ALT
06/38
ALS
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
----000----
BAO CAO TONG HOP
DE TAINGHIEN CUU
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHáP
QuY HO§CH CHIẾN LưỢC HỢP NHẤT
ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TAC QUY HOACH
Va QUAN LY PHAT TRIEN THEO QUY HOACH
TREN DIG BAN QUAN 5
QUAN
HH
N
quận
ä “ để
:
` K
CUAL
&
XZ
Tháng
10/2000
See
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
----000----
BAO CAO TONG HOP
DE TAINGHIEN CUU
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHáP
QUY HOẠCH CHIẾN LưƯỢC HỢP NHẤT
ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TAC QUY HOACH
Và QuảN LÝ PHAT TRIEN THEO QUY HOACH
TREN DIA BAN QU4GN 5
Đại diện co quan chủ trì để tài:
Đồng chí Nguyễn Văn Thanh
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Quận Š
Chủ nhiệm để tài:
Đồng chí Nguyễn Thành Nam.
Phó Chủ nhiệm để tài:
Đẳng chí Lê Văn Pha
Nguyên Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Quận 5
Nay là Trưởng ban Quản trị Tài chánh T.U.
Giám đốc Ban Quản lý Dự án Đầu tư - Xây
dựng Công trình - UBND Quận 5
Tháng
10/2000
DANH SACH CAC THANH VIEN BAN CHU NHIEM ĐỀ TÀI
Chủ nhiệm đề tài:
Nguyễn Thành Nam
Nguyên Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Quận Š
Nay là Trưởng ban Quản trị Tài chánh TU.
Phó Chủ nhiệm đề tài:
Lê Văn Pha
Giám đốc Ban Quản lý Dự án Đầu tư - Xây đựng
Cơng trình - UBND Quận 3
Các thành viên:
Phạm Thị Kim Lệ, Phó Chủ tịch UBND Quận 5, phụ
trách kinh tế
Lê Văn Khoa, Ủy viên UBND Quận 5, phụ trách quân
lý đô thị
Phạm Thị Tâm
Chánh văn phòng UBND Quận 5
Nguyễn Thị Lan, Trưởng Phòng Tài chánh — Kế hoạch
Nguyễn Thị Lan, Trưởng Phòng Kinh tế
Hồ Trung Hiếu, Trưởng Phịng Qn lý Đơ thị
Trần Văn Hàng, Trưởng Phịng Tổ chức Chính quyền
Nhơn Ngọc Thạnh, Trưởng Phịng Lao động — Thương
bình và Xã hội
Trân Thị Anh Vũ, Trưởng Phịng Văn hóa Thơng tin —
Thể dục ThỂ thao
Trần Xuân Nùng, Trưởng Phòng Giáo đục
Đỗ Xuân An, Trưởng Phòng Tư pháp
Lê Văn Trương, Trưởng Phòng Y tế
Trần Mạnh Ngọc Châu, Chủ nhiệm Uy ban Bao vé
Chăm sóc Trẻ em
Trân Văn Chỉnh, Phó Chủ nhiệm Ủy
ban Dân số và
Kế hoạch hóa Gia đình
Nguyễn Tiến Trung, Tổ trưởng TỔ Quy hoạch
DANH SACH CAC CHUYEN GIA TU VAN
J.
Đỗ Thị Loan, Tiến sĩ (Ph.D.), chuyên ngành quy hoạch thành phố và vùng, cán
2.
Thái Thị Ngọc Dư, giảng viên chính, chuyên ngành địa lý kinh tế và địa lý dân
bộ nghiên cứu của Viện Kinh tế thành phố Hà Chí Minh.
cư, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia thành
phố Hà Chí Minh.
3. Lê Diệu Ảnh, Thạc sĩ, chun ngành kinh tế và chính sách cơng, Phó Giám
đốc Trung tâm Tư vấn Ứng dụng Kinh tế, Viện Kinh tế thành phố Hỗ Chí
Minh.
4.
Vũ Đức Hàng, Kỹ sư, chuyên ngành bản đô, cần bộ nghiên cứu của Viện Kinh
tế thành phố Hỗ Chí Minh.
5.
Nguyễn Thi Bich Hồng, Cử nhân, chuyên ngành kinh tế, cán bộ nghiên cứu của
6.
Vũ Phạm Tím, Cử nhân, chuyên ngành thống kê, cán bộ nghiên cứu của Viện
Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Phó
7. Nguyễn Kim Thu, Kiến Trúc sư, chuyên ngành kiến trúc và quy hoạch,
Phòng Quy hoạch, Viện Quy hoạch thành phố Hỗ Chí Minh.
Trân Phúc Tuệ, Thạc sĩ, chuyên ngành môi trường, cán Độ của Phịng Qn lý
Mơi trường, Sở Khoa học - Cơng nghệ và Mơi trường thành phố Hồ Chí Minh.
lý
9. Cao Tung Sơn, Kỹ sự, chuyên ngành môi trường, cán bộ của Phịng Quản
Mơi trường, Sở Khoa học - Cơng nghệ và Mơi trường thành phố Hồ Chí Minh.
