Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại khu công nghiệp mai sơn, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

LƢU ANH CẢNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
MAI SƠN, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

Thái Nguyên – 2022

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

LƢU ANH CẢNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI
TRƢỜNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP MAI SƠN, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
Chuyên ngành: QLTN&MT
Mã số: 8850101

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Văn Minh


Thái Nguyên – 2022


i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.......................................................................... 3
5. Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................... 4
CHƢƠNG 1. TỐNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 6
1.1. Tổng quan về các khu công nghiệp ở Việt Nam ........................................... 6
1.2. Tổng quan về hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động sản xuất công
nghiệp tại Việt Nam ............................................................................................. 8
1.2.1. Ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc ....................................................................... 8
1.2.2. Ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí ............................................................. 10
1.2.3. Ơ nhiễm mơi trƣờng do chất thải rắn công nghiệp ............................... 12
1.3. Hiện trạng quản lý môi trƣờng các khu công nghiệp tại Việt Nam ............ 14
1.3.1. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý môi trƣờng tại các khu công nghiệp14
1.3.2. Quản lý môi trƣờng các khu công nghiệp ............................................. 22
1.4. Lịch sử hình thành, phát triển KCN Mai Sơn ............................................. 24
1.4.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 24
1.4.2. Hiện trạng đầu tƣ và phát triển của KCN Mai Sơn ............................... 25
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 29
2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 29
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 29
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 29
2.4.1. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu ............................................ 29

2.4.2. Phƣơng pháp điều tra xã hội học ........................................................ 30
2.4.3. Phƣơng pháp khảo sát thực tế ............................................................... 31


ii
2.4.4. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 32
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 33
3.1. Tình hình thực hiện đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trƣờng
tại KCN Mai Sơn ................................................................................................. 33
3.2. Hiện trạng môi trƣờng KCN Mai Sơn......................................................... 38
3.2.1. Hiện trạng các nguồn thải tại KCN Mai Sơn ........................................ 38
3.2.2. Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng KCN Mai Sơn ................................ 44
3.2.3. Đánh giá của ngƣời dân và cán bộ quản lý về chất lƣợng môi trƣờng
KCN Mai Sơn.................................................................................................. 54
3.2.4. Đánh giá chung về chất lƣợng môi trƣờng tại KCN Mai Sơn .............. 56
3.3. Hiện trạng công tác quản lý môi trƣờng tại KCN Mai Sơn ........................ 57
3.3.1. Nguồn lực bảo vệ môi trƣờng tại KCN Mai Sơn .................................. 57
3.3.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý môi trƣờng tại KCN Mai Sơn ... 60
3.3.3. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý môi trƣờng ................................... 65
3.4. Đề xuất một số giải pháp duy trì, nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nhà
nƣớc về môi trƣờng tại KCN Mai Sơn ............................................................... 65
1. Kết luận .......................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 68


iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt


Diễn giải
Tiếng Anh

Tiếng Việt

BOD

Biochemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxi sinh học

COD

Chemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxi hóa học

KCN

Khu cơng nghiệp

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


UBND

Ủy ban nhân dân


iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc trƣng thành phần nƣớc thải của một số ngành công nghiệp (trƣớc
xử lý) ..................................................................................................................... 9
Bảng 1.2. Nhóm ngành sản xuất và khí thải phát sinh điển hình........................ 11
Bảng 1.3. Lƣợng chất thải nguy hại phát sinh theo từng ngành sản xuất ........... 13
Bảng 1.4. Tổng hợp thông tin các dự án đầu tƣ tại KCN Mai Sơn..................... 26
Bảng 3.1. Tổng hợp các hạng mục của hệ thống thu gom nƣớc thải .................. 34
Bảng 3.2. Tổng hợp khối lƣợng hạng mục hệ thống thoát nƣớc mƣa ................ 37
Bảng 3.3. Hiện trạng các nguồn thải tại KCN Mai Sơn...................................... 39
Bảng 3.4. Nhu cầu sử dụng nƣớc của KCN Mai Sơn ......................................... 40
Bảng 3.5. Lƣợng nƣớc thải phát sinh tại KCN Mai Sơn..................................... 41
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mơi trƣờng khơng khí KCN Mai Sơn ................... 45
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mơi trƣờng nƣớc mặt tại KCN Mai Sơn .............. 48
Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải tại KCN Mai Sơn ............... 50
Bảng 3.9. Tổng hợp nguồn lực về bảo vệ môi trƣờng tại KCN Mai Sơn ........... 59
Bảng 3.10. Tóm tắt tình hình, kết quả thực hiện cơng tác quản lý, bảo vệ môi
trƣờng tại KCN Mai Sơn năm 2021 .................................................................... 62


v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống quản lý mơi trƣờng KCN ........................................... 24
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải ........................................ 34
Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý nƣớc thải ..................................... 36

