Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

TIỂU LUẬN UEH QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.02 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH UEH
Cho ví dụ minh chứng.
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

Câu 1: Anh/Chị hãy cho biết ý nghĩa và lợi ích của việc tập luyện TDTT thường xuyên.

ĐỒ ÁN NHÓM
ĐỀ TÀI:

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
DOANH NGHIỆP APPLE
Học phần: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Giảng viên: TS. NGUYỄN VĂN DŨNG
Nhóm sinh viên thực hiện: NHĨM 11
Chun ngành: NGOẠI THƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2021


Danh sách thơng tin thành viên nhóm
Họ và tên
Vũ Thị Thu Hà
Trần Thị Kim Linh
Trần Thị Ngọc Khấn
Trương Huỳnh Anh Thư

Mã số sinh viên
311910xxxxx
311910xxxxx
311910xxxxx


311910xxxxx

Địa chỉ email liên hệ


Phần I: Lý thuyết về quản trị tồn kho
1.1. Các khái niệm


Tồn kho: mức tồn kho của một mặt hàng hay tài nguyên nào đó được sử dụng trong
một tổ chức
Có 2 loại tồn kho:



-

Tồn kho đầu vào: các nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất

-

Tồn kho đầu ra: sản phẩm đầu ra

Ngưỡng đặt hàng của khách hàng: là điểm tại đó tồn kho trong trạng thái cho phép quy
trình hay tồn bộ chuỗi cung ứng hoạt động một cách độc lập.



Quản trị tồn kho: Đối với nhiều doanh nghiệp, hàng tồn kho là tài sản lớn nhất trên
bảng cân đối kế toán, mức tồn kho cần được giảm càng sâu càng tốt. Do đó quản trị

tồn kho là một trong những thách thức mà các doanh nghiệp phải ln tìm ra giải pháp
tối ưu nhất để đảm bảo quản trị thật tốt và chặt chẽ vốn lưu động.

1.2. Mục đích quản trị tồn kho
 Mục tiêu cơ bản của phân tích tồn kho để xác định khi nào các mặt hàng cần được đặt và
độ lớn của đơn hàng.
 Mục đích quản trị tồn kho:
-

Duy trì sự độc lập trong vận hành

-

Đáp ứng sự biến thiên của nhu cầu sản phẩm

-

Cho phép uyển chuyển trong lịch trình sản xuất

-

Tận dụng yếu tố kinh tế khi đặt hàng số lượng lớn

1.3. Các chi phí tồn kho
-

Chi phí lưu kho

-


Chi phí thiết lập/chi phí thay đổi sản xuất

-

Chi phí đặt hàng

-

Chi phí do thiếu hụt

1.4. Các mơ hình tồn kho
 Mơ hình một giai đoạn: Mơ hình này được sử dụng để tiến hành mua một lần một món
hàng
Ứng dụng:
 Đặt chỗ vượt mức chuyến bay
 Đặt các món hàng thời trang
 Các hình thức đặt hàng một lần


 Mơ hình số lượng đặt hàng cố định Q - model (số lượng đặt hàng kinh tế - EOQ): Khi
muốn duy trì hàng trong kho, tái cung cấp với một số lượng đặt hàng nhất định mỗi
lần đặt hàng.

 Mơ hình thời đoạn cố định P - model (hệ thống kiểm kho định kỳ, hệ thống đặt hàng
cố định theo thời gian): Khi muốn duy trì hàng trong kho, tái cung cấp với một số
lượng đặt hàng nhất định mỗi lần đặt hàng và đặt hàng ở thời gian nhất định.


Phần II: Áp dụng quản trị tồn kho với doanh nghiệp Apple
2.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp Apple

● Giới thiệu chung
“Apple Inc. là một tập đồn cơng nghệ của Mỹ được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm
1976 bởi Steve Jobs, Steve Wozniak, và Ronald Wayne dưới tên Apple Computer, Inc. Apple
có trụ sở chính đặt tại Silicon Valley ở San Francisco, tiểu bang California.
Trong hơn 40 năm tồn tại của mình, Apple đã có tổng cộng 7 vị CEO. Nhưng nổi bật nhất
vẫn là Steve Jobs và Tim Cook vì hai vị này đã giúp Apple đạt được những thành tựu to lớn
như ngày hôm nay. Đến năm 2007, Steve Jobs giới thiệu một chiếc điện thoại thay đổi cả thế
giới - iPhone.
Tổng doanh thu hàng năm của Apple trên toàn thế giới đạt 274,5 USD tỷ cho năm tài
chính 2020. Apple là cơng ty cơng nghệ lớn nhất thế giới theo doanh thu và là một trong
những công ty giá trị nhất thế giới.”