8.
Quản đốc Dự
10. Trân Thanh An, Kỹ sự, chuyên ngành kinh tế xây dựng, nguyên
đô thị tại
án Quốc gia VIE/95/051 “Tăng cường năng lực quân lý và quy hoạch
thành phố Hồ Chí Minh", Phó Phịng Tổng hợp, Sở Xây dựng thành phố Hơ
Chí Minh.
mới tốt nghiệp
11. Nguyễn Thị Hoa Lâm, Cử nhân, chuyên ngành địa lý, sinh viên
gia thành
của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
phố Hồ Chí Minh.
DANH SÁCH THƯ KÝ CỦA BAN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
1. Nguyễn Thị Lan Hương, Kỹ sư, chuyên ngành xây dựng, Ban Quản lý Dự
án Đầu tư- Xây dựng Cơng trình - UBND Quận 3.
2. Nguyễn Tuấn Anh, Kiến trúc sư, Ban Quân lý Dự án Đâu tứ - Xây dựng
Công trình - UBND Quận 5.
3. Phạm Duy Khang, Kỹ sư, chuyên ngành địa chất và xây dựng, Ban Quần
lý Dự án Đâu tư - Xây dựng Cơng trình - UBND Quận 5.
DANH SÁCH CAC BON VỊ ĐÃ PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU
1.
Văn phòng Quận ủy Quận 5.
A
+
2. Văn phòng Hội đồng Nhân dân Quận 5.
Văn phòng Ủy ban Nhân dân Quận 5, các phịng ban chun mơn trực thuộc
Quận và Ủy ban Nhân dân của 15 Phường.
Mặt trận TỔ quốc Quận 5.
Sm
NAW
Công An Quận 5.
Ban Dân vận Quận 5.
Quận Hội Phụ nữ.
Quận Đồn.
Liên đồn Lao động Quận 5.
10. Hội Chữ Thập Đó Quận 5.
11. Câu lạc bệ Hưu trí Quận 5.
12. Ban quân lý Dự án Quốc gia VIE/95/051 “Tăng cường năng lực quan ly va quy
hoạch đô thị tại thành phố Hỗ Chí Minh".
13. Viện Kinh tế thành phố Hơ Chí Minh.
14. Văn phòng Kiến trúc sư trưởng thành phố Hồ Chí Minh.
15. Viện Quy hoạch thành phố Hồ Chí Minh.
16. Sở Cơng nghiệp thành phố Hỗ Chí Minh.
17. Sở Thương mại thành phố Hỗ Chí Minh.
18. Sở Giao thơng Cơng chánh thành phố Hỗ Chí Minh.
19. Và các Sở, Ngành có liên quan khác.
CG QUAN QUAN LY DE TAI
SỞ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ MOI TRUONG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MUC LUC
Trang
MỞ ĐẦU
Chương một
LỊCH SỬ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, HÀNH CHÁNH
1. TĨM LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
PHÁT TRIÊN
VÀ Q TRÌNH
1/ Lịch sử hình thành vùng khơng gian xã hội Quận 5
2/ Một số đặc điểm về lịch sử hình thành kinh tế — xã hội tác
10
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ QUẬN 5
14
HI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
14
IV. PHAN CHIA CAC DON V] HANH CHANH
15
động đến nhịp điệu phát triển và cơ cấu kinh tế của Quận 5
Chương hai
19
TỔ CHỨC BỘ MAY CUA ỦY BAN NHÂN DAN QUAN 5
1. CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC QUẬN
19
IL CAC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP HƯỚNG LƯƠNG NGÂN SÁCH
20
Ill. CAC DGN VE SU NGHIỆP CÓ THU
22
IV. KHOI PHUGNG
23
V. CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
23
VL CAC CO QUAN DANG, ĐOÀN THỂ QUẬN 5
24
vi. VE MOI QUAN HE CUA CÁC PHONG, BAN THUOC
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5. NHUNG TICH CUC, HAN
CHE
1/ Mối quan hệ của các phòng, ban
1.1/ Quan hệ giữa các phòng, ban với nhau
1.2/ Quan hệ giữa các phòng, ban với Ủy ban Nhân dân phường
phố
1.3/ Quan hệ giữa các phòng, ban với các Sở, Ngành thành
thuộc
2/ Thực trạng của các mối quan hệ giữa các phòng, ban
Ủy ban Nhân dân Quận 5
2.1/ Mặt tích cực
2.2/ Một số hạn chế và tổn tại
Chương ba
VAI TRỊ VÀ VỊ TRÍ CỦA QUẬN 5
1/ Quận 5 là một trung tâm kinh tế hàng hóa lớn, đầu mối giao
và
lưu quan trọng giữa thành phố với đồng bằng sông Cửu Long
các tỉnh, thành phố trong cả nước
lớn của thành
2/ Quận 5 là một trung tâm thương mại — dịch vụ
25
25
26
26
26
27
28
30
31
31
phố
Chương bốn
38
THỤC TRANG PHÁT TRIỂN DÂN SỐ, CƠ CẤU DÂN SỐ, PHAN
BO DAN CU, NGUON LAO DONG
| THUC TRANG PHAT TRIEN DAN SO
1/ Thực trạng phát triển dân số