Hình 3.3. Sơ đồ khu vực xả thải .......................................................................... 38
Biểu đồ 1.1. Số lƣợng các KCN của Việt Nam tính đến năm 2021 ..................... 7
Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ phân bố các KCN trên cả nƣớc năm 2020 .............................. 8
Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung .. 9
Biểu đồ 1.4. Lƣợng phát sinh chất thải rắn công nghiệp một số tỉnh, ................ 12
Biểu đồ 3.1. Biến động hàm lƣợng TSP tại các điểm quan trắc môi trƣờng khơng
khí KCN Mai Sơn................................................................................................ 46
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ (%) đánh giá về chất lƣợng môi trƣờng khu vực xung quanh
KCN Mai Sơn ...................................................................................................... 55
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ (%) đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của các nhà máy trong
KCN Mai Sơn tới môi trƣờng và đời sống.......................................................... 55


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sơn La là tỉnh nằm ở vị trí cửa ngõ vùng Tây Bắc của Việt Nam, có vị trí
địa lý kinh tế quan trọng trong vùng trung du và miền núi phía Bắc, Sơn La có
diện tích 14.125 km², phía Bắc giáp tỉnh Lai Châu, Yên Bái; phía Tây giáp tỉnh
Điện Biên; phía Đơng giáp tỉnh Phú Thọ, Hồ Bình; phía Nam giáp tỉnh Thanh
Hố và nƣớc Cộng hồ Dân chủ Nhân dân Lào. Tồn tỉnh có 1 thành phố, 11
huyện (12 đơn vị hành chính). Cùng với cả nƣớc, Sơn La đang phấn đấu phát
triển kinh tế - xã hội thành một tỉnh phát triển trong khu vực.
Là tỉnh thiên về kinh tế nông lâm nghiệp nhƣng thời gian trở lại đây nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của ngành công nghiệp, thƣơng mại, tỉnh Sơn La đã
đẩy mạnh thu hút đầu tƣ, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác tiềm
năng, lợi thế của địa phƣơng. Từ đó đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp theo
hƣớng hiện đại hóa, nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trƣờng xuất khẩu.
Hiện tại, tỉnh Sơn La có 2 khu cơng nghiệp (KCN) bao gồm KCN Mai Sơn và
KCN Vân Hồ vừa đƣợc Thủ tƣớng đồng ý bổ sung quy hoạch.

KCN Mai Sơn, tỉnh Sơn La đƣợc thành lập theo Văn bản số 1604/TTgCN ngày 10/10/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ với mục tiêu phát triển kinh tế–
xã hội tỉnh Sơn La nói chung và huyện Mai Sơn nói riêng, hình thành KCN đa
ngành, có cơng nghệ sạch, khơng gây ơ nhiễm mơi trƣờng, nhằm đáp ứng đƣợc
nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh Sơn La, tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử
dụng trong nƣớc và xuất khẩu. KCN Mai Sơn là một trong 150 KCN toàn quốc
đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 1107/QĐ/TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tƣớng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm
2015 và định hƣớng đến năm 2020; đƣợc đầu tƣ xây dựng theo Văn bản số
1604/TTg-CN ngày 10/10/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ và đã đƣợc UBND
tỉnh Sơn La phê duyệt dự án đầu tƣ tại Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày
08/11/2006.


2
Khu cơng nghiệp Mai Sơn có tổng diện tích 150ha, đƣợc đầu tƣ thành 2
giai đoạn: Giai đoạn I quy mô 63,7ha, giai đoạn II với quy mô 86,3ha, nằm trên
địa bàn xã Mƣờng Bằng, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, cách thành phố Sơn La
20km, cách thị trấn Mai Sơn 8km, cách Sân bay Nà Sản 7km, cách đƣờng Quốc
lộ 6 6km, cách cảng Tà Hộc 25km. Dịch vụ viễn thông, thông tin liên lạc, hệ
thống dịch vụ Ngân hàng trên địa bàn đa dạng đáp ứng nhu cầu phục vụ khách
hàng. Các hạng mục cơng trình hạ tầng kỹ thuật KCN đã đƣợc đầu tƣ, thuận
tiện, hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ nhƣ: san lấp mặt bằng, đƣờng giao thơng nội
bộ, hệ thống cấp điện, nƣớc; thốt nƣớc, xử lý nƣớc thải... [1]
Phạm vi, ranh giới:
- Theo trục đƣờng đấu nối ra Quốc lộ 6:
+ Phía Tây Nam giáp khu dân cƣ đội công nhân bản Tiến Xa, xã Mƣờng Bon.
+ Phía Đơng Bắc giáp khu đất sản xuất của Công ty TNHH Nhà nƣớc một
thành viên nông trƣờng Tô Hiệu.
- Theo trục đƣờng hƣớng đi Thị trấn Hát Lót:
+ Phía Đơng Nam giáp bản Tiến Xa, xã Mƣờng Bon.