Các sản phẩm của Apple
“Từ khi thành lập cho đến nay, tổng số sản phẩm mà Apple đã sản xuất lên tới khoảng

hơn 220 dịng sản phẩm. Chưa tính đến những sản phẩm biến thể cùng loại.
Năm 2021 được xem là một năm hoạt động khá thành công của Apple với hàng loạt
những sản phẩm mới được ra mắt thị trường. Nó đã để lại nhiều ấn tượng cho người tiêu dùng
thế giới. Sau đây là các sản phẩm bao gồm:”


-

Điện thoại di động thông minh: Iphone 13, Iphone 13 pro, Iphone 13 Pro Max

-

Máy tính bảng: Ipad mini6, Ipad Air 11 inch, Ipad 11.2 inch


-

Máy tính: MacBook Air 2, MacBook Pro 16 inch…

-

Dòng thiết bị đeo: AirPods 3, AirPod Pro, Powerbeats, Apple Watch series 6

2.2. Thành công trong quản trị hàng tồn kho của Apple


Thành công trong chuỗi cung ứng của sản phẩm Apple
Ngày nay, Apple đã giành nhiều giải thưởng về chiến lược chuỗi cung ứng và là một

trong những công ty giỏi nhất trên thế giới về quản trị chuỗi cung ứng. Gartner (một công ty
chuyên về nghiên cứu và tư vấn có trụ sở tại Hoa Kỳ), từ năm 2010 - 2014 đã liên tục xếp
Apple ở vị trí đầu bảng trong danh sách 25 cơng ty dẫn đầu về quản trị chuỗi cung ứng trên
toàn cầu.


Bí quyết xây chuỗi cung ứng số một thế giới của Apple
“Tim Cook ngay ngày bắt đầu là cắt giảm hàng tồn kho, cắt giảm kho hàng và khiến

các nhà cung cấp cạnh tranh với nhau đồng thời giúp các đối tác chịu trách nhiệm về báo giá
của họ. Tim Cook cho rằng với sản phẩm công nghệ, điều quan trọng là giữ hàng tồn kho
càng ít càng tốt. Bởi ngồi vấn đề tối ưu chi phí, Tim Cook cịn đề phịng khi một đối thủ
cơng nghệ có một cải tiến mới, một sản phẩm mới có thể thay đổi mọi thứ và làm giảm giá trị
của sản phẩm. Vì vậy việc dự đốn chính xác mức doanh số bán hàng và khơng để tồn kho dư
thừa là điều hồn tồn quan trọng trong ngành cơng nghiệp máy tính, đặc biệt là khi sản phẩm
mới hoàn toàn vượt trội hơn so với dòng sản phẩm cũ trước đây. Doanh nghiệp cần dự báo về

công nghệ sẽ là xu hướng của những năm tới chữ không dừng lại ở việc chỉ dự báo sản phẩm
mà khách hàng sẽ mua. Việc làm tốt những điều này giúp Apple giảm chi phí với nhà cung
cấp bằng cách đặt hàng dài hạn hơn.”
2.3. Các loại hàng tồn kho
Được mệnh danh là một trong những cơng ty có hệ thống quản lý hàng tồn kho tốt nhất
trên thế giới. thế giới. Apple quản lý ba loại hàng tồn kho chính:
Tồn kho nguyên vật liệu
Bao gồm tất cả các nguyên liệu mà công ty lấy từ các nhà cung cấp với mục tiêu biến
chúng thành thành phẩm. Khi Tim Cook tiếp quản công ty vào năm 1981, ơng muốn đảm bảo
rằng mình giảm thiểu chi phí sản xuất. Anh quyết định có một cửa hàng duy nhất tại Hoa Kỳ
để giảm chi phí quản lý hàng tồn kho. Điều này đã giúp giảm chi phí quản lý hàng tồn kho khi
tập trung vào nguyên vật liệu.
Sản phẩm đang tiến hành (WIP)
Đây là một loại hàng tồn kho khác mà Apple Inc. quản lý. Hàng tồn kho của WIP lưu
giữ hồ sơ về hàng hóa hiện đang được phát triển trong dây chuyền sản xuất. Apple bán iPhone


