Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5 6 tuổi qua hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 117 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON
================

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Năm học: 2022 – 2023

GIÁO DỤC KỸ NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO TRẺ 5-6 TUỔI
QUA HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Ở TRƯỜNG MẦM NON

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Triều Tiên
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Hảo

Đà Nẵng - năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin trân trọng cảm
ơn: Ths Nguyễn Thị Triều Tiên người cô đầy tâm huyết, luôn tận tình hướng dẫn,
động viên và khích lệ em vượt qua mọi khó khăn, trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt q trình học tập nghiên cứu để hồn thành bài đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng,
các thầy cô giáo và các đồng nghiệp của Khoa Giáo dục Mầm non đã tạo điều
kiện giúp đỡ, hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ quản lý, giáo
viên mầm non và các cháu mẫu giáo 5 - 6 tuổi tại các trường mầm non thuộc địa bàn
thành phố Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.


Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Đặng Thị Hảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 13
1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................... 13
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 14
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................ 14
3.1. Khách thể nghiên cứu: ..................................................................... 14
3.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 14
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 15
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 15
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt
động KPKH ở trường mầm non. ............................................................... 15
5.2. Khảo sát thực trạng giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động
KPKH ở các trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng. ........................... 15
5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 56 tuổi trong hoạt động KPKH ở các trường mầm non tại thành phố Đà
Nẵng. ......................................................................................................... 15
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................. 15
6.1. Nội dung ............................................................................................ 15
6.2. Khách thể nghiên cứu: ..................................................................... 15
6.3. Địa bàn và thời gian nghiên cứu...................................................... 15
7. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................. 15
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận ......................................... 15
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................... 16
7.2.1. Phương pháp sử dụng phiếu hỏi ..................................................... 16

7.2.2. Phương pháp quan sát .................................................................... 16
7.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................... 16
7.2.4. Phương pháp xử lí số liệu ............................................................... 16
8. Bố cục đề tài ............................................................................................ 16
A.

NỘI DUNG .............................................................................................. 17


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ
NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRONG HOẠT
ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Ở TRƯỜNG MẦM NON...................... 17
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ............................................................. 17
1.1.1. Nghiên cứu kỹ năng hoạt động nhóm........................................... 17
1.1.2. Nghiên cứu về giáo dục KNHĐN trong hoạt động KPKH .......... 19
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 20
1.2.1.

Khái niệm kĩ năng ..................................................................... 20

1.2.2. Khái niệm hoạt động nhóm ........................................................... 21
1.2.3. Khái niệm kĩ năng hoạt động nhóm .............................................. 22
1.2.4. Khái nệm hoạt động khám phá khoa học .................................... 23
1.2.5. Khái niệm giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động
KPKH ở trường mầm non........................................................................ 23
1.2.6. Khái niệm biện pháp giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 56 tuổi thông qua hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non. .. 24
1.3. Một số vấn đề lý luận về kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi ở
trường mầm non ......................................................................................... 25
1.3.1. Cấu trúc các kĩ năng thành phần của kĩ năng hoạt động nhóm của
trẻ mẫu giáo .............................................................................................. 25

1.3.2. Các giai đoạn phát triển kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ mẫu giáo
................................................................................................................... 27
1.3.3. Biểu hiện của kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi ở trườn
mầm non ................................................................................................... 28
1.3.4 . Vai trò của kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi ở trường
mầm non ................................................................................................... 30
1.4. Một số vấn đề lý luận về hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi
ở trường mầm non ...................................................................................... 30
1.4.1. Mục đích nhiệm vụ của khám phá khoa học................................ 30
1.4.2. Đặc điểm tâm lý của trẻ trong hoạt động khám phá khoa học của
trẻ 5-6 tuổi................................................................................................. 31


1.4.3. Nội dung tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5-6 tuổi
................................................................................................................... 33
1.4.4. Vai trò của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi ......................................................................................................... 34
1.5. Quá trình giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua
hoạt độnng khám phá khoa học .................................................................. 36
1.5.1. Mục tiêu giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi thông
qua hoạt độnng khám phá khoa học. ...................................................... 36
1.5.2. Phương pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi
thông qua hoạt độnng khám phá khoa học. ........................................... 38
1.5.3. Hình thức giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi thông
qua hoạt độnng khám phá khoa học. ...................................................... 40
1.5.4. Đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi
thơng qua hoạt độnng khám phá khoa học. ........................................... 42
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5 –
6 tuổi trong hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non ................. 43
1.6.1. Cá nhân trẻ ..................................................................................... 43
1.6.2. Giáo viên mầm non ........................................................................ 44

1.6.3. Cha, mẹ của trẻ .............................................................................. 44
1.6.4. Yếu tố môi trường xã hội, điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện ở
trường mầm non....................................................................................... 45
Kết luận chương 1........................................................................................ 46
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NÂNG HOẠT ĐỘNG
NHÓM CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA
HỌC Ở TRƯỜNG MẦM NON ....................................................................... 47
2.1. Khái quát về quá trình tổ chức nghiên cứu điều tra thực trạng .......... 47
2.1.1. Mục đích nghiên cứu ..................................................................... 47
2.1.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 47
2.1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................... 47
2.1.4. Thời gian điều tra........................................................................... 47


2.2. Các tiêu chí và thang đánh giá ............................................................. 47
2.2.1. Các tiêu chí ..................................................................................... 47
2.2.2. Thang đánh giá .............................................................................. 48
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 50
2.4. Kết quả điều tra thực trạng giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 56 tuổi trong hoạt động khám phá khoa học ................................................ 51
2.4.1. Mơi trường vật chất cho hoạt động nhóm trong hoạt động KPKH
................................................................................................................... 52
2.4.2. Thực trạng nhận thức và tổ chức dạy học rèn luyện KNHĐN cho
trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động khám phá khoa học của giáo viên. ........... 52
2.4.3. Thực trạng mức độ kỹ năng hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi trong
hoạt động khám phá khoa học. ............................................................... 60
Kết luận chương 2........................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP VÀ THỰC NGHIỆM PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC KNHĐN CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
KHOA HỌC Ở TRƯỜNG MẦM NON .......................................................... 64
3.1 Biện pháp phát triển giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi

trong hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non. .......................... 64
3.1.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung Chương trình giáo dục
mầm non hiện hành. ................................................................................ 64
3.1.2. Đảm bảo phù hợp với thực tiễn, với đặc điểm lứa tuổi và đặc điểm
hoạt động nhóm của trẻ 5-6 tuổi, đảm bảo các cơ hội trẻ phối hợp, hợp
tác với bạn một cách tích cực, chủ động, sáng tạo trong các hoạt động
nhóm ......................................................................................................... 64
3.1.3. Đảm bảo các nguyên tắc của giáo dục hoạt động nhóm ............. 65
3.2. Các yêu cầu khi tổ chức một hoạt động khám phá khoa học ở trường
mầm non ..................................................................................................... 65
3.3. Một số biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi
trong hoạt động KPKH ở trường mầm non................................................ 66