+ Phía Tây Bắc giáp bản tái định cƣ Mai Châu, xã Mƣờng Bằng.
Với quy mô lao động: 1.000 - 1.500 ngƣời, lĩnh vực thu hút đầu tƣ chính
của KCN Mai Sơn bao gồm: Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; năng
lƣợng; Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; thực phẩm; dƣợc liệu; hàng
tiêu dùng; công nghệ kỹ thuật cao và công nghiệp khác...
Cơ cấu các khu chức năng: Khu trung tâm hành chính, nhà điều hành
KCN; khu nhà máy, kho, xƣởng sản xuất công nghiệp; khu ở công nhân viên;
khu công cộng, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, cây xanh; khu dịch vụ. [1]
Là KCN đa ngành nghề, có vị trí gần sát với nhiều khu dân cƣ, nên vấn đề
quản lý, giám sát chất lƣợng môi trƣờng tại KCN Mai Sơn hiện nay đang là vấn


3
đề đƣợc các cấp, các ngành và chính quyền địa phƣơng của tỉnh Sơn La đặc biệt
quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng và
đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại khu công nghiệp Mai Sơn, tỉnh Sơn
La” là rất cần thiết nhằm đánh giá thực trạng chất lƣợng môi trƣờng tại KCN lớn
trong tỉnh, để từ đó có biện pháp quản lý phù hợp, đảm bảo phát triển kinh tế và
hạn chế ô nhiễm môi trƣờng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại KCN Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
- Đánh giá công tác quản lý môi trƣờng tại KCN Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trƣờng
đối với KCN Mai Sơn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các nhiệm vụ chính sau:
- Giới thiệu tổng quan về KCN Mai Sơn;
- Các nguồn thải có thể gây ơ nhiễm tại KCN Mai Sơn;
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng KCN Mai Sơn;

- Đánh giá công tác quản lý môi trƣờng tại KCN Mai Sơn;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trƣờng
đối với KCN Mai Sơn.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Cung cấp dữ liệu khoa học về hiện trạng môi trƣờng tại KCN Mai Sơn,
tỉnh Sơn La.


4
- Là thơng tin quan trọng góp phần vào cơng tác quản lý nhà nƣớc về bảo
vệ môi trƣờng đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Thông qua việc thực hiện đề tài, học viên tích lũy đƣợc thêm nhiều kiến
thức thực tế và đúc rút kinh nghiệm, kỹ năng làm việc ngoài thực địa. Đây là cơ hội
vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào giải quyết các vấn đề môi trƣờng trong đời
sống. Đồng thời, củng cố đƣợc kiến thức cơ sở cũng nhƣ kiến thức chuyên ngành,
sau này có điều kiện tốt hơn để phục vụ cho công tác bảo vệ môi trƣờng.
- Tạo cơ sở dữ liệu làm cơ sở cho công tác quản lý môi trƣờng đối với
KCN Mai Sơn, tỉnh Sơn La nói riêng và đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Sơn
La nói chung, giúp các cơ quan quản lý nhà nƣớc của tỉnh hạn chế tối đa những
tác động tiêu cực từ hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN đến cộng đồng
dân cƣ xung quanh.
- Những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ môi
trƣờng tại KCN Mai Sơn giúp các cơ quan quản lý tham khảo, xây dựng kế
hoạch, đề ra giải pháp quản lý hợp lý, hiệu quả và thực tiễn hơn.
5. Những đóng góp mới của đề tài
KCN Mai Sơn đƣợc thành lập nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh
tế của tỉnh Sơn La. Là KCN đa ngành nghề, có vị trí gần sát với nhiều khu dân
cƣ, nên vấn đề quản lý, giám sát chất lƣợng môi trƣờng tại KCN Mai Sơn là vấn

đề đƣợc các cấp, các ngành và chính quyền địa phƣơng của tỉnh Sơn La đặc biệt
quan tâm.
Đây là cơng trình khoa học đầu tiên đánh giá hiện trạng và đề xuất giải
pháp quản lý môi trƣờng tại khu cơng nghiệp Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Trong đó:
- Đề tài đã đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng tại KCN Mai Sơn, tỉnh
Sơn La. Nhìn chung, chất lƣợng mơi trƣờng tại KCN Mai Sơn chƣa bị ô nhiễm.
Tác nhân gây ảnh hƣớng đến cộng đồng hiện tại chủ yếu là bụi. Nƣớc thải và
chất thải rắn đã đƣợc tuần hoàn tái sử dụng trên 90%.


5
- Công tác quản lý môi trƣờng tại KCN Mai Sơn đƣợc thực hiện theo
đúng chủ trƣơng, chính sách pháp luật của nhà nƣớc và tỉnh Sơn La. Tuy nhiên,
Ban Quản lý các KCN tỉnh Sơn La còn gặp một số khó khăn nhƣ nhân lực cịn
ít, thời gian đầu tƣ dự án dài, khó khăn trong thu hút đầu tƣ dự án có cơng nghệ
hiện đại.
- Đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả công
tác quản lý môi trƣờng tập trung vào hai nhóm đối tƣợng: Các doanh nghiệp
đang hoạt động trong KCN Mai Sơn và Ban quản lý các KCN tỉnh Sơn La.
Trong đó, các giải pháp đối với các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào tăng
cƣờng công tác tuyên truyền bảo vệ môi trƣờng, sản xuất sạch hơn.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm cơ sở dữ liệu cho các
cơ quan quản lý nhà nƣớc của tỉnh Sơn La về quản lý môi trƣờng đối với
KCN Mai Sơn.


