Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

01 CÔNG TÁC đất CHƯƠNG 5 THI CÔNG đắp đất VÀ đầm đất compatibility mode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 18 trang )

07:30:44

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

KĨ THUẬ
THUẬT THI CÔNG
& BÀ
BÀII TẬ
TẬP LỚ
LỚN
MMH: 1117110

Khoa
: Xây Dựng & CHƯD
Bộ môn : Xây Dựng DD&CN
Giả viên:
Giảng

Th S Đỗ Cao
Th.S
C Tín

vietnamtravellook com
vietnamtravellook.com
GV: ĐỖ CAO TIN

1


07:30:57



KĨ THU
THUẬ
ẬT THI CÔNG VÀ BÀI
BÀI TẬ
TẬP LỚ
LỚN
™Giáo Trình
™Giá
T ì h Chính
Chí h
1. Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 Và 2 (TS. Nguyên Đình Đức,
PGS Lê Kiều,
PGS.
Kiều Nhà Xuất Bản Xây Dựng – Hà Nội 2004)
2. Kỹ Thuật Thi Công (Nguyên Đình Hiện, Nhà Xuất Bản
g – 2008))
Xâyy Dựng
™Tài Tiệu Tham Khảo
¾Kỹ Thuật
Th ật Thi Công
Cô (Th.S
(Th S Nguyễn
N
ễ Đức
Đứ Chương,
Ch
Tầ
Trần
Quốc Kế, Nguyễn Duy Trí, NXB Xây Dựng – Hà Nội 2005)

¾Máy Xây Dựng (Lê Văn Kiểm
Kiểm, ĐH Bach Khoa TP
TP.Hcm)
Hcm)
¾Bài giảng KTTC của Nguyễn Đình Khánh, Lương Duyên
g Xuân Trường,
g Đào Xuân Thu.
Hải, La Khánh Toàn, Đặng
GV: ĐỖ CAO TIN

2


CHƯƠNG 7:
THI CÔNG CỌ
CỌC
C VÀ CỪ

I. KHÁI NIỆM
II. THI CÔNG ĐẤT BẰNG PP THỦ CÔNG
III. THI CÔNG ĐẤT BẰNG PP CƠ GIỚI


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C DÙ

DÙNG
NG GIA CỐ
CỐ NỀ N
1 Cọc tre:
1.
¾ Cọc tre được xem là giải pháp gia cố
nền đất, không cho nó là cọc để tính
toán.
¾ Dùng
g cho công
g trình có tải trọng
ọ g
không lớn.
¾ Được dùng ở những nơi ẩm ướt,
ngập nươc (lầu 60 năm), nếu trong
môi trường khô ướt thất thường thì
nhanh
h h mục (không
(khô lê
lên dùng).
dù )


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C DÙ

DÙNG
NG GIA CỐ
CỐ NỀ N
2 Cọc gỗ:
2.
¾ Được sử dụng chủ yếu trong gia cố nền móng những
công trình có tải trọng truyền xuống không lớn, hoặc
trong công trình phụ tạm.
¾ Được
ợ sử dụng
ụ g ở những
g vùng
g đất luôn ẩm ướt,, ngập
gập
nước.


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C DÙ
DÙNG
NG GIA CỐ
CỐ NỀ N
3 Cột xi măng đất:
3.
¾ Xuất hiện ở Thụy Điển (1960), sau đó là Liên Xô cũ,

Nhật bản là nước phát triển phương pháp này.
¾ Để tạo cột xi măng đất người ta dùng thiết bị khoan đĩa
xoắn vào trong
g đất với độ
ộ sâu tương
g ứng
g với chiều dài
của cột và xoay ngược chiều để rút lên.
¾ Vật liều gia cố được bơm qua ống dẫn trong cần
khoan vào lòng đất.


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C DÙ
DÙNG
NG GIA CỐ
CỐ NỀ N
4 Giếng cát thoát nước thẳng đứng:
4.
¾ Giếng cát được thi công thành lưới ô vuông hoặc lưới
ô tam giác đều có đường kính ≤ 30cm.
¾ Giếng có tác dụng làm cho nước thoát ra ngoài theo
phương
p
g thẳng

g đứng.
g
¾ Giến cát được tạo ra bằng phương pháp đổ cát xuống
các lỗ đã được tạo ra trong đất bằng phương pháp
đóng ống chống, bằng máy khoan hay tia nước phun
áp lực cao.