3.3.1. Biện pháp 1: Lựa chọn nội dung và hình thức hoạt động KPKH
phong phú, hấp dẫn thu hút sự tham gia tích cực của nhiều trẻ .......... 66
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng bầu khơng khí thân thiện, mơi trường phù
hợp, cởi mở với hoạt động khám phá khoa học theo nhóm. .................. 67
3.3.3. Biện pháp 3: Tạo tình huống để trẻ có thể hợp tác để giải quyết các
vấn đề, giải quyết xung đột mâu thuẫn để thực hiện nhiệm vụ hoạt động
đến cùng.................................................................................................... 68
3.3.4. Biện pháp 4: Tạo cơ hội, điều kiện cho trẻ tạo nhóm, phối hợp cùng
nhau hồn thành nhiệm vụ chung của nhóm. ....................................... 68
3.3.5. Biện pháp 5: Tạo cơ hội cho trẻ chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ về sự
hợp tác trong quá trình khám phá khoa học để rút ra kinh nghiệm cho
bản thân. ................................................................................................... 70
3.3.6. Biện pháp 6: Khuyến khích trẻ tự kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết
quả hoạt động của nhóm. ........................................................................ 71
3.4. Thực nghiệm các biện pháp giáo dục kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 56 tuổi trong hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non ................. 72
3.4.1 Mục đích thực nghiệm .................................................................... 72

3.4.2. Đối tượng, phạm vi và thời gian thực nghiệm .............................. 72
3.4.3. Quy trình thực nghiệm................................................................... 72
3.4.4. Nội dung thực nghiệm ................................................................... 73
3.4.5 Tổ chức thực nghiệm ...................................................................... 73
3.4.5.1. Tổ chức thực nghiệm khảo sát ................................................... 73
3.4.5.2. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ................................................... 73
3.4.5.3. Tổ chức thực nghiệm kiểm chứng ............................................. 74
3.4.6. Kết quả thực nghiệm ...................................................................... 74
3.4.6.1. Kết quả thực nghiệm khảo sát .................................................... 74
Kết luận chương 3........................................................................................ 93
C. KẾT LUẬN VÀ KHIẾN NGHỊ .................................................................. 94
1. Kết luận ................................................................................................... 94
2. Kiến nghị ................................................................................................. 95


2.1. Với giáo viên mầm non ..................................................................... 95
2.2. Với các trường mầm non .................................................................. 95
2.3. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng các cấp quản lí giáo dục mầm non
................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 97


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thang đánh giá mức độ KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động
KPKH .................................................................................................................. 48
Bảng 2.2. Quan điểm của GV về Trung bìnhi niệm KNHĐN ............................ 52
Bảng 2.3. Những lí do dẫn đến sự cần thiết phải GD KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi 53
Bảng 2.4. Tiêu chí của KN HĐN trong HĐ KPKH ............................................ 54
Bảng 2.5. Mức độ cần thiết của 8 tiêu chí đối với việc rèn luyện KN HĐN ...... 55
Bảng 2.6. Những nội dung về KN HĐN được dạy trong hoạt động KPKH ...... 56

Bảng 2.7. Thực trạng bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về GD KN HĐN trong
HĐ KPKH. .......................................................................................................... 57
Bảng 2.8. Những khó khăn trong q trình rèn lụn KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong hoạt động KPKH ........................................................................................ 58
Bảng 2.9. Mức độ KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi qua quan sát thực trạng ................ 60
Bảng 3.1: Mức độ biểu hiện kỹ năng làm việc theo nhóm của trẻ nhóm đối chứng
và trẻ nhóm thực nghệm trước thực nghiệm ....................................................... 74
Bảng 3.2. so sánh mức độ biểu hiện về KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN
............................................................................................................................. 76
Bảng 3.3: so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm ĐC và nhóm TN ..... 77
Bảng 3.4. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN .. 78
Bảng 3.5. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN .. 79
Bảng 3.6. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN .. 80
Bảng 3.7. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN .. 81
Bảng 3.8. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN .. 82
Bảng 3.9. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN .. 83
Bảng 3.10. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 84
Bảng 3.11. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 85
Bảng 3.12. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 86


Bảng 3.13. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 87
Bảng 3.14. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 88
Bảng 3.15. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 89

Bảng 3.16. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 90
Bảng 3.17. So sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TN trước và sau TN
............................................................................................................................. 91


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ mức độ cần thiết GDKN HĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động
KPKH .................................................................................................................. 53
Biểu đồ 2.2. Mức độ cần thiết của 8 tiêu chí đối với việc rèn luyện KNHĐN ... 56
Biểu đồ 3.1. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm đối chứng và nhóm
thực nghiệm trước thực nghiệm. ......................................................................... 75
Biểu đồ 3.2. so sánh mức độ biểu hiện về KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm
TN ........................................................................................................................ 77
Biểu đồ 3.3. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN
............................................................................................................................. 78
Biểu đồ 3.4. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN
............................................................................................................................. 79
Biểu đồ 3.5. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN
............................................................................................................................. 80
Biểu đồ 3.6. so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN
............................................................................................................................. 81
Biểu đồ 3.7.Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và nhóm
TN ........................................................................................................................ 82
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và
nhóm TN.............................................................................................................. 82
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN của trẻ nhóm ĐC và
nhóm TN.............................................................................................................. 84
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TNT và
STN ..................................................................................................................... 85

Biểu đồ 3.11. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm trước NT
và sau TN............................................................................................................. 86
Biểu đồ 3.12. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TNT và
STN ..................................................................................................................... 87
Biểu đồ 3.13. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TNT và
STN ..................................................................................................................... 88
Biểu đồ 3.14. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TNT và
STN ..................................................................................................................... 88
Biểu đồ 3.15. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TNT và
STN ..................................................................................................................... 90
Biểu đồ 3.16. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TNT và
STN ..................................................................................................................... 91
Biểu đồ 3. 17. Biểu đồ so sánh mức độ biểu hiện KNHĐN ở trẻ nhóm TNT và
STN ..................................................................................................................... 92


