Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG “Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 55 trang )

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... iv
Chương I ............................................................................................................................ 2
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................................. 2
1. Tên chủ dự án đầu tư: .................................................................................................... 2
2. Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................... 2
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: ........................................ 3
3.1. Công suất của dự án đầu tư: ....................................................................................... 3
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ......................................................................... 4
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Bạt nhựa ......................................................................... 6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước của dự án đầu tư: ...................................................................................................... 7
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư: ............................................................ 9
5.1. Vị trí thực hiện của dự án ........................................................................................... 9
5.2. Vốn đầu tư .................................................................................................................. 9
5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện của dự án ................................................................... 10
Chương II......................................................................................................................... 20
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, ........................................ 20
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ............................................................. 20
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường: ............................................................................................ 20
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận
chất thải............................................................................................................................ 20
2.1. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước
thải ................................................................................................................................... 20
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận
bụi, khí thải ...................................................................................................................... 21
2.3. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải21


Chương III ....................................................................................................................... 22
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP ................................... 22
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................ 22
2. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ........................... 27
2.1. Nguồn phát sinh ........................................................................................................ 27
2.2. Thu gom, thoát nước mưa: ....................................................................................... 28
2.3. Thu gom, thoát nước thải: ........................................................................................ 28
2.4. Xử lý nước thải: ........................................................................................................ 29
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

i


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
3. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ..................................................................... 34
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường ................................ 39
5. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .............................................. 41
6. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .................................................... 42
7. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: ............................................................................. 45
8. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác ........................................................... 50
9. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước cơng trình thuỷ lợi khi có hoạt
động xả nước thải vào cơng trình thuỷ lợi. ...................................................................... 50
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi mơi trường,
phương án bồi hồn đa dạng sinh học. ............................................................................ 50
11. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường ................................................................................................... 50
Chương IV ....................................................................................................................... 52
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ........................................... 52

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ............................................................ 52
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ............................................................... 52
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: ................................................ 53
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: .......................................................................... 53
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung:............................................................................. 54
3.3. Quy chuẩn so sánh: ................................................................................................... 54
Chương V ........................................................................................................................ 63
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH .......................................... 63
XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC ........................................ 63
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ........................................................................................ 63
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án: ........................ 63
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................................... 63
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị
xử lý chất thải: ................................................................................................................. 63
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy
định của pháp luật ............................................................................................................ 65
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ............................................................. 65
2.2. Chương trình quan trắc chất thải tự động, liên tục chất thải. ................................... 65
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.................................................... 65
Chương VI ....................................................................................................................... 66
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................... 66

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

ii


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Các hạng mục cơng trình của nhà máy ............................................................. 3
Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án ............ 7
Bảng 1.3. Danh mục máy móc dùng trong sản xuất của nhà máy .................................... 8
Bảng 3.6. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải ............................................. 32
Bảng 3.8: Danh mục chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại nhà máy..... 40
Bảng 3.9: Danh mục chất thải nguy hại của nhà máy ..................................................... 41
Bảng 3.10: Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số ......................................................... 44
Bảng 6.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm ......................................... 63
Bảng 6.2. Thời gian dự kiến lấy mẫu chất thải................................................................ 63

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

iii


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình sản xuất bạt nhựa Tarpaulin .............................................................. 5
Hình 1.2: Quy trình của dây chuyền tạo sợi ...................................................................... 5
Hình 1.3. Q trình của cơng đoạn hồn thiện .................................................................. 6
Hình 1.4. Vị trí của dự án .................................................................................................. 9
Hình 1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy ..................................................... 10
Hình 3.1. Sơ đồ cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn ................................................................ 29
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với cơng suất 10
m3/ngày đêm .................................................................................................................... 31
Hình 3.3. Ngun lý q trình thơng gió tự nhiên........................................................... 35
Hình 3.5. Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải ................................................................... 37

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa


iv


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
MỞ ĐẦU
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương được thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án: 813762101 cấp lần đầu ngày 14
tháng 01 năm 2016 do UBND tỉnh cấp.
Công ty đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và được
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường số 94/QĐ-STNMT ngày 09/3/2016 đối với “Dự án Đầu tư
xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương” với quy mô như sau: Sản xuất bạt
nhựa Tarpaulin với công suất 2.400 tấn/năm. Hiện tại, dự án chưa tiến hành hoạt động
sản xuất, chỉ làm kho chứa.
Căn cứ theo điểm c Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. Do vậy, thực hiện theo đúng quy định của Luật Bảo
vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành có liên quan, Công
ty tiến hành lập Giấy phép môi trường đối với “Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao
bì bạt nhựa Tú Phương” trình Sở Tài ngun và Mơi trường thẩm định, UBND tỉnh
phê duyệt.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

1


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỐ CHẤT NHỰA
- Địa chỉ văn phịng: CCN Hà Mãn - Trí Quả, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
Đại diện: ông Bùi Tố Minh
Chức vụ: Giám đốc
Sinh ngày: 06/11/ 1967
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 011356936
Ngày cấp: 27/ 04/ 2013
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043.8723566
Địa điểm thực hiện dự án: CCN Hà Mãn – Trí Quả, xã Hà Mãn, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh
Địa chỉ liên hệ: Tầng 3, tòa nhà MCR, số 39 phường Ngọc Lâm, quận Long
Biên, thành phố Hà Nội.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 81376221201 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh cấp.
- Mã số thuế: 0100942205
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần mã số 0100942205,
đăng ký lần đầu ngày 04/10/1999, đăng ký thay đổi lần thứ 39 ngày 21/7/2022 do
Phòng đăng ký kinh doanh – thành phố Hà Nội cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 8137621201, chứng nhận lần đầu
ngày 14/01/2016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp.
2. Tên dự án đầu tư:
“DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY BAO BÌ BẠT NHỰA TÚ PHƯƠNG”

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: CCN Hà Mãn - Trí Quả, thị xã Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
- Diện tích đất sử dụng: 19.131,5 m2 (Theo Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày
08/10/2021 của UBND tỉnh về việc cho phép gia hạn thời gian sử dụng đất đối với dự
án Nhà máy sản xuất bao bì bạt nhựa Tú Phương).
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 94/QĐ-STNMT
do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 09/3/2016.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu
tư cơng):
Dự án thuộc loại hình dự án sản xuất bạt nhựa. Dự án có tổng mức đầu tư là
52.826.000.000 VNĐ (Năm mươi hai tỷ, tám trăm hai mươi sáu triệu Việt Nam đồng).