6
CHƢƠNG 1.TỐNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về các khu công nghiệp ở Việt Nam
Theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ

(quy định về quản lý KCN và khu kinh tế): “KCN là khu vực có ranh giới địa
lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định
tại Nghị định này”.
Năm 1963, KCN Biên Hòa 1 (trƣớc đây là Khu kỹ nghệ Biên Hoà, tỉnh
Đồng Nai) là KCN đƣợc đầu tƣ xây dựng đầu tiên ở Việt Nam. KCN Biên Hịa 1
nằm ở phƣờng An Bình, thành phố Biên Hồ, giáp sơng Đồng Nai. Diện tích khi
mới xây dựng là 323ha.
Năm 2008, quy định về thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý nhà
nƣớc đối với KCN, khu chế xuất và khu kinh tế, trong đó quy định thống nhất
hoạt động của KCN trên các lĩnh vực theo hƣớng đẩy mạnh phân cấp quản lý
cho Ban quản lý các KCN đƣợc Chính phủ ban hành tại Nghị định 29/2009/NĐCP. Theo Nghị định này, công tác quản lý nhà nƣớc về KCN và hoạt động của
các KCN có những điều chỉnh về cơ cấu tổ chức, năng lực, chƣơng trình hoạt
động để thích ứng với q trình hội nhập kinh tế quốc tế sau khi Việt Nam gia
nhập WTO.
Tính đến hết tháng 9 năm 2021, Việt Nam có 563 KCN nằm trong Quy
hoạch phát triển. Tổng diện tích quy hoạch khoảng 210,6 nghìn ha (chiếm
khoảng 0,6% tổng diện tích đất tự nhiên của cả nƣớc và 4,1% tổng diện tích đất
phi nơng nghiệp trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2016 – 2020).
Trong đó, 395/563 KCN đã đƣợc thành lập (bao gồm 351 KCN nằm ngoài các
khu kinh tế, 36 KCN nằm trong các khu kinh tế ven biển, 08 KCN nằm trong
các khu kinh tế cửa khẩu) với tổng diện tích đất tự nhiên đạt khoảng 122,4 nghìn
ha. Trong đó, diện tích đất cơng nghiệp đạt khoảng 81,2 nghìn ha (chiếm khoảng
66,4% diện tích đất tự nhiên đƣợc quy hoạch).
Cũng theo báo cáo tình hình thành lập và phát triển KCN, khu kinh tế 9
tháng đầu năm 2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, trên tồn quốc đã có 285 KCN
đang hoạt động. Tổng diện tích đất tự nhiên của 285 KCN này khoảng 85,7
nghìn ha, trong đó, diện tích đất cơng nghiệp khoảng 57,1 nghìn ha. Ngồi ra,



7
cịn có 110 KCN đang trong q trình xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự
nhiên khoảng 36,7 nghìn ha.
Tỷ lệ lấp đầy của 563 KCN đã thành lập trên cả nƣớc đạt khoảng 53,1%,
chủ yếu là do có nhiều dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng KCN mới, các dự án mở
rộng KCN đƣợc phê duyệt. Tính riêng 285 KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp
đầy đạt khoảng 70,9%, tỷ lệ này ngang bằng so với cuối năm 2020.
Về tình hình lao động tại các KCN: Năm 2021, các KCN chịu nhiều tác
động của dịch Covid-19. Một số KCN, đặc biệt các KCN tại các tỉnh có diễn
biến dịch phức tạp, gặp khó khăn trong tổ chức sản xuất, đảm bảo sức khỏe
ngƣời lao động và tuyển dụng lao động. Tuy nhiên, các KCN trên địa bàn cả
nƣớc đã tạo việc làm cho khoảng 4,07 triệu lao động trực tiếp, bao gồm khoảng
456 nghìn lao động nƣớc ngoài và hơn 2,5 triệu lao động trong nƣớc.
563

600

Số lƣợng khu công nghiệp

500
369

400
300

325

326

2016


2018

223

200
65

100
1

12

1991

1995

0

2000

2008

2020

2021

6001995
500
400


1

300
200
100
0
2016 2019

(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tình hình thành lập và phát triển KCN, khu kinh tế
các năm của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ)
Biểu đồ 1.1. Số lượng các KCN của Việt Nam tính đến năm 2021

Các KCN ở Việt Nam phân bố ở 63 tỉnh thành, chủ yếu tập trung tại các
vùng kinh tế trọng điểm nhƣ vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam
Bộ. Hai khu vực này tập trung 222 KCN (56,2% số lƣợng các KCN trên toàn
quốc) với tổng diện tích khoảng 75,2 nghìn ha (61,4% diện tích các KCN), trong
đó, diện tích đất cơng nghiệp khoảng 50,3 nghìn ha (62,5% diện tích đất cơng
nghiệp so với cả nƣớc). [5]