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KNHĐN

Kỹ năng hoạt động nhóm



Hoạt động

KPKH

Khám phá khoa học


GV

Giáo Viên

GVMN

Giáo Viên Mầm Non

ĐC

Đối Chứng

TN

Thực Nghiệm

%

Tỷ Lệ

SL

Số Lượng


13

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật thì hoạt động

nhóm là một xu thế tất yếu, bởi khơng phải cơng việc nào, tình huống nào… chúng
ta cũng có thể tự mình giải quyết hiệu quả... Vì vậy, mỗi cá nhân cần phải có kĩ
năng làm việc theo nhóm để làm việc cùng nhau.
Việc hình thành kĩ năng hoạt động nhóm cần được bắt đầu càng sớm càng tốt,
vừa tạo thành cơng cụ sống cho trẻ, vừa góp phần giúp trẻ phát triển hoàn thiện
nhân cách. Hơn nữa, 5 - 6 tuổi là giai đoạn nhân cách phát triển mạnh và được
định hình về cơ bản. Điều 22, Luật Giáo dục nước ta quy định “Mục tiêu của giáo
dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp Một” nhằm
thực hiện mục tiêu trên, nhà giáo dục không chỉ chú ý đến việc truyền thụ kiến
thức đơn lẻ mà quan tâm đến cách dạy, cách làm việc cùng nhau giữa cô và trẻ,
giữa trẻ với nhau.
Trẻ 5-6 tuổi đang chuẩn bị bước vào ngưỡng cửa nhà trường phổ thông, với
hoạt động chủ đạo là học tập; ở đó địi hỏi các em phải có sự phối hợp, cùng nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động hay nhiệm vụ học tập; đồng thời, thơng qua
đó phát triển được “năng lực hợp tác" – năng lực cốt lõi cần hình thành ở học sinh
phổ thơng. Tuy nhiên, thực tế đang cho thấy, khả năng hoạt động nhóm của trẻ
mầm non nói chung cịn nhiều hạn chế, khi đứng trước những tình huống hay vấn
đề cần có sự phối hợp với nhau, nhiều em tỏ ra khá lúng túng. Trong khi đó, trường
mầm non lại là mơi trường có điều kiện hết sức thuận lợi để rèn KNHĐN cho các
em, thông qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục, hoạt động vui chơi cho trẻ.
Rèn luyện để phát triển KNHĐN cho trẻ 5- 6 tuổi sẽ góp phần hình thành và
phát triển các phẩm chất và giá trị sống tích cực như: tơn trọng, tự tin, hịa bình,
trách nhiệm, khoan dung, kỷ luật... chính là sự chuẩn bị tâm thế sẵn sàng cho trẻ
đi học lớp 1.
Có nhiều cách để giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong đó có hoạt động
KPKH cho trẻ trong trường mầm non nhằm phát triển nhận thức của trẻ, trẻ hứng
thú với hoạt động KPKH sẽ thích tìm tịi, khám phá, thích chủ động tìm kiếm tri
thức, hăng hái tham gia hoạt động, say mê sáng tạo. Hoạt động KPKH với những
hành động khám phá, hành động thử nghiệm luôn đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu

hoạt động và nhận thức của trẻ. Thông qua hoạt động KPKH, giáo viên sẽ tạo cơ
hội cho trẻ được cùng nhau tìm tịi, cùng nhau khám phá, trải nghiệm qua đó sẽ


14

tổ chức hoạt động KPKH phù hợp sẽ giúp cho trẻ tìm ra cái mới và giúp đỡ nhau
trong trong hoạt động. Chính vì vậy hoạt động KPKH là phương tiện, là điều kiện
thuận lợi để rèn luyện và phát triển KNHĐN cho trẻ. Thơng qua q trình hoạt
động nhóm sẽ giúp trẻ được hịa nhập trong nhóm bạn bè, được bạn bè chấp nhận,
trẻ được thỏa mãn nhu cầu giao lưu, học hỏi, trẻ được hoạt động cùng nhau, phối
hợp với nhau để đạt được mục đích đã đề ra, trẻ được thể hiện bản thân, được phối
hợp với nhau để hồn thành hoạt động, … Qua đó sẽ tạo tiền đề cho việc học tập
của trẻ ở bậc học sau có hiệu quả.
Trên thực tế, việc giáo dục KNHĐN cho trẻ MG 5 - 6 tuổi qua HĐ KPKH ở
trường mầm non tuy đã được quan tâm, song còn nhiều hạn chế và chưa được
quan tâm đúng mức. Nội dung của HĐ KPKH phù hợp với mục đích giáo dục
KNHĐN chưa nhiều hoặc nội dung của HĐ KPKH chưa phù hợp (thấp hơn hoặc
cao hơn) so với khả năng nhận thức, khả năng của trẻ; GV chưa nắm chắc biện
pháp kích thích hứng thú, nhu cầu tham gia, khám phá và của trẻ khi tham gia
HĐ KPKH; hình thức tổ chức HĐ KPKH còn đơn điệu; đồ dùng, đồ chơi, thiết bị
sử dụng cho HĐ KPKH chưa đa dạng và chưa linh hoạt.
Đã có một số cơng trình khoa học nghiên cứu về KNHĐN, giáo dục KNHĐN
cho trẻ và HĐKPKH của trẻ MG. Nhưng theo hiểu biết của chúng tơi, chưa có
cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về giáo dục KNHĐN cho trẻ MG qua HĐKPKH,
đặc biệt là biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ MG 5-6 tuổi qua HĐ KPKH.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm
cho trẻ 5-6 tuổi qua hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục KNHĐN cho trẻ MG 5-6

tuổi qua HĐ KPKH, đề xuất các biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi qua
HĐ KPKH ở trường mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình giáo dục KNHĐN trong hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5-6
tuổi ở trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động khám phá khoa
học ở trường mầm non.


15

4. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình khám phá hoa học ở trường mầm non, trẻ 5-6 tuổi đã có một
số KNHĐN cơ bản, tuy nhiên các kĩ năng thoả hiệp và giải quyết mâu thuẫn, xung
đột, kĩ năng lắng nghe, tơn trọng và nhường nhịn bạn bè cịn nhiều hạn chế. Giáo
dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi đã có những hiệu quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn
nhiều thiếu sót. Nếu đề xuất và sử dụng hợp lí một số biện pháp giáo dục KNHĐN
như hướng dẫn trẻ thảo luận, trao đổi ý kiến để thực hiện nhiệm vụ chung của các
hoạt động; tạo tình huống để giúp trẻ thiết lập mối quan hệ giữa các nhóm chơi,
hướng dẫn trẻ cách giải quyết xung đột, mâu thuẫn để thực hiện nhiệm vụ đến
cùng... thì KNHĐN trong các hoạt động khám phá khoa học của trẻ sẽ cao hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động
KPKH ở trường mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động KPKH
ở các trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng.
5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong hoạt động KPKH ở các trường mầm non tại thành phố Đà Nẵng.

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung
Biện pháp giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi thơng qua các
hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non.
6.2. Khách thể nghiên cứu:
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm với trẻ MG 5-6 tuổi (40 trẻ nhóm TN
thuộc 02 lớp MG 5-6 tuổi) và 40 trẻ nhóm ĐC thuộc 02 lớp MG 5-6 tuổi khác.
6.3. Địa bàn và thời gian nghiên cứu
- Địa bàn nghiên cứu: Khảo sát thực trạng tại 3 trường mầm non trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng; thực nghiệm sư phạm tại trường mầm non 1/6 và trường mầm
non Tuổi Thơ, Trường mầm non Họa Mi thuộc địa bàn Quận Liên Chiểu – TP Đà
Nẵng.
- Thời gian khảo sát thực trạng: từ tháng 10/2022 đến tháng 12/2022. Thời
gian thực nghiệm sư phạm: từ tháng 02/2023 đến tháng 03/2023.
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Tổng hợp các tài liệu liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu, từ đó chọn lọc
để xây dựng nên cơ sở lý luận của đề tài.


16

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp sử dụng phiếu hỏi
Sử dụng phiếu hỏi nhằm điều tra thực trạng giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm
cho trẻ thông qua hoạt động KPKH cho trẻ 5-6 tuổi của giáo viên tại các trường
mầm non trên địa bàn TP Đà Nẵng.
7.2.2. Phương pháp quan sát
- Quan sát trẻ và hoạt động của trẻ: Quan sát để đánh giá mức độ biểu hiện
KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động KPKH ở một số trường mầm non.

- Quan sát hoạt động của giáo viên trong quá trình tổ chức hoạt động KPKH
cho trẻ từ 5 - 6 tuổi nhằm tìm hiểu những biện pháp giáo dục KNHĐN mà giáo
viên đã sử dụng.
7.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp đề
xuất. Tiến hành thực nghiệm một số biện pháp giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong hoạt động KPKH đã đề xuất đối với nhóm trẻ thực nghiệm. Cịn nhóm đối
chứng giữ ngun khơng tác động, sau đó so sánh kết quả của nhóm thực nghiệm
với nhóm đối chứng và rút ra kết luận.
7.2.4. Phương pháp xử lí số liệu
Sử dụng phần mềm excel để xử lý và phân tích kết quả khảo sát và thực
nghiệm sư phạm.
8. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
gồm 3 chương
Chương 1: Tổng quan và cơ sở lí luận về giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi
trong hoạt động KPKH ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động
KPKH ở trường mầm non.
Chương 3: Biện pháp và thực nghiệm phát triển giáo dục KNHĐN cho trẻ 56 tuổi trong hoạt động KPKH ở trường mầm non.


17

A.

NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KỸ
NĂNG HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO TRẺ 5-6 TUỔI TRONG HOẠT

ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Nghiên cứu kỹ năng hoạt động nhóm
* Nghiên cứu về khái niệm kĩ năng hoạt động nhóm
Lisa Trumbauer [6], Janet R. Moyles [7], Kristina R. Olson [8], Cao Thị Cúc
[5]. chỉ rõ KNHĐN là kĩ năng hành động phối hợp cùng người khác bao gồm: biết
bàn bạc, phân chia trách nhiệm cho nhau và cùng cố gắng hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Trong nhóm chơi, mỗi trẻ cần nhận thức rõ vị trí và vai trị của mình,
biết làm chủ hành vi của bản thân, hiểu và phục tùng quy định của nhóm để nhằm
đạt được mục tiêu chung. Đây là cơ sở để nhìn nhận KNHĐN là các kĩ năng phối
hợp của con người nhằm đạt được mục đích và kết quả chung có giá trị. Sự phối
hợp, thỏa thuận của các thành viên của tác động qua lại tồn tại từ thời điểm tiếp
nhận mục đích hoạt động cùng nhau và kết thúc ở giai đoạn đạt được kết quả.
Newman, Richard S. [10] chỉ rõ KNHĐN là kĩ năng biết bàn bạc, phân chia
trách nhiệm cho nhau và cùng cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao; mỗi trẻ
nhận thức rõ vị trí và vai trị của mình trong nhóm, biết làm chủ hành vi của bản
thân, hiểu và phục tùng quy định của nhóm…
Tác giả Nguyễn Hữu Châu đã đề cập đến hình thức học tập theo nhóm nhỏ,
trong đó ông chỉ ra học tập hợp tác theo nhóm nhỏ là sử dụng nhóm nhỏ để học
sinh được cùng nhau làm việc, qua đó phát huy tối đa kết quả học tập của bản
thân. Ông cũng cho rằng, nhờ học tập theo nhóm nhỏ mà vấn đề học tập trở nên
bớt phức tạp hơn so với học tập cá nhân, bởi mỗi thành viên trong nhóm phải biết
đưa ra quyết định, xây dựng lòng tin, giải quyết mâu thuẫn để tìm ra tri thức cho
bản thân [19].
Tựu chung lại, các nghiên cứu đều cho rằng KNHĐN là cùng chung suy nghĩ,
hành động phối hợp của các thành viên trong nhóm chơi, dựa trên sự hiểu biết lẫn
nhau và cảm xúc chung đối với kết quả hoạt động cùng nhau hướng đến việc giải
quyết các nhiệm vụ khác nhau trong nhóm chơi.
*Nghiên cứu vai trị của hoạt động nhóm đối với trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
Các nghiên cứu chỉ ra vai trị của hoạt động nhóm giúp trẻ em tự tin, năng

động và làm việc hiệu quả.


