiên cúu sinh đã lựa chọn
đề tài: "Quân trị tài chính các bệnh viện cơng lập trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam"
làm chủ để rghiên cứu luận án tiễn sĩ.
2, TONG QUAN CÁC NGHIÊN CUU CO LIEN QUAN DEN DE TAT
LUAN AN
2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngồi
Các nghiên cứu của nước ngoài liên quan đến dé tai bao gơm những cõng trình
nghiên cứu tập trung đến hai vẫn đề chính:
Thứ nhất, các nghiên cứu về chính sách tài chính, quản lý tài chính cho y tễ.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Mary Courtney và David Brigss “Health care -
Financial Management” [T7]. Nghiên cứu nhằm giải quyết những thay đổi cho hệ
thống CSSK, cung cấp dịch vụ và quản lý tài chính cho cả hệ thơng CSSK. Các nội
dung nghiên cứu như: Tài chính cho CSSK - Quan điểm của Ức và quốc tế; Cơ chế
phân bộ ngân sách; Quản lý tài chính và phân tích chỉ phí; Lập kế hoạch quản lý tài
b
chính và kiêm sốt.
Nghién citu cia nhém tée gid Bruce R.Neumann, James D.Suver, William
N.Zelman, “Financial Management, Concepts and Applications for Health Care
Providers" (Quan lý tài c ính - Khải niềm và áp dụng vào cơ sở y tế) [T4]. Nghiên
cứu đã tập trung phân tích các nội đung chính về mỏi trường y tế và chức năng của
quản lý tài chính; kể tốn tài chính - ngơn ngữ của quản lý tài chính; phân tích báo.
cáo tài chính (BCTC) quản lý vốn, tài săn, công nợ trong các đơn vị; các nội dung về
kế tốn quản trị như chỉ phí hành vi, lập dự toán, phân bé chi phi, địch giá, ra quyết
định đầu tư,..
Với nghiên cứu của tác giả Louis C/Gapenski °/fealihcare Finamee - An
introduction of Accounting and Financial Management" (Tài chỉnh y tế - Giới thiệu
về kể toán và quản lý tài chính) [T8]. Nghiên cứu giới thiệu về tài chính CSSK và mơ
tả về mi trường tài chính hiện tại nơi các nhà cung cấp hoạt động, từ đó phân tích
mơi trường tài chính của ngành y tế, Đồng thời nghiên cứu đã phân tích nguyên tắc
và ứng dựng quan trọng nhất của tài chính CSSK với hai phạm vi song hành là kế
tốn và quản lý tải chính. Trong đó, tác giả đưa ra những thảo luận về các nền tăng cơ
bản của quản lý tài chính để chứng mỉnh cách nhà quản lý có thể áp dụng lý thuyết và
nguyên tắc quản lý tài chính nhằm đưa ra các quyết định quar trọng thúc đảy hoạt
động của tô chức; khẳng định kế tốn là một cơng cụ quan trọng trong đo lường, đánh.
giá hoạt động tài chính đề đưa ra quyết định tài chính tốt hon.
Ngồi ra. nghiên cửu của nhóm tác gid Stenven A. Finkler. Daniel L.Smith,
Thad D.Calabrese, Robert M. Purtell “Financial Manegement for Public, Health and
Not — for —Profit Organizations” [81]. Trong vam nghién citu này là quàn lý tài chính
của các tỏ chức chính phủ, y tế và phi lợi nhuận. Nghiên cứu đã đưa ra dơng thơng tin
tài chính thơng thường trong một tổ chức được nhà quan lý sử dụng thông tin thong
qua q trình phát triển kế hoạch tài chính cho tương lai, thực hiện kế hoạch và kiêm.
soát các hoạt động tuân thủ theo kế hoạch, thực hiện báo cáo kết quả, phân tích kết
qua đồng thời sứ dụng thơng tin đỏ nhằm cải thiện cho kế hoạch tương lai của tỏ
chức. Quy trình này giúp các nhà quản lý nắm bắt tốt hơn tồn bộ quy trình quản lý
của tổ chức, đơn vị. Nghiên cứu cũng tập trung phân tích, nâng cao vai trò sứ mệnh
của tổ chức và quá trình lập kế hoạch. Sau khi được lập, các kế hoạch phải được thực
hiện với sự nỗ lực điều hành tổ chức một cách hiệu qua và đạt được các mục tiêu,
đến lập kế hoạch và đo lường
chỉ phí. Bên cạnh đó, việc tập trung quản lý nguồn tải chính đơn vị
ig cần tập
trung đến vấn để trách nhiệm giải trình và kiểm soát. Cuối cùng nghiệr cứu cũng.