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hoá chất nhựa

2


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Theo tiêu chí phân loại Luật đầu tư cơng thì dự án nằm trong mức vốn đầu tư dưới 60
tỷ đồng do đó dự án thuộc nhóm C.
Dự án thuộc mục b Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ mơi trường.
Do đó căn cứ theo mục 4 Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Dự
án thuộc nhóm II.
Sau khi được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Công ty tiến hành
xây dựng một số hạng mục cơng trình. Tuy nhiên chưa tiến hành sản xuất, chỉ phục vụ

làm kho chứa. Khi nào có đơn đặt hàng, chủ dự án sẽ tiến hành sản xuất.
Do vậy, Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép mơi
trường trình UBND Tỉnh Bắc Ninh phê duyệt. Báo cáo được trình bày theo mẫu quy
định tại phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu tư:
a, Mục tiêu, quy mô công suất của dự án:
Sản xuất bạt nhựa Tarpaulin có cơng suất 2.400 tấn/năm.
(Tarpaulin là loại bạt nhựa có độ bền cao, độ chống xuyên thấu đối với nước và
ánh sáng tốt, để giặt rửa, đáp ứng được mọi đòi hỏi về kích thước và màu sắc. Vải bạt
nhựa Tarpaulin là một trong những sản phẩm chất dẻo được áp dụng nhiều nhất cho
ngành nông nghiệp và xây dựng)
Tạo cảnh quan, kiến trúc hồn thiện cho khu vực.
- Tạo cơng ăn việc làm cho nhiều lao động trên địa bàn.
- Góp phần phát triển kinh tế, xã hội CCN Hà Mãn – Trí Quả, thị xã Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Hiện tại, Nhà máy chưa tiến hành sản xuất, chỉ làm kho chứa các sản phẩm
nhựa.
b, Các hạng mục cơng trình chính của dự án:
Cơng ty Cổ phần hố chất thực hiện dự án trên khu đất với tổng diện tích là
19.131,5m2. Phần diện tích này được sử dụng để xây dựng nhà xưởng, nhà điều hành,
nhà bảo vệ, sân vườn và đường giao thông nội bộ,...
Tổng mặt bằng nhà máy được thiết kế hài hịa, thuận tiện cho giao thơng nội bộ,
đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và phù hợp với nhu cầu sản xuất của nhà
máy. Các hạng mục cơng trình của nhà máy cũng như thống kê diện tích đất xây dựng
thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1. Các hạng mục cơng trình của nhà máy
Diện
Tiến độ hồn

STT
Hạng mục
tích sàn
Kết cấu
thành
(m2)
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

3


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
I
1
2

Các hạng mục cơng trình chính
Nhà sản xuất số 1
5.708,4
Nhà sản xuất số 2
5.708,4
Diện tích Giải pháp kết cấu
khung thép, mái
Đã hoàn thành
259,1
2
3
Nhà điều hành (02 tầng)
m ; diện tơn, trần thạch cao

tích sàn
494,3 m2
II Các hạng mục cơng tác bảo vệ m t ư ng
Hệ thống xử lý nước thải
1
48
Bê tông cốt thép
Chưa xây dựng
sinh hoạt
2
Hệ thống xử lý khí thải
20
Khu lưu giữ chất thải rắn
3
10
sinh hoạt
Khu lưu giữ chất thải rắn
Nhà cấp 4, mái
5
20
Chưa xây dựng
công nghiệp thông thường
tôn, nền bê tông
Khu lưu giữ chất thải nguy
6
20
hại
(Ngu n: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa, 2023)
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Dây chuyển sản xuất bạt nhựa Tarpaulin của Công ty Cổ phần tập đồn hố

chất nhựa áp dụng theo cơng nghệ tiên tiến, hiệu quả cao và thân thiện với môi trường
a, Quy trình sản xuất

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

4


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Nguyên liệu

Nước làm mát

Kiểm tra (IQC)

CTR

Dây chuyền tạo sợi

To, khí thải

Dây chuyền dệt

Hạt nhựa màu

Dây chuyền tráng

Cơng đoạn hồn thiện


Kiểm tra (OQC)

Khí thải

CTR, khí thải
CTR

Lưu kho

Xuất hàng
Hình 1.1: Quy trình sản xuất bạt nhựa Tarpaulin
Thuyết minh quy trình sản xuất
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất bạt nhựa Tarpaulin là hạt nhựa
(HDPE, LDPE và taical)... sẽ được bộ phận IQC kiểm tra trước khi đi vào lưu kho và
bước vào quy trình sản xuất của Nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương.
1. Dây chuyền tạo sợi
Hạt nhựa
Gia nhiệt

to, khí thải

Đùn
Nước

Làm mát
Xẻ

Hình 1.2: Quy trình của dây chuyền tạo sợi
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa


5


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Hạt nhựa nguyên sinh để vào phễu, được nhiệt hóa làm nóng chảy nhựa ở nhiệt
độ 250 – 2700C. Sau đó qua khâu đùn thành màng mỏng nhựa đi vào bể nước để làm
nguội rồi qua bộ phận xe thành nhiều sợi nhỏ, sau đó được thu về qua các con thoi.
Q trình tạo sợi là khâu liên hồn tự động, chiều dài của quá trình tạo sợi ước tính
vào khoảng 50m và khép kín hồn tồn.
2.Dây chuyền dệt
Các thoi sợi được đấu chỉ vào máy dệt 8 thoi, máy chạy tự động rút sợi thành
vải bạt, vải được dệt hình ống đường kính 2m, khi cắt ra khổ rộng 4m.
Vải dệt được tự động thu về thành cuộn, để tiện cho việc cắt tráng thì các cuộn
được định lượng hợp lý với nhu cầu trong sản xuất.
3.Dây chuyền tráng
Vải dệt sau khi cắt, trải rộng thành tấm sẽ qua dàn máy tráng để tráng lên bề
mặt của vải dệt (một mặt hay hai mặt). Nhựa dùng để tráng là hạt nhựa màu để tăng
liên kết của bạt nhựa và tạo màu cho bạt nhựa Tarpaulin (Hạt nhựa màu sẽ được gia
nhiệt ở nhiệt độ 270 – 280 0 C để cho hạt nhựa nóng chảy để thực hiện q trình tráng)
Sau đó được thu lại thành cuộn.
4. Cơng đoạn hồn thiện
Bao bì