18

Theo John Dewey - người đã đề xướng ra các hình thức hoạt động hợp tác học
tập trong lớp học: Khi trẻ giao tiếp và hoạt động cùng với nhóm bạn, trẻ sẽ hứng
thú và học được nhiều điều thú vị, tích lũy được vốn kinh nghiệm cho bản thân,
vì vậy, con người cần sống và làm việc cùng nhau [40, tr.123].
J. Piaget cho rằng tương tác “bạn bè” có vai trò quan trọng trong việc phát
triển nhận thức của trẻ. Khi trẻ cộng tác với nhau để thực hiện nhiệm vụ chung sẽ
nảy sinh những mâu thuẫn, lúc này trẻ cần cùng nhau giải quyết, nhờ đó kĩ năng
giao tiếp, trí tuệ của trẻ ngày một phát triển phong phú hơn. [41].
JaQues D. khẳng định rằng: Trẻ muốn có cơ hội học hỏi và phát triển các năng
lực xã hội tồn diện thì trẻ phải chơi với bạn cùng lớp, chơi với nhóm nhiều độ
tuổi, nhiều thế hệ...[42].
Ngồi ra, các tác giả Hansen và Kaufmann (2000) cho rằng sự hợp tác của trẻ
5 tuổi ở trường mẫu giáo giúp trẻ: cảm thấy cao, phát triển tính sáng tạo và cảm
giác năng suất hiệu quả, phát triển chiến lược đối phó với các vấn đề của cuộc
sống, phát triển cảm giác hạnh phúc và cảm nhận mình thuộc về nơi nào đó. Trẻ
học được những kĩ năng mới, vui chơi, cười, thư giãn, làm quen với nhau và tương
tác với nhau trong q trình hoạt động trong nhóm [43, tr.89].
Tác giả Hồng Thị Mai đã định nghĩa “hoạt động nhóm là sự phối hợp và hoạt
động cùng nhau của một nhóm trẻ trong một hoạt động nào đó”. Đồng thời, tác
giả chỉ rõ vai trò của GV khi hướng dẫn trẻ học tập, xác định các kĩ năng cần thiết
của trẻ khi tham gia vào nhóm hoạt độn nhằm phát triển các kĩ năng như kĩ năng
giao tiếp, chia sẻ thơng tin [2, tr.61].
Nhìn chung, các tác giả trên đều cho rằng KNHĐN có vai trị quan trọng trong
q trình giáo dục trẻ, giúp trẻ thích ứng trong các mối quan hệ, cùng bạn chia sẻ,
giúp đỡ và tương tác với nhau.

*Nghiên cứu các cách thức để giáo dục KHĐN cho trẻ mẫu giáo
Trong nghiên cứu của tác giả Mcguckin và các cộng sự [10, tr. 131] đã chỉ ra
các nhóm trẻ được được hoạt động trong các góc hoạt động. Đó là những khu vực
riêng biệt dành riêng trong lớp được thiết kế đặc biệt cho việc học tập tương tác
nhóm nhỏ, ở đấy trẻ được tương tác với nhau. Mỗi góc hoạt động được GV trang
bị phát triển tài liệu học tập và các hoạt động được thiết kế để giảng dạy hoặc
củng cố một kĩ năng cụ thể hoặc khái niệm. GV thiết kế các tài liệu và hoạt động
có thể có nhiều góc khác nhau. Số lượng các góc hoạt động được thiết lập trong
lớp học có thể ba hoặc bốn khu vực. Điều này sẽ cho phép trẻ chuyển động trong
lớp học được thuận lợi. Trẻ được xếp vào các nhóm nhỏ, đánh số đến bốn hoặc


19

năm, xoay từ khu vực này sang khu vực khác, vì mỗi hoạt động cần phải được
hồn thành. GV sẽ là người lập kế hoạch và người hướng dẫn các khu vực hoạt
động. Sau khi hướng dẫn cho mỗi hoạt động của trẻ, GV nên cố gắng hỗ trợ cho
phép trẻ hoàn thành các hoạt động tại mỗi khu vực.
R. E. Slavin [11] chỉ ra rằng, để tổ chức hoạt động dạy học nhằm phát triển
KNHĐN một cách hiệu quả cần đảm bảo các điều kiện cụ thể như: Xác định rõ:
Số thành viên của mỗi nhóm? Vai trị, nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm?
Những điều kiện để duy trì mối quan hệ tích cực trong nhóm? Các thành viên
trong nhóm cần được làm quen với nhau để có thể giao tiếp thoải mái cùng nhau;
Đảm bảo các phương tiện, điều kiện cần thiết để duy trì sự hợp tác trong nhóm;
Những vấn đề đưa ra thảo luận trong nhóm phải thực sự rõ ràng và cấp thiết, thu
hút được sự quan tâm của mọi người; Có sự giám sát thường xun q trình hoạt
động của nhóm: chỉ dẫn và giúp đỡ khi cần thiết sao cho mỗi thành viên tuân thủ
nghiêm túc những nội quy chung trong q trình làm việc; Đánh giá chính xác
hiệu quả hoạt động nhóm nhằm khẳng định những ưu điểm và chỉ ra thiếu sót,
hạn chế, từ đó xây dựng kế hoạch để trẻ cùng nhau tự điều chỉnh và hoàn thiện ở

lần làm việc tiếp theo.
1.1.2. Nghiên cứu về giáo dục KNHĐN trong hoạt động KPKH
- Nghiên cứu vai trò của thoạt động KPKH trong giáo dục KNHĐN cho trẻ
mẫu giáo
Pamela Morris, Giám đốc Giáo dục Mầm non tại East Valley JCC cho biết:
“Trong những năm mẫu giáo, tất cả khoa học đều bắt đầu bằng những câu hỏi.
“Các hoạt động khoa học cao nhất bắt đầu bằng một câu hỏi mà đứa trẻ đặt ra,
nhưng với tư cách là cha mẹ và giáo viên, bạn có thể khuyến khích kiểu suy nghĩ
này bằng cách đặt lại những câu hỏi đó cho chúng.” Tác giả Marilyn Fleer & Tim
Hardy đưa ra những hướng tiếp cận dạy trẻ mẫu giáo KPKH; Mary & Susan đưa
ra các hoạt động KPKH cho trẻ mẫu giáo dưới hình thức chơi; hay các tác giá như
Thomas, Bloom đã xem KPKH như là một phương tiện để giáo dục phát triển
toàn diện cho trẻ mẫu giáo và xây dựng “ngân hàng” các hoạt động KPKH cụ thể
nhằm hướng dẫn giáo viên mầm non tổ chức KPKH cho trẻ một cách đa dạng và
tạo ra các cơ hội để trẻ tham gia hiệu quả, qua đó phát triển KNHĐN cho trẻ.
Thu hút trẻ em bằng trải nghiệm học tập năng động giúp chúng tìm kiếm câu
trả lời cho câu hỏi của mình thơng qua khám phá và thử nghiệm. Chúng tơi đã nói
chụn với các chun gia về giáo dục mầm non để biên soạn một danh sách gồm
chín hoạt động thú vị giúp khơi dậy trí tị mò ở trẻ em lứa tuổi mẫu giáo.


20

Worth trong nghiên cứu “Khoa học trong lớp học mầm non: Nội dung và quy
trình” cho rằng, khoa học là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng trong thời thơ ấu
của trẻ, nó khơng chỉ xây dựng cơ sở cho sự hiểu biết khoa học trong tương lai
mà còn xây dựng các kĩn ăng quan trọng và thái độ học tập. Việc dạy và học khoa
học trong lớp học mầm non giúp trẻ sử dụng và phát triển các kĩ năng quan trọng
như làm việc nhóm. (Worth, 2010).
Trong nghiên cứu của mình, các tác giả Trần Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Thị

Nga (2013) [27] và Thái Duy Tuyên (2008) đã chỉ ra rằng: trẻ ln có nhu cầu
KPKH và nhu cầu này được đáp ứng sẽ giúp trẻ phát triển. Những hành động
Trung bìnhm phá làm cho nhận thức ở trẻ trở nên phong phú, chính xác, khái quát
nhờ vào sự phân tích, tổng hợp, so sánh, suy đốn, giải thích, phân nhóm... Khi
có các hoạt động KPKH phù hợp, ni dưỡng trí tị mị và mong muốn khám phá
mọi sự vật, hiện tượng xung quanh sẽ là cơ hội để trẻ bộc lộ nhu cầu và khả năng
nhận thức của bản thân, được thực hành các kĩ năng quan sát, phân loại, phỏng
đoán, … (Trần Thị Ngọc Trâm, 2007, tr13).
Tác giả Trần Thị Ngọc Trâm và Nguyễn Thị Nga (2015) cho rằng hoạt động
Trung bìnhm phá khoa học là quá trình trẻ tích cực tham gia hoạt động tìm hiểu
thế giới tự nhiên. Đó là q trình quan sát, so sánh, phân loại, thử nghiệm, dự
đoán, suy luận, thảo luận, giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định...Như vậy có thể
thấy rằng: “Hoạt động khám phá khoa học” của trẻ em được xem như là hoạt động
nhận thức nhằm chiếm lĩnh hệ thống tri thức, là q trình tìm tịi, phát hiện, khám
phá thế giới xung quanh bằng quan sát, so sánh, phân loại, thử nghiệm, dự đoán,
suy luận, thảo luận, giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định.
Các nghiên cứu trên cho thấy, các tác giả đều cho rằng hoạt động KPKH có
vai trị quan trọng là con đường, là phương tiện hiệu quả trong việc hình thành
KNHĐN cho trẻ. Tuy nhiên cịn ít những nghiên cứu đề cập đến việc tổ chức các
biện pháp nhằm hình thành và rèn luyện KNHĐN cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm kĩ năng
A.V. Petrovxki [32] cho rằng, kĩ năng là phương thức thực hiện hành động đã
được con người nắm vững, là khả năng con người sử dụng các tri thức và kĩ xảo
đã có để lựa chọn và thực hiện hành động tương ứng với mục đích đã đề ra.
Xem xét kĩ năng nghiêng về mặt năng lực của con người.
Theo khuynh hướng này, kĩ năng không chỉ đơn thuần là mặt kĩ thuật của hành
động mà là một biểu hiện về năng lực của con người. Các tác giả theo khuynh



21

hướng này có thể kể đến: Nguyễn Quang Uẩn [35], Ngơ Cơng Hồn [23], Nguyễn
Ánh Tuyết [34] ... các tác giả này cho rằng kĩ năng là một năng lực của con người
biết vận dụng các thao tác của một hành động theo đúng quy trình.
Như vậy, cách xem xét kĩ năng như một loại năng lực của con người để thực
hiện các cơng việc có kết quả cũng bao hàm trong đó cả quan niệm kĩ năng là kĩ
thuật hành động, bởi vì chỉ khi có sự vận dụng tri thức vào t hực tiễn một cách
thuần thục thì cơng việc mới đạt kết quả mong muốn.
Ngồi ra, theo Đặng Thành Hưng [8] khi bàn về vấn đề “Nhận diện và đánh
giá kĩ năng” đã khẳng định “Kĩ năng chính là hành vi hay hành động được cá nhân
thực hiện tự giác và thành công xét theo những yêu cầu, qui tắc, tiêu chuẩn nhất
định... Kĩ năng chính là hành động, chứ không phải khả năng thực hiện hành
động”. Như vậy, Đặng Thành Hưng xem xét kĩ năng như một hành động của con
người để thực hiện các công việc có kết quả cũng bao hàm trong đó cả quan niệm
kĩ năng là kĩ thuật hành động, bởi vì chỉ khi có sự vận dụng tri thức vào thực tiễn
một cách thuần thục thì cơng việc mới đạt được kết quả mong muốn.
Mặc dù các quan niệm về kĩ năng có sự khác nhau, song tựu chung lại có một
số quan niệm chung:
- Kĩ năng được xem như một năng lực hành động.
- Kĩ năng luôn gắn liền với việc thực hiện các thao tác hay hành động nhất
định.
- Kĩ năng luôn gắn liền với việc triển khai và vận dụng những kiến thức mà
cá nhân lĩnh hội được.
- Kĩ năng có thể giáo dục và rèn luyện được. Sự hình thành và phát triển của
kĩ năng thể hiện qua tính đúng đắn, thành thạo và sáng tạo của chủ thể hành động.
Nó được tích lũy, rèn lụn thơng qua sự kết hợp giữa tri thức và kinh nghiệm của
mỗi cá nhân trong các hoạt động thực tiễn hàng ngày.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng khái niệm:
Kĩ năng là năng lực hành động thực hiện có kết quả, một nhiệm vụ, một cơng

việc nào đó bằng cách vận dụng những tri thức, kinh nghiệm đã có phù hợp với
những điều kiện cho phép nhằm đạt mục đích đề ra.
1.2.2. Khái niệm hoạt động nhóm