đưa ra những nhận định vả hướng dẫn các nhà quản lý cách phân tích lình hình tài
chính và hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Thứ hai, nghiên cứu về quản lý tài chính BVCI..
Nghiên cứu của nhóm tác giả Richard B.Saltman, Antonio Duran và Hans
FW Dubois “Governing Public Hospital - Reform strategies and the movement
towards institutional autonomy’ [82].
Nghiên cứu Quản lý Bệnh viện công - Chiến lược cải ách và phong trào
hướng cơ chế tự chủ, các tác giả giới thiệu những chiến lược quản trị sáng tạo
trong các BVCL châu Âu. quản trị bệnh viện (BV) ở châu Âu với một khuôn khỏ
cho việc đánh giá quản trị và thực hiện lập bản đỏ mơ hình quản trị mới cho bệnh
viện công (BVC). Nghiên cứu khám phá các chiến lược sáng tạo trong cách CSSK:
được quản lý bởi § hệ thống y tế có cấu trúc khác nhau ở 7 nước châu Âu (Séc,
Anh, Estonia, Ha Lan, Na Uy, Bé Bao Nha, Tay Ban Nha) va Israel.
Xu hướng chung của các quốc gia là thành lập riêng một ban giám sát riêng
biệt và giám đốc điều hành của BV (CEO). Các BVC này có cơ cấu quản trị giống
như một cơng ty tư nhân hoạt động công khai. Quản trị BV tap trung vào quản lý
hoạt động BV, của nhân viên và các dịch vụ bên trong tổ chức. Đảy là cấp độ
“quấn trị” bao hàm với cách thức “quản lý bệnh viện ” truyền thông, kết hợp các
mảng như quản lý nhân sự, quản lý tài chính BV, dịch vụ bệnh nhân và khách sạn.
dịch vụ (dịch vụ vệ sinh, ăn uống...). Day là khung khải niệm rộng vĩ mô và mức
độ vi mô trang quản trị BV.
Bản chất quản trị BV trong tương lai là các BV cần phải được quản lý như nhà
cung cấp chuyên nghiệp các dịch vụ CSSK ngoại trú và nội trủ đáp ứng yêu cầu của
bệnh nhân. Các BV hoạt động phải công khai mỉnh bạch, cả thiện hiệu suất với mục.
tiêu thu nhập và phát triển bền vững, phát triển uy tín cũng như sự gắn kết xã hội. trên
cơ sỡ đó BVC phải điều chỉnh và có sự thích ứng
dàn.
ĐỂ hoạt động hiệu quá hơn và cải thiện sự bài lòng của bệnh nhân, các cải
cách với nội dung “quản lý công mới " (NPM), hay “hành chính cơng mới” đã định
hướng phát triển BVC theo hướng hoạt độn dựa trên các nhu câu của thị trường thay
vì những kế hoạch, thực hiện đo lường hiệu suất hoạt
có cơ chế giám sát chặt
chẽ. Cơ cấu quản trị BVC ở một số quốc gia được đổi mới bằng cách xây dựng Ban
kiểm soát gần như độc lập giúp đưa ra các quyết định điều hành và tài chính mà khơng
bị sự tác động và ảnh hưởng của yếu tố chính trị trực tiếp, Ngồi ra, BVC có thẻ được
th các nhà QTTC bên ngồi có kỹ năng chuyên nghiệp hướng tới sự thay đổi cơ bản
trong QTTC cũng như các lĩnh vực hoạt động BV dưới sự tác động mạnh tồn cầu hóa
Kinh tế tài chính.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, những năm gan day da có những nghiên cứu liên quan đến đề
tài luận án, tập trung chủ yếu trên các khía cạnh: () Nghiên cứu về chính sách tài
chĩnh. quản lý tài chính y tế;
ii) Nghiên cứu
tản lý tài chinh BYCL: (iii) Nghiên
cứu về tự chủ BVCL.
Thứ nhất, nghiên cứu về chính sách tài chính, quân lý tài chính cho y tế.
Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Hoàng Thị Thúy Nguyệt (2006), Học viện
Tài chính “Các giải pháp tài chính thúc đẩy sự nghiệp y tế ở Việt Nam "[39]. Tác giả
đã phản tích và làm rõ vẻ hệ thơng về y tế,
các đặc tính DVYT cùng với vai trò, sự
tác động của tải chỉnh đổi với sự nghiệp y tế trung nền kinh tế thị trường (KTTT). các
cơng cụ tài chính Nhà nước sử dụng như chỉ ngân sách, viện phí hay BHYT. Tác giả
phân tích sự phát triển y tế và những giải pháp tài chính được sử dụng phát triển sự
nghiệp y tÈ giai đoạn 1990 - 2004, đánh gia thực trạng các giải pháp tài chính áp
dụng, sự kết hợp các cơng cụ này trong thúc đây phát triển sự nghiệp y tế vì mục tiêu
cơng bằng, hiệu quả. Trong đó, các giải pháp tải chính đáng chú ý gồm: Chỉ Ngân
sách nhà nước (NSNN) theo hướng tập trung và trọng điểm cũng đổi mới cách phân
bổ Ngân sách địa phương (NSDP) dựa trên nhu cầu CSSK nhân dân; Chính sách bão.
hiểm y tế (BHYT) cần được hoàn hiện và mở rộng tiến tới BHYT tồn đần; Viện phí
cần xây dựng khung và có sự điểu chỉnh cho phù hợp với chỉ phí và kha nang chỉ trả;
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế tự chủ và cơ chế huy động thông qua công tác xã hội hóa
(XHH) y lễ.
Luận án Tiền sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Trường Giang (2003), Học viện Tài
chính “Đải mới cơ chế quản lý chỉ Ngân sách Nhà nước trong lĩnh vục y tế ở Việt Nam
trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước "[4T].
Luận án nghiên cứu tương đối toàn điện vẻ quả
lý chỉ NSNN trong lĩnh vực sự
nghiệp y tế. Trong đó luận án phân tích những đặc điểm, điều kiện đặc thù của hoạt
động y tế nói chung bao gồm cả y tế đự phòng và hoạt động KCB trong nên KTTT.
'Tác giả cũng làm rỡ được tính chat hàng hóa cơng cộng của hoạt động y tế dự phịng,
quyền được tiếp cận những DVYT cơ bản đối với các đối tượng chính sách xã hội và
việc đảm bảo phúc lợi xã hội thơng qua chính sách hỗ trợ người dân trong việc tiếp cận
dịch vụ KCB. Từ đó xác định được vá
tại sao Nhà nước cản thiết phải có những,
chính sách dé quản lý, can thiệp và khơng thể thả nỗi hoàn toàn cho thị trường điều tiết
về cung cấp DVYT.
Thứ hai, nghiên cứu về quân lý tài chính các BVCLL.
Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác gia Đỗ Thị Thu Trang (2010), Học viện Tài
chính “Giải pháp quản lý sử dựng các nguồn tài chính tại các cơ sở khẩm chữa bệnh
công lập đo địa phương quản lý ở Việt Nam "[37]. Tác giả đã phan tích làm rỗ cơ sở lý
luận vẻ y tế, về cơ chế quản lý sử dụng NSNN, BHYT và viện phí, những yêu cầu cơ
‘ban với việc sử dụng nguồn tài chính đó và xác định vai trị các nguồn tài chính, đặc
biệt vai trị của nguồn NSNN với cơ sở KCB cơng lập. Luận án phân tích thực trạng
đánh giá quản lý và sử dụng nguồn tài chính cho y tế còn nhiễu điểm chưa hợp lý cẩn
phải sửa đổi bỗ sưng và hoàn thiện, gắn với nhu cẩu cấp bách là phải tận dụng vả điều
phối các nguồn tài chính cho KCB dat hiệu quả cao nhất trong thực hiện định hướng.
cung cấp DVYT co ban cho toàn xã hội, đáp ứng nhu cầu CSSK đa đạng của nhãn dân,
Dang chủ ý là nhóm giải pháp đối với nguồn tài chính từ NSNN và nguồn tài chính
ngồi NSNN, đảy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ sở y tế công
lập, vận dụng thực hiện khuôn khỏ chỉ
hoạt động, XHH y tế và vie
tiêu trung hạn hướng quản lý đầu ra và kết quả
ám sát kiểm tra.