38
25
2/ Tình trạng cư trú có hộ khẩu thường trú và khơng có hộ khẩu
49
II. CƠ CẤU DÂN SỐ
54
thường trú
1/ Cơ cấu đân số theo giới tính và nhóm tuổi
2/ Cơ cấu dân số theo dân tộc
3/ Cơ cấu dân số theo tôn giáo
4/ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
54
55
59
61
71
5/ Cơ cấu dân số theo tình trạng hơn nhân
6/ Cơ cấu dân số theo qui mô số người trong hộ
71
7/ Nhân khẩu thực tế cư trú từ các nơi chuyển đến địa phương
sau tháng
11 năm
77
1976 chia theo đơn vị hành chính, giới tính,
thời gian đến và tình trạng hộ khẩu
TH. THỰC TRẠNG PHÂN BỐ DÂN CƯ
82
dân
1 So sánh mật độ dân cư trung bình của Quận 5 với mật độ
82
2/ Sự phân bố dân cư theo các phường trên dia ban Quan 5
§6
cư trung bình của các Quận, Huyện khác trong thành phố
1V. NGUỒN LAO ĐỘNG
1/ Cơ cấu dân số theo 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động. trong
88
88
độ tuổi lao động, trên độ tuổi lao động
2/ Số người thực tế cư trú trong độ tuổi lao động chia theo tinh
89
3/ Nguồn lao động
90
trạng hoạt động và giới tính
92
Chương năm
THỰC TRẠNG SỬ DUNG DAT VA PHAN BO
TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ XÃ HỘI
CAC
CONG
1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
92
1/ Các cơng trình được xây dựng trong thời gian qua
92
2/ Cơ cấu diện tích đất tự nhiên theo các loại đất
IL THUC TRANG PHAN BO CAC CONG TRINH CO SO HA
TANG KỸ THUẬT VÀ XÃ HỘI
1/ Thực trạng phân bế các cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1.1/ Mạng lưới giao thông
1.2/ Hệ thống điện
1.3/ Hệ thống cấp thốt nước
1.4/ Thơng tin liên lạc
1.5/ Nhà ở
95
85
98
98
101
102
105
105
li
2/ Thực trang phân bố các cơng trình cơ sở bạ tầng xã hội
107
2.1/ Mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
107
2.2/ Mạng lưới cơ sở y tế
112
2.3/ Mang
lưới cơ sở văn hóa - thể dục thể thao
Chương sáu
117
119
THUC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG
1. XÁC ĐỊNH CƠ SỞ KINH TẾ
119
1/ Đặc điểm nhân khẩu học
119
2/ Thị trường lao động
119
2.1/ Đặc điểm của lực lượng lao động
119
2.2/ Nhu câu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp năm
119
2.3/ Nhu cầu tìm việc làm của người lao động
120
1999
2.4/ Tình hình giải quyết việc làm
122
2.5/ Các dịch vụ cộng đồng
123
2.6/ Hệ thống kinh tế
123
2.6.1/ Tình hình phát triển kinh tế
123
2.6.2/ Thu hút vốn đầu tư và mở rộng liên doanh, liên kết
147
2.6.3/ Mạng lưới các cơ sở kinh tế
147
2.6.4/ Những vấn để tổn tại
2-7 Các điều kiện vật chất, địa điểm cho phát triển kinh tế
148
2.8/ Các lợi thế cạnh tranh
149
1L. ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU VIỆC LÀM HIỆN TẠI
150
Chương bảy
THUC TRANG PHAT TRIEN CONG DONG
I. HIEN TRANG CAC LINH VUC LIEN QUAN ĐẾN PHÁT
TRIEN CỘNG ĐỒNG
148
162
162
W
1/ Gido duc
162
2/Y tế
166
3/ Hệ thống giao thơng
168
4/ Xóa đói giảm nghèo
169
5/ Cải tạo và quy hoạch đô thị
172
6/ Nhà ở
172
7/ Các cơng trình cơng cộng, phúc lợi xã hội
172
§/ Vấn để phòng chống các tệ nạn xã hội
173
9/ Các vấn để vướng mắc trong công tác quy hoạch theo quan
điểm của Tổ Quy hoạch
175
II. TIẾN TRÌNH THAM GIA CỦA CỘNG
176
ĐỒNG
1/ Vai trị của cộng đồng trong tiến trình quy hoạch và thực thi
176
2/ Tiểm năng trong cộng đồng
177
3/ Các vấn để cẩn giải quyết trong quy hoạch phát triển cộng
đồng
182
4/ Những cơ chế, chính sách cần thiết để bảo đắm cho việc phát
187
chiến lược hợp nhất trên địa bàn Quận 5
triển cộng đồng trên địa bàn Quận 5 có hiệu quả
Chương tám
190
THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG
1. HIEN TRANG CHAT LUGNG MOI TRƯỜNG
190
1/ Chất lượng nguồn nước mặt
190
2/ Chất lượng nguồn nước ngầm
191
3/ Chất lượng khơng khí
192