22

Một số nhà khoa học như Slavin, D.Johnson, R. Johnson, Allbert Bandura,
Astin, Wallberg, Ana Vladimirona, N.V Samanskaja… đều cho rằng hoạt động
nhóm chính là hoạt động phối hợp cùng nhau giữa các cá nhân (ít nhất là hai người),
giữa các nhóm nhằm thực hiện mục đích, nhiệm vụ chung đã đặt ra. Các thành viên
trong nhóm phụ thuộc lẫn nhau và cùng hỗ trợ nhau để thực hiện nhiệm vụ chung.
Theo Slavin (1987) cho rằng hoạt động nhóm là làm việc cùng nhau và mọi
thành viên phụ thuộc lẫn nhau để cùng nhau hồn thành nhiệm vụ, đạt mục đích
chung.
D.Johnson, R. Johnson quan niệm: Hoạt động nhóm là sự hợp tác. Hợp tác là
một q trình làm việc theo nhóm, các thành viên đóng góp và giúp đỡ nhau để
cùng đạt được một mục đích chung [5].
Theo Novik Mila , hoạt động nhóm chính là hoạt động phối hợp cùng nhau của
một nhóm nhằm thực hiện những nhiệm vụ cụ thể mà GV giao cho. Trong q trình
đó, các thành viên cùng ấn định qui tắc giao tiếp trong nhóm, tự giác thực hiện công
việc theo sự phân công của nhóm trưởng. Hoạt động nhóm hướng tới mục tiêu: bổ
sung vốn kinh nghiệm của các thành viên, đồng thời phát triển mối quan hệ giao
tiếp bình đẳng và hiểu biết lẫn nhau; vạch ra những ý tưởng mới, cách giải quyết
mới; phát huy tính tích cực của mỗi thành viên và khuyến khích họ tìm ra những
phương án mới; xây dựng tập thể những người có cùng chí hướng, biết hợp tác và
giúp đỡ lẫn nhau; cả nhóm thực hiện thẩm định về mọi khía cạnh đối với tất cả các
ý tưởng được đưa ra bằng cách phân tích có phê phán, tìm kiếm những luận chứng
để bảo vệ cho ý tưởng, dự báo những vấn đề nảy sinh.
Khái niệm hoạt động nhóm được hiểu là sự phối hợp cùng nhau giữa các cá

nhân, các nhóm, các thành viên nhằm đạt được mục đích chung đề ra.
Khái niệm trên cho thấy, bản chất của hoạt động nhóm là sự phối kết hợp giữa
các thành viên trong nhóm để thực hiện mục đích chung đã đề ra. Các thành viên
trong nhóm phụ thuộc lẫn nhau, giúp đỡ nhau, cùng nhau phối hợp hoạt động để
hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nhóm. Kết quả đạt được là thành quả chung
của cá nhóm chứ khơng phải của riêng cá nhân nào
1.2.3. Khái niệm kĩ năng hoạt động nhóm
KNHĐN là năng lực phối hợp của cá nhân với các thành viên trong nhóm
nhằm thực hiện nhiệm vụ chung của nhóm đã đặt ra.
Khái niệm KNHĐN là năng lực hành động phối hợp cùng nhau giữa mọi
người với nhau nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhóm theo mục đích đề ra.


23

Vậy có thể hiểu nội hàm của khái niệm KNHĐN:
(Là năng lực hành động phối hợp cùng nhau của các thành viên trong nhóm
trong suốt q trình hoạt động. Năng lực hành động phối hợp cùng nhau nhằm
thực hiện nhiệm vụ cụ thể của nhóm đề ra và đạt kết quả.)
1.2.4. Khái nệm hoạt động khám phá khoa học
- Trên cơ sở tham khảo nghiên cứu của Trần Thị Ngọc Trâm và Nguyễn Thị
Nga (2013), Hoàng Thị Phương (2017), chúng tôi cho rằng: Hoạt động KPKH
của trẻ mầm non là q trình trẻ thăm dị, tìm tịi cái mới, những điều chưa biết
về bản thân, đồ vật, thực vật, động vật, hiện tượng tự nhiên bằng các hoạt động:
quan sát, so sánh, phân loại, thử nghiệm, làm thí nghiệm đơn giản, dự đoán, suy
luận, thảo luận, giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định..., qua đó trẻ lĩnh hội được
kiến thức, kĩ năng và có thái độ đúng đắn với các đối tượng này.
Thừa- Theo Từ điển tiếng Việt, “tổ chức là sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh
thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và những chức năng chung nhất định hoặc làm
những gì cần thiết để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm có được hiệu quả cao

nhất” (Hoàng Phê, 2009, tr 1249). Như vậy, “tổ chức” là những thao tác/hành
động cụ thể của chủ thể nhằm làm cho một hoạt động nào đó đạt được hiệu quả
cao nhất. Khi “chủ thể” hoạt động KPKH là giáo viên mầm non thì khái niệm này
được hiểu như sau:“Hoạt động khám phá khoa học là quá trình trẻ tìm tịi, phát
hiện những điều thú vị về các sự vật, hiện tượng xung quanh trẻ, thơng qua đó trẻ
hiểu biết về đặc điểm, thuộc tính của sự vật, hiện tượng, các mối quan hệ qua lại,
sự thay đổi và phát triển của chúng”.
1.2.5. Khái niệm giáo dục KNHĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động KPKH ở
trường mầm non
Từ các khái niệm về KNHĐN, hoạt động KPKH ở trường MN, người nghiên
cứu đưa ra định nghĩa về KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong KPKH như sau:
KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động KPKH là khả năng thực hiện có kết
quả những tri thức khoa học, những kinh nghiệm về phương thức thực hiện các
hành động tương tác trực tiếp, trao đổi và phối hợp lẫn nhau giữa các trẻ trong
nhóm để cùng giải quyết nhiệm vụ chung được giao một cách có hiệu quả.
Đó là sự phối hợp cùng nhau làm một nhiệm vụ nào đó mà GV khơi gợi cho
trẻ. Trẻ cùng nhau thảo luận, hợp tác và chia sẻ những thơng tin mà trẻ có, lắng
nghe ý kiến của các bạn. Việc tìm ra tri thức mới là một động lực để trẻ thảo luận
sôi nổi, tranh luận và bảo vệ cách nghĩ của mình. Trong q trình đó, trẻ phải
tương tác với những người bạn trong nhóm.