Để án của Bộ Y tế, năm 2008 “Đổi mới cơ chế hoại động và cơ chế tài chính
đổi với đơn vị sự nghiệp y té cơng lập "LI§]. Đề án đã khái qt về hệ thơng y té và dánh
giá thục trạng cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính các ĐVSNCL. Bên cạnh xác định hệ
thống y tế với các ưu nhược điểm tồn tại, đề án phân tích thực trạng tài chính y tế và chỉ
liêu cho CSSK trong đó có chỉ tiêu của hệ thông các cơ sở y tế công lập, về cơ chế phân bà
nguồn tài chính y tế từ NSNN, chính sách tiễn. lương thu nhập, chính sách viện phí, chính
sách BHYT... những điểm mạnh yêu của mỗi chính sách này,
Đặc biệt đề án đã phản tích
cụ thể tỉnh hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP, kết quả sau quá trình triển khai thực hiện và những bắt cập đang gặp phải
tai DVSN y tế. Để án đã dự báo về nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoe nhân
dân cũng như dự báo về tài chính y tế, với các quan điểm và mục tiêu đổi mới: về cơ chế
hoạt động, về cơ chế tài chính, về cơ chế tiền lương và chính sách viện phí. Trong nội dung
đổi mới về cơ chế tải chỉnh, đề án xác định đổi mới về cơ chế phân bỏ, sử dụng ngân sách
cho CSSK; đổi mới phương thức xãy đựng và phân bỗ dự tốn ngân sách theo khỏi lượng.
cơng việc, kết quả hoạt động và cân đối thu chỉ nhằm tạo điều kiện cho các đơn vị có đủ
kinh phí dim bao chất lượng chuyên mỏn và đỏi mới hệ thông BHYT....Từ những nội
dung đổi mới cụ thể, đề án xác định nhữn;
trình cụ thể theo từng năm để thực hiện, Xác.
định rõ trách nhiệm các Bộ ban ngành, của mỗi địa phương, đơn vi trong việc thực hiện đồi
mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp (ÐVSN) ngành y tế.
Luận án Tiền sĩ kinh tế của tác giả Phạm Thị Thanh Hương, 2016, Học viện
Tải chính “Đối mới cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện công ở Việt Nam"{55].
Tác giả đã hệ thơng hóa lý luận về BVC và cơ chế quản lý tài chính BC. Luận án
phân tích thực trạng nguồn lực tài chính và việc sử dụng nguồn lực tài chính tại các
BVCL trực thuộc Bộ Y tế từ năm 2006 - 2015, phân tích tửng nhóm cơ chế cho các
BVC: Cơ chế phân bỗ ngân sách y tế, cơ chế thanh toán BHYT, cơ chế thánh toán
trực tiếp từ người sử dụng DVYT và cơ chế tự chú tài chính. Mỗi nhóm cơ chế tác giả
tiến hành phân tích trên 3 nội dung: đặc điểm của cơ chế, thực hiện cơ chế và đánh
giá về cơ chế. Luận án đưa ra một số giải pháp đỏi mới gắn với các nhóm cơ chế, ting
cường và thực hiện có hiệu quả cơ chế kiểm tra và giám sát đối với thực hiện cơ chế
quản lý tài chính của BVC. Đáng chú ý luận án đẻ xuất thực hiện thí điểm quản lý tài
chính BY theo mơ hình doanh nghiệp ở một só BV.
Thứ ba, nghiên cứu về tự chủ bệnh viện cơng lập.
Báo cáo của Viện Chiến lược Chính sách và Vụ Kế hoạch Tài chính - Bộ Y tẻ,
năm 2010 "Báo cáo khảo sát tình hình thực hiện Nghị định 43/2006/ND-CP trang hệ
BY dai đưa ra những tác động tích cực mang lại từ thực biện
Nghị định 43 vẻ tổ chức bộ
máy, về hoạt động chun mơn và vẻ tài chính. Các BV chủ động hơn về tài chính, tăng
ách linh hoạt giúp tăng thu
nhập cho cán bộ công nhân viên BV và tăng đầu tư trang thiết bị y tế (TTBYT) theo hình
thức XHH. Trẻ ìn cơ sở tồn tại những hạn chế, nguy cơ từ thực hiện cơ chế tự chủ này,
nguồn thu, có thẻ tự cản đối và điều tiết
mục chỉ một
một số khuyến nghị đưa ra điều chỉnh xem xét lại văn bản pháp quy về tự chủ BV, về
công tác quản lý BV và tăng cường hoại động kiêm tra giám sát việc thực hiện tự chủ.