1I. CÁC NGUỒN CHÍNH GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
194
1/ Ô nhiễm do sinh hoạt của dân cư
195
2/ Ô nhiễm do các hoạt động sẵn xuất, thương mại — địch vụ
196
3/ Ơ nhiễm do giao thơng
199
4/ Ơ nhiễm mơi trường do các hoạt động q khứ và từ các khu
vực chung quanh
199
II. THUC TRANG BAO VỆ MOI TRUONG
200
1/ Chương tình giảm thiểu 6 nhiễm cơng nghiệp và tiểu thủ
200
2/ Hệ thống quản lý và thu gom rác trên địa bàn
202
3/ Xử lý chất thải bệnh viện
203
4/ Hệ thống nhà vệ sinh công cộng
204
5/ Giải quyết cơ bản tình trạng ơ nhiễm kênh rạch và hệ thống
204
6/ Tăng cường kiểm tra, để xuất xử lý các vi phạm Luật Môi
204
7/ Công tác giáo dục tuyên truyền
205
$/ Xây dựng và kiện tồn hệ thống quản lý mơi trường từ Quận
205
cơng nghiệp đến năm 2000
thốt nước của Quận
trường và giải quyết khiếu nại ô nhiễm kịp thời
đến Phường
207
Chương chín
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI NGHIÊN
CỨU SOẠN THẢO NỘI DUNG CÁC ĐỀ ÁN QUY HOẠCH CHO
QUẬN §
IL CÁC ĐỀ ÁN QUY HOẠCH ĐƯỢC XÂY DỰNG TRƯỚC
207
II. CÁC ĐỂ ÁN QUY HOẠCH ĐƯỢC XÂY DỰNG TRONG
208
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN
210
1/ Những ưu điểm của công tác quy hoạch và thực hiện theo
quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn Quận 5 trong thời
gian qua
211
2/ Những khuyết điểm trong công tác quy hoạch và thực hiện
212
NĂM 1990
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1990 CHO ĐẾN NAY
THEO QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
theo quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn Quận
5 trong
thời gian qua
vi
3/ Những
vấn để vướng mắc trong công tác quy hoạch phát
213
3/ Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng của các dé án
215
triển đô thị
quy hoạch
Chương mười
216
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I. NHỮNG YẾU TỐ THUẬN LỢI VÀ KHÔNG THUẬN LỢI
216
1/ Những yếu tố thuận lợi
216
2/ Những yếu tố không thuận lợi
216
II. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỀN
217
II. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT
TRIỂN KINH TẾ CỦA
QUẬN
TRONG GIAI DOAN 2001 - 2005 VA GIAI DOAN 2006 -
218
2010
1/ Tém t&t tinh hình phát triển của Quận trong giai đoạn 1996 2000
218
2/ Định hướng phát triển kinh tế của Quận trong giai đoạn 2001
- 2005
220
IV. NOI DUNG QUY HOẠCH CƠ CẤU (Theo Quyết định số
6786/QĐ-UB-QLĐT của ủy ban Nhân dân Thành phố, ký ngày
18/12/199§, V/v Phê duyệt đổ án điều chỉnh quy hoạch chung
223
Quận 5)
1/ Về tính chất, chức năng. ranh giới và phân chia đơn vị hành
chính
224
2/ Diện tích tự nhiên
224
3/ Qui mô dân số dự kiến
224
4/ Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và phân bố sử dụng đất (năm
224
2020)
5/ Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng
226
6/ Định hướng phát triển ha tâng kỹ thuật
228
7/ Quy hoạch xây dựng đợt đầu (năm 2005)
229
vii
8/ Các dự án kêu gọi đầu tư
232
V. Y KIEN CUA UBND QUAN 5 V/v UBND THÀNH PHỐ
BAN HANH QUYET ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHUNG QUAN 5 (Theo Quyét định số 6786/QĐ-UB-QLĐT
của Ủy ban Nhân dân Thành phố, ký ngày 18/12/1998, Ví: Phê
233
ĐỀ CƯƠNG ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG
QUẬN 5 - QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (1998 —
234
duyệt đỗ án điêu chỉnh quy hoạch chung Quận 5)
2005)
1/ Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch chung Quan 5
235
2/ Mục tiêu quy hoạch trong giải đoạn hiện nay
236
3/ Quy hoạch sử dụng đất đai
237
4/ Định hướng phát triển đô thị Quận 5 giai đoạn đầu (1998-— —
238
5/ Các dự án đâu tư ưu tiên
241
2005)
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
256
260
vill
DANH MUC CAC BIEU SO LIEU
TEN CAC BIEU SO LIEU
STT
1.
