Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú học tập môn hóa học các bài về thuyết và định luật ở lớp 10 trường thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 179 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC

----------

VÕ THỊ THÙY TRANG

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP MƠN HỐ HỌC CÁC BÀI VỀ
THUYẾT VÀ ĐỊNH LUẬT Ở LỚP 10 TRƯỜNG THPT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC

----------

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP MƠN HỐ HỌC CÁC BÀI VỀ
THUYẾT VÀ ĐỊNH LUẬT Ở LỚP 10 TRƯỜNG THPT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM


Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Sinh viên thực hiện

: Võ Thị Thùy Trang

Lớp

: 19SHH

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú học
tập mơn hóa học các bài về thuyết và định luật ở lớp 10 trường THPT” đã giúp em
học hỏi được nhiều kiến thức và nhiều kinh nghiệm quý báu, hữu ích rất nhiều cho
công tác giảng dạy sau này. Để hoàn thành khóa luận, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
em còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Em xin chân thành cảm
ơn:
Ban Chủ nhiệm cùng các giảng viên khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm Đà
Nẵng đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em kiến thức, kĩ năng để em hoàn thành khóa
luận.
Đặc biệt xin gởi lời tri ân cô ThS. Nguyễn Thị Lan Anh – Giảng viên hướng dẫn đã nhiệt tình chia sẻ những kinh nghiệm và ý kiến của mình, động viên tinh thần
những lúc em khó khăn và tin tưởng em để giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến đội nghiên cứu khoa học đã giúp đỡ để hoàn thành
đề tài nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô và học sinh trường THPT Phan Châu Trinh,

THPT Cẩm Lệ,... đã ủng hộ, giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu và thực nghiệm
sư phạm.Và cuối cùng, em xin cám ơn các bạn sinh viên lớp Hóa 19SHH và gia đình
đã giúp đỡ, tin tưởng, tạo niềm động lực to lớn giúp em hoàn thành khóa luận.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Võ Thị Thùy Trang


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................1

2.

KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................2

3.

Ý NGHĨA KHOA HỌC .....................................................................................2

4.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN .....................................................................................2

6.


PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................3

7.

CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................3
7.1. Phương pháp nghiên cứu luận ...................................................................3
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...........................................................3
7.3. Các phương pháp toán học ........................................................................3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...........................4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................4
1.1.1 Các sách, bài viết về hứng thú .......................................................................4
1.1.2. Các luận văn, bài báo khoa học nghiên cứu về hứng thú trong dạy học
hóa học.....................................................................................................................5
1.1.3. Các khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu về hứng thú trong dạy học hóa học
..................................................................................................................................6
1.2. Quá trình dạy học ...........................................................................................8
1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................8
1.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học ....................................................8
1.2.3. Cấu trúc của quá trình dạy học ..................................................................10
1.2.4. Bản chất của quá trình dạy học .................................................................12
1.2.5. Vai trị của giáo viên trong quá trình dạy học ...........................................13
1.3. Hứng thú học tập ..........................................................................................14
1.3.1. Khái niệm hứng thú học tập .......................................................................14
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hứng thú học tập mơn Hố học .....................15
1.3.2.1. Nhóm các yếu tố chủ quan ....................................................................15
1.3.2.2. Nhóm các yếu tố khách quan .................................................................15
1.3.3. Các giai đoạn hình thành hứng thú học tập..............................................16
1.3.4. Các biểu hiện của hứng thú học tập ..........................................................17

1.3.5. Vai trò của hứng thú học tập ......................................................................17
1.4. Thực trạng việc tạo hứng thú học tập môn hoá học ......................................18


1.4.1. Mục đích điều tra ........................................................................................18
1.4.2. Đối tượng điều tra .......................................................................................18
1.4.3. Mô tả phiếu điều tra ....................................................................................18
1.4.4. Cách xử lí kết quả điều tra .........................................................................19
1.4.5. Kết quả điều tra ...........................................................................................19
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TẠO HỨNG THÚ HỌC TẬP MƠN HỐ
HỌC CÁC BÀI VỀ THUYẾT VÀ ĐỊNH LUẬT Ở LỚP 10 ...................................24
2.1. Yêu cầu cần đạt các bài về thuyết và định luật lớp 10 chương trình 2018 ..24
2.2. Một số biện pháp tạo hứng thú học tập môn hóa học các bài về thuyết và
định luật. ...................................................................................................................28
2.2.1. Sử dụng thí nghiệm trong dạy học .............................................................28
2.2.1.1. Vai trị của thí nghiệm ...........................................................................28
2.2.1.2. Phân loại và sử dụng thí nghiệm trong dạy học mơn Hố học ở trường
THPT ..................................................................................................................31
2.2.1.4. Kết quả khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học .....................................39
2.2.2. Sử dụng phim mô phỏng trong dạy học .....................................................40
2.2.2.1. Tác dụng của phim mô phỏng ...............................................................40
2.2.2.2. Nguyên tắc xây dựng phim mơ phỏng trong dạy học hóa học ..............40
2.2.2.3. Quy trình thiết kế phim mơ phỏng .........................................................40
2.2.2.4. Một số phương pháp sưu tầm, thiết kế và chỉnh sửa phim ...................41
2.2.2.5. Một số đoạn phim mơ phỏng .................................................................52
2.2.3. Sử dụng trị chơi trong dạy học .................................................................53
2.2.3.1. Khái niệm trò chơi trong dạy học .........................................................53
2.2.3.2. Ý nghĩa của trò chơi trong dạy học .......................................................54
2.2.3.3. Ngun tắc thiết kế trị chơi...................................................................54
2.2.3.4. Quy trình tổ chức trò chơi .....................................................................55

2.2.3.5. Một số trò chơi tạo hứng thú .................................................................56
2.2.4. Sử dụng tình huống gắn với thực tiễn trong dạy học ...............................65
2.2.4.1. Khái niệm dạy học tình huống ...............................................................65
2.2.4.2. Tác dụng ................................................................................................66
2.2.4.3. Quy trình thiết kế hệ thống tình huống gắn với thực tiễn trong dạy học
hóa học THPT.....................................................................................................66
2.2.4.4. Ưu điểm và nhược điểm của dạy học tình huống ..................................68
2.2.4.5. Một số tình huống gắn với thực tiễn ......................................................70
2.2.5. Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học ....................................................76
2.2.5.1. Khái niệm dạy học theo nhóm ...............................................................76
2.2.5.2. Các hình thức tổ chức nhóm trong dạy học hố học ............................76
2.2.5.3. Các bước thực hiện hoạt động nhóm ....................................................78
2.2.5.4. Các yếu tố tạo nên hiệu quả làm việc nhóm ..........................................79
2.2.5.5. Các yếu tố cản trở hiệu quả làm việc nhóm ..........................................80
2.2.5.6. Ưu điểm và hạn chế của hoạt động nhóm trong dạy học ......................82
2.2.6. Giới thiệu những thông tin mới lạ về hóa học trong dạy học ...................84
2.2.6.1. Khái niệm ..............................................................................................84


2.2.6.2. Đặc điểm ................................................................................................84
2.2.6.3. Cách tìm kiếm và sử dụng .....................................................................85
2.2.6.4. Một số thơng tin mới lạ về hóa học .......................................................87
2.2.7. Ứng dụng CNTT trong dạy học ..................................................................93
2.2.7.1. Vai trò của ứng dụng CNTT trong dạy học ...........................................93
2.2.7.2. Tác động của CNTT đối với giáo dục ...................................................95
2.2.7.3. Một số phần mềm tạo hứng thú trong dạy học ......................................96
2.2.7.4. Kinh nghiệm ứng dụng CNTT vào bài giảng ......................................108
2.2.8. Quản lí thời gian hiệu quả ........................................................................109
2.2.8.1. Quy luật 80/20 (Pareto principle) .....................................................109
2.2.8.2. Thuyết bốn lò lửa (The four burners theory) .....................................111

2.2.8.3. Luật Parkinson (Parkinson’s law) .....................................................112
2.2.8.4. Ma trận Eisenhower (The Eisenhower Matrix) .................................112
2.2.8.5. Đầu việc quan trọng nhất – M.I.T (Most important tasks) ................116
2.2.8.6. Phương pháp Pomodoro....................................................................116
2.2.8.7. Quy tắc 2 phút (The 2-minute rule) ...................................................117
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................118
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................118
3.2. Đối tượng thực nghiệm ...................................................................................118
3.3. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................118
3.4. Tiến trình thực nghiệm...................................................................................119
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm.......................................................................120
3.5.1. Kết quả thực nghiệm sư phạm về mặt định lượng ..................................120
3.5.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính .....................................................134
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................................140
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................144
PHỤ LỤC ...................................................................................................................147


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ dạy và học ............................................................................................9
Hình 1.2. Mới quan hệ giữa các thành tớ của QHDH ...................................................11
Hình 2.1. Đặt cồn khô, trái tim và viên sodium vào cớc sứ sau đó rót nước vào cớc…35
Hình 2.2. Viên sodium tác dụng với nước làm cồn khô cháy, trái tim cháy sáng ........35
Hình 2.3. Rót nước vào cớc lớn, nước chủn sang màu hồng tím ..............................36
Hình 2.4. Rót nước từ cốc lớn sang cốc nhỏ, nước thành màu vàng. So sánh nước trong
chai, cốc lớn và cốc nhỏ ................................................................................................37
Hình 2.5. Cho dd HCl vào chai thủy tinh và cho Mg vào quả bóng .............................38
Hình 2.6. Đổ Mg vào chai đựng dd HCl. Quả bóng từ từ được thổi to.........................39
Hình 2.7. Giao diện trang internet .................................................................................41
Hình 2.8. Giao diện youtube..........................................................................................41

Hình 2.9. Cách tải video từ youtube ..............................................................................42
Hình 2.10. Giao diện Google .........................................................................................42
Hình 2.11. Phần mềm Format Factory ..........................................................................44
Hình 2.12. Phần mềm Total Video Converter ...............................................................44
Hình 2.13. Phần mềm Xilisoft HD Video Converter ....................................................45
Hình 2.14. Phần mềm Aimersoft Video Converter Ultimate ........................................46
Hình 2.15. Phần mềm AVS Video Converter ...............................................................47
Hình 2.16. Phần mềm Blender ......................................................................................47
Hình 2.17. Phần mềm VSDC Free Video Editor ..........................................................48
Hình 2.18. Phần mềm Avidemux ..................................................................................49
Hình 2.19. Phần mềm Shortcut......................................................................................49
Hình 2.20. Phần mềm DaVinci Resolve ........................................................................50
Hình 2.21. Phần mềm HitFilm Express .........................................................................51
Hình 2.22. Phần mềm Lightworks .................................................................................51
Hình 2.23. Phiếu thiết kế trò chơi ..................................................................................56
Hình 2.24. Đáp án trò chơi ............................................................................................57
Hình 2.25. Giao diện trò chơi Bingo chủ đề cấu tạo nguyên tử ....................................58
Hình 2.26. Bộ câu hỏi dành cho GV .............................................................................59
Hình 2.27. Giao diện trò chơi Bingo chủ đề bảng t̀n hồn các ngun tớ hóa học ...59
Hình 2.28. Giao diện trò chơi ô chữ ..............................................................................62


Hình 2.29. Giao diện trò chơi con sớ may mắn .............................................................63
Hình 2.30. Giao diện trò chơi Lật tranh ........................................................................64
Hình 2.31. Bàn chân con tắc kè bám trên bề mặt kính ..................................................70
Hình 2.32. Lẫu tự sơi .....................................................................................................71
Hình 2.33. Điện tích hạt nhân của H và He ...................................................................72
Hình 2.34. Trước khi lặn, người ta thường ́ng nước mắm cớt ..................................73
Hình 2.35. Vết tích tàn khớc của thành phớ Hiroshima và Nagasaki sau khi bị bom
ngun tử rơi x́ng.......................................................................................................74

Hình 2.36. Hoạt động nhóm ..........................................................................................79
Hình 2.37. Các ́u tớ tạo nên hiệu quả làm việc nhóm ................................................80
Hình 2.38. Các ́u tớ cản trở hiệu quả làm việc nhóm ................................................80
Hình 2.39. Glenn Seaborg: Nhà hạt nhân hùn thoại ..................................................87
Hình 2.40 Khí hydrogen ................................................................................................87
Hình 2.41. Hàng nghìn ngun tử kết đôi và nhảy với nhịp đới xứng hồn hảo ..........87
Hình 2.42. Thiên thạch chứa khống chất lâu đời nhất trong hệ mặt trời .....................88
Hình 2.43. Cơng cụ hỡ trợ dạy học – Mentimeter .........................................................96
Hình 2.44. Cơng cụ hỡ trợ dạy học – Nearpod ..............................................................97
Hình 2.45. Cơng cụ hỡ trợ dạy học – Padlet .................................................................97
Hình 2.46. Cơng cụ hỡ trợ dạy học - Quizlet ...............................................................98
Hình 2.47. Cơng cụ hỡ trợ dạy học – Jamboard ............................................................98
Hình 2.48. Cơng cụ hỡ trợ dạy học – Claspoint ............................................................98
Hình 2.49. Cơng cụ hỡ trợ dạy học – Milanote .............................................................99
Hình 2.50. Cơng cụ hỗ trợ kiểm tra, đánh giá – Microsoft Forms ................................99
Hình 2. 51. Cơng cụ hỡ trợ kiểm tra, đánh giá –Kahoot .............................................101
Hình 2.52. Cơng cụ hỡ trợ kiểm tra, đánh giá – Quizizz .............................................101
Hình 2.53. Cơng cụ hỡ trợ kiểm tra, đánh giá – Wordwall .........................................102
Hình 2.54. Cơng cụ hỡ trợ kiểm tra, đánh giá – Baamboozle .....................................102
Hình 2.55. Công cụ hỗ trợ kiểm tra, đánh giá – Blooket ............................................103
Hình 2.56. Cơng cụ hỡ trợ kiểm tra, đánh giá – Poll Everywhere ..............................103
Hình 2.57. Cơng cụ hỡ trợ kiểm tra, đánh giá – Liveworksheet .................................104
Hình 2.58. Cơng cụ hỡ trợ kiểm tra, đánh giá –Gimkit ...............................................105
Hình 2.59. Sử dụng Quizizzz - Tốc độ phản ứng ........................................................105


Hình 2.60. Sử dụng Blooket – Bảng t̀n hồn các ngun tớ hóa học và định luật t̀n
hồn .............................................................................................................................106
Hình 2.61. Sử dụng Kahoot - Bảng t̀n hồn các ngun tớ hóa học và định luật t̀n
hồn .............................................................................................................................106

Hình 2.62. Sử dụng Gimkit – Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học.........107
Hình 2.63. Sử dụng Padllet –Bảng t̀n hồn các ngun tớ hóa học và định luật t̀n
hồn .............................................................................................................................107
Hình 2.64. Quy luật 80/20 ...........................................................................................110
Hình 2.65. Thút bớn lị lửa.......................................................................................111
Hình 2.66. Ma trận Eisenhower ...................................................................................113
Hình 2.67. Ví dụ ma trận Eisenhower .........................................................................116
Hình 2.68. Đầu việc quan trọng nhất – M.I.T .............................................................116
Hình 2.69. Phương pháp Pomodoro ............................................................................116
Hình 2.70. Quy tắc 2 phút ...........................................................................................117
Hình 3.1. Ý kiến của HS lớp đối chứng về số lần phát biểu trong tiết học ôn tập chủ đề
Cấu tạo nguyên tử……………………………………………………………………126
Hình 3.2. Ý kiến của HS lớp thực nghiệm về số lần phát biểu trong tiết học ôn tập chủ
đề Cấu tạo nguyên tử ...................................................................................................127
Hình 3.3. Hình ảnh học sinh trả lời sơ đồ tư duy ........................................................135
Hình 3.4. Hình ảnh HS tham gia nhiệm vụ dán nội dung định nghĩa vào tấm thẻ......136
Hình 3.5. Hình ảnh lớp học thực hiện hợp đồng .........................................................136
Hình 3.6. Hình ảnh nhóm HS thảo luận dán nội dung định nghĩa vào tấm thẻ...........137
Hình 3.7. Hình ảnh HS trả lời trên sơ đồ tư duy .........................................................137
Hình 3.9. Hình ảnh GV nhận xét và chớt lại kiến thức ...............................................138
Hình 3.8. Hình ảnh lớp học thực hiện hợp đồng .........................................................138
Hình 3.10. Hình ảnh HS tham gia trò chơi hộp q bí mật .........................................139
Hình 3.11. Hình ảnh HS tham gia trò chơi đấu trường hóa học ..................................139


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số lượng phiếu thăm dò thực trạng hứng thú học tập ..................................18
Bảng 1.2. Điểm quy đổi các mức độ trả lời phiếu thăm dò ...........................................19
Bảng 1.3. Kết quả điều tra sở thích của HS đới với mơn hố học.................................19
Bảng 1.4. Kết quả điều tra ý kiến của HS về mơn hố học ...........................................20

Bảng 1.5. Ý kiến của HS về mơn hố học (tính theo điểm trung bình) ........................21
Bảng 1.6. Kết quả điều tra hoạt động tích cực của HS trong và ngồi giờ học mơn hố
học. ................................................................................................................................22
Bảng 2.1. Yêu cầu cần đạt các bài về thuyết và định luật lớp 10……………………..24
Bảng 2.2. Một số đoạn phim mô phỏng ........................................................................52
Bảng 2.3. Một số thiết kế trò chơi dạy học các bài về thuyết và định luật – Lớp 10 ..108
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng……………………………………….118
Bảng 3.2. Ý kiến của HS lớp đối chứng về mức độ hứng thú học tập mơn Hóa học của
bản thân trước khi học chủ đề “Cấu tạo nguyên tử” ...................................................120
Bảng 3.3. Ý kiến của HS lớp thực nghiệm về mức độ hứng thú học tập mơn Hóa học
của bản thân trước khi học chủ đề “Cấu tạo nguyên tử” .............................................124
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá của GV về mức độ hứng thú học tập của HS lớp đối chứng
ở chủ đề “Cấu tạo nguyên tử”......................................................................................128
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá của GV về mức độ hứng thú học tập của HS lớp thực nghiệm
ở chủ đề “Cấu tạo nguyên tử”......................................................................................129
Bảng 3.6. Ý kiến của HS lớp đối chứng về mức độ hứng thú học tập của bản thân sau
khi học chủ đề “Cấu tạo nguyên tử” ............................................................................131
Bảng 3.7. Ý kiến của HS lớp thực nghiệm về mức độ hứng thú học tập của bản thân sau
khi học chủ đề “Cấu tạo nguyên tử” ............................................................................132
Bảng 3.8. Bảng kết quả tiêu chí đánh giá mức độ hứng thú HS. ................................134
Bảng 3. 9. Các lớp thực nghiệm và đối chứng ............................................................142


DANH MỤC VIẾT TẮT
THPT

TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

QTDH


Q TRÌNH DẠY HỌC

NDDH

NỘI DUNG DẠY HỌC

HS

HỌC SINH

GV

GIÁO VIÊN

KH – CN

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

CNTT

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHTN

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

THCN

TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP


PC

PHẨM CHẤT

NL

NĂNG LỰC


MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
“Hãy làm những gì bạn yêu thích, sẵn sàng làm tất cả mọi thứ để được làm những
thứ bạn yêu thích và sau đó yêu những gì bạn làm” [38] là phương châm đang được giới
trẻ trên thế giới hiện nay áp dụng phổ biến và biến thành quan điểm học tập, làm việc
của mình.
Các nhà tâm lí học nghiên cứu và chỉ rằng hứng thú có một vai trị quan trọng trong
q trình hoạt động của con người. Nó là động cơ thúc đẩy con người tham gia tích cực
vào hoạt động đó. Khi được làm việc phù hợp với hứng thú dù phải khó khăn con người
vẫn cảm thấy thỏa mái và đạt được hiệu quả cao. Trong hoạt động học tập, hứng thú có
vai trị hết sức quan trọng, thực tế cho thấy hứng thú đới với mơn hóa học của HS tỉ lệ
thuận với kết quả học tập của các em.
Bàn về thực trạng học tập của học sinh THPT hiện nay, bên cạnh những học sinh
vui thích, đam mê với việc học tập thì cũng có một bộ phận khơng nhỏ các em khơng
thích học, chán học, ngun nhân là do mất hứng thú học tập. Tình trạng chán học,
khơng thích học do mất hứng thú học này đã ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả học tập
của các em nói riêng và chất lượng giáo dục ở bậc THPT nói chung. Và đặc biệt đối với
lứa tuổi THPT – lứa tuổi đang chuẩn bị bước vào bước ngoặt lớn nhất của cuộc đời là
thi đại học thì việc mất hứng thú học tập làm cho các em mất động lực học tập, điều này
có có ảnh hưởng lớn tới tương lai của các em.
Muốn nâng cao chất lượng của quá trình dạy học, tất nhiên, GV cần nắm vững nội

dung bộ môn giảng dạy, phải nhuần nhuyễn về phương pháp, nghệ thuật truyền đạt, đặc
điểm tâm lý của HS nhằm kích thích hoạt động sáng tạo, độc lập của HS, phát huy được
trí thơng minh, lịng ham học hỏi của các em, mặt khác phải làm thế nào gây hứng thú
học tập cho các em. Từ đó, các em có thể tự tìm hiểu những điều mới lạ về cuộc sớng
và thế giới xung quanh cho mình.
Việc tạo hứng thú, phát huy tính tích cực cho học sinh trong học tập phải đi đôi
với đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp dạy học. Đặc biệt đối với mơn Hóa học, chỉ
bằng một lần được quan sát, tận mắt chứng kiến chắc chắn các em sẽ ghi nhớ lâu hơn.
Mặt khác, có những kiến thức mà trong thực tế các em khó có điều kiện quan sát, đối
với những dạng bài này, việc ứng dụng công nghệ thông tin (chương trình Microsoft
PowerPoint) sẽ giúp các em tiếp nhận kiến thức tốt hơn như Video clip, hình ảnh được
SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

1/168


trình chiếu bằng PowerPoint mà trong thời điểm hiện tại các em không thể quan sát
được.
Theo Horaceman: “Một người thầy mà khơng tạo được hứng thú cho HS thì chỉ
như búa thợ rèn đập trên sắt nguội mà thôi”. Nếu xây dựng được hứng thú học tập nơi
HS thì mỡi kiến thức hóa học là một thế giới vui nhộn, bổ ích; mỡi tiết học là một trải
nghiệm thoải mái. Bằng cách nào? Các biện pháp gây hứng thú học tập khá nhiều, điều
quan trọng là những biện pháp nào là hiệu quả và phù hợp với thực tế hiện nay.
Trước vấn đề cấp thiết trên, chúng tôi đã quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu đề
xuất một số biện pháp tạo hứng thú học tập mơn hóa học các bài về thuyết và định
luật ở lớp 10 trường THPT”.
2. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
-

Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học các bài về thuyết và định luật


ở lớp 10 trường trung học phổ thông.
-

Đối tượng nghiên cứu: Việc tạo hứng thú học tập môn hóa học cho học sinh các

bài về thuyết và định luật ở lớp 10 trường trung học phổ thông.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC
- GV nắm vững cơ sở lý luận và vận dụng tốt vào trong hoạt động dạy học thì sẽ
giúp HS hứng thú học tập, u thích mơn học hơn, nâng cao chất lượng dạy và học mơn
hóa học ở trường phổ thơng.
- Tìm hiểu và nghiên cứu chuyên sâu các biện pháp gây hứng thú học tập.
- Làm đa dạng và sáng tỏ các lí luận nghiên cứu trước đó.
- Nghiên cứu này góp phần hệ thớng kiến thức, đặc điểm và giá trị của bài tiểu
luận.
- Kết quả nghiên cứu, thông tin của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo rất hữu ích
cho những ai yêu thích và quan tâm đến hóa học.
4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các bạn học sinh, sinh viên có nhiều nguồn kiến
thức, hiểu rõ tường tận nguồn kiến thức chuyên môn.
- Nhờ tìm hiểu về các biện pháp tạo hứng thú học tập nhằm nâng cao khả năng tiếp
nhận và lĩnh hội kiến thức của các bạn học sinh, sinh viên.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

2/168


5. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
-


Nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu bản chất của việc tạo hứng thú trong dạy học

hóa học.
-

Tìm hiểu về thực trạng của việc tạo hứng thú học tập các bài về thuyết và định

luật ở lớp 10 trường phổ thông.
-

Nêu và đề xuất một số biện pháp tạo hứng thú học tập các bài về thuyết và định

luật ở lớp 10 trường phổ thông.
-

Tổng hợp tư liệu theo các biện pháp tạo hứng thú học tập trong dạy học hóa học

các bài về thuyết và định luật ở lớp 10.
-

Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả, tính khả thi của những biện pháp và

rút ra bài học kinh nghiệm.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Khố luận tập trung nghiên cứu một sớ biện pháp tạo hứng thú học tập hoá học
cho HS lớp 10.
- Đối tượng thực nghiệm sư phạm là HS lớp 10 ở trường THPT Cẩm Lệ và trường
THPT Phan Châu Trinh tại thành phố Đà Nẵng.
7. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

7.1. Phương pháp nghiên cứu luận
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quá trình dạy và học.

-

Nghiên cứu cơ sở lí luận về hứng thú và tạo hứng thú học tập.

-

Nghiên cứu các biện pháp tạo hứng thú học tập mơn hóa học.

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Điều tra thực trạng hứng thú học tập môn hóa học của học sinh THPT hiện nay.

-

Trao đổi, rút kinh nghiệm với các giáo viên về các biện pháp tạo hứng thú học

tập môn hóa học.
-

Thực nghiệm sư phạm:
• Đánh giá tính khả thi và hiệu quả sử dụng các biện pháp tạo hứng thú học tập
hóa học được đề xuất.
• Triển khai các biện pháp tạo hứng thú cho một sớ giáo viên phổ thông.