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C DÙ
DÙNG
NG GIA CỐ
CỐ NỀ N
5 Cọc cát:
5.
¾ Cọc cát được sử dụng để gia cố nền cho những công
trình ở nơi đất yếu và mực nước ngầm cao.
¾ Cát vàng được đưa vào trong lòng đất bằng phương
pháp
p
p rung
g hoặc
ặ được
ợ đầm nện
ệ trong

g các lỗ khoan
trước.
¾ Cọc cát có tiết diện tròn, đường kính thường là 4050cm.
¾ Độ sâu cọc cát thường từ 10m trở xuống.


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
1 Cọc ống thép:
1.
¾ Đường kính của ống từ 16 – 60 cm, thành ống dày 6 –
14 mm.
¾ Mũi cọc được làm nhọn và hàn kín để dễ đóng và
không
g cho đất vào bên trong
g ống.
g
¾ Sau khi đóng xong thì đổ bê tông vào trong ống để làm
tăng khả năng sử dụng cọc.



CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
1. Cọc ống thép:
1
Ưu điểm:
Trọng lượng tương đối nhỏ
Bền và cứng, ít hư hỏng khi vận chuyển và khi đóng
Sức chịu tải lớn (250 – 300 tấn).
tấn)
Khuyết điểm: giá thành cao.
Ứng dụng: trong thi công trụ cầu,
Ưng
cầu loại nhỏ dùng trong xây
dựng công trình dân dụng.


CÁC LOẠ

CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
2. Cọc vít bằng thép hay gang:
¾ Cọc
C là ố
ống rỗng
ỗ bằng
bằ kim
ki loại
l i phần
hầ đầu
đầ dưới
d ới có
ó cánh
á h
thép và xoắn ốc.
¾ Khả năng chiu tải khá lớn.
lớn
¾ Cọc vít sử dụng ở những công trình quan trọng ở khu
vực có báo lớn

lớn.
¾ Hiện nay, người ta chế tạo được cọc vít lớn (1000T),
ống cọc được lấp kín bằng bê tông
tông.


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
3 Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn:
3.



CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ

C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
3. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn:
3
Chiều dài và tiết diện cọc tương quan với nhau và bị giới
hạn bởi công suất thiết bị, phương tiện vận chuyển và
đóng cọc.


CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
4 Cọc bê tông cốt thép ứng suất trước:
4.



CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
4 Cọc bê tông cốt thép ứng suất trước:
4.
¾ Hiện tượng nứt nẻ nhỏ thường xuất hiện khi vận
chuyển và đóng cọc BTCT.
¾ Nước có thể thấm qua các khe hở đó vào thân cọc làm
gỉ cốt thép
g
p và p
phá hoại
ạ bê tông.
g
¾ Cọc BTCT ứng suất trước nhằm hạn chế các hiện
tượng trên, do bê tông chịu nến trước, không chịu ứng
suất kéo



CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
5. Cọc nhồi bê tông cốt thép:
5
Tiết diện hình trụ và không thay đổi trong suốt chiều sâu
của cọc.
Cọc khoan nhồi mở rộng đáy : Cọc có hình trụ khoan
bình thường
g nhưng
g khi g
gần đến đáy
y thì dùng
gg
gầu đặc

biệt để mở rộng đáy hố khoan, sẽ tăng sức chịu tải
nhiều hơn so với cọc thông thường.



CÁC LOẠ
CÁC
LOẠII CỌC
CỌC VÀ CỪ
CỌC
CỌ
C CỦ
CỦA
A MÓ
MÓNG
NG CỌ
CỌC
C
6. Cọc barret:
6
Tiết diện hình trụ và không thay đổi trong suốt chiều sâu
của cọc.
Cọc khoan nhồi mở rộng đáy : Cọc có hình trụ khoan
bình thường
g nhưng
g khi g
gần đến đáy
y thì dùng
gg
gầu đặc

biệt để mở rộng đáy hố khoan, sẽ tăng sức chịu tải
nhiều hơn so với cọc thông thường.




×