Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

05Giun kim không đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.49 KB, 3 trang )

1. Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của :
A. Ancylostoma duodenale
B. Necator americanus
C. Trichuris trichiura
D. Ascaris lumbricoides
E. Enterobius vermicularis @
2. Đường lây nhiễm giun kim phổ biến nhất ở trẻ em :
A. Ấu trùng chui qua da.
B. Uống nước lả.
C. Nhiễm trứng giun qua áo quần chăn chiếu đồ chơi. @
D. Ăn rau quả sống
E. Ăn thịt lợn sống.
3. Chẩn đoán xét nghiệm trứng giun kim phải dùng kỹ thuật:
A. Cấy phân.
B. Xét nghiệm dịch tá tràng
C. Xét nghiệm phong phú
D. Giấy bóng kính dính @
E. Phương pháp Kato
4. Chu kỳ ngược dòng của giun kim:
A. Giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
B. Ấu trùng giun kim từ ruột già lên sống ở ruột non.
C. Trứng giun kim theo gió bụi vào miệng.
D. Ấu trùng giun kim nở ra ở hậu môn đi lên manh tràng. @
E. Giun kim ở ngoại cảnh vào hậu môn lên ruột già.
5. Phịng bệnh giun kim khơng cần làm điều này
A. Ăn chín, uống sơi
B. Khơng mặc quần khơng đáy cho trẻ em
C. Cắt móng tay
D. Khơng ăn thịt bị tái @
E. Tẩy giun kim cho tập thể
6. Tuổi thọ của giun kim


A. 1 năm
B. 6 tháng
C. 3-4 tháng
D. 1-2 tháng @
E. 2 năm
7. Giun kim cái thường đẻ trứng ở:
A. Tá tràng
B. Trực tràng
C. Ruột non
D. Ruột già
E. Hậu mơn @
8. Để chẩn đốn bệnh giun kim, người ta dùng kỹ thật giấy bóng kính dính vào
A. Bất kỳ thời điểm nào
B. Buổi sáng sau khi trẻ thức đậy @
C. Buổi sáng sau khi trẻ đã làm vệ sinh thân thể
D. Buổi trưa
E. Buổi chiều


9. Vị trí ký sinh bình thường của giun kim là
A. Dạ dày
B. Tá tràng
C. Hỗng tràng
D. Hồi tràng
E. Manh tràng @
10. Giun kim chủ yếu đẻ trứng
A. Vào ban đêm, ở rìa hậu mơn nên thường gây ngứa hậu môn @
B. Đẻ ban ngày, sau khi đẻ, giun cái chết
C. Tuỳ theo lúc mà có thể đẻ ban đêm hoặc ban ngày
D. Vào ban đêm ngay trong lòng ruột

E. Vào ban ngày ngay trong lòng ruột
11. Bệnh giun kim lây lan do
A. Khí hậu nóng ẩm
B. Khơng ăn chín, uống sơi
C. Khơng có hố xí hợp vệ sinh
D. Do ý thức vệ sinh kém @
E. Do ý thức vệ sinh cá nhân kém
12. Độ tuổi nhiễm giun kim nhiều nhất là
A. Tre ít tuổi cấp 1
B. Tre ít tuổi nhà trẻ, mẫu giáo @
C. Học sinh cấp 2
D. Người độ tuổi lao động
E. Người già
13. Phương pháp xét nghiệm để chẩn đoán giun kim là:
A. Xét nghiệm phân trực tiếp
B. Kỹ thuật KaTo
C. Kỹ thuật Willis
D. Kỹ thuật giấy bóng kính dính @
E. Cấy phân
14. Trứng giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ
A. Có kích thước 50-60 micromet
B. Vỏ dày, trong suốt, hình bầu dục hơi lép một bên
C. Trứng đẻ ra có phơi bào phân chia 2-8 thuỳ
D. Trứng đẻ ra đã có sẵn ấu trùng bên trong trứng @
E. Trứng giun kim đề kháng với ngoại cảnh yếu.
15. Nhiễm giun kim có đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Phát tán ra ngoài qua động tác gãi hậu môn, giũ quần áo, chăn chiếu
B. Trẻ tuổi nhà trẻ mẫu giáo tỷ lệ nhiễm cao
C. Dễ dàng gây tái nhiễm
D. Có thể dự phịng khơng cần điều trị @

E. Tẩy giun định kỳ
16. Ở các bé gái, viêm âm hộ, âm đạo thường do
A. Giun đũa
B. Giun móc
C. Giun kim @
D. Giun tóc
E. Giun mỏ


17. Giải quyết tốt khâu “xử lý phân hợp vệ sinh” là có thể phịng ngừa các ký
sinh trùng sau, ngoại trừ:
A. Giun đũa
B. Giun móc
C. Giun tóc
D. Giun kim @
E. Amip lỵ
18. Hiện tượng tự nhiễm của giun kim thường gặp ở
A. Trẻ em suy dinh dưỡng
B. Trẻ em vệ sinh kém @
C. Trẻ ở mọi lứa tuổi
D. Trẻ em tuổi mẫu giáo
E. Trẻ em suy dinh dưỡng dạng phù
19. Trứng giun kim ở ngoại cảnh nở thành ấu trùng sau:
A. 3 đến 5 giờ
B. 6 đến 8 giờ @
C. 9 đến 12 giờ
D. sau 24 giờ
E. sau 34 giờ
20. Giun kim lây truyền theo những cơ chế sau ngoại trừ:
A. Tự nhiễm

B. Nhiễm ngược dòng
C. Nhiễm trực tiếp qua thức ăn, bụi bặm
D. Nhiễm qua đồ chơi trẻ em
E. Ăn gỏi cá @
21. Giun kim không gây tác hại nầy
A. Tắt ruột
B. Rối loạn tiêu hoá
C. Ngứa hậu môn
D. Giun kim lạc chỗ vào cơ quan sinh dục
E. Dị ứng @
22. Giun kim sống ở:
A. Ruột già
B. Ruột non
C. Tá tràng
D. Vùng hồi manh tràng @
E. Trực tràng
23. Thuốc điều trị giun kim
A. Mebendazole @
B. Niclosamide
C. Praziquantel
D. FansidarE
E. Quinacrine



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×