2.
3.
Số dân qua các thời điểm điều tra của các quận, huyện thành
38
Số dân trung bình, tỷ suất tăng chung dân số của tồn Quận qua
40
phố Hỗ Chí Minh
các năm
| Tý suất tăng tự nhiên qua các năm theo phường
4. _ | Dân số trung bình theo phường
6.
| Số hộ và số nhân khẩu đã kê khai và nhân khẩu thực tế cư trú
| Nhân khẩu kê khai chia theo tình hình cư trú
7,
| Nhân khẩu thực tế cư trú chia theo độ tuổi
5.
8. _ | Tỷ lệ nữ trong tổng số dân theo phường
9.
Trang
Nhân khẩu thực tế cư trú chia theo đân tộc
10. | Tỷ lệ người Hoa trong tổng số dân theo phường
41
47
50
51
54
55
56
57
59
11. | Nhân khẩu thực tế cư trú chia theo tôn giáo
12. | Tỷ lệ nhân khẩu thực tế cư trú từ 6 tuổi trổ lên chia theo nhóm
tuổi và trình độ văn hóa
13. | Nhân khẩu thực tế cư trú từ 6 tuổi trở lên chia theo dân tộc và
62
14. | Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi chưa được phổ cập tiểu học
69
15. | Nhân khẩu từ 15 đến 35 tuổi chưa hoàn thành phổ cập tiểu học
70
61
trình độ văn hóa
16. | Tý lệ nhân khẩu thực tế cư trú từ 13 tuổi trở lên chia theo tình
trạng hơn nhân và nhóm tuổi
17. | Nhân khẩu thực tế cư trú từ các nơi chuyển đến địa phương sau
71
79
11/1976 chia theo đơn vị hành chính, giới tính, thời gian đến và
tình trạng hộ khẩu
18. | Diện tích, dân số và mật độ dân số theo quận, huyện năm 1999
19. | Diện tích, dân số Quận 5 - 1989, 1999
82
86
| Cơ cấu dân số chia theo 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động,
88
21. | Số người thực tế cư trú trong độ tuổi lao động chia theo tình
trang hoat d6ng va gidi tinh
89
| Trình độ văn hóa của những người có việc làm, chưa có việc
9]
20.
22.
trong độ tuổi lao động, trên độ tuổi lao động
làm, nội trợ và mất khả năng lao động
23. | Diện tích đất tự nhiên chia theo các loại đất năm 1997
96
24. | Những người được phỏng vấn về nhu cau tim việc làm
121
25.
26.
| Chất lượng nước mặt khu vực Quận 5
! Chất lượng nước ngầm khu vực Quận 5
190
191
27. | Các thông số vật lý mơi trường khơng khí khu vực Quận 5,
tháng 4 - 6/1999
192
| Chất lượng khơng khí bao quanh tại khu vực Quận 5, tháng 4-
193
28.
6/1999
29.
! Danh mục các để án quy hoạch được xây dựng trong giai đoạn
từ năm 1990 cho đến nay
208
DANH MUC CAC BAN DO
STT
1.
TÊN CÁC BẢN ĐỒ
| Vị ưí Quận 5 trong thành phố Hỗ Chí Minh
2.
Trang
l6
Vị trí Quận 5 trong nội thành thành phố Hồ Chí Minh
17
3.
| Bản đồ hành chính Quận 5
18
4.
! Tỷ suất sinh năm 1998
43
5.
| Tỷ suất chết năm 1998
44
6.
Tỷ suất tăng tự nhiên của dân số năm 1998
45
1.
Tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên trong tổng số trẻ em được sinh ra
trong năm 1998
46
8.
Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm trong giai đoạn 1989 —
48
9.
10.
| 1999
| Tỷ lệ dân số thường trú năm 1999
t
oe
| Tỷ lệ dân số thường trú trong tổng số dân từ 18 tuổi° trở lên năm
1999
52
33
11. | Tỷ lệ dân tộc Hoa năm 1999
58
12. | Hiện trạng mạng lưới cơ sổ tôn giáo
60
13. | Tỷ lệ người chưa biết chữ trong tổng số người từ 6 tuổi trở lên
64
14. | Tỷ lệ người biết đọc, biết viết trong tổng số người từ 6 tuổi trở
65
l§. | Số người đã học xong lớp 1 đến lớp 5 trong tổng số người từ 6
66
16. | Số người đã học xong lớp 6 đến lớp 9 trong tổng số người từ 6
67
17. | Số người đã học xong lớp 10 — 12 trong tổng số người từ 6 tuổi
68
18. | Tỷ lệ hộ có từ l đến 2 người trong tổng số hộ năm 1998
73
năm 1998
lên năm 1998
tuổi trở lên năm 1998
tuổi trở lên năm 1998
trở lên năm 1998
xi
19. | Tỷ lệ hộ có từ 3 đến 5 người trong tổng số hộ năm 1998
74
20. | Tỷ lệ hộ có từ 6 đến § người trong tổng số hộ năm 1998
T5
21. | Tỷ lệ hộ có từ 9 người trổ lên trong tổng số hộ năm 1998
76
22.
| Mật độ dân cư thành phố Hồ Chí Minh 1999
84
23.
| Mật độ dân cư khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh 1999
85
24.
| Mật độ dân cư Quận 5 năm 1999
87
25.
| Hiện trạng sử dụng đất
9?