cao cấp theo hàng tồn kho do nhà cung cấp quản lý, WIP ln có điện thoại đã được khách
hàng đặt mua. Điều này đảm bảo rằng công ty giảm chi phí quản lý hàng tồn kho và chất thải.
Hàng tồn kho thành phẩm
Vì Apple là một cơng ty cao cấp nên hàng tồn kho thành phẩm của họ được quản lý
gián tiếp bởi các nhà cung cấp và các cửa hàng bán lẻ của họ ở cấp độ toàn cầu. Khi điện
thoại đã được sản xuất, công ty sử dụng kho hàng do nhà cung cấp quản lý (VMI) để theo dõi
tiến độ bán hàng. Theo Shariff, VMI là một chiến lược quản lý hàng tồn kho trong đó các nhà
cung cấp thay mặt nhà sản xuất quản lý hàng tồn kho. Nhà cung cấp giữ liên lạc với nhà sản
xuất để bổ sung ngay lập tức bất cứ khi nào có thiếu sót. Apple đã gặt hái được những lợi ích
từ khoảng khơng quảng cáo này bằng cách tiết kiệm khơng gian và chi phí quản lý hàng tồn
kho.
2.4. Các phương pháp quản trị tồn kho tại Apple



Hệ thống tồn kho với phương pháp Just-In-Time
Gã khổng lồ công nghệ Apple đã và

đang sử dụng chiến lược Just-in-time (JIT)
giải quyết lượng hàng tồn kho khổng lồ của
mình. Đây là một phương pháp quản lý hàng
tồn kho, trong đó hàng hóa chỉ được nhận từ
nhà cung cấp khi cần.
Mục tiêu chính: Giảm chi phí giữ
hàng tồn kho và tăng vịng quay hàng tồn kho
cùng với 4 tiêu chí: Đúng sản phẩm, đúng số
lượng, đúng nơi và đúng thời điểm.
Theo đó, Apple chỉ nắm giữ những gì họ cần. Về cơ bản, tất cả các thành phần phần
cứng của sản phẩm được sản xuất bởi các đối tác gia công ở khắp nơi trên thế giới.


Các đối tác gia công này chịu trách nhiệm trong việc sản xuất các linh kiện, lắp ráp và
thử nghiệm thành phẩm, đồng thời thu mua các thành phần của quá trình sản xuất và cung cấp
thành phẩm theo nhu cầu dự báo của Apple. Apple thường phải đặt hàng mua sản xuất cho
nhu cầu dự báo của họ về sản phẩm trong khoảng thời gian 150 ngày.
Sau khi các sản phẩm được hồn thành, chúng có thể được vận chuyển trực tiếp tới tay
người tiêu dùng thông qua các hãng Forwarder/chuyển phát nhanh quốc tế như UPS hay
FedEx, … hoặc được chuyển tại các kho lưu trữ tại Mỹ trước khi được phân phối đến các cửa
hàng, nhà bán lẻ của Apple.
Tuy nhiên để thực hiện thành công phương pháp JIT cho hệ thống tồn kho, Apple phải
phụ thuộc rất nhiều vào các nhà cung cấp. Do đó, bất kỳ sự gián đoạn nào trong chuỗi cung
ứng này hoặc bất kỳ sự chậm trễ nào từ các nhà cung cấp cho Apple đều có thể gây ra những
tác động quan trọng. Apple có khoảng 200 nhà cung cấp chính trên tồn thế giới; cơng ty đã
phát triển các mối quan hệ mạnh mẽ và chiến lược hiệu quả với các nhà cung cấp của mình.

Việc th ngồi sản xuất này khiến Apple trở nên tinh gọn hơn và qua đó giúp cắt giảm chi
phí và giảm lượng hàng tồn dư thừa.
Với duy nhất một nhà kho trung tâm ở Mỹ, phần lớn hàng tồn kho của công ty là tại
các cửa hàng bán lẻ. Ngoài ra với JIT, Apple bắt đầu tận dụng lợi thế của dropshipping. Do
đó, điều này làm giảm chi phí quản lý và chi phí lưu kho.