8

11,30

6,36

Trung du miền núi phía Bắc
22,81


Đồng Bằng sơng Hồng
Dun hải miền Trung
Tây Nguyên

39,05

Đông Nam Bộ
19,30
1,18

Đồng Bằng sông Cửu Long

Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ phân bố các KCN trên cả nước năm 2020
Nguồn: [4]
1.2. Tổng quan về hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động sản xuất
công nghiệp tại Việt Nam
1.2.1. Ơ nhiễm mơi trường nước
Năm 2019, lƣợng nƣớc khai thác, sử dụng cho hoạt động công nghiệp
khoảng 7,49 tỷ m3, với khoảng 7,06 tỷ m3 là nƣớc mặt, đƣợc khai thác từ hệ
thống sông Đồng Nai (68.3%) và sông Hồng – Thái Bình (15,5%). Dự kiến tới
năm 2030, lƣợng nƣớc sử dụng cho hoạt động công nghiệp khoảng 15,6 tỷ m3.
Điều này tạo áp lực lớn đối với nguồn tài nguyên nƣớc và tiềm ẩn nhiều nguy
cơ gây ô nhiễm mơi trƣờng nƣớc. [6]
Cơng tác kiểm sốt, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng tại các KCN, khu chế
xuất đã đƣợc quan tâm đầu tƣ và có những chuyển biến tích cực. Hàng năm, số
lƣợng các KCN, khu chế xuất đƣợc lắp đặt hệ thống xử ý nƣớc thải, hệ thống
quan trắc nƣớc thải tự động tăng trung bình 1,26% giai đoạn 2016 – 2020. Theo
đó, năm 2020, 255/284 (89,8%) KCN đang hoạt động có cơng trình xử lý nƣớc
thải tập trung đi vào hoạt động đạt tiêu chuẩn môi trƣờng, công suất xử lý tối đa
đạt trên 1,1 triệu m3 nƣớc thải/ngày đêm; tính đến cuối tháng 9/2021, có

262/291 (90%) KCN đang hoạt động có cơng trình xử lý nƣớc thải tập trung đi


9
vào hoạt động đạt tiêu chuẩn môi trƣờng, tổng công suất tối đa đạt khoảng 1,24
triệu m3 nƣớc thải/ngày đêm [4], [5].

Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung
Nguồn: (Tổng hợp từ Báo cáo tình hình thành lập và phát triển KCN, khu
kinh tế các năm của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ)
Thành phần nƣớc thải tại các KCN thay đổi phụ thuộc vào đặc trƣng
ngành nghề của các cơ sở sản xuất, chủ yếu là chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu
cơ, các chất dinh dƣỡng, kim loại nặng... Cụ thể, thành phần nƣớc thải đƣợc thể
hiện trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp

Ngành công nghiệp

(trước xử lý)
Chất ô nhiễm chính

Chất ơ nhiễm phụ

Chế biến đồ hộp,thủy BOD, COD, pH, SS
sản, rau quả, đông lạnh

Màu, tổng N, P

Chế biến đồ uống có BOD, pH, SS, N, P
cồn, bia, rƣợu


TDS, màu, độ đục

Chế biến thịt

BOD, pH, SS, độ đục

NH4+, P, màu

Sản xuất bột ngọt

BOD, SS, pH, NH4+

Độ đục, NO3-, PO43-

Cơ khí

COD, dầu mỡ, SS, CN-, SS, Zn, Pb, Cd
Cr, Ni


10
Thuộc da

BOD5, COD, SS, Cr, N, P, tổng coliform
NH4+, dầu mỡ, phenol,
sunfua

Dệt nhuộm


SS, BOD, độ axit, dầu Màu, độ đục
mỡ

Phân hóa học

pH, độ axit, F, kim loại Màu, SS, dầu mỡ, N, P
nặng

Sản xuất phân hóa học

NH4+, NO3-, urê

pH, hợp chất phân hữu


Sản xuất hóa chất hữu pH, tổng chất rắn, SS, COD, phenol, F, silicat,

Cl-, SO42kim loại nặng
Sản xuất giấy

SS,
BOD,
COD, pH, độ đục, độ màu
phenol, lignin, tanin
(Nguồn: [7])

Mặc dù công suất xử lý nƣớc thải cũng nhƣ số lƣợng các KCN có đầu tƣ
hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đã tăng qua các năm, nhiều địa phƣơng có
mức đầu tƣ cao cho cơng tác bảo vệ mơi trƣờng và quan tâm thu hút các dự án
công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trƣờng, hoạt động công nghiệp tại các

KCN hiện nay vẫn có nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng, trong đó đặc biệt là ô
nhiễm nƣớc. Các hệ thống xử lý chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Với tổng
công suất xử lý năm 2021 là 1,24 triệu m3 nƣớc thải/ngày đêm, khoảng 60%
nƣớc thải công nghiệp chƣa đƣợc xử lý xả vào môi trƣờng với hàm lƣợng các
chất ơ nhiễm cao.
1.2.2. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Nguồn cơng nghiệp là nguồn gây ơ nhiễm khơng khí quan trọng tại Việt
Nam, với hai đặc trƣng: nồng độ các chất/hóa chất độc hại cao, thƣờng tập trung
trong một không gian nhỏ nên dễ gây tác động lớn . Trong các nhóm ngành cơng
nghiệp, ngành khai thác và chế biến than, sản xuất thép, sản xuất vật liệu xây
dựng và nhiệt điện là những nguồn phát sinh khí thải gây ơ nhiễm mơi trƣờng
khơng khí đáng kể. Mức độ gây ơ nhiễm khơng khí phụ thuộc vào quy trình
cơng nghệ, quy mơ sản xuất và nhiên liệu sử dụng, trong đó, q trình đốt các
nhiên liệu hóa thạch (than, dầu mỏ, khí đốt) tạo ra khá nhiều tác nhân gây ô