26. | Hiện trạng các khu vực thường xuyên kẹt xe và ùn tắc giao
thông
100
27. | Hiện trạng các khu vực thường xuyên bị ngập nước
104
vào mùa
mưa
28.
| Hiện trạng mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
108
29. | Hiện trạng mạng lưới cơ sé nha tré ~ mẫu giáo
109
30.
110
| Hiện trạng mạng lưới cơ sở giáo dục từ tiểu học đến phổ thông
trung học
31. | Hiện trạng mạng lưới cơ sở đại học — cao đẳng và các trường
111
chuyên nghiệp
32. | Hiện trạng mạng lưới cơ sở y tế
114
33.
| Số phịng khám ngồi giờ trên 10.000 đân năm 1998
115
34.
| Số nhà thuốc tây trên 10.000 dân năm 1998
116
35.
| Hiện trạng mạng lưới cơ sở văn hóa — thể dục thể thao
118
36.
| Hiện trạng mạng lưới các đơn vị sự nghiệp có thu - trực thuộc
152
ủy ban Nhân dân Quận 5
37.
| Hiện trạng mạng lưới các doanh nghiệp nhà nước - trực thuộc
ủy ban Nhân dân Quận Š
153
38.
| Hiện trạng mạng lưới các trung tâm và các khu thương mại
154
39,
| Hiện trạng mạng lưới Nhà hàng ~ Khach san va cdc trung tam
155
thương mai
40.
| Số hộ kinh đoanh thuộc khối thương nghiệp khu vực đường phố
bình quân trên 1 hacta năm 1998
156
41. | Tỷ lệ số hộ người Hoa trong tổng số hộ kinh doanh thuộc khối
151
xii
thương nghiệp khu vực đường phố bình quân trén 1 hecta nam i
1998
42. | SO h6 kinh doanh thuộc khối thương nghiệp khu vực đường phế
~ lĩnh vực thương nghiệp bình quân trên ! hecta năm 1998
158j
43.
| Số hộ kinh doanh thuộc khối thương nghiệp khu vực đường phố
159
44.
| Số hộ kinh doanh thuộc khối thương nghiệp khu vực đường phố
160
| Số hộ cá thể và tổ sẵn xuất tiểu thủ cơng nghiệp bình qn trên
161
| Hiện trạng các cơ sở sẩn xuất gây ô nhiễm
198
~ lĩnh vực ăn uống bình quân trên | hecta nam 1998
~ lnh vực dịch vụ bình quân trên I hecta năm 1998
45.
1 hecta năm 1998
46.
47. | Các tuyến đường được dự kiến đầu tư trong giai đoạn 1998 -
250
48.
251 |
2005
1
| Vị trí các dự án đầu tư rong giai đoạn 1998 - 2005
49. | Vị trí các cơng trình nhà ở được dự kiến đâu tư trong giai đoạn
1998 - 2005
254
xi
Quy hoạch kinh tế - xã hội Quận 5 đến năm 2010 và hoàn thành việc nghiên cứu
này vào năm 1996. Trong quá trình soạn thảo chưa gắn kết được với quy hoạch
tổng mặt bằng. Trong nội dung để án quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Quận
5 đến năm 2010 chưa xác định được chương trình đầu tư phát triển thông qua các
dự án theo thứ tự ưu tiên phù hợp với mục tiêu đặt ra đến năm 2010 kèm theo kế
hoạch thực thi, kế hoạch tài chính, các giải pháp về cơ chế, chính sách đảm bảo
cho việc thực thị theo nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.
Như vậy, quá trình nghiên cứu soạn thảo và xây dựng để án quy hoạch
kinh tế - xã hội và quy hoạch chung (quy hoạch tổng mặt bằng) được tiến hành
“lệch pha”, không cùng thời gian, lại do 2 cơ quan chỉ đạo khác nhau và thiếu sự
phối hợp, đó là Viện Kinh tế hướng đẫn quy hoạch kinh tế - xã hội và Viện Quy
hoạch chịu trách nhiệm tiến hành quy hoạch chung cho Quận 5. Mặt khác, thiếu
sự phối hợp các ngành của các Sở ngành TP, cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn Quận trong tiến trình quy hoạch tổng thể kinh tế — xã hội trên địa bàn Quận
5. Ngoài ra, chưa huy động được đại điện của các thành phần kinh tế, cộng đồng
dân cư tham gia vào trong tiến trình quy hoạch.