7.3. Các phương pháp tốn học
Xử lí kết quả thực nghiệm bằng các phương pháp thống kê, từ đó rút ra kết luận của đề
tài.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

3/168


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hoá học là một môn học biến động của tự nhiên và đầy đủ màu sắc, âm thanh dáng
vẻ bề ngoài, với các qui luật nghiêm khắc của thế giới vi mô được ẩn dấu bên trong. Hoá
học là một ngành khoa học thực nghiệm, có vai trị quan trọng trong cuộc sớng và cần
thiết đối với các ngành khoa học công nghệ. Thật khó mà kể hết các thành tựu mà hố
học có đóng góp trong cuộc sống của chúng ta. Hứng thú là đối tượng được nghiên cứu
khá sớm và khá phổ biến trên thế giới. Mỗi người với mỗi quan niệm về hứng thú, mỗi
người với mỗi cách tiếp cận riêng biệt nhưng điểm chung duy nhất nhận thức được tầm
quan trọng của hứng thú trong hoạt động của con người. Ở đây, chúng tơi xin giới thiệu
những cơng trình gần gũi với đề tài mà chúng tôi nghiên cứu.
1.1.1 Các sách, bài viết về hứng thú
Các sách, bài viết về hứng thú xuất hiện ở Việt Nam vào những năm 70 của thế kỉ
XX. Đa số những sách này được biên dịch từ tài liệu nước ngoài – những tài liệu từ Liên
Xô cũ. Sau đây là một số sách nghiên cứu về hứng thú được phát hành rộng rãi tại Việt
Nam.
- “Vấn đề hứng thú nhận thức trong khoa học giáo dục” của tác giả Su-ki-na do
nhà xuất bản Giáo dục Mockba phát hành năm 1971 [27] (được tác giả Nguyễn Văn
Diên, Đại học Sư Phạm Hà Nội I biên dịch và tổ tư liệu trường Đại học Sư phạm Hà
Nội I ấn hành năm 1975).
- “Từ hứng thú đến tài năng” của tác giả L.X.Xô-Lô-Vây-Trích (biên dịch bởi

Lê Khánh Trường, do nhà xuất bản Phụ Nữ Hà Nội phát hành năm 1975) [25]. Tuy sách
không trình bày cơ sở lý luận của hứng thú nhưng lại là cuốn sách hay về hứng thú và
tài năng. Mối liên hệ giữa hứng thú và tài năng được làm sáng tỏ thông qua những câu
chuyện có thật trong cuộc sống. Nội dung sách đơn giản, dễ hiểu và cách dẫn chuyện
sinh động và có thể vận dụng giúp HS tìm thấy hứng thú và phát huy tài năng.
- Năm 1975, N. G. Marôzôva đã nghiên cứu vấn đề: “Tác dụng của việc giảng
dạy nêu vấn đề đối với hứng thú nhận thức của HS” [26]. Trong tài liệu này, ngoài
việc đưa ra cấu trúc tâm lý của hứng thú, tác giả còn phân tích những điều kiện và khả
năng giáo dục hứng thú trong quá trình học tập và lao động của HS cũng như tác dụng
của việc giảng dạy nêu vấn đề đối với hứng thú nhận thức của HS. Đây là tài liệu tham
khảo hay và quý giá về hứng thú.
SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

4/168


1.1.2. Các luận văn, bài báo khoa học nghiên cứu về hứng thú trong dạy học
hóa học
- Luận văn thạc sĩ “Sử dụng thí nghiệm vui và ảo thuật hóa học nhằm: Nâng
cao hứng thú học tập hóa học cho học sinh phổ thông” [5] của học viên Hoàng Thị
Minh Anh, Đại học Sư Phạm Hà Nội (1995).
Điểm nổi bật của luận văn: Tác giả đã thu được một số kết quả quan trọng mà đề
tài đã đề ra. Nhìn chung, đây là một luận văn hay, giúp giáo viên và sinh viên hoá học
có thêm nhiều thí nghiệm vui, ảo thuật phục vụ cho giảng dạy.
- Luận văn thạc sĩ“ Những biện pháp tạo hứng thú trong dạy học hóa học ở
trường phổ thông” [20] của học viên Phạm Ngọc Thủy, Đại học Sư phạm TP HCM
(2008).
Điểm nổi bật của luận văn: Tác giả đã tập trung nghiên cứu 3 biện pháp tạo hứng
thú cho HS:
+ Tạo hứng thú bằng thí nghiệm hoá học kích thích tư duy.

+ Tạo hứng thú bằng thơ về hoá học.
+ Tạo hứng thú những thông tin mới lạ của hoá học.
- Bài báo khoa học “Thực trạng hứng thú học tập môn Giáo dục của sinh viên
sư phạm hệ cao đẳng trường Đại học Tây Bắc” [11] của Mai Trung Dũng (Bộ môn
Tâm lý Giáo dục – Trường Đại học Tây Bắc).
Điểm nổi bật của bài báo khoá học: Việc tìm hiểu thực trạng hứng thú học tập môn
giáo dục học của sinh viên sư phạm hệ cao đẳng trường Đại học Tây Bắc được tác giả
trình bày rõ ràng, trình tự hợp lý. Trong các nội dung, tác giả đều đưa ra số liệu thống
kê và phân tích khá chi tiết về kết quả thu được. Ngoài ra, sau khi kết luận, tác giả cũng
đưa ra những kiến nghị rất thiết thực đến việc nâng cao hứng thú học tập môn giáo dục
học của sinh viên hệ cao đẳng trường Đại học Tây Bắc.
Đặc biệt, tác giả đã kiến nghị cần tổ chức nhiều hơn nữa các hoạt động ngoại khoá,
câu lạc bộ để kích thích sự say mê của các em đối với lĩnh vực giáo dục học. Qua đây,
chúng ta có thể nhận thấy, việc tạo hứng thú học tập môn Giáo dục học không chỉ qua
bài giảng ở trên lớp mà cần phải kết hợp cùng các hoạt động ngoại khoá cũng như tổ
chức các câu lạc bộ giúp đem lại kết quả cao.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

5/168


1.1.3. Các khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu về hứng thú trong dạy học hóa học
Trong những năm gần đây, nhận thấy tầm quan trọng của việc tạo hứng thú dạy
học hoá học, đã có khá nhiều sinh viên khoa Hoá đã chọn vấn đề này làm đề tài nghiên
cứu của mình. Sau đây là một số khoá luận tiêu biểu:
- Khoá luận tốt nghiệp “Tạo động cơ, hứng thú trong dạy học môn hóa ở trường
phổ thông” [14] của sinh viên Phạm Thị Thanh Nga – Khoa Hóa – Đại học Sư phạm
TP.HCM (năm 2000).
Điểm nổi bật của khoá luận: Trong phần thực nghiệm sư phạm, tác giả đã vận dụng

vào một số bài cụ thể và tổ chức đố vui hoá học. Đố vui hoá học là hình thức mới mẻ,
hấp dẫn với học sinh và mang lại hiệu quả cao trong công việc tạo động cơ, hứng thú
trong dạy học môn hoá ở trường phổ thông. Tác giả đã đưa ra được hình thức tổ chức
đố vui cũng như các câu hỏi cùng đáp án phù hợp với kiến thức học sinh đã được học.
- Khoá luận tớt nghiệp “Tạo hứng thú học tập môn hóa học cho học sinh ở
trường THPT” [7] của sinh viên Phan Thị Ngọc Bích, Khoa Hóa – Đại học Sư phạm
Tp.HCM (2003).
Điểm nổi bật của khoá luận: Tác giả đã thấy được tầm quan trọng của hứng thú
học tập và đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu các biện pháp tạo hứng thú học tập cho học
sinh. Trong đó, biện pháp “tạo hứng thú học tập bằng cách giáo dục mối quan hệ giữa
hoá học và sự ô nhiễm môi trường để tạo hứng thú học tập”, tác giả tác động vào tình
cảm và ý thức công dân để tạo hứng thú trong học tập hoá học cho HS, đó là cách tiếp
cận sáng tạo và trở thành điểm mới của đề tài.
- Khố luận tớt nghiệp “Tạo hứng thú học tập môn hóa học cho học sinh phổ
thông bằng các thí nghiệm vui, tranh ảnh hình vẽ và chuyện vui hóa học” [13] của
sinh viên Phạm Thùy Linh, Khoa Hóa – Đại học Sư phạm Tp.HCM (2005).
Điểm nổi bật của khoá luận: Tác giả đã tổng hợp nhiều tư liệu về thí nghiệm vui,
tranh ảnh, hình vẽ và chuyện vui hoá học trong đĩa CD, cùng với 17 thí nghiệm mới, 8
thí nghiệm mô phỏng và hệ thống tuần hoàn bằng Microsoft Ofice Powerpoint. Tác giả
đã sưu tầm được nhiều tư liệu hay phục vụ cho việc tạo hứng thú trong quá trình giảng
dạy. Mọi tư liệu này được tác giả tập hợp trong một đĩa CD nên có thể là nguồn tư liệu
phong phú trong giảng dạy hoá học cho giáo viên và giáo sinh thực tập.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

6/168


- “Thiết kế một số hoạt động dạy học tạo hứng thú nhận thức trong môn hóa
học lớp 10” của sinh viên Tô Quốc Anh, Khoa Hóa – Đại học Sư phạm Tp.HCM (2007)

[6].
Điểm nổi bật của khoá luận: Nói chung, đây là một tài liệu khá chi tiết và đầy đủ
về hứng thú nhận thức. Thiết kế những hoạt động dạy học tạo hứng thú nhận thức mới
lạ, hấp dẫn với 11 trò chơi dạy học hoá học lớp 10, 4 dạng dụng cụ dạy học hoá học là
lá bài hoá học, súc sắc hoá học, bảng phụ, bảng đáp án thí nghiệm và thiết kế 4 giáo án
dạy học hoá học lớp 10.
-

“Một số biện pháp tạo hứng thú học tập cho HS trong giảng dạy bộ môn hóa

học ở trường phổ thông” của sinh viên Lê Thị Thanh Tâm, khoa Hóa – Đại học Sư
phạm TP HCM (2009) [19].
Điểm nổi bật của khoá luận:
+ Tác giả đề cập đến các biện pháp tạo hứng thú: kể chuyện vui hoá học (gồm 7
câu chuyện), hình vẽ tranh ảnh (2 tranh và hình vẽ), thí nghiệm (gồm 6 thí nghiệm vui),
liên hệ thực tiễn cuộc sống (36 ứng dụng hoá học trong thực tiễn).
+ Tác giả thiết kế 5 giáo án hoá học 12 nâng cao có áp dụng các biện pháp tác giả
trình bày trong khoá luận.
+ Đề tài tập trung nghiên cứu tạo hứng thú học tập ở chương trình cải cách 12 còn
khá mới mẻ và chưa được nghiên cứu nhiều.
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu về hứng thú nói chung và hứng thú học tập
trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã được nghiên cứu rất đa dạng, phong phú. Chính
từ những công trình này, cơ sở lý luận về hứng thú ngày càng hồn thiện. Tuy nhiên,
với mỡi cơng trình nghiên cứu khác nhau, khách thể nghiên cứu cũng có nhiều sự khác
biệt. Tính cho đến thời điểm chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đề xuất
một số biện pháp tạo hứng thú học tập mơn Hố học các bài về thuyết và định luật ở lớp
10 trường THPT”, mặc dù có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về hứng thú học tập
của sinh viên, hứng thú học tập các môn học cụ thể của học sinh THPT nhưng hứng thú
học tập mơn hố học các bài về thuyết và định luật chưa được ai nghiên cứu.


SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

7/168


1.2. Quá trình dạy học
1.2.1. Khái niệm
Trong “Lý luận dạy học”, tác giả Nguyễn An có nêu: “Quá trình dạy và học là sự
tác động qua lại có chủ đích được thay đổi một cách có trình tự giữa GV và HS nhằm
thực hiện các nhiệm vụ giáo dưỡng, giáo dục cộng sản chủ nghĩa và phát triển nhân cách
cho HS [4].
Quá trình dạy và học là một quá trình toàn vẹn bao gồm 3 thành phần không thể
thiếu và có quan hệ mật thiết với nhau đó là: môn học, việc dạy và việc học.
Ngoài ra, còn có thể định nghĩa theo tác giả Phan Trọng Ngọ [16]: “Quá trình dạy
học là chuỗi liên tiếp các hành động dạy và hành động của người dạy và người học đan
xen và tương tác với nhau trong khoảng không gian và thời gian nhất định. Nhằm thực
hiện các nhiệm vụ dạy học”.
1.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học
Quá trình dạy học không đơn thuần là quá trình giảng dạy và học tập máy móc.
Không phải là quá trình người giáo viên truyền thụ kiến tri thức và hình thành kỹ năng,
kỹ xảo cho người học. Tính toàn vẹn của quá trình ấy nằm ở mục đích chung của dạy
và học ở khả năng không thể tồn tại nếu chỉ có dạy mà không có học.
Dạy học là sự điều khiển tối ưu quá trình HS chiếm lĩnh khái niệm, kiến thức khoa
học từ đó hình thành và phát triển nhân cách cho HS.
Dạy và học đòi hỏi rất nhiều phải có tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh.
Tác động ấy diễn ra trong những điều kiện nhất định (điều kiện vật chất - học tập, điều
kiện vệ sinh, điều kiện tâm lý, đạo đức, thẩm mỹ...). Dạy học là quá trình hoạt động hai
mặt do giáo viên (dạy) và học sinh (học) nhằm thực hiện các mục đích dạy học. Nhiệm
vụ dạy học trong nhà trường không chỉ đảm bảo một trình độ học vấn nhất định mà còn
góp phần hình thành nhân cách con người của xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Dạy và học không thể thiếu tác động qua lại biện chứng giữa giáo viên và học sinh.
Nếu sự tích cực truyền đạt của giáo viên mà không có sự tích cực hoạt động để tiếp thu
kiến thức của học sinh thì quá trình dạy và học thực tế không diễn ra. Do đó, bất kì giáo
viên nào, dạy bộ môn gì đều phải nhận thức được bản chất của việc học tích cực và xác
định đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

8/168


Hình 1.1. Sơ đồ dạy và học
Mới quan hệ đó được khẳng định như sau:
- Cách dạy quyết định cách học do đó người giáo viên có vai trò quyết định.
- Mọi hoạt động dạy của giáo viên (soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá...) phải
nhằm phục vụ cho việc học của từng học sinh trong lớp.
Để phát huy tốt khả năng truyền thụ kiến thức của người thầy. Khi mở rộng kiến
thức hóa học thực tế trong bài giảng sẽ nâng cao hiệu quả giảng dạy. Chính vì thế cần
rèn luyện một số kỹ năng dạy học và năng lực sau:
- Kỹ năng diễn đạt.
- Kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học.
- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm.
- Kỹ năng phân bố thời gian.
- Kỹ năng giao tiếp.
- Trình độ hiểu biết sâu sắc những tri thức bộ môn mình dạy và những hiểu biết
cần thiết những bộ môn liên quan, cũng như những hiểu biết nhất định (càng sâu càng
tốt) thực tiễn cuộc sống liên quan đến bộ môn.
- Trình độ về phương pháp giảng dạy bộ môn, phương pháp giảng dạy của thầy
quy định phương pháp học tập của trò, quy định cách nhìn và suy nghĩ của trò.
- Trong dạy học cần phát huy cao độ vai trò tích cực, chủ động của người học để

giúp họ tự giác tạo ra những thay đổi tích cực và phát triển quy luật bên trong chính bản
thân người học.
- Tạo ra giờ học thú vị, bổ ích, gần gũi với học sinh. Khi giáo viên thực hành các
kỹ năng nhằm tăng hứng thú học tập cho học sinh, và từ đó giáo viên sẽ tạo được ấn
tượng tốt qua có cơ hội giao tiếp với học sinh.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

9/168


Khi đã hứng thú học tập HS sẽ chủ động chiếm lĩnh kiến thức, HS hiểu rằng học
là để có kiến thức, làm người có phẩm chất, đạo đức tốt. Tạo động lực để HS có sự nỗ
lực lớn, quyết tâm trong quá trình học tập, nhờ vậy sẽ giúp HS tiếp thu tri thức một cách
tốt nhất. Từ đó kết quả học tập của các em sẽ được nâng cao [19].
1.2.3. Cấu trúc của quá trình dạy học
Quá trình dạy học bao gồm nhiều thành tố như: mục đích và nhiệm vụ dạy học,
phương pháp và phương tiện dạy học, thầy với hoạt động dạy, trò với hoạt động học,
kết quả dạy học… Quá trình này diễn ra và tác động qua lại với môi trường kinh tế - xã
hội, môi trường khoa học – công nghệ, môi trường q́c tế hố…. Có thể khái qt cấu
trúc của QTDH ở trường THCN - DN gồm các thành tố cơ bản sau: [10]
- Mục đích giáo dục và nhiệm vụ dạy học nghề: phản ánh một cách tập trung nhất
những yêu cầu của xã hội (được thể hiện ở những u cầu của từng ngành nghề) đới với
q trình dạy học.
- Nội dung dạy học ở trường THCN - DN: bao gồm hệ thống những tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo liên quan đến một ngành nghề cụ thể mà người học cần phải nắm vững
trong quá trình dạy học. Nội dung dạy học là một nhân tố cơ bản của quá trình dạy học
ở trường THCN - DH. Nội dung dạy học bị chi phối bởi mục đích và nhiệm vụ dạy học,
đồng thời nó lại quy định việc lựa chọn và vận dụng phối hợp các phương pháp, phương
tiện dạy học.

- Phương pháp và phương tiện dạy học: là hệ thống những cách thức, phương tiện
hoạt động phối hợp của người dạy và người học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy
học.
- GV với hoạt động dạy và HS với hoạt động học: Trong quá trình dạy học, giáo
viên với hoạt động dạy có chức năng tổ chức, điều khiển, lãnh đạo hoạt động học tập
của người học, đảm bảo cho người học thực hiện đầy đủ và có chất lượng những yêu
cầu đã được quy định bởi mục đích và nhiệm vụ dạy học. Trong quá trình dạy học, người
học vừa là khách thể (của quá trình dạy), vừa là chủ thể tích cực, độc lập, sáng tạo của
hoạt động học. Thầy và trò cũng như hoạt động dạy và hoạt động học có mới quan hệ
chặt chẽ với nhau. Chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ mối quan hệ này ở các phần tiếp theo.
- Các môi trường có ảnh hưởng đến QTDH: Q trình dạy học với tư cách là một
hệ thống tồn tại và phát triển trong môi trường kinh tế - xã hội, môi trường khoa học –
công nghệ và những xu thế của thời đại... Nếu các thành tố: mục đích – nhiệm vụ, nội
SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

10/168


dung, phương pháp, hình thức tổ chức, giáo viên – học sinh, kết quả… là các thành tố
bên trong quá trình dạy học thì thành tớ môi trường được xem là thành tớ bên ngồi của
QTDH. Các môi trường này khơng chỉ tác động đến hoạt động dạy học nói chúng mà
cịn ảnh hưởng đến tất cả các thành tớ cấu trúc bên trong QTDH. Ngược lại, QTDH phát
triển sẽ góp phần thúc đẩy sự vận động đi lên của các môi trường bên ngồi [10].
Có thể mơ hình hịa các thành tố của QTDH và mối quan hệ giữa chúng như mô
hình sau đây:

Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các thành tố của QHDH
Mối quan hệ giữa QTDH với các môi trường bên ngồi là mới quan hệ biện chứng.
Mới quan hệ này phản ánh vai trị của đời sống xã hội, ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc
của nền kinh tế thị trường tới từng nhân tố của quá trình giáo dục, tới chất lượng và hiệu

quả giáo dục, đào tạo. Và ngược lại, sản phẩm giáo dục – những người có tri thức văn
hóa, khoa học, có kỹ năng nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức và thái độ đúng đắn… sẽ
phát huy động lực, là điều kiện cơ bản cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và Nhà
nước ta đã xác định:
• Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực thúc đẩy, là điều kiện cơ
bản đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội …
• Giáo dục và đào tạo phải đi trước sự phát triển kinh tế - xã hội…

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

11/168


• Biện pháp tổng quát là phải coi đầu tư cho giáo dục là một hướng chính của đầu
tư phát triển…
• Phải đa dạng hóa các hình thức đào tạo, thực hiện cơng bằng trong giáo dục.
• Giáo dục và đào tạo phải gắn chặt với yêu cầu phát triển của đất nước.
1.2.4. Bản chất của quá trình dạy học
Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của học sinh.
* Trước tiên, ta khẳng định học là một hoạt động nhận thức. Vậy thế nào là hoạt
động nhận thức?
Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào não người đó là sự phản ánh
tâm lý của con người bắt đầu từ cảm giác đến tư duy, tưởng tượng. Sự học tập của học
sinh cũng là quá trình như vậy. Đó là sự phản ánh đi trước, có tính chất cải tạo mà mức
độ cao nhất là sự sáng tạo. Sự phản ánh đó bị khúc xạ qua lăng kính chủ quan của mỗi
người (như qua kinh nghiệm, nhu cầu, hứng thú), và đó là sự phản ánh tích cực của mỡi
chủ thể.
Q trình học tập của học sinh cũng diễn ra theo cơng thức của V.I.Leenin về q
trình nhận thức: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách

quan.
* Tuy nhiên, trong quá trình, nhận thức của học sinh còn thể hiện tính độc đáo, cụ
thể như sau:
Quá trình nhận thức của học sinh khơng phải là q trình tìm ra cái mới cho nhân
loại mà chủ yếu là sự tái tạo những tri thức của loài người đã tạo ra.
Q trình nhận thức của học sinh khơng diễn ra theo con đường mò mẫm, thử và
sai như quá trình nhận thức nói chung của loài người, mà diễn ra theo con đường đã
được khám phá, được những nhà xây dựng chương trình, nội dung dạy học gia công sư
phạm. Vì vậy, trong một thời gian nhất định, học sinh có thể lĩnh hội khới lượng tri thức
rất lớn một cách thuận lợi.
Quá trình học tập của học sinh phải tiến hành theo các khâu của quá trình dạy học.
Quá trình nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học diễn ra dưới vai trị chủ
đạo của người giáo viên cùng với những điều kiện sư phạm nhất định.
Kết luận: Như vậy bản chất của quá trình dạy học là hoạt động nhận thức độc đáo
của học sinh.

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

12/168


1.2.5. Vai trị của giáo viên trong q trình dạy học
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 chỉ ra rằng, một trong những nguyên
nhân quan trọng dẫn đến những hạn chế, yếu kém, bất cập của giáo dục, đào tạo nước
ta lâu nay là “chưa nhận thức đúng vai trò quyết định của đội ngũ nhà giáo…”. Hội nghị
TW2 khóa VIII, Đảng ta đã chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo
dục và được xã hội tôn vinh”. Luật Giáo dục cũng khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục”.
Trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay thì vai trò của
người giáo viên cũng có những thay đổi theo hướng đảm nhận nhiều chức năng hơn,

trách nhiệm lựa chọn nội dung giáo dục nặng nề hơn. Giáo viên phải chuyển từ cách
truyền thụ tri thức sang cách tổ chức cho học sinh chiếm lĩnh tri thức. Coi trọng dạy học
phân hóa cá nhân, biết sử dụng tối đa những nguồn tri thức trong xã hội, biết sử dụng
công nghệ thông tin, phương tiện kỹ thuật dạy học, tự học để không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Yêu cầu hợp tác làm việc với đồng nghiệp chặt chẽ hơn,
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong các quan hệ xã hội, với cha mẹ
học sinh, học sinh và các tổ chức xã hội khác…
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, giáo viên phải có những vai trò chủ yếu sau:
Thứ nhất, giáo viên là nhà giáo dục. Điều này khẳng định vai trò của nhà giáo dục
chuyên nghiệp, thực hiện sứ mệnh cải tạo xã hội và phát triển toàn diện học HS bằng
năng lực tư duy và năng lực hành động trên những luận cứ khoa học và nhân văn. Ở
đây, nhấn mạnh đến hoạt động chuyên biệt trong nghề nghiệp của giáo GV. Giáo viên
trước hết phải là nhà giáo dục với hai nhiệm vụ cốt lõi, giáo dục và giáo dưỡng. Giáo
viên có trách nhiệm trang bị cho học sinh kiến thức, cách học để HS không ngừng phát
triển nhận thức, trí tuệ, có thế giới quan khoa học. Đồng thời, tạo ra những cơ hội hoạt
động và giao lưu trong đời sống lớp học, nhà trường và trong cộng đồng để xây dựng
sức khỏe thể chất và tinh thần, những xúc cảm và kỹ năng cần thiết, cơ bản cho nhân
sinh quan và thế giới quan.
Thứ hai, giáo viên là người học suốt đời. Mục đích là để nâng cao hiểu biết về xã
hội và khoa học trong các lĩnh vực công tác của mình, vừa phát triển năng lực cá nhân
và năng lực nghề nghiệp của bản thân để ngày càng nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục học sinh. Mặt khác, sự phát triển thành thạo nghề sẽ mang lại cho chính giáo
viên sự hài lòng, thỏa mãn, tự tin và được sự tín nhiệm. Năng lực tự học của giáo viên

SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

13/168


như một chuyên gia trong lĩnh vực học để tự bồi dưỡng và hướng dẫn HS, người khác

học tập.
Thứ ba, giáo viên là một người nghiên cứu. Giáo viên chính là người nghiên cứu
và giải quyết những vấn đề của thực tiễn giáo dục. Giáo viên là người lao động sáng tạo,
xây dựng những kiến thức mới về nghề trên cơ sở quan sát, phân tích, suy ngẫm và tổng
kết những kinh nghiệm từ thực tiễn giáo dục và hoạt động nghề nghiệp của bản thân và
tập thể sư phạm của nhà trường.
Thứ tư, giáo viên là nhà văn hóa – xã hội, giáo viên có trách nhiệm xây dựng môi
trường văn hóa và gương mẫu trong tác phong, lối sống lành mạnh, giản dị và thiện chí
trong cộng đồng nơi cư trú và cộng đồng địa phương. Nói cách khác, giáo viên sẽ tự
giác tham gia vào các phong trào xây dựng văn hóa của địa phương và động viên gia
đình, xóm phố tham gia.
1.3. Hứng thú học tập
1.3.1. Khái niệm hứng thú học tập
Theo quan niệm của G.Kovaliov [27]: “Hứng thú học tập chính là thái độ lựa chọn
đặc biệt của chủ thể đối với đối tượng của hoạt động học tập, vì sự thu hút về mặt tình
cảm và ý nghĩa thực tiễn của nó trong đời sống của cá nhân”.
Phạm Minh Hạc – Lê Khanh – Trần Trọng Thuỷ cho rằng [12]: “Khi ta có hứng
thú về một cái gì đó, thì cái đó bao giờ cũng được ta ý thức, ta hiểu ý nghĩa của nó đối
với cuộc sống của ta. Hơn nữa ở ta xuất hiện một tình cảm đặc biệt đối với nó, do đó
hứng thú lôi cuốn hấp dẫn chúng ta về phía đối tượng của nó tạo ra tâm lý khát khao
tiếp cận đi sâu vào nó.
Nguyễn Quan Uẩn cho rằng [22]: “Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối
với đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái
cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động. Khái niệm này vừa nêu được bản chất hứng
thú, vừa gắn hứng thú với hoạt động của cá nhân.
Một cách khái quát có thể hiểu: Hứng thú học tập là sự ham thích của HS đối với
một môn học nào đó, do thấy được ý nghĩa của môn học này đối với cuộc sống và đối
với bản thân, đem lại sự hấp dẫn, lôi cuốn trong quá trình học tập bộ môn và kích thích
học sinh hoạt động tích cực hơn.


SVTH: Võ Thị Thùy Trang – 19SHH

14/168


×