Đông thời, với những nghiên cứu quốc tế về thực hiện cỡ chế tự chủ ở BVC
một số nước trên thế giới, sách tham khảo đã phản tích tổng quan kinh nghiệm quốc
tế về cải cách BV và tự chủ BV trong những năm từ 1990-2009. Nghiên cứu đi từ
khung lý thuyết cải cách tỏ chức BV, quản trị và giám sát BV tự chủ, đưa ra các bằng
chứng quốc tế vẻ tác động của cải cách BV, đưa ra một số phương án chính sách
nhằm giải quyết những tác động không mong muốn của thực hiện tự chủ BV, Chẳng
hạn như: sử dụng cưng cụ chính sách đa dạng để đạt đến sự cân bằng giữa các mục
tiêu hoạt động BV, nhà quản lý phải được còi là những đối tác trong việc đạt được
mục tiêu, các BV tự chủ cẩn phải gắn kết để tạo một hệ thống y tế hiệu quả, quy định
mối quan hệ công tư trong BV, các phương án cáp phát ngân sách xây dựng cơ bản ở
BV, các phương án cắp kinh phí từ nguồn tư nhãn cho đầu tư vốn BVC...
Ludn án Tiến sỹ
kinh tế của tác giả Trần Thể Cương, 2016, Dai học Kinh tế
quốc dân *Mớ rộng rụ chú tài chính đối với bệnh viên công lập ở Piệt Nam (Qua
khảo sát các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội) "[70], Luận án tập
trung phân tích luận giải về quan niệm tự chủ tài chính với BVCL đồng thời phản
tích làm rõ những tác động của tự chủ tài chính đến sự phát triển của BVCL,
nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn về tự chủ tài chính của một số quốc gia diễn
hình và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Luận án xây dựng hệ thống các
tiều chí định tính và định lượng là cơ sở để tập trung khảo sát đánh giá thực trạng
tự chủ tải chính các BVCL trên địa bàn Hà Nội, trong đỏ đặc biệt quan tâm tới
lực và hiệu quả hoạt động của tự chủ tài chính. Luận
án đề xuất hệ thơng.
các nhóm giả pháp mở rộng tự chủ tài chỉnh BVCL, trong đó tác giả
biệt quan
pháp có tỉnh đột phá là tiếp tục đổi mới. hồn thiện các chính sách để
tạo điều kiện để thực hiện quyền tự chủ tải chính trên thực tế về kinh tế. Đơi mới
ế, chính sách
BHYT và cẩn phải chuyển chỉnh sách
phí sang thực hiện chính sách quản lý
giả DVYT, giá DVYT phải tỉnh đúng, tính đủ các chỉ phí, có như vậy mới bão
đám duy trì hoạt động của BV tự chủ tài chính.
mạnh mẽ chính sách tiền lương, phân phối thu nhập trong ngành y
Luan an Tiến sỹ kinh tế của tác già Đồ Đức Kiên. 2019, Đại học Kinh tế
quốc dân “Nghiên cứu tác động của tự chủ tài chỉnh đến chất lượng bệnh viện lại
các bệnh viện công lập ở Việt! Nam”"(38J. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận,
làm rõ bản chất của tự chủ tài chính, chất lượng BV và sự tác động của tự chủ tải
chính đến chất lượng BV các BVCL. Thỏng qua phân tích thực trạng tự chủ tải chính,
chất lượng BV, Luận án chỉ ra khi BVCL thực hiện tự chủ tài chính thì nguồn thu sự
nghiệp tăng do BV đa dạng hóa các nguồn thu thỏng qua thực hiện XHH địch vụ
KCB; tác giả cũng chỉ ra chất lượng BV thuộc nhóm tự chủ tải chính càng cao thi
chất lượng cảng cao, đáp ứng được nhu câu KCB của người dân. Trên cơ sớ đánh giá
han chế trong cơ chế chính sách tự chủ tải chính, Luận án đưa ra 05 nhóm khuyến
nghị hướng tới nâng cao chất lượng BV gồm: Nhóm khuyến nghị hướng tới nâng cao.
mức độ tự chủ tài chính; Nhỏm khuyến nghị liên quan đến chính sách tiền lương đề
tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên BV; Nhóm khuyến nghị nhằm tăng kinh phí cho.
đầu tư cơ sở vật chất mua sắm tải sản; Nhóm khuyến nghị để tăng trích lập các quỹ
nâng cao chất lượng BV; Nhóm khuyến nghị quản lý tài chích BV.
2.3. Những giá trị khoa học, thực tiễn được luận án kế thừa và khoảng
trống nghiên cứu
3.3.1. Những giá trị khoa học, thực tiên được luận án kế thừa
Qua phẩn tơng quan tình hình nghiên cửu trong và ngồi nước đã được trình
bày ở trên, các cơng trình nghiên cứu đã cung cắp cho tác giả cơ sở lý luận tồn điện
vẻ chính sách tài chính, quản lý tài chính y tế cũng như về quản lý tài chính BVCLL và
tự chủ BVCL,