Đơng thời sau khi để án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 532/TTg ngày 12/7/1997, UBND thành phố chưa chỉ đạo cho
các Sở ngành và Quận, Huyện tiến hành triển khai bổ sung và chỉnh sửa lại nội
dung để án quy hoạch của các Sở ngành và Quận, Huyện cho phù hợp với nội
dung quy hoạch tổng thể của toàn TP và Quyết định phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ. Bên cạnh đó, chưa chú ý đến việc theo dõi thực thi và quản lý phát
triển theo quy hoạch trên địa bàn Quận 5.
Với cách tiến hành quy hoạch như trên thì chưa đáp ứng được yêu cầu của
công tác quản lý phát triển đô thị hiện nay và trong tương lai trong bối cảnh nền
kinh tế đất nước đang chuyển sang cơ chế thị trường, trong bối cảnh cơng nghiệp
hóa và hiện đại hóa nhanh chóng và trong bối cảnh tồn cầu hóa.
Chính vì vậy
một nhu cầu bức xúc đối với thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Quận 5 nói
riêng là phải điều chỉnh hệ thống quản lý đô thị và đáp ứng những nhu cầu trái
ngược nhau về phát triển và công bằng xã hội, phát triển bển vững về môi trường
và tăng trưởng kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu này UNDP đã tài trợ cho thành phố
Dự án VIE/95/051 “Tăng cường năng lực quản lý và quy hoạch đô thị tại thành
phố Hơ Chí Minh". Nhờ đó, các chun gia Việt Nam đang làm cơng tác quy
hoạch tại thành phố có cơ hội tiếp cận với phương pháp quy hoạch mới, đó là
phương pháp quy hoạch chiến lược hợp nhất. Phương pháp này đã được các
chuyên gia tư vấn quốc tế trình bày trong các khóa đào tạo và hội thảo cho các
cán bộ của các Sở, Ban ngành và Quận, Huyện của thành phố.
Với sự ủng hộ của Sở Khoa học- Công nghệ và Môi trường, Ban quản lý
Dự án VIE/95/051, UBND Quận Š đã mạnh dạn vận dụng phương pháp quy
hoạch chiến lược hợp nhất để hồn thiện cơng tác quy hoạch và quản lý phát
triển theo quy hoạch trên địa bàn Quận 5. Từ thực tiễn nghiên cứu tại Quận 5, sẽ
để xuất một quy trình tổ chức triển khai soạn thảo quy hoạch chiến lược hợp nhất
cho các quận, huyện khác ở. thành phố Hỗ Chí Minh cũng như tại các tỉnh, thành
phố khác; đồng thời sẽ kiến nghị với UBND thành phố về khả năng ứng dụng
phương pháp quy hoạch chiến lược hợp nhất trong bối cảnh phát triển của thành
phố Hồ Chí Minh hiện nay và trong những năm sắp đến. Việc đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác quy hoạch hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của Thủ tướng
Chính phú tại Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg ngày 23 tháng 9 năm 1998 và Quyết
định số 1946/QĐ-UB-KT của Chủ tịch UBND thành phố Hề Chí Minh ký ngày 5
tháng 4 năm 1999.
Tổng kinh phí của Sở Khoa học — Công nghệ và Môi trường cấp cho đề tài
là 200.000.000 đồng, trong giai đoạn 1 Sở đã cấp 100.000.000 đồng, UBND Quận
5 đã triển khai thực hiện được một số việc cụ thể như sau:
1⁄ Các chuyên gia của Viện Kinh tế thành phố Hỗ Chí Minh đã tổ chức
nghiên cứu và biên soạn các tài liệu tập huấn dựa theo các bài giảng đã được các
chuyên gia tư vấn quốc tế trình bày trong các hội thảo và các khóa đào tạo thuộc
Dự án Quốc gia VIE/95/051 051 “Từng cường năng lực quản lý và quy hoạch đô
thị tại thành phố Hỗ Chí Minh” để phục vụ cho khóa bơi đưỡng kiến thức quản
lý và quy hoạch đơ thị cho cán bộ đang làm việc tại các phòng, ban và UBND
các phường của Quận 5 với chủ để “Phương pháp quy hoạch bên vững cho
quận, huyện tại Tp.HCM,
tháng 1 năm 1999.
do UBND
Quận 5 tổ chức từ ngày 4 đến ngày 26
Nội dung các bài giảng đã được trình bày trong khóa học cụ thể như sau:
«Giới thiệu sơ lược kết quả Dự án Quốc gia VIE/95/051 “Tăng cường
năng lực quản lý & quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh".
¢ _ Sáu thách thức cho các thành phố trong tương lai.
© _ Chỉ thị số 06 CT/UB ngày 07-3-1984 về việc lập Sơ đổ chung phát triển
và phân bố lực lượng sản xuất và quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội
thanh
phố Hồ
Chí Minh
- thời kỳ
1986 - 2000 (Thực hiện Chỉ thị số
212/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng).