11
nhiễm khơng khí nhƣ các khí nhà kính (CO2, CO, SO2, NOx), muội than, bụi…
Các chất gây ô nhiễm không khí cịn phát sinh từ q trình thất thốt, rị rỉ trên
dây chuyền công nghệ; vận chuyển nguyên nhiên liệu và sản phẩm...
Thành phần khí thải đặc trƣng của từng nhóm ngành sản xuất cơng nghiệp
thể hiện trong bảng dƣới đây:
Bảng 1.2. Nhóm ngành sản xuất và khí thải phát sinh điển hình
Loại hình sản xuất cơng nghiệp

Thành phần khí thải

Các ngành có lị hơi, lị sấy, máy phát

Bụi, CO, SO2, NO2, CO2, VOCs, muội


điện đốt nhiên liệu nhằm cung cấp hơi,

khói...

điện, nhiệt
Nhóm ngành may mặc: phát sinh từ
cơng đoạn cắt, may, giặt tẩy, sấy

Bụi, Cl, SO2, Pi gment, formandehit,
HC, NaOH, NaClO

Nhóm ngành nhiệt điện

Bụi, CO, CO2, H2S, SO2, và NOx

Nhóm ngành sản xuất xi măng

Bụi, NO2, CO2, F

Nhóm ngành sản xuất gang thép

Bụi, gỉ sắt chứa các oxit kim loại (FeO,
MnO, Al2O3, SiO2, CaO, MgO); khí thải
chứa CO2, SOx

Nhóm ngành sản xuất cơ khí, luyện kim

-


Bụi, hơi kim loại nặng, CN , HCl,
SiO2, CO, CO2

Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm từ Bụi kim loại đặc thù, hơi hóa chất, hơi
kim loại
dung mơi hữu cơ, SO2, NO2
Nhóm ngành khai thai sản xuất than và
khống sản

Bụi, SO2, NOx, CO, CO2

Nhóm ngành sản xuất hóa chất nhƣ:

Bụi H2S, NH3, hơi dung mơi hữu cơ,
hóa chất đặc thù, bụi, SO2, CO, NO2

Nhóm ngành khai thác dầu thơ, khí

CO, SO2, NOx, hơi HC

(Nguồn: [6])
Theo Báo cáo hiện trạng môi trƣờng Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020, ô
nhiễm bụi là vấn đề nổi cộm đối với mơi trƣờng khơng khí xung quanh các
KCN. Tổng bụi lơ lửng (TSP) tại nhiều KCN vƣợt ngƣỡng của QCVN
05:2013/BTNMT, đặc biệt tại các KCN phía Bắc do các KCN phía Bắc gần các
nhà máy nhiệt điện, nhà máy xi măng, khu đô thị, các trục giao thông lớn, một


12
số KCN có cơng nghệ cũ, cơng nghệ lạc hậu. Các ngành khai thác khoáng sản,

sản xuất điện, xi măng, khai thác vật liệu xây dựng là những ngành phát sinh
lƣợng bụi lớn nhất.
Các KCN phía Bắc có lƣợng thải SO2 lớn do đây là khu vực tập trung
nhiều loại hình cơng nghiệp sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch. Các KCN
phía Nam có NO2 cao hơn do chủ yếu tập trung các ngành cơng nghiệp hóa chất,
điện tử… Ngoài ra, mức độ ồn tại các KCN ở Việt Nam khá cao, nhiều nơi vƣợt
ngƣỡng của QCVN 26:2010/BTNMT do các KCN thƣờng nằm gần các trục
đƣờng giao thông lớn, bị cộng hƣởng tiếng ồn từ nguồn giao thông vận tải. Các
nhà máy chế biến thực phẩm, tinh bột sắn, chế biến cao su, sản xuất thuốc lá…
thƣờng xảy ra hiện tƣợng ơ nhiễm mùi.
1.2.3. Ơ nhiễm mơi trường do chất thải rắn công nghiệp
Lƣợng chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ các KCN, khu chế xuất, khu
kinh tế khoảng 25 triệu tấn/năm, không bao gồm đất đá, bùn thải trong hoạt
động khai khống. Những tỉnh có lƣợng chất thải rắn công nghiệp lớn là những
tỉnh tập trung nhiều KCN nhƣ Hải Phịng, Hà Nội, Hải Dƣơng, Bình Dƣơng,
Quảng Ninh…

8.000

7.342
7.342

7.000

6.000
5.000
3.765

4.000


2.749
2.749

3.000

3.322

2.645
2.342

2.000

1.280
1.280

1.2061.500
1.000

660

646
653

0

291
295

685 452


500

167

49
46

147

62
98

74

Biểu đồ 1.4. Lượng phát sinh chất thải rắn công nghiệp một số tỉnh,
thành phố năm 2018 - 2019
Nguồn: [6]


13
Tỷ lệ thành phần chất thải rắn công nghiệp phụ thuộc vào đặc thù các
ngành sản xuất, trong đó, tính chung trên tồn quốc, chất thải rắn cơng nghiệp
thơng thƣờng chiếm tỷ lệ lớn, chất thải rắn công nghiệp nguy hại thƣờng dƣới
20%. Lƣợng chất thải rắn công nghiệp nguy hại năm 2019 khoảng 1.133.077
tấn, chủ yếu phát sinh từ các ngành cơng nghiệp luyện kim, hóa chất, cơng
nghiệp nhẹ.
Bảng 1.3. Lượng chất thải nguy hại phát sinh theo từng ngành sản xuất
Đơn vị tính: kg/người/năm
Rác
thải


Thực
phẩm

Dệt,
da
giày

Gỗ

chế
biến
gỗ

0,2

0,2

0,3

0,3

0,3

0,2

0,1

40


10

0,3
100

1
1,4

0,1
3

1
6

50,2
200,6

5,1
50,2

401,7
100,4

50
50

100
10

2


3,4

4

10

40,1

80,3

40,2

8

6

0

0

0

4

8

0

2


2

2

0
2
200
0

8,6
2,3
5
69,2

20
2
1
0

20
5
5
0

20,1
7
10
10


10
0,1
0
0

0
1
0
0

20
5
0
0

10
3
1
0

10

38,2

10

10

80,2


10

60,2

30

60

2
10

1,3
17,3

2
20

2
50,1

20,1
200,6

1
401,8

2
200,9

3

40

2
30

0,2

0,1

0,1

0,2

2

0

0

0

0

0

0

0,1

0,1


10

0

0

0,1

0,1

Lĩnh vực
Chất thải xử
lý bề mặt
Axit
Kiềm
Chất thải vơ

Chất
thải
phản ứng
Sơn/nhựa
Dung mơi
Chất thối rữa
Giẻ vải
Dầu/chất thải
dính dầu
Bao bì bẩn
Chất thải trơ
Hóa chất hữu


Hóa
chất
thuốc trừ sâu

Giấy
và in
ấn

Hóa
chất và
hóa
dầu

Phi
kim
loại

Kim
loại

bản

Sản
phẩm
kim
loại

Thiết
bị

vận
tải

(Nguồn: [7])
Chất thải rắn công nghiệp hiện nay đã đƣợc các KCN phân loại, lƣu trữ tạm
thời trƣớc khi thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý. Tỷ lệ thu gom, xử lý đạt trên
90%. Một số KCN đã đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn tập trung.


14
1.3. Hiện trạng quản lý môi trƣờng các khu công nghiệp tại Việt Nam
1.3.1. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp
* Những căn cứ pháp lý
Công tác bảo vệ môi trƣờng đối với KCN ở Việt Nam đƣợc quy định trong
nhiều văn bản pháp luật, đặc biệt là một số văn bản quan trọng sau:
1. Luật bảo vệ môi trƣờng số 72/2020/QH14, thơng qua ngày 1711/2020,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022;
2. Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 01/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi trƣờng;
3. Nghị định 55/2021/NĐ-CP ngày 24/05/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính
phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trƣờng;
4. Nghị định 54/2021/NĐ-CP ngày 21/05/2021 của Chính phủ quy định về
đánh giá sơ bộ tác động môi trƣờng;
5. Nghị định 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2021 của Chính phủ quy định
phí bảo vệ mơi trƣờng đối với nƣớc thải;
6. Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ về quản lý
khu cơng nghiệp, khu kinh tế;
7. Thông tƣ số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;

8. Thông tƣ số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định kỹ thuật quan trắc môi trƣờng và quản lý thông tin, dữ
liệu quan trắc chất lƣợng môi trƣờng;
9. Thông tƣ số 18/VBHN-BTNMT ngày 10/12/2018 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
10. Thông tƣ số 18/VBHN-BTNMT ngày 10/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
11. Thông tƣ số 24/VBHN-BTNMT ngày 10/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;


15
12. Thông tƣ số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, KCN, khu chế xuất, khu công
nghệ cao;
13. Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi quy định về quản lý chất thải nguy hại;
14. Thông tƣ số 64/2015/TT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trƣờng (ban
hành QCVN 03-MT/2015/BTNMT);
15. Thông tƣ số 65/2015/TT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trƣờng (ban
hành QCVN 08-MT:2015/BTNMT);
16. Một số Luật khác liên quan: Luật Xây dựng năm 2014; Luật Đầu tƣ
công năm 2019; Luật Đầu tƣ năm 2014; Luật Tài nguyên, môi trƣờng biển và
hải đảo năm 2015; Luật Tài nguyên nƣớc 2012.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trƣờng, cụ thể:
1. QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
khơng khí xung quanh;
2. QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất

độc hại trong khơng khí xung quanh;
3. QCVN 20:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
4. QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của kim loại nặng trong đất;
5. QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc mặt;
6. QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc ngầm;
7. QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải
sinh hoạt;
8. QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải
công nghiệp;
9. QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;


16
10. QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
11. QĐ - 3733:2002/QĐ-BYT – Ban hành các tiêu chuẩn về vệ sinh an
toàn lao động lao động;
12. QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
13. QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung – mức
tiếp xúc cho phép rung tại nơi làm việc;
14. QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu –
mức tiếp xúc cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
* Quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về
quản lý KCN và khu kinh tế quy định nội dung quản lý nhà nƣớc đối với KCN,
khu kinh tế [10], bao gồm:

1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách về
phát triển KCN, khu kinh tế.
2. Ban hành, hƣớng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách, pháp
luật và tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật có liên quan đến việc thành lập, đầu tƣ,
xây dựng, phát triển và quản lý hoạt động của KCN, khu kinh tế; xây dựng và
quản lý hệ thống thông tin về KCN, khu kinh tế; tổ chức thực hiện hoạt động
xúc tiến đầu tƣ vào KCN, khu kinh tế.
3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi văn bản quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tƣ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các loại
giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận; tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính nhà
nƣớc và dịch vụ hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tƣ và sản xuất kinh doanh
của các tổ chức, cá nhân trong KCN, khu kinh tế.
4. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý
nhà nƣớc về KCN, khu kinh tế.
5. Hƣớng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tƣ, kiểm tra, giám sát, thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thƣởng, xử lý vi phạm và giải quyết các
vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển KCN, khu kinh tế.
Ban quản lý KCN do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập và chịu
sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chƣơng trình kế hoạch cơng tác và


17
kinh phí hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nƣớc trực tiếp đối với KCN trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc trung ƣơng theo quy định và pháp luật có liên quan; quản lý và tổ
chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính cơng và dịch vụ hỗ trợ
khác có liên quan đến hoạt động đầu tƣ và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tƣ
trong KCN.
Ban quản lý KCN là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động đầu tƣ trong các
KCN trên địa bàn. Các bộ, ngành, cơ quan quản lý nhà nƣớc ở địa phƣơng khi

triển khai các nhiệm vụ chuyên mơn tại các KCN có trách nhiệm phối hợp và
lấy ý kiến tham gia của Ban quản lý KCN, đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà
nƣớc KCN thống nhất, tránh chồng chéo và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật.
Ban quản lý KCN chịu sự chỉ đạo, hƣớng dẫn và kiểm tra về chuyên môn
nghiệp vụ của các bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách
nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong công tác quản lý KCN. Ban quản lý KCN có nhiệm vụ và quyền
hạn tham gia ý kiến, xây dựng và trình các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Tham gia ý kiến với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong
việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên
quan đến hoạt động đầu tƣ, phát triển KCN, khu kinh tế;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Quy chế phối
hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc giao
theo cơ chế một cửa và một cửa liên thơng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Xây dựng chƣơng trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tƣ phát triển KCN,
khu kinh tế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
d) Hàng năm dự báo nhu cầu sử dụng lao động trong KCN, khu kinh tế,
phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền cung ứng lao động cho các doanh
nghiệp trong KCN, khu kinh tế;
đ) Dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tƣ phát
triển hàng năm và nguồn kinh phí khác (nếu có) của Ban quản lý KCN, khu kinh


18
tế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà
nƣớc và pháp luật có liên quan;

e) Theo phân cấp, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định
công nghệ, đánh giá cơng nghệ, đánh giá trình độ cơng nghệ, thẩm định hợp
đồng chuyển giao cơng nghệ; kiểm tra, kiểm sốt công nghệ và chuyển giao
công nghệ trong dự án đầu tƣ, hoạt động nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ của doanh nghiệp.
Ban quản lý KCN thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Quản lý, phổ biến, hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy
định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới KCN, khu kinh tế đã đƣợc cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đăng ký đầu tƣ; cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ, thỏa thuận ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án
đầu tƣ đối với các dự án đầu tƣ thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đầu tƣ;
c) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức,
thƣơng nhân nƣớc ngoài đặt trụ sở tại KCN, khu kinh tế theo quy định pháp luật
về thƣơng mại;
d) Chủ trì thực hiện kiểm tra, phối hợp với cơ quan chức năng khi các cơ
quan chức năng tổ chức các cuộc thanh tra việc thực hiện quy định, quy hoạch,
kế hoạch có liên quan tới KCN, khu kinh tế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối với KCN,
khu kinh tế;
đ) Tiếp nhận đăng ký khung giá cho thuê đất, cho thuê lại đất và phí hạ
tầng KCN, khu kinh tế của nhà đầu tƣ xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng KCN,
khu chức năng trong khu kinh tế;
e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tƣ quy định tại văn bản
phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ, tiến độ góp vốn
và triển khai dự án đầu tƣ; việc thực hiện các điều khoản cam kết đối với các dự
án đƣợc hƣởng ƣu đãi đầu tƣ và việc chấp hành pháp luật về xây dựng, lao động,
tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp



×