Cách Hàng hóa và Dịch vụ được tích hợp với RFID
Cơng nghệ đã đóng

một vai trị quan trọng
trong việc đơn giản hóa
việc quản lý hàng tồn kho.
Apple đã tận dụng lợi thế
của cơng nghệ để hợp lý
hóa hoạt động của họ bằng
cách sử dụng mã nhận dạng
tần số vô tuyến (RFID)
trong quản lý hàng tồn kho
của họ. được giao cho khách hàng. Mỗi sản phẩm được cấp một mã vạch để theo dõi tiến trình
của nó trong chuỗi cung ứng (Ninbus, 2018). Thẻ RFID giúp giám sát sản phẩm, kiểm soát an
ninh và giảm thiểu lượng hàng tồn quá nhiều. Khi khách hàng đã mua sản phẩm, thẻ sẽ tự
động bị vơ hiệu hóa và thơng báo về số hàng cịn lại sẽ được gửi đến cơng ty. Điều này đảm
bảo một nguồn cung cấp liên tục. Ngoài ra, cơng ty có thể nhanh chóng biết được các hạng
mục cần chuyển đi nhanh chóng và chuẩn bị cho phù hợp.


2.5. Kết quả hiệu suất tồn kho



Vòng quay hàng tồn kho
Đây là một trong những thước đo quan trọng có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả

hoạt động của chuỗi cung ứng của một cơng ty. Nó đo lường số lần một cơng ty có thể chuyển
hàng tồn kho của mình thành hàng bán hoặc được thay thế. Vòng quay hàng tồn kho càng cao
cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty liên quan đến chuỗi cung ứng càng cao. Nó cho thấy
rằng cơng ty có thể bán hàng tồn kho của mình nhanh hơn.

Apple Inc. có vòng quay hàng tồn kho là 40.03 được ghi nhận vào năm 2021. Trong
khi đó một đối thủ quen thuộc của Apple là Samsung lại có vịng quay hàng tồn kho thấp hơn
rất nhiều (4.53 – năm 2021).
Mặt khác, Dell Technologies có vịng quay hàng tồn kho là 19.39 – Năm 2021. Điều
này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho "đỉnh cao" của Táo Khuyết.


Số ngày tồn kho
Số liệu này cho biết một công ty mất bao lâu để bán hàng tồn kho của mình. Chỉ số này

càng thấp, công ty càng hoạt động tốt hơn liên quan đến chuỗi cung ứng của mình.


Trong khi Samsung được ghi nhận có số ngày tồn kho lên đến 80.53 và của Dell là
18.82 vào năm 2021. Thì dựa vào biểu đồ trên, ta có thể thấy Apple Inc. có Số ngày tồn kho
rất thấp, con số này là 8.79 ngày được ghi nhận trong năm 2020 và 9.17 ngày trong năm 2016.
Số ngày tồn kho kỷ lục này còn là một lợi thế cạnh tranh cực kỳ "nguy hiểm" trong thị
trường công nghệ của Apple. Vì mỗi khi có yếu tố đột phá xuất hiện trên thị trường, các sản
phẩm "lỗi thời" trong kho sẽ nhanh chóng bị mất giá trị, trở thành một "cục nợ" không ai
mong muốn.



Phần III: Đánh giá & kết luận
3.1. Đánh giá
 Ưu điểm
-

Apple thực hiện các hoạt động thuê ngoài cho giai đoạn sản xuất, vận chuyển, lưu
kho,… rất hiệu quả
Apple làm việc với nhiều nhà cung cấp khác nhau cho 1 loại linh kiện để giảm thiểu

sự tác động tiêu cực khi có một sự cố bất ngờ xảy đến với một nhà cung ứng cụ thể. Apple
không mở rộng số lượng các nhà cung cấp nhằm khiến các nhà cung cấp cạnh tranh lẫn nhau
để giữ được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Apple hợp tác với hơn 200 nhà cung
ứng trên tồn cầu nhưng chỉ có 9 nhà cung ứng trong số đó là đối tác trọng điểm.
-

Quản lý tồn kho độc đáo, hiệu quả tới ngày nay
Mơ hình quản lý hàng tồn kho của Apple khơng thay đổi nhiều. Năm 2012, Apple đã

giảm số ngày tồn kho trung bình chỉ cịn 5 ngày. Khác với các hãng lớn khác, quản lý hàng
tồn kho của Apple hiệu quả đến từ cách quản lý, việc giảm mạnh các kho chứa vật lý và việc
áp dụng công nghệ đồng bộ hóa dữ liệu giữa các kho chứa trên tồn hệ thống nhằm nắm bắt
số lượng hàng tồn kho và để đưa ra dự báo nhu cầu chính xác hơn.
-

Khả năng dự đốn ngồi mong đợi
“Từ số lượng đơn đặt trước của mình, Apple kết hợp với những cuộc khảo sát người

dùng, vịng đời của iPhone có mặt trên thị trường, và nhiều số liệu không được công bố khác
để dự đoán số lượng "táo" cần được sản xuất trong mỗi 150 ngày tới. Tiến xa hơn thế, không
chỉ dự đốn số lượng sản phẩm bán ra, Apple cịn nghiêm túc xem xét các công nghệ mà các

đối thủ đang theo đuổi và có thể ra mắt ngay trong năm tới. Bằng các dự báo này, Apple sẽ
chủ động thương thuyết các hợp đồng dài hạn để giảm thiểu hơn nữa chi phí đầu vào, và xa
hơn nữa là "giành" trước khả năng sản xuất của các nhà cung cấp.”
Khuyết điểm:



-

“Một số re-sellers có thể lấy sản phẩm phân phối từ các nhà sản xuất đối thủ làm
nhái sản phẩm Apple.

-

Hàng tồn kho có thể trở thành hàng tồn kho quá hạn. Vì với link kiện điện tử, nếu để
tồn kho q lâu thì hàng đó sẽ khơng thể đưa vào sử dụng được nữa.

-

Một số linh kiện điện tử chỉ có thể được thu mua từ nhà cung cấp độc quyền hoặc từ
nguồn có giới hạn.

-

Một số linh kiện tùy chỉnh chỉ được sử dụng cho một số công đoạn nhất định chứ
khơng thể sử dụng cho phần cịn lại của chuỗi cung ứng.

-

Chỉ có thể dự trữ vừa đủ các linh kiện để sử dụng cho sản xuất.



-

Thảm họa tự nhiên (như bão, lụt…) hoặc nhân tạo có thể làm gián đoạn Chuỗi cung
ứng.

-

Phụ thuộc vào việc vận chuyển của các công ty dịch vụ Logistics; các cơng ty Th
ngồi (Outsourcing).

-

Cơng ty cũng dựa vào các đối tác để tuân thủ quy tắc ứng xử của nhà cung cấp
(supplier code of conduct).”

3.2. Kết luận


Kết luận
“Các kết quả từ phân tích các quy trình của Apple, các vấn đề phức tạp và thách thức

cho thấy sự thành công trong các hoạt động chuỗi cung ứng của nó phụ thuộc vào cách họ
quản lý tốt mối quan hệ nhà cung cấp. Apple có hai loại quan hệ với các nhà cung ứng: hợp
tác và hiệp lực. Mối quan hệ hợp tác xảy ra khi mỗi công ty cần năng lực cốt lõi của bên kia
để duy trì giá trị khách hàng. Mặt khác, mối quan hệ hiệp lực xảy ra khi nhiều tổ chức cùng
làm việc với nhau để tạo ra một thứ giá trị hơn cả phép cộng các thành phần riêng lẻ. Các nhà
thiết kế của Apple phải duy trì cả hai loại quan hệ này khi làm việc với các nhà cung ứng. Do
đó, Apple mới được mệnh danh là “King of Outsourcing”.”



Bài học rút ra từ chuỗi cung ứng của Apple
Các doanh nghiệp muốn rút ra từ những thành công trong chuỗi cung ứng của Apple

sẽ làm tốt việc tuân theo ba điểm được nêu ở trên - mối quan hệ bền vững, quản lý hàng tồn
kho chiến lược và các sáng kiến bền vững.
Mặc dù hầu hết các công ty không hoạt động trên quy mơ rộng lớn như Apple, nhưng
chắc chắn có nhiều cách để kết hợp những yếu tố này vào mô hình kinh doanh của bạn. Ví dụ:
hàng tồn kho được sắp xếp hợp lý có thể có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp công nghệ khác
và việc tăng cường mối quan hệ với các nhà cung cấp có ý nghĩa đối với các loại cơng ty, giúp
đảm bảo tính minh bạch và độ tin cậy đầu cuối.
Khi người tiêu dùng ngày càng có lương tâm, các cơng ty tập trung vào trách nhiệm
môi trường và xã hội sẽ được hưởng lợi từ danh tiếng được nâng cao và hình ảnh thương hiệu
được nâng cao - tất cả trong khi vẫn giữ vị trí tốt cho tương lai và chuẩn bị cho bất kỳ thay đổi
tiềm năng nào về quy định hoặc nhu cầu của người tiêu dùng.


Tài liệu tham khảo
Julius Brinken. (2022). Decarbonization Potential of Logistic 4.0 Technologies in Apple
Supply Chains. />


×