Chi thị số 212/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký ngày 4/8/1983
“Về việc lập Tổng sơ đỗ phái triển và phân bố lực lượng sản xuất cả
nước thời kỳ 1986 — 2000".
Chỉ thị 04/CT-UB-TH của Chủ tịch UBND TP ký ngày 7/2/1998 “Về
việc quy hoạch tổng thể kinh tế- xã hội thành phố Hơ Chí Minh thời kỳ
1996 - 2010”.
Chỉ thị 32/1998/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 23/9/1998
“Về công tác quy hoạch tổng thể phái triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến
năm 2010).
Nội dung nghiên cứu của để tài: “Ứng dụng phương pháp quy hoạch
chiến lược hợp nhất đỂ hồn thiện cơng tác quy hoạch và quản lý phát
triển theo quy hoạch trên địa bàn Quận 5, thành phố Hỗ Chí Minh".
Bài 1: Tính bền vững trong quy hoạch phát triển đô thị.
Bài 2: Chức năng của quy hoạch quận, huyện trong quy hoạch toàn
thành phố. Nội dung của các bản quy hoạch quận, huyện. Quy hoạch
cơ cấu.
Bài 3: Quy hoạch phát triển kinh tế địa phương.
Bài 4: Quy hoạch phát triển cộng đẳng.
Bài 5: Quy hoạch cải thiện môi trường địa phương.
Xây dựng các bản đồ phục vụ cho quy hoạch chiến lược hợp nhất ở cấp
quận, huyện.
Bài 6: Quần lý tạm thời.
Bài 7: Thiết kế đô thị đáp ứng nhanh.
Bài 8: Quản lý phát triển và các qui định. Quy hoạch địa điểm.
Bài 9: Phân tích chỉ phí lợi ích của dự án và tìm kiếm các giải pháp cải
thiện nguỗn thu ngân sách địa phương.
Bài 10: Xây dựng kế hoạch đầu tư đa ngành và kế hoạch hành động.
©
Bài 11: Sự hợp tác giữa khu vực công, tư nhân và cộng đồng.
®
Bài 12: Quy hoạch và quản lý các tiến trình đi dời và tái định cư ở khu
vực đô thị. Một số vấn để về nhà ở.
*
Nội dung chủ yếu trong báo cáo Quy hoạch phát triển Vùng Kinh tế
trọng điểm phía Nam.
®
Nội dung chủ yếu trong báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010.
¢
Nội dung chủ yếu trong thuyết minh tóm tắt Điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Hơ Chí Minh đến năm 2020.
«
Các tài liệu bản đổ minh họa có liên quan.
Ngồi ra, các đíc lãnh đạo cùng với các cần bộ của các phịng, ban của
Quận trình bày về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; công tác quy hoạch kinh
tế — xã hội; quy hoạch mặt bằng xây dựng và quy hoạch chỉ tiết; công tác đến bù,
giải tỏa và di dời; vấn để phát triển nhà ở; những vấn để đang vướng mắc và tổn
tại trong công tác quản lý đô thị ở Quận 5; .
Trong suốt khóa học, các học viên đã cố gắng sắp xếp công việc tại cơ
quan và thường xuyên đến lớp tham dự. Nhìn chung, các học viên đã
nỗ lực rất lớn trong việc học hỏi và tiếp thu tốt nội dung các bài giảng
cao và bổ sung thêm vào vốn kiến thức cùng với kinh nghiệm thực
Các học viên cùng với các chuyên gia tư vấn và các thành viên trong
đã hồn thành xuất sắc khóa học này.
cố ï gắng và
nhằm nâng
tiễn sẵn có.
Ban tổ chức
2/ Nhóm nghiên cứu đã đi tham quan các địa bàn khác nhau trong Quận và
làm việc với tất cả các phịng, ban, đồn thể trực thuộc UBND Quận 5 để trao
đổi và thu thập số liệu, các tài liệu có liên quan đến tình hình phát triển kinh tế -
xã hội
của Quận 5 qua các năm: quỹ đất, cơ cấu sử dụng đất và hiệu quả; tình
hình phát triển dân số qua các năm (sinh, tử, nhập cư, xuất cư) của toàn quận và
theo các phường, tình hình thất nghiệp và giải quyết việc làm qua các năm, tình
hình xóa đói giảm nghèo, tình trạng những người đang sinh sống trên và ven kênh
rạch, tình trạng những người sống lang thang, tình trạng những người khơng có hộ
khẩu đang sinh sống trên địa bàn Quận 5, các tệ nạn xã hội, ... ; thực trạng phát
triển và phân bố công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; phát triển ngành thương
nghiệp và phân bố các trung tâm, các cơ sở thương nghiệp; thực trạng phát triển
ngành khách sạn, nhà hàng; thực trạng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
và xã hội, mức độ đáp ứng của chúng đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội