Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Khảo nghiệm tập đoàn giống lúa nước lúa cạn trong điều kiện khí hậu tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 17 trang )

3ND TĨNH LÂM ĐỒNG
3Ở NƠNG LAM THCY

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc.

oe

ĐàLạt,ngày

BẢO

thắng 3 năm 1995

CAO

Kết quả thực hiện đề tài :
“Khảo nghiệm tập đồn giống lúa nước, lúa cạn
trong điều kiện khí hậu Lâm Đồng năm 1994”.

ote

- Cán bộ thực hiện :

Nguyễn Văn Tú, Chu Bá Thông
Sỗ Nông Lâm Thấy Lâm Đồng.
- Cơ quan phối hợp :

+ Phong Kinh Té cde Huyén Da Teh, Đúc Trạng.

+ Trại Giống Lúa Lâm Đồng.



~ Nồi dung báo cáo :

I- Tinh hình sẵn xuất và nghiên cứu trong
“hồi gian qua.

11.- Mục đích, yêu cầu.

THL.-

Nội dung và phương pháp thục hiện.

TV.- Kết quà và nhận xết.
V.- Kết luận và đề nghị.
wee

TRYN®9Lt
OSS FRO

HH kee
“na
pet

ĐIẬN:, "rat:
no tđÊu allel

23/09A.


its

1- TÍNH HÌNH SÂN XUẤT VÀ NGHIÊN CỬU TRONG
THỜI GIAN QUA :

Toa lã cây lương thực chính ở Lâm Đồng ; hàng năm diện tích gée
o trồng 32.000
TS 000 hà, sản lượng 82.000 - 85.000 tấn chiếm trên 65% tổng
sẵn lượng lương thực của
Tinh.
“Măng suất lúa trong những năm gin đây nhờ làm
tốt công tác khẩo nghiệm và
chuyển giao kỳ thuật nhiều giống lúa mới ở bầu bết các
địa phương nên đã làm năng suất
gầy cầng tăng đân ; đặc biệt là đối với diện tích
lúa nước, riêng năng suất lứa vụ đông
xuin tif 27,9 t/ha năm

1990 đã tăng lên 31 tạ/ha năm 1994. Tuy vậy, hiện nay năng suất
lứa bình qn, chung tồn nh vẫn cịn thấp chỉ đạt 24 - 26 tạ/ha ¡
Thổ rẫy năng suất thấp (14 - 16 tạ/ha) ngây căng tăng, tiêng năm chủ yếu do diện tích lúa
1993 đã có 8.650 ha lúa
thố rẫy vụ hè thu mùa ở.các huyện (chưa tinh điện tích
lúa thổ 3 huyện phía nam), rong đó
chủ yếu IÄ lúa rẫy (70% diện tích) tập trung ở các vùng dân
các huyện Di Linh, Bầo
Tộc, Lạc Dương và các xã kinh tế mới các huyện ĐạTêh, Lâm tộc
Hà.
+ Cơ cấu giống lúa trước năm 1991 goài các giốn
g lúa địa phương dài ngày năng

suất thấp do nhân dân tự chọn lọc để giống, ngành nông nghiệp

cũng đã khão nghiệm và
đưa vào sẵn xuất nhiều giống lúa

tốt như ÏR. 13Ê40-108, IR 8423, NN 3B, NN 6A,
NN 9A...
Tuy nhiên qua nhiều năm canh tác liên tục giốn
g không được chọn lọc, bồi dục nên năng
suất chất lượng ngày càng giãm ; trong khi đồ các tiến
bộ kỹ thuật về chọn và lai tạo giống
lúa trên thế giới

và trong nước ngày càng phất triển.

- Trên thế giới Viện Nghiên Cứu Lúa Quốc tế IER
I tập trưng tạo các giống lúa
nước mới có năng suất ổn định, phẩm chất ngon, kháng

sâu
h và nghiên cứu chọn tạo
giống lai. Riêng đối với ha cạn, trong thập niên 1980 - 1990 bện
Viện Nghiên Cứu Lúa Quốc
Tế IRRI,

Viện Nghiên Cứu Cây Trồng nhiệt đới Pháp IRAT
cũng đã đặt trọng tâm nghiên
cứu chọn tạo giống và kết quả đã dưa vào sắn xuất
nhiều giống mới cổ năng suất cao hơn

tin các giống cũ địa phương


~ Trong nước các Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu
Long, Viện Cây Lương Thực
Phẩm,

Cây Thực
Viện Khoa Học Nông Nghiệp Miền Nam thuộc Bộ Nông Ngh
iệp Công
Nghiệp Thực Phẩm hãng năm nhập nguồn giống từ các cơ quan
nghiên cứu lúa trên thếgiới
(RRI + IRAT) để khảo nghiệm, khu vực hóa ; Cuối cùng cung cấp
e6 triển vọng cho các tỉnh tổ chức khảo nghiệm trong điều kiện khí các bộ giống tốt, giống
hậu khác nhau giữa các
địa phương để bổ sưng vào cơ cấu giống lúa đang sắn xuất.
- Tại Lâm Đồng, từ năm 1992 với chủ trương của tỉnh
coi giống là biện pháp hang
tăng

din lam
năng suất, chất lượng, sẵn lượng đáp ứng mục tiêu én định lươn
g thực và phất
triển lúa hàng hóa theo yêu cầu thị trường ; đã nhanh chóng tiếp cận
các chương trình khảo
nghiệm giống quốc gia trên cơ sô đầu tư kinh phí để thực hiện các
đề tài về khảo Tghiệm và
ứng dụng các giống Ha tại Trại
được như sau :

Giống Lúa và các địa phương trong tỉnh. Kết quả
đã đạt



£ Về khảo nghiệm đã xác định một số giống lúa tốt hoặc có triển vọng gơm :

Các giống lúa nước : TR64, TR74, FR9729, OM576, OM90-2.

Các giống lúa chịn hạn : CH158, CH185, CH3.

Các giống lúa cạn : LC 88-67-1, LC 88-66. LC 90-4, LC 90-5.
« Về ứng đụng các giống có kết quả từ khảo nghiệm : Ước diện tích gieo trồng năm.

1994 trong toần tĩnh như sau : 7.000 ha IR64, 2.000 ha OM576, 500 ha OM 90-2, 500 ba
TR74, 250 ha CH158, 80 ha LC 88-66, 20 ha LC 88-67-1.
1- MỤC

ĐÍCH - YÊU CẦU :

Đề tài năm 1994 nhằm tiếp tục xác định các giống lúa nước, lúa cạn có năng suất

cao. phẩm chất ngon, kháng sâu bệnh hơn các giống đang gieo trồng trong điều kiện khí hậu.

đất đai ồ Lâm Đồng : từ đó ứng dụng kết quả vào sản xuất nhằm bổ sung các giống Múa tốt
vào cơ cấu giống lúa của tỉnh,
TIL- NOI DUNG VA PHUONG PHAP TIEN HANH :
1 Nói dụng:
Thu thập các giống lúa nước, lúa cạn có triển vọng đã được chọn lọc từ các tính ;
cdc cd quan nghiên cứu, sẩn xuất giống của Tms Ương như Viện Lúa Đồng Bằng Sông.

Cửu Long, Viện Cây Lương Thực Cây Thực Phẩm, Viện Khoa Học Nông Nghiệp Miền
Nam ; các trường Đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ ... đem về tổ chức khẩo


nghiệm trons điều kiện khí hậu khác nhau đặc trưng ở các vùng của tỉnh với yêu cầu chọn ra

được giống cho năng suất cao, phẩm chất ngon, chống chịu sâu bệnh hơn giống đối chứng

địa phương.

2⁄- Phương

pháp tiến hành :

a) Giống lúa cạn :
o- Kido nghiém tip đồn giống ngắn ngày với 8 giốngcó triển vọng.
- Tên giống: LC 90-11, LC 90-12, LC 90-14, LC 91-6, LC 91-13, LC90-6,
OM 59-71, NDR97.

~ Aguồn gốc:
+ Viện Khoa Học Nông Nghiệp Miều Nam ; Các giống mang ký hiệu LC.
+ Trưởng Đại học Nông Lãm Thanh ph H Chi Minh : OM 59-71, NDR97.


- Tên và nguồn gốc:

+ Viện Khoa Học Nông Nghiệp Miền Nam.: IR 11418, [R 56450, IR 56446,
KSB 111, KSB 199, IR 59606 (OMC§94).
+ Viện Lúa Eồng Bằng Sơng Cửu Long : OM 1327-14, OM 997-6, OM 1630-108,
OM 269-65, DM 16-5, OM 1589.
+ Trường Đại Học Cần Thơ : Jasmine 85, Himonochi, fR 53915,MTL 113,
MIL 119.
- Địa điểm và thit va:
+ 1.000m” vụ mùa xã An Nhơn huyéa DaTéh. Gieo sa 26/6/94.


+ 1.200m” vụ mùa Trại Giống Lứa Lâm Hà. Gieo mạ 11/6/94.
- Giống đối chứng :

+ Ở ĐạTêh : IRớ1.

+ Ở Lâm Hà : OM 576.
- Phương pháp bố trí:
Bố trí kiểu khối đầy đủ, hồn tồn ngẫu nhiên, 3 lần lập lại. Diện tích ơ thí nghiệm

của mỗi giống : 20m”.

2/- Kỹ thuật trồng :
- Gieo cấy: Lúa cạn gieo thẳng. Lúa nước sạ hoặc cấy với tuổi mạ 20 ngày.

- Khoảng cách : Lúa cạn gieo thẳng theo hốc với khoảng cách 15cm x 10cm, méi

ốc gieo 3 - 7 hạt. Lúa nước sạ 120 kg/ha boặc cấy 3 - 4 dãnh, khoảng cách 12cm x 12cm.

- tượng phân bón cho 1 ha :
+ Đối với lúa cạn : 150 kg Uré, 300 kg Lân Super, 100 kg KCIL

+ Đối với Ma nước : 300 ks Urê, 300 kg Lân Super, 190 kg KCI, 5 tấn phân
chường.
- Làm cổ, bón phân :
+ Bón lốt toần bộ phân lân, phân chưng.
+ Làm cổ bón thúc lần 1 : sau cấy, gieo 20 - 25 ngày. Bón 1⁄2 Ure +12 KCL.
+ Làm cổ bón thúc lần 2 : sau cấy, gieo 55 - 60 ngay, bon 12 Uré +1/2 KCL



ngày.

Tất cả phân được trộn, rãi theo hàng và vùi lấp. Làm cổ trước bón thúc _ 1
~ Phịng trừ sâu bệnh :

+ Đối với lúa cạn gieo thẳng sử dụng Basudin 10H (20 xg/ha) để ngăn ngừa sùng
đất, kiến. chứm, chuột ... ăn hạt và cây con mới mọc. Các giai đoạn sinh trưởng khác sau
mọc kể cả đối với lúa

cạn và nước không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nhăm đánh giá đúng.

khả năng chống chịu sâu bệnh của giống.

- TÌu hoạch : Khi 90% Túa chín.
4/- Gác chỉ tiều theo đối

- Ngày gieo, sạ, cấy,
- Agày
trổ bơng : khi có trên 50% số bơng trổ,
~ Agày thu hoạch : Khi c6 trênG5% số hạt chín trên đồng ruộng

để tính thời gian

sinh trưởng,

- Chia cao cay : Do 10 bụi/6, đo từ mặt đất đến đỉnh của bông cao nhất trong bụi.

- Kid năng chống chịn các loại sâu bệnh hại chứnh: Phần thành 10 cấp từ 0 - 9 ty

theo mức độ từ nhẹ đến nặng theo quy định hướng dẫn phân loại của Viện Khoa Học Nông


Nghiệp Miền Nam để đánh giá.

- Chiều dài bỏng, số hạt bông, tÿ lệ hạt lớp. Năng suất thựt tầu: cân toàn 6 8 cd 3
lần lập lại của tất cả các giống, quy năng suất trên ha, xử lý thống kê để xác định độ tín cậy

của khảo nghiệm và sự sai khác có ý nghĩa giữa các giống. Kết quả thống kê do chương

trình phất triển lúa cạn Viện Khoa Học Nông Nghiệp Miền Nam xử lý theo phương pháp
MSTATC và SFATITCE.


IV-KẾT QUÁ VÀ NHÂN XÉT :
1⁄2 Lúa nude
3) Tạihuyện
Đạ Tên :
Bảng 1:

- Kết quả khảo nghiệm tập đoàn giống lúa nước vụ mùa 94

tại xã An Nhơn - Huyện Đạ Tên.
- Ngầy gieo sạ : 26/06/1994,
Sế

TT

Sy

Ï Thời,


`N Chỉ tiêu ý

gián

| gian |

cao |

đài

` Số |

truding| (cm) | (em) | bông;

[cs |

_.1| MTL H3
_3¡ MTI,119

(OMCS4

wail
10d)

a

163

4 OM 269-65
5 | Jasmine85

6 | TR $9606

Tỷ | Bệnh
lệ |

ở ' sinh | cay , bông | hạƯ | bạt,

| cides

3 | OM

Thời | Chiều |Chiều |

77.

|

7 | OM
1327-14 |
3 IRS315S |
9 | OM 997-6 |
10 | Himonochi
IL; DM 16-5
12 | oat se
|
1 Rea
|

77|_
82;

B,

|

108

802
1004

65,1)

102" 37]
1061 1005)
94)
708;

Tr
102
77]
100
Bl
95
80.
105
BI
96|
89
104
77; 100


|

J88|

:

đạo

ôn

lép | (0-9)

.

| ce)

Năng

|

suất

(ashe)



75;

341
19,7!

23,1, 8o1| 274
192| 650. 220
:

|

GHI CHU:

+a, Ð, e d: Nhóm sai khác về năng suất xác định từ kết quả xử lý thống kê,
+LSD 0,05 = 3,558
+CV%
=526

- VỀ đhời gian sinh trưởng : So với đối chứng : Các giống MTL 119, OM 1589, Jasmine
'5, Himonochi dai hơn 4 - 6 ngày ; Cac giống IR 39606, OM 997-6, DM 16-5 ngấn hơn 4
„ ngày ¡ Các giống còn lại tương đương.


-T+~ Về chiều cao cảy : So với đối chứng : Các giống OM 1630-108, TR 59606, Himonochi

thấp hơn 5 - 10em ; Các giống OM 269-65, OM 907-6 tương đương ; Các giống còn lại cao

hon, riêng 2 giống MTL 119, Jasmine 85 cao hơn 25em là 2 giống cao nhất.

- Yề sâu bệnh: Ở giai đoạn lãm đồng trổ bông xuất hiện bệnh đạo ôn. Các giống IR

59606, OM 1327-14, Himonochi và giống đối chứng bị nhiễm bệnh nặng hơn các giống

khác trong tập đoàn.


- Về năng suất: Cúc giống DM 16-5, OM 1589 :huộc nhóm năng suất tương đương

đối chứng. Các giống khác năng suất hơn dối chứng với sự khác biệt có ý nghĩa ; đặc biệt
thom các giống có năng suất cao nhất lä MTL 113, MTL 119, OM 1630-108, OM 269-65,

Jasmine 85.

b) Tại huyện Lâm.

Bảng 2:

- Kết quả khảo nghiệm tập đoàn giống lúa nước vụ mùa 94 tại Trại Giống
Lda Lâm Hà.
- Ngầy gieo mạ : 11/06/1994.
- Ngày cấy

¬

Số |
TT

Thời | Thời | Chiều
gian | gian | cao
trổ | sinh | cây |

` Chiđdêu|
`

|Giếng


`,

Ì bơng Ì trưởng:
(ngày)

1! OM 36865

2] IR

606

3

4

6|

|

|.

ome

|

Ika

210°

1031

1160

MTLU3

86

86

Bet

|
IRã5321š

88

96:
96

i

17

126|

985,

_8- TR 56450
9/ RIES

16!


941

(em;

“1100;

TUIR Sete

10)

s|

ingày)j

Sẽ
hạu

i

90 _.4
100
134|

_86|_

121|

124)
90139”


104

139

630

L

aos

804
66.7,
672|

2087|

35

936


+a,b,o, d, e, , g, h,1 j. k: Nhóm sai khác về năng suất.

+ LSD

+CV%

0.0:


- VỀ thời gian sinh trưng : So với đối chứng ; Các giống KSB 199, KSB 111, OM

1589, IR 53915, Jasmine 85 dai hon 3 - 8 ngày ; Các giống OM 269-65, IR 59606, OM

1630-108, OM 997-6, DM 16-5 ugin hon 2 - 7 ngày ; Các giống cồn lại tương đương.

- Về chiều cao cậy: Šo với đối chứng ; Các giống MTL 119, MTL 113, DM 16-5, OM

397-6 cao hơn 13 - 16em. Các giống còn lại tương dương hoặc chênh lệch không đáng kể.

~ V8 séu beak : Õ giai đoạn sau trổ xuất biện bệnh. cháy lá đã gây hại một số giống ở

mức trung bình. Riêng các giống MTL 119, OM 261-65, Jasmine 85 không bị hại; Các
giống KSB L1, OM 1589, Hà 53915 bị hại nhọ.

- VỀ năng suất : So đối chứng ; Giống lasmine 85 tương đương ; Các giống OM 269-

65, IR59606. KSB199, MTLI19 thuộc các nhóm giống có năng suất cao hơn với sự khác

biệt có ý nghĩa, đặc biệt giống OM 269-65 có năng suất cao nhất đạt 78,9 tạ/ha ; Các giống
còn lại thuộc các nhóm giống có năng suất thấp hơn.

2/- Lúa cạn :
4) Tại huyện ĐạTêh
Bảng:

Số

qT
|


Ì

NO

+ Kết quả khảo nghiệm tập đoàn giống lúa cạn ngắn ngày vụ hè thu 94 tại
xã Daley - huyện ĐạTẻh.
- Ngày gieo : 10/05/1994
Thời ¡ Thời : Chiều | Chiều

` Chilêu|

Giống

N

gian -

trổ
bông

N

1 LC 88.671
2, (690-11

gian |

68)
os

70)
70]

T0|

Tại

70|

dài

Số

j sinh | cây | bông | hav |
| tướng | (em) ' (cm) , bông |

(ngây) | (ngày)

|

cao
_

95. 1250]


; Tỷ
lệ

bạt

lép

(%)

Năng
!

suất

(tạ/ha)


GHI CHÚ

+a, b,c : Nhóm sai khác về năng suất

744

+CV%=

~ Về thời gian sinh trưởng : So với đối chứng : Các giống LC 91-13, 1,C 91-6 đài hơn 5

ngày : Giống OM 59-71 đài hơn 3 ngày ; Các giống cịn lại tương đương.

- VỀ cưiều cao cây: So với đối chững ; Các giống LC 88-67-1, LC 90-11, LC 90-12,

LC 90-14 cao hơn 53 - 60em (cao gần 2 lần). Các giống LC 91-13, LC 91-6 cao bơn 35 -

45em : Giống OM 59-71 tượng đương.


~ Về sâu bệnh : Rãi rác có xuất biện bệnh đạo ơn và đốm nâu với mức độ nhẹ ở tất cả

sác giống vào giai đoạn đề nhánh, làm đồng,

- Về nãng suất: Các giống đều có năng suất hơn đối chứng với sự khác biệt có ý nghĩa,
trong đó các giống thuộc nhóm năng suất cao nhất là LC 88-67-1, LC 90-11, LLC 90-12.

Bảng #:

Số |

TT

2

- Kết quả khảo nghiệm tập doàn giống kia can trung ngày vụ hè thu 1994
tại xã Đa[.ey huyện Đạ Tên.
- Ngày gieo : 25/04/1994.
¡ Thời - Thời | Chiều ' Chiều |

`› Chiêu

gian

*

trổ |

| gian |


sinh |

cao „

90

stead

7, LC 92-104

8 LC 90-10
9 LC907

10 LC9-17

|

lệ

bông | trưởng| (em) | (cm) | bông _ lép

8:
8.

Z]LCSIL0

Sế

cây | bong | hav | hat


ngày) | (ngày)—_

C92132

dài

| Tỷ

-

"|

|
|

al

sal

op!

_98

a4

a

85

i


|

i

108Ì S87
108] 1032)

"|



ide

1194)

tos!

¡ (6)

i

202i
| 194

3051

271|
6,


| 211

583] 197]
:

1

“4
sera

Q

586; 207, 3. 24
E131 205] 72) 31381

524!

337]

4|

3

216

7


-10GHI CHÚ:
+ a, b,c : Nhóm sai khác về năng suất.


+CV%=6/1

+ VỀ thời gian siah trưởng: So với đối chứng , cdc gidng LC 92-104, LC 92-44 dai hon

+4~6 ngày : các giống khác còn lại ngắn hơn 8 - 10 ngầy.

So với đối chứng ; các giống LC 90-5, LC 90-7, LC 92-1 có

- Về chiều cao cây:

chiều cao tương đường ; các giống khác còn lại cao hơn 11 - 32cm, đây là đặc điểm tốt trong,

việc cạnh tranh với cỏ dại.

- Về sâu bệnh : Ở giai doạn lầm đồng trổ bông các bệnh đạo ôn, đốm nâu xuất hiện

gây bại nhẹ trên các giống ; riêng giống LC 91-17 bị hại ở mức trung bình.

- Về năng suấi : So với đối chứng ; giống LC 91-L7 có năng suất thấp nhất ; các giống

LC92-11, LC 92-104, LC 90-10, LC 90-7 thuộc nhóm giống có năng suất thấp hơn.ở mức có
ý nghĩa ; các giống cịn lại thuộc nhóm giống có năng suất tương đương.
b) Tai huyện Đức Trọng:
Bảng 5:

[se

Số Ì


TT

- Kết quá khảo nghiệm tập dồn giống lúa cạn ngấn ngày vụ thu đơng 1994
tại Thị trấn Liên Nghĩa huyện Đức Trọng.
- Ngày gieo : 25/97/1994.

Ủ Chiều

[Giống

ÂN,

|

Thời

! Thời

gian

trổ
' bêng

`

74!
L

Gey


TLC 96-12
5 LC20.14
6jLC9Le

¡ sinh | cây
(em)
| mưởng|

_

105:
Pos
185;

mm

76.
#9
80;

7| L€9t:13 ___|_..96|.

9 NDR 97

gian | cao

` | ngày) | (ngày |

tre 0-6
2;LC90-1i

3| LC #8-47-1

8|OM5971

! Chiều | Chiều ¡

so)

38]

i

982:
34
HÔI

107) 32081
H0)
AI
lI0| 957]

125]

1252

120:

704

120)


702

|

`

_

|

:

Tỷ

Bệnh

Năng


-11+
GHI CHỦ :

+a, b,¢, de. £: Nhóm sai khác về năng suất,

+LSD005
+OV%

= 1454
= 321


- VỀ thời gian sinh qưởng: So với đối chứng : các giống LC 90-14, LC 91-6 đãi hon 5
ngày : giống LC 91-13 đài hơn 20 ngày : các giống OM 59-71, NDR97 dài hon 15 ngày ; các
giếng LC 90-6. 1.C 90-11, LC 90-12 tương đường,

So với đối chứng ; các giống LC 90-6, LC 91-6, NDR97, OM 59-71
90-11, LC 90-12, LC 91-13 cao hơn ; iêng giống LC 90-14 cao hơn

~ Về chiều cao é

thấp hơn ; các giéng LC
30em và là giống cao nhất.

- Về sâu bệnh: Ở giai đoạn để nhánh ; các bệnh đạo ôn, đếm nâu xuất hiện với mức độ
gây hại nhẹ trên tất cả các giống.
Các giống LC 91-13, OM 59-71, NDR97 có rỷ lệ lép cao nên năng suất

~ Về năng suải:

đạt thấp. So với đối chứng ; giống 1,C 90-6 năng suất cao hơn ; các giống LC 90-11, LC 90-12
tương đương ; các giống còn lại đều thấp hơu.
Bing6

~ Kết quả khẩo nghiệm tập đoàn gidng hia can trung ngầy vụ thu đông 1994
Thị trấn Liên Nghĩa - Huyện Đức Trọng,
- Ngày gieo : 13/07/1994.
Ï Thời ! Thời | Chiều

Chiiêu


giản

trể

gian |

cao

sinh |

cấy
(em)

i bông ; trưởng

aay); (agay) |

|

98
108
100
—9| LC9I-17
10|LC910
11] LC

108 |
icy!

|


|

đãi

22 |
109)

130 |

¿70

t

96.2

1304:
1184)
1482|

|
H011

Số

| bồng . hạ
| (em) | bông

100|_ 125 1292
10]

125, 984
108]

.

Chiều '

Bog!

aa
22]
19.8!

|
|

`


„im,

GHI CHÚ:
+áa,b,c, d, e, ø:

Nhóm sai khác về năng suất

+LSD 0,05 = 1433
+CV%
= 3,87


~ Về thời gian sink muting: So với đốt chứng;

các giống còn lại ngắn hơn 2 - 5 ngày ;

các giống LC 92-44, Dòng 2 tương đương .

riêng các giống LC 91-09, T,C 91-17 ngấn hơn 10 ngày

- Về cñiều cao cây : So vúi đối chứng ; các giống LC 02-44, LC 92-104 thấp hơn ; giống
LC90-5 tượng đương ; các giống còn lại cao hơn, trong đó 2 giống LC 90-10, LC 92-132 cao
nhất và hơn đối chứng ‹‡{,3 - 52cm.
~ Về sâu bệnh : Ở siai đoạn đề nhánh, làm đồng xuất hiện các loại bệnh đạo ơn, đốm

nâu. Các giống LC 92-103, Dịng 2 bị đạo ơn hại ð mức trung bình. Đối với cã 2 loại bệnh

đạo ôn, đốm niu tht giống LC 91-17 bị hại mức trang bình, các giống khác bị bại nhẹ.

- Tễ năng suất: So với đối chúng ; giống LC 89-27 có năng suất cao hơn với mức có Ỹ
nghĩa. Các giống LC 90-5, LC 91-9 thuộc nhóm giống có năng suất tưởng đương ; cấc giống

khác còn lại năng suất đều thấp bon.

Y.- KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ :
1“ Kết luận :

Kết quả khảo nghiệm so sánh giống tại các điểm đại điện chơ các vùng sản xuất lúa đặc

trưng của Tĩnh có thể rút ra được các giống triển vọng có nhiều ưu điểm hơn đối chứng như
sinh trưởng khốc, ít sâu bệnh, thời gian sinh trưởng tương đương hoặc ngấn, phẩm chất tốt.


năng suất cao hơn ở mức sự khác biệt có ý nghĩa như sau :
- La nước :

7 DaTéh: MIT. 113, MYL 119, OM 1630-108, OM 269-65, Jasmine 85.
+ Tại Lâm Ha: OM 269-65, IR 59606, KSB 199, MTL 119, Jasmine 85.

- Lúa cạn ngắn ngày :
+ Tại Đạ Tải : LC 90-11, 1C 90-13, OM 59-71, LC 90-14.
+ Tại Đức Trong: LC 90-6. LC 90-11, LC 90-12, LC 90-14

- Lúa cạn
trung
ngày :
+ Tại Đạ Tên: LC 90-5, LC 89-27, LC 92-132, LC 91-9,
+ Tại Đúc Trọng: LC 89-21, LC 90-5, LC 91-9, Dong 2.


~182/- Đề nghị
- Tổ chức khuyến nông các giống lúa cận qua các năm khảo nghiệm được xác định cố

nhiều tu điểm tốt, thích nghỉ với điều kiện tự nhiên ở Lâm Đồng gồm các giống :
LC 88-67-1, LC 90-6, LC 90-12, LC 90-5, LC 88-66,

- Tiếp tục lập lai khảo nghiệm sơ sánh các giống lúa nước, lứa cạn có triển vọng và các

mùa vụ sản xuất chính tại các vùng sẩn xuất lứa trọng điểm trong năm 1995 để có cơ sử vũng

chấc khuyến cáo ra sẵn xuất đại trà.

SỞ NÔNG LÂM THỦY LÂM ĐỒNG

0- siÃm-n&t

-VĂN-MINR


Mor số HÌNH ANE VỀ KET QUA KHAO NGHIEM
TẬP ĐÔN GIỐNG LUA NUGC, LUA C4N NAM 1994

tập đoàn giống lúa nước vụ

mùa 1994 tại Trại Giống
Lúa Lâm Hà,


2/- Rng thí nghiệm so sánh
tập đồn giống lúa cạn vụ
hè thu và thư đông nam 199)
tại các Huyện Đạ Tên và

Đức Trọng.


# Một số giống Húa cạn tốt

thích nghỉ trên chân đất
thể rẫy tại Lãm Đồng.


|#- Một số giếng lúa cạn e‹


triển vọng

thích nghỉ trên

chân đất thổ rẫy tai Lam

Đồng.



×