24

Trong HĐ KPKH, trẻ thường rất tị mị và thích thú khi phá hiện ra được điều
gì mới lạ, tìm ra được kết quả trong quá trình trải nghiệm. Mỗi đứa trẻ hầu như
đều có những suy nghĩ của riêng mình. Như vậy, cần có sự thống nhất để chọn
một ý kiến hay trong một nhóm trẻ. Trẻ cần hợp tác cao với nhau, trao đổi ý kiến
giúp nhau tìm hiểu vấn đề. Trong nhóm cần có sự phân cơng nhiệm vụ rõ ràng
cho từng cá nhân. Mỗi cá nhân phải trực tiếp tham gia HĐ và hoàn thành nhiệm

vụ của cá nhân để góp phần hồn thành nhiệm vụ chung của nhóm.
Trẻ cũng cần phải có KN lắng nghe ý kiến của người khác, nghe một cách tập
trung và ghi nhận ý kiến của bạn mình. Trẻ biết bày tỏ ý kiến của mình trước
những thay đổi của sự vật hiện tượng. Trẻ được trao đổi, tự quyết định và chịu
trách nhiệm trên quyết định chung của nhóm để phát triển khả năng tự tin, tự lập
trong giao tiếp, hứng thú trong học tập.
Nói đến HĐN thì chúng ta thường nghĩ ngay đến cụm từ "cùng nhau". Cùng
nhau thì mới cần nhiều bạn trong một nhóm, khơng cùng nhau thì đã là cá nhân.
Như vậy KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động KPKH còn được hiểu là những
KN làm việc cùng nhau: cùng nhau lắng nghe ý kiến của mọi người, cùng nhau
chung góp ý kiến của mình cho nhóm, cùng nhau trao đổi, chia sẻ và tơn trọng,
cùng nhau quan sát, cùng nhau đặt câu hỏi thắc mắc, cùng nhau trả lời, cùng nhau
thảo luận và thống nhất ý kiến, ... KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi còn nhấn mạnh đến
những KN giao tiếp cá nhân. Đó là KN tương tác được với người khác. Đứa trẻ
có khả năng lĩnh hội tri thức cao, tư duy sáng tạo nhưng khơng thể tương tác với
mọi người xung quanh thì cũng rất khó để hồ nhập trong một nhóm.
Như vậy, KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động KPKH là khả năng đứa
trẻ có thể HĐ có ý nghĩa trong một nhóm trẻ, khả năng sử dụng những tri thức
của trẻ tương tác cùng với những bạn còn lại nhằm thực hiện một nhiệm vụ khám
phá tri thức khoa học một cách có hiệu quả.
Giáo dục kĩ năng HĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong khám phá khoa học là quá trình
tác động có mục đích, có đính hướng, có kế hoạch của nhà giáo dục nhằm hình
thành và phát triển kĩ năng HĐN cho trẻ 5-6 tuổi trong HĐ KPKH.
1.2.6. Khái niệm biện pháp giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi
thơng qua hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non.
*Biện pháp giáo dục chính là những cách thức cụ thể để thực hiện phương
pháp quản lý đối với học sinh, sinh viên các cấp học từ mầm non cho đến cao
đẳng. Vì đối tượng quản lý phức tạp (môi trường giáo dục cũng giống như một xã
hội thu nhỏ) đòi hỏi những biện pháp quản lý rất đa dạng và linh hoạt.



25

*Khái niệm biện pháp giáo dục kỹ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi
thơng qua hoạt động khám phá khoa học ở trường mầm non:
Từ những khái niệm về biện pháp, TS. Nguyễn Thị Hoà định nghĩa biện pháp
GDMN "là cách làm cụ thể trong HĐ hợp tác cùng nhau giữa cô và trẻ nhằm thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD đã đặt ra ở lứa tuổi MN" [40]. Biện pháp dạy học
cho trẻ mẫu giáo là cách làm cụ thể trong HĐ cùng nhau của GV và trẻ nhằm thực
hiện mục tiêu dạy học đặt ra. Từ các khái niệm về biện pháp, HĐN, KN HĐN,
HĐ KPKH, chúng tôi đưa ra khái niệm biện pháp giáo dục KN HĐN của trẻ 5-6
tuổi trong HĐ KPKH như sau: Biện pháp giáo dục KNHĐN của trẻ 5-6 tuổi trong
HĐ KPKH là cách thức, cách làm trong HĐ cùng nhau giữa cô và trẻ thông qua
HĐ KPKH nhằm rèn luyện KN HĐN của trẻ 5-6 tuổi ở trường MN phát triển cao
hơn mức hiện tại.
1.3. Một số vấn đề lý luận về kĩ năng hoạt động nhóm cho trẻ 5-6 tuổi ở trường
mầm non
1.3.1. Cấu trúc các kĩ năng thành phần của kĩ năng hoạt động nhóm của trẻ
mẫu giáo
KNHĐN được nhiều tác giả phân theo nhiều cách khác nhau, bao gồm các kĩ
năng thành phần.
Một số tác giả phân chia các KNHĐN theo từng kĩ năng riêng lẻ như:
Theo D. Johnson và R. Johnson đã chỉ ra , KNHĐN bao gồm 4 kĩ năng thành
phần đó là là: kĩ năng giao tiếp; kĩ năng xây dựng và duy trì niềm tin; kĩ năng chia
sẻ vai trò lãnh đạo; kĩ năng giải quyết xung đột trên tinh thần xây dựng.
Tác giả Schmuck và Runkel, từ góc độ liên nhân cách chia KNHĐN thành 6
kĩ năng cơ bản: kĩ năng giải thích; kĩ năng hiểu rõ hành vi của người khác; kĩ năng
tiếp thu; kĩ năng truyền đạt; kĩ năng biểu hiện hành vi; kĩ năng biểu đạt tình cảm.
Ngơ Thị Thu Dung [8] trong nghiên cứu về kĩ năng học theo nhóm của học
sinh đã đưa ra 18 kĩ năng hợp tác nhóm. Một số kĩ năng trong 18 kĩ năng này có

ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động hợp tác nhóm trong học tập của học sinh, đó
là: biết tự liên kết thành nhóm; biết tổ chức nhóm; biết điều hành cơng việc của
nhóm; biết phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên; biết lập kế hoạch giải quyết
nhiệm vụ nhóm; biết cộng tác, chia sẻ giải quyết nhiệm vụ của nhóm; biết lắng
nghe, thống nhất ý kiến hoặc chấp nhận ý kiến trái ngược.
Theo Cao Thị Cúc [7], KNHĐN của trẻ mẫu giáo bao gồm: kĩ năng hình thành
và duy trì nhóm; kĩ năng giao tiếp theo ngun tắc tương tác giữa các thành viên


×