Cắt, đóng bao

CTR

In


Khí thải

Hình 1.3. Q trình của cơng đoạn hồn thiện
Đây là khâu làm thủ cơng. Vải sau khi dệt hoặc sau khí tráng sẽ được cơng nhân
cắt ra theo kích cỡ. Sau đó gấp lại và đóng bao.
Sau khi đóng bao sẽ bước vào quá trình in lề (in date) vỏ bao đựng bạt sau khi
đóng gói.
Sau đó sẽ được bộ phậm OQC kiểm tra trước khi lưu kho và xuất cho
khách hàng.
Toàn bộ quá trình sản xuất sử dụng cơng nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay và
khép kín hồn tồn. Nhiên liệu được sử dụng cho q trình sản xuất của Cơng ty là
điện năng.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Bạt nhựa
* Hình ảnh sản phẩm bạt nhựa Tú Phương

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

6


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án đầu tư:
a, Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất sử dụng
Hiện tại nhà máy chưa tiến hành hoạt động sản xuất. Khi đi vào hoạt động, nhà
máy dự kiến sử dụng các loại nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sau:
Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án
TT

Tên nguyên, nhiên
Đơn
Thành phần hóa học
Khối
liệu hóa chất
vị/năm
lượng
1 Nhựa HD (64%)
Tấn
Hight Density Poli Etilen
1.546
(CH2 – CH2)n
2 Nhựa LD (20,5%)
Tấn
Low Density Poli Etilen
512
(CH2 – CH2)n
3 Hạt màu (0,5%)
Tấn
HI – Black; HI – Black
12
50l; papilon Black S –
HB; Azul Ultramar GP –
58; 42- 236A; Sumitone
cyanine Blue GH; Ceres
Blue 3R;
4 Taical (15%)
Tấn
CaCO3 70%, nhựa LD,
360

nhựa APP, nhựa liên kết
LK 411, nhựa Pewax,
muối kễ
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hoá chất nhựa

7


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
5

Mực in

kg

6

Dung mơi pha mực

kg

7

Dầu nhớt, dầu bơi
trơn

lít

8

9
10
11

Chất hoạt động bề mặt,
Glyxerin, Đietylen Glycol
Axeton, Butanol, Ethyl alcol
(70 %)
Xăng, dầu 90 -100%,
Propylen (C3H8O2) 0 10%.
-

30
20
2.400

Giẻ lau, gang tay
kg
100
Bao bì đóng gói
kg
200
Than hoạt tính
kg
120
Gas cho hoạt động
kg
60
nấu ăn
(Ngu n: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa, 2023)

Bảng 1.3. Danh mục máy móc dùng trong sản xuất của nhà máy
Hiện tại Dự án chưa đ vào hoạt động sản xuất. Kh đ vào hoạt động, nhà máy
dự kiến sử dụng các loại máy móc sau:
Năm
TT Tên máy móc Số lượng
Xuất xứ
Tình trạng
sản xuất
1
Máy tạo sợi
04
Áo
2023
Mới, 100%
2
Máy dệt 8 thoi
48
Áo
2023
Mới, 100%
3
Máy tráng
02
Đài Loan
2023
Mới, 100%
4
Máy in
01
Đài Loan

2023
Mới, 100%
5
Máy công cụ
02
Nhật Bản, Đài Loan
2023
Mới, 100%
6
Máy tạo hạt
02
Đài Loan, Trung Quốc
2023
Mới, 100%
7
Máy tạo Taical
02
Đài Loan
2023
Mới, 100%
(Ngu n: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa, 2023)
b, Nhu cầu sử dụng đ ện:
Nhu cầu sử dụng điện gồm:
- Điện cung cấp cho các dây chuyền sản xuất, chiếu sáng nhà xưởng
- Điện cung cấp cho các hoạt động văn phòng, nhu cầu của nhân viên.
- Điện chiếu sáng xung quanh.
- Điện dùng cho các nhu cầu khác.
Nguồn điện được cấp từ hệ thống điện chung của khu vực
Hiện nay, nhu cầu sử dụng điện của Nhà máy trung bình khoảng 500 KWh/tháng;
khi đi vào hoạt động sản xuất khoảng 5.000 kwh/tháng.

c, Nhu cầu sử dụng nước:
Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa sử dụng nước sạch từ hệ thống nước
sạch của khu vực. Nước được dùng cho nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ công
nhân viên, một phần dự trữ cho PCCC.
*) Giai đoạn hiện tại
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

8


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Nhu cầu nước cho sinh hoạt: Công ty sử dụng nước cho quá trình sinh hoạt và
vệ sinh của công nhân viên trong nhà máy. Theo TCXDVN 33:2006/BXD về cấp
nước, mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế, lượng nước cung cấp
cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV là 80 lít/người/ngày.
Hiện tại, Cơng ty có 30 người phục vụ cho quá trình quản lý kho chứa, lượng
nước cấp sử dụng là 80 lít/người/ngày x 30 người = 2.400 lít/ngày = 2,4 m3/ngày.
*) Giai đoạn ổn định
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: Khi đi vào hoạt động ổn định, lượng cán bộ công
nhân viên dự kiến 104 người, nhu cầu cấp nước sinh hoạt là 80 lít/người/ngày x 104
người = 8.320 lít/ngày = 8,32 m3/ngày.
- Nước dùng cho hoạt động sản xuất (phục vụ hoạt động làm mát) : 2,5 m3/
ngày.đêm
- Nước sử dụng cho mục đích khác khoảng 1,3 m3/ ngày.đêm, bao gồm:
+ Nhu cầu nước dùng cho tưới cây, rửa đường;
+ Nhu cầu nước cho PCCC: Hệ thống cấp nước PCCC được thiết kế điều khiển
tự động và bán tự động.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:
5.1. Vị trí thực hiện của dự án

Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích là 19.131,5m2 tại CCN Hà
Mãn – Trí Quả, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Vị trí tiếp giáp của khu vực thực hiện dự án:
+ Phía Nam giáp với đường nội bộ trong CCN Hà Mãn – Trí Quả;
+ Phía Đơng giáp với Cơng ty TNHH Pros Vina;
+ Phía Tây giáp với Cơng ty TNHH thực phẩm Farina;
+ Phía Bắc giáp với đường quốc lộ 17

Hình 1.4. Vị trí của dự án
5.2. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án là: 52.826.000.000 VNĐ (Năm mươi hai tỷ, tám
trăm hai mươi sáu triệu Việt Nam đồng)
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hoá chất nhựa

9


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Trong đó:
Vốn góp để thực hiện dự án là: 22.826.000.000 VNĐ (Hai mươi hai tỷ, tám
trăm hai mươi sáu triệu Việt Nam đồng) chiếm 43,2%.
Vốn huy động và vốn vay của ngân hàng thương mại để thực hiện dự án là:
30.000.000.000 VNĐ (Ba mươi tỷ Việt Nam đồng).
Nguồn vốn cho hoạt động công tác bảo vệ môi trường khoảng 50.000.000
VNĐ/năm (Năm mươi triệu Việt Nam đồng trên một năm).
5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện của dự án
- Tổ chức nhân sự:
Tổ chức nhân sự của nhà máy bao gồm: Ban giám đốc và bộ phận sản xuất, bộ
phận hành chính nhân sự, bộ phận kinh doanh,...

- Sơ đ tổ chức quản lý của nhà máy:
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG
HÀNH CHÍNH

PHỊNG KẾ
TỐN

XƯỞNG SẢN
XUẤT

PHỊNG KINH DOANH

PHỊNG QUẢN
LÝ KỸ THUẬT

PHỊNG CHĂM SĨC KHÁCH
HÀNG

Hình 1.5. Sơ đ cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy
- Nhu cầu lao động:
- Số lượng người của nhà máy ở giai đoạn hiện tại là 30 người, khi dự án đi vào
hoạt động ổn định thì tổng số lượng cán bộ cơng nhân viên của tồn nhà máy là: 104
người.
CBCNV công ty sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm, chính sách về ngày nghỉ, chế
độ giờ làm việc theo đúng Luật Lao động của Việt Nam.
- Chính sách đào tạo nhân viên:
CBCNV của cơng ty sẽ được tham gia các chương trình đào tạo, các lớp tập huấn
ngắn ngày để nâng cao tay nghề, kiến thức trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

cơng ty.
Chương trình đào tạo khác: tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm và sự phát triển
của thị trường, cơng ty có thể cử nhân viên tham gia các khóa đào tạo do các đơn vị
của Việt Nam tổ chức hoặc đào tạo ở nước ngồi.
- Chế độ làm việc:
Cơng ty làm việc 8 tiếng/ngày, chia làm 2 ca. Ngày lễ và ngày nghỉ thực hiện phù
hợp với luật lao động của Việt Nam.

Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hoá chất nhựa

10


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Nếu do nhu cầu tiến độ công việc, Công ty tổ chức làm việc ngoài giờ hoặc các
ngày nghỉ, lương nhân viên sẽ được tính tăng lương theo đúng quy định của pháp luật
Việt Nam và được thông báo trước để sẵn sàng làm việc.
- Kế hoạch tuyển dụng:
+ Lao động phổ thơng u cầu một số có tay nghề và đã qua đào tạo; số cịn lại
có thể tuyển lao động tốt nghiệp phổ thông trung học để đào tạo sơ bộ để có thể đáp
ứng yêu cầu công việc. Đối với lao động quản lý yêu cầu phải có trình độ chun mơn,
kinh nghiệm.
+ Phương thức tuyển dụng:
Lực lượng lao động địa phương sẽ được ưu tiên tuyển dụng vào làm việc cho
công ty. Công ty sẽ tuyển dụng lao động trực tiếp và/hoặc thông qua giới thiệu của Cơ
quan lao động địa phương. Việc tuyển dụng sẽ được tiến hành theo các quy định pháp
luật liên quan của Việt Nam.
Mọi cán bộ công nhân viên sau khi được tuyển dụng vào làm việc tại công ty sẽ
được công ty đào tạo đảm bảo về tay nghề, an toàn lao động và ý thức kỷ luật lao

động. Công ty sẽ lập kế hoạch thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng trình độ chun mơn
nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Công ty sẽ tuân thủ các quy định hiện
hành của Bộ luật lao động Việt Nam về các vấn đề liên quan đến lao động và hợp đồng
lao động.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

11


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:
- Dự án phù hợp với Quyết định số 1831/QĐ – TTg Quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt ngày 09/10/2013;
- Dự án phù hợp với Quyết định số 670/ QĐ – TTg phê duyệt nhiệm vụ lập quy
hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ngày 21 tháng 05
năm 2020.
- Dự án phù hợp với Quyết định số 222/QĐ – UBND về việc phê duyệt đề án
tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019 – 2025.
- Dự án được thực hiện tại CCN Hà Mãn – Trí Quả, phường Hà Mãn, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh phù hợp với quy hoạch phân khu chức năng của Cụm
công nghiệp, các quy hoạch phát triển của thị xã Thuận Thành nói riêng và của tỉnh
Bắc Ninh nói chung.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường tiếp

nhận chất thải
Trong q trình sản xuất nhà máy sẽ phát sinh khí thải, nước thải và chất thải. Để
giảm thiểu các tác động của việc phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động ra ngồi
mơi trường, Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa cam kết đầu tư lắp đặt các hệ
thống xử lý nước thải, khí thải và xây dựng các kho lưu giữ đúng theo các quy định,
đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường cũng như khu vực xung quanh cơ sở. Với
công nghệ sản xuất tiên tiến cùng với sự quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất
và các nguồn thải công ty. Chúng tôi cam kết các hoạt động của nhà máy sẽ không ảnh
hưởng nhiều đến môi trường và đáp ứng sức chịu tải môi trường khi thực hiện các biện
pháp xử lý môi trường khu vực xung quanh.
2.1. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận
nước thải
Hiện tại Công ty chưa tiến hành sản xuất. Khi đi vào hoạt động sản xuất, Công
ty cam kết xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải đảm bảo nước thải đầu ra đạt cột
A, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của
CCN, sau đó thốt ra kênh tiêu S5.
Cơng ty đã phối hợp với Công ty Cổ phần Màu Xanh Việt lấy mẫu nước mặt
kênh tiêu S5 ngày 17/06/2023 để đánh giá hiệu quả của nguồn tiếp nhận nước thải của
cơ sở. Kết quả phân tích trong bảng sau (kết quả đính kèm phụ lục):
Kết quả
Chỉ tiêu phân
QCVN 08TT
Đơn vị
Phương pháp phân tích
tích
MT:2015/BT
NM
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

20



BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
NMT – Cột
B1
1

pH

-

TCVN 6492:2011

7,43

5,5-9

2

BOD5

mg/l

TCVN 6001-1:2008

12,2

15


3

COD

mg/l

SMEWW 5220C: 2017

19,2

30

4

TSS

mg/l

TCVN 6625:2000

75

50

5

Nitrat

mg/l


TCVN 6180:1996

1,79

10

6

Coliform

MPN/ 100ml

SMEWW 9221:2017

430

7500

7

Amoni

mg/l

TCVN 6179-1:1996

0,22

0,9


3-

8

Phosphat (PO4 )

mg/l

TCVN 6202:2008

0,099

0,3

9

Sắt (Fe)

mg/l

TCVN 6177:1996

0,18

1,5

10

Mangan (Mn)


mg/l

TCVN 6002:1995

KPH

0,5

Ghi chú:
- NM: Mẫu nước mặt tại kênh tiêu S5, tọa độ: X = 2325802; Y = 553889
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt
- B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có
u cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại kênh S5 cho thấy, các thông số ô nhiễm
đều nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn hiện hành. Do đó nguồn tiếp nhận
hồn tồn có khả năng tiếp nhận thêm nước thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp
nhận bụi, khí thải
Trong q trình hoạt động mơi trường khơng khí chịu tác động của khí thải phát
sinh trong q trình sản xuất.
Hiện tại Cơng ty chưa tiến hành hoạt động sản xuất nên khơng phát sinh bụi, khí
thải. Khi đi vào hoạt động sản xuất, công ty cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu
tác động tại nguồn, đầu tư xây dựng các hệ thống xử lý bụi, khí thải tại các khu vực phát
sinh đảm bảo xử lý hiệu quả lượng bụi, khí thải phát sinh đạt quy chuẩn cho phép trước
khi thải ra ngồi mơi trường nên khả năng tác động đến môi trường là khơng lớn. Vì
vậy, khả năng chịu tải mơi trường khơng khí khu vực hồn tồn có thể đáp ứng được
các hoạt động của nhà máy khi đi vào hoạt động.
2.3. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận

chất thải
Khi dự án đi vào hoạt động phát sinh chất thải thì cơng ty sẽ bố trí kho lưu giữ
chất thải và ký Hợp đồng thu gom chất thải với đơn vị có đủ chức năng, đảm bảo
không phát sinh chất thải ra ngồi mơi trường.
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

21


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Chương III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương” đã được Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
số 94/QĐ-STNMT ngày 09/3/2016.
Sau khi được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Công ty tiến hành
xây dựng nhà xưởng và các cơng trình khác. Đến tháng 4/2022 thì Cơng ty được
nghiệm thu các cơng trình và đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, từ đó đến nay Cơng ty chưa
có đơn đặt hàng nên chưa tiến hành sản xuất, chỉ làm kho chứa. Khi có đơn đặt hàng,
nhà máy sẽ tiến hành hoạt động, sản xuất. Do vậy, Báo cáo này sẽ bổ sung đánh giá tác
động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn lắp đặt
máy móc thiết bị của dự án.
1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị của dự án
1.1. Đánh g á, dự báo các tác động
Các tác động trong giai đoạn này được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.1. Ngu n gây tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị của dự án
Đối tượng có thể bị tác

STT
Nguồn gây tác động
Thành phần ơ nhiễm
động trực tiếp
Nước thải:
- Nước thải sinh hoạt của BOD5, tổng Nitơ, tổng
- Môi trường nước
1
công nhân lắp đặt
Phốt pho, dầu mỡ, amoni. - Mơi trường đất
- Nước mưa chảy tràn
Khí thải (bụi và khí thải):
Mơi trường khơng khí
- Từ hoạt động của các
xung quanh khu vực dự
2
phương tiện vận chuyển CO, SO2, NO2, bụi
án và ven tuyến đường
máy móc thiết bị (từ cảng
vận chuyển
Hải Phòng)
Chất thải rắn:
- Các vật liệu bao gói: gỗ,
- Chất thải rắn thơng nhựa, nylon, giấy, xốp…
3
thường
- Dầu mỡ, giẻ lau dính
Mơi trường đất
- Chất thải nguy hại
dầu mỡ

4
Ồn, rung
Công nhân
Rủi ro, sự cố môi trường:
- Mơi trường khơng khí
5
Sự cố về tai nạn lao động,
-Thiệt hại về người và
tai nạn giao thông
tài sản
1.1.1. Nguồn phát s nh nước thải
Nước thải phát sinh từ sinh hoạt của cơng nhân lắp đặt máy móc thiết bị. Tổng số
người để phục vụ cho quá trình lắp đặt máy móc thiết bị là 15 người. Lượng nước cấp
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

22


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
cho dự án lấy theo TCXDVN 33:2006 (Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế) là
75 lít/người/ngày. Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt là 1,125 m3/ngày.đêm.
Theo nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 thì lượng nước thải phát sinh
bằng 100% lượng nước cấp sử dụng. Do vậy lượng nước thải phát sinh hàng ngày
khoảng 1,125 m3/ngày.đêm.
- Nước mưa chảy tràn:
Dự kiến thời gian lắp đặt máy móc thiết bị ngắn (30 ngày) nên lượng nước mưa
thấp. Vì vậy, tác động của nước mưa trong thời gian này là không đáng kể.
1.1.2. Nguồn phát sinh khí thải
Trong q trình vận chuyển nguyên vật liệu, các phương tiện phát sinh một số khí

thải: COx, CxHy, NOx, SO2, bụi…Tải lượng phát thải phụ thuộc vào loại nhiên liệu sử
dụng, tình trạng vận hành, tuổi thọ của động cơ, độ dài và đặc điểm của quãng đường
vận chuyển.
Bảng 3.2. Thành phần khí thải của xe cơ giới theo dạng nhiên liệu sử dụng
TT

Thành phần khí phát thải

Dạng nhiên liệu
Dầu Diezel
Xăng (g/kg)
(g/kg)
465,59
20,81

1

Oxit cacbon (COx)

2

Hydrocacbon (CxHy)

2328

4,16

3

NOx


15,83

18,01

4

SO2

1,87

7,8

5

Bụi (khói C)

1,00

5,00

(Ngu n: Tổ chức Y tế Thế giới - WHO)
Dự kiến, dự án cần khoảng 5 chuyến xe để vận chuyển máy móc thiết bị. Quãng
đường vận chuyển từ Cảng Hải Phòng về đến Huyện Thuận Thành khoảng 125 km, xe
chạy trên đường quốc lộ nên có rất nhiều phương tiện cùng tham gia giao thơng. Vì
vậy, báo cáo chỉ đánh giá tác động của xe chạy trên quãng đường (2 km) từ cổng CCN
vào nhà máy. Giả thiết toàn bộ phương tiện vận tải sử dụng nhiên liệu dầu diesel với
mức tiêu hao 12 kg/100 km, tốc độ của xe trung bình là 30 km/giờ, định mức phát thải
khí cho 1 kg dầu được lấy theo bảng 3.2. Thời gian vận chuyển cho một chuyến xe là:
2 km/(30 km/h) = 4 phút; tổng thời gian vận chuyển là: 4 x 2 x 2= 16 phút tức là

6.377s. Khi đó, tổng tải lượng khí thải được tính theo công thức sau:
G(kg) = L x D x K x f
Trong đó:
- L: Chiều dài quãng đường vận chuyển của 1 xe, L = 125 km
- D: số chuyến vận chuyển, D = 5 chuyến
- K: mức tiêu hao nhiên liệu dầu diesel, K = 12 kg/100 km
- f: hệ số phát thải của nhiên liệu.
Từ công thức trên và hệ số f theo bảng 4.3 ta tính được lượng khí thải như sau:
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

23


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Bảng 3.3. Lượng khí phát thải do phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị
Tổng lượng khí thải
Tải lượng ô nhiễm
TT
Loại khí thải
(g)
(mg/s)
1
CO
12,4
1,03
2

CxHy


2,5

0,208

3

NOx

10,8

0,09

4

SO2

4,6

0,038

5

Bụi

3,0

0,025

Từ tải lượng ở trên, áp dụng mơ hình Gausses để tính ra nồng độ các chất ô
nhiễm theo khoảng cách từ nguồn phát thải tại một thời điểm bất kỳ. Nồng độ các chất

ô nhiễm lớn nhất tại khoảng cách x (m) từ nguồn phát thải được tính tốn theo cơng
thức dưới đây:

Trong đó:
+ C: Nồng độ chất ô nhiễm cực đại tại khoảng cách x (m).
+ Q: Tải lượng chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/s).
+ u: Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s).
+
Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z và phương y được tính
theo thực nghiệm, giá trị của hệ số phụ thuộc vào độ ổn định của không khí và khoảng
cách từ vị trí tính tốn tới nguồn thải.
+ x: Khoảng cách của điểm tính tốn so với nguồn thải, tính theo hướng gió
trong khu vực.
Theo số liệu về điều kiện khí tượng của khu vực thực hiện dự án được nêu trong
chương 2, hướng gió chủ đạo là Đơng Nam với tốc độ gió trung bình là 2,5 m/s, độ ổn
định khí quyển tại khu vực nghiên cứu (vùng ngoại ơ) là trung bình. Áp dụng cơng
thức trên, nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau được trình bày ở
bảng sau:
Bảng 3.4. N ng độ cực đại của các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau
Khoảng cách x (m)

Nồng độ các chất ơ nhiễm (µg/m3)
CO

NO2

SO2

Bụi


5

0,91

0,7

0,021

0,01

10

0,018

0,028

0,015

0,008

15

0,026

0,01

0,011

0,005


200

350

300

QCVN 05:2013/BTNMT
30.000
Từ kết quả tính tốn ở trên cho thấy:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

24


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
Nồng độ cực đại của các chất ô nhiễm tại các khoảng cách đã tính ở bảng trên
đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT.
Tại các khoảng cách 5 m trở ra (tính từ vị trí phát sinh chất thải) nồng độ các chất ô
nhiễm điều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT). Vì vậy nguồn tác động này ảnh hưởng
khơng đáng kể đến công nhân và người dân sống ở khu vực xung quanh.
1.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn
 Chất thải rắn thơng thường
Lượng chất thải bao bì phát sinh trong q trình lắp đặt máy móc thiết bị như
sau:
- Gỗ (dạng tấm mỏng, bảo vệ bên ngoài): 100 kg
- Nhựa, nylon (che phủ, bao gói): 35 kg
- Xốp (dạng viên và dạng tấm ép, để chống sốc, chống va đập): 55 kg

- Giấy vụn, bìa catton (bao gói hoặc chống va đập): 20 – 30 kg
Các chất thải này chỉ phát sinh trong quá trình dỡ các bộ phận của máy móc, thiết
bị trong dây chuyền (phát sinh gián đoạn).
Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân tham gia lắp đặt máy móc thiết bị có thành
phần tương đối phức tạp: bao bì nhựa, thủy tinh và các chất thải có hàm lượng hữu cơ
cao, có khả năng phân hủy sinh học (như: vỏ rau củ quả, thực phẩm thừa…). Theo
thống kê từ số liệu thực tế của Công ty, lượng rác sinh hoạt trung bình do 1 người tạo
ra trong 1 ngày (1 ca làm việc) là 0,3 kg. Vậy có thể ước tính lượng rác thải sinh hoạt
trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị như sau:
0,3 kg/người/ngày x 15 người = 4,5 kg/ngày
Với mức tăng thêm 4,5 kg/ngày, Cơng ty sẽ bố trí thêm thùng rác tại khu vực
phát sinh để đảm bảo lượng chất thải phát sinh thêm không ảnh hưởng đến môi trường.
 Ngu n phát sinh chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại trong q trình lắp đặt máy móc thiết bị chủ yếu là giẻ lau
dính dầu mỡ thải (phát sinh khi cần bơi trơn chi tiết, máy móc). Lượng các chất thải
này dự kiến như sau:
- Giẻ lau dính dầu mỡ: 1 - 5 kg
- Dầu mỡ bôi trơn máy thải: 10 - 15 kg
- Vỏ thùng đựng dầu thải: 20 kg
Mặc dù lượng chất thải phát sinh nhỏ nhưng đây là những chất khó phân huỷ, tồn
tại lâu dài trong mơi trường, và có ảnh hưởng đáng kể tới mơi trường. Vì vậy, Chủ Dự
án cần có biện pháp và quản lý lượng chất thải này.
1.1.4. Nguồn phát sinh tiếng ồn
Trong q trình trình lắp ráp máy móc thiết bị, việc phát sinh tiếng ồn là không
thể tránh khỏi. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu dao động trong khoảng 65 – 75 dBA, giá trị
cao nhất có thể đạt 85 – 95 dBA. Tuy nhiên, tiếng ồn phát sinh không liên tục, tần suất
phát sinh tiếng ồn > 85 dBA rất nhỏ. Mặt khác, quá trình lắp đặt được thực hiện trong
Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần tập đồn hoá chất nhựa

25



BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
nhà xưởng đã được xây dựng của Dự án nên khả năng phát tán tiếng ồn ra xung quanh
là khơng đáng kể.
Do đó, đánh giá ảnh hưởng của tiếng ồn trong giai đoạn này tới khu vực xung
quanh là không đáng kể. Tiếng ồn chỉ ảnh hưởng chủ yếu tới người công nhân trực
tiếp tham gia lắp ráp dây chuyền sản xuất.
Bất kỳ một hoạt động sản xuất nào cũng đều phát sinh chất thải. Do vậy khi dự án
này đi vào hoạt động cũng sẽ làm phát sinh một số loại chất thải và tiềm ẩn nguy cơ gây
ảnh hưởng xấu tới môi trường. Từ kết quả phân tích hiện trạng mơi trường của dự án
nhận thấy: Các chỉ tiêu môi trường nền của dự án đều đạt quy chuẩn môi trường.
1.2. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
1.2.1. Biện pháp giảm thiểu đối vớ nước thải
Tổng số người phục vụ cho q trình lắp đặt máy móc thiết bị là 15 người, lượng
nước thải phát sinh hàng ngày khoảng 1,125 m3/ngày đêm. Công ty thực hiện biện
pháp giảm thiểu tác động do nước thải sinh hoạt của công nhân lắp đặt máy móc, thiết
bị như sau:
Cơng nhân lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ được đặt cơm hộp để ăn.
Công nhân lắp đặt máy móc, thiết bị sử dụng nhà vệ sinh của Công ty.
Nước thải sinh hoạt phát sinh sẽ được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sau đó được dẫn
về hệ thống thốt nước của khu vực.
1.2.2. Biện pháp giảm thiểu đối với khí thải
Phương tiện vận chuyển máy móc phục vụ cho giai đoạn này chỉ mất 5 chuyến
xe để vận chuyển máy móc từ Cảng Hải Phòng về đến nhà máy nên tác động của
nguồn khí thải là khơng đáng kể. Tuy nhiên, để hạn chế tác động do việc vận chuyển
máy móc thiết bị Công ty áp dụng một số biện pháp sau:
Không vận chuyển máy móc thiết bị vào thời kỳ cao điểm: giờ đi làm và giờ tan
tầm của các Công ty xung quanh.

Chỉ sử dụng phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo
quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT, ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Giao thơng Vận tải về kiểm tra an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
Trang bị đồ bảo hộ lao động cho cơng nhân thi lắp đặt máy móc thiết bị.
1.2.3. Biện pháp giảm thiểu đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Chất thải rắn sinh hoạt
Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh nhỏ khoảng 4,5 kg/ngày, chất thải sinh
hoạt của cơng nhân lắp đặt máy móc được lưu giữ trong thùng nhựa dung tích 30 lít
sau đó thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường
Chất thải rắn thông thường phát sinh trong giai đoạn này chất thải này sẽ được
lưu giữ ở khu lưu giữ chất thải với diện tích 20m2 của nhà máy và hợp đồng với các
đơn vị có chức năng vận chuyển đến nơi xử lý đúng quy định.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

26


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
- Chất thải nguy hại
Chủ dự án sẽ thực hiện phân loại chất thải nguy hại trong thời gian lắp đặt máy
móc thiết bị.
CTNH được tập trung riêng biệt tại các thùng chứa có nắp đậy kín có dán nhãn
mác, đưa về khu lưu giữ ở khu lưu giữ chất thải nguy hại với diện tích 20m2 của nhà
máy và hợp đồng với các đơn vị có chức năng vận chuyển đến nơi xử lý đúng quy
định.
1.2.4. Biện pháp giảm thiểu đối với tiếng ồn và độ rung
Với khối lượng cơng việc ít nên những tác động do tiếng ồn độ rung trong q

trình lắp đặt máy móc thiết bị không lớn. Nguồn tiếng ồn này phát sinh trong nhà
xưởng nên không tác động tới môi trường xunh quanh. Các biện pháp mà công ty áp
dụng để giảm thiểu tiếng ồn như:
- Lắp đặt các thiết bị giảm âm tại khu vực có mức ồn cao.
- Lựa chọn các trang thiết bị, máy móc gây ồn thấp nhất.
- Cơng nhân lắp đặt được trang bị các trang thiết bị hạn chế hoặc chống ồn như
nút tai, chụp tai.
2. Công trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
2.1. Nguồn phát sinh
- Nước thải sinh hoạt:
Hiện tại lượng nước cấp cho sinh hoạt khoảng 2,4 m3/ngày đêm, khi đi vào hoạt
động ổn định khoảng 8,32 m3/ngày đêm. Lượng nước thải được tính bằng 100% lượng
nước cấp, do đó hiện tại lượng nước thải là 2,4 m3/ngày đêm và khi hoạt động ổn định
là 8,32 m3/ngày đêm.
Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại Dự án là 104 người thì khối lượng
và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính như sau:
Tổng lượng các chất ô nhiễm = Số người  hệ số thải
Nồng độ các chất ô nhiễm = Tổng lượng chất ô nhiễm / tổng lượng nước thải.
Bảng 3.5: Tải lượng và nồng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Nitrat Phosphat
Chất ô nhiễm
BOD5
COD
TSS
(NO3-)
(PO43-)
Min
45
72
70

6
0,8
Tải lượng (g/ ngày)
Max
54
102
145
12
4
104
Số người sử dụng (người)
Min
4680
7488
7280
624
32
Tổng lượng
Max
5616
10.608
15.080
1248
416
(g/ ngày)
8,32
Lượng nước thải (m3)
Min
1120
1800

1750
150
7,6
Nồng độ mg/l
Max
1350
2550
3625
300
100
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A
30
75
50
Ghi chú:(*)QCVN 40:2011/ BTNTM - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

27


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
lượng nước thải công nghiệp, cột A.
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt khi chưa qua xử lý có hàm lượng vượt quá tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
Nếu nguồn ô nhiễm này không được xử lý sẽ gây ô nhiễm mơi trường cho khu vực; do
đó chủ đầu tư sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, đảm bảo tiêu
chuẩn trước khi xả thải ra ngồi mơi trường.
 Nước thả sản xuất
Nước thải từ q trình sản xuất phát sinh từ cơng đoạn làm mát sợi nhựa sau

máy đùn ép tạo sợi – dây chuyền tạo sợi, làm lạnh trực tiếp.
Lượng nước này được tuần hoàn và xử lý qua tháp giải nhiệt (01 tháp giải
nhiệt - 20 m3). Nhà máy tiến hành vệ sinh tháp giải nhiệt định kỳ 06 tháng/ lần,
lượng nước sử dụng vệ sinh tháp là 04 m3/ lần. Bên cạnh đó trong q trình hoạt
động của tháp giải nhiệt, nước làm mát bị tràn ra khỏi tháp hoặc thất thoát do q
trình bay hơi. Lượng nước làm mát này có thành phần tương đối sạch, khơng có hóa
chất độc hại, do đó, khi nước này thốt vào cống thốt nước thải của nhà máy sẽ theo
hệ thống nước thải của CCN.
Ước tính lượng nước cấp bổ sung cho hoạt động của tháp giải nhiệt bị bay hơi
mất đi là 2,5 m3/ngày.đêm
2.2. Thu gom, thốt nước mưa:
Gồm 2 hệ thống chính là hệ thống thu gom nước trên mái và hệ thống thu gom,
thoát nước mưa bề mặt:
- Hệ thống thu gom nước trên mái: Lắp đặt hệ thống thu nước mưa trên mái
bằng ống PVC D90mm, D110mm, D140mm, D200mm. Nước được dẫn xuống hệ
thống thu gom nước mưa bề mặt.
- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa chảy tràn: Bố trí hệ thống cống ngầm và
các hố ga xung quanh nhà xưởng và các cơng trình phụ trợ dọc theo các tuyến đường
giao thông nội bộ để thu gom nước mưa. Hệ thống cống thu gom, thoát nước mưa
được làm bằng BTCT với đường kính D400mm, D500mm, D600mm với tổng chiều
dài khoảng 537,5 m, độ dốc i=0,25% (có bản vẽ mặt bằng tổng thể thốt nước mưa
đính kèm phụ lục báo cáo).
Tuyến ống này được đấu nối với hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực
bằng đường cống D1000mmm chiều dài khoảng 18,3 m, độ dốc i=0,25% qua 1 điểm
đấu thoát nước mưa.
2.3. Thu gom, thoát nước thải:
*) Giai đoạn hiện tại
Hiện tại nhà máy không tiến hành sản xuất, chỉ làm kho chứa với số lượng cán
bộ công nhân viên là 30 người. Tổng lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy phát sinh
là 2,4 m3/ngày đêm được dẫn về hệ thống bể tự hoại sau đó thốt ra hệ thống thoát

nước chung của khu vực.
*) Giai đoạn đi vào hoạt động ổn định
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

28


BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
“Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy bao bì bạt nhựa Tú Phương”
- Nước thải sinh hoạt: được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sau đó dẫn vào hệ thống
xử lý nước thải tập trung công suất 10 m3/ngày đêm.
Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt của nhà máy được làm bằng đường ống
PVC D160mm với tổng chiều dài khoảng 90,8m, độ dốc i=0,25% nối với đường ống
PVC D200mm với tổng chiều dài khoảng 127,6 m, độ dốc i=0,25%. Toàn bộ hệ thống
ống dẫn, hố ga được đặt ở ven đường và chìm dưới đất đưa nước thải về hệ thống xử
lý nước thải sinh hoạt với công suất 10 m3/ngày.đêm của nhà máy để xử lý đạt cột A,
QCVN 40:2011/BTNMT. Nước thải sau xử lý sẽ được chảy qua đường ống nhựa PVC
D200mm có chiều dài khoảng 21,2m xả vào kênh tiêu S5.
Điểm đấu thoát nước thải: có toạ độ: X = 2326616 Y = 554673
- Nước thải sản xuất:
Nước thải từ quá trình sản xuất phát sinh từ công đoạn làm mát sợi nhựa sau
máy đùn ép tạo sợi – dây chuyền tạo sợi, làm lạnh trực tiếp. Lượng nước này được
tuần hoàn và xử lý qua tháp giải nhiệt (01 tháp giải nhiệt - 20 m3). Nhà máy tiến
hành vệ sinh tháp giải nhiệt định kỳ 06 tháng/ lần, lượng nước sử dụng vệ sinh tháp
là 04 m3/ lần. Lượng nước làm mát này có thành phần tương đối sạch, khơng có hóa
chất độc hại, do đó, khi nước này thốt vào cống thốt nước thải của nhà máy sẽ theo
hệ thống nước thải của CCN.
2.4. Xử lý nước thải:
*) G a đoạn hiện tại
Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể tự hoại 3 ngăn.

Hiện tại, công ty đã xây dựng 01 bể tự hoại, thể tích là 20 m3
- Sơ đ cấu tạo bể tự hoại:
Ống thông hơi
Tấm đan bê tông
Nước ra
Nước thải
Ngăn thu và
lên men

Vách ngăn

Ngăn
lắng

Ngăn lọc

Cặn lắng

Lớp vật liệu lọc

Hình 3.1. Sơ đ cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn
Kết cấu bể xây gạch, đáy đổ bê tông cốt thép. Cụ thể:
+ Nền bê tông 150#, đá 1 x 2, dày 150. Lớp cát đen tôn nền dày 60, đầm chặt.
Tấm đan BTCT 200#, dày 100. Tường xây gạch đặc láng vữa XM mác 150.
+ Mặt trong thành bể trát xi măng chống thấm VMCV 75#, dày 25.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần tập đồn hố chất nhựa

29



×