Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ LOGISTICS ĐỀ TÀI PACIFIC PRODUCTION CO.,LTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI –DU LỊCH –MARKETING

MÔN: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
VÀ LOGISTICS
ĐỀ TÀI:

GIẢNG VIÊN:TS. TẠ THỊ MỸ LINH

LỚP LIÊN THƠNG NGOẠI THƯƠNG KHĨA 18

Page | 1


GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
I. TÊN CÔNG TY: PACIFIC PRODUCTION CO .,LTD
II. SẢN PHẨM: HẠT ĐIỀU NHÂN
Nguồn nguyên liệu:
• Trong nước: Bình Phước, Đồng Nai
• Ngồi nước: Africa, Châu Phi
Phân phối thành phẩm:
• Trong nước: siêu thị, nhà bán lẻ.
• Ngồi nước: nhà máy, bn lái, siêu thị
Hai nhà máy của cơng ty :
• Bình Phước
• Đồng Nai
III. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN CỦA CƠNG TY HIỆN
CĨ:25 NGƯỜI
ST
T
1


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Page | 2

MÃ SỐ
35121020267
35131020160
35121022489
35121021330
35121021717
35131020106
35131020099
35131020092

35131020102
35131020104
35111024461
35131020107
35131020072
35131020059
35131020093
35131020016
35131020108
35131020226
35131020122
35131020225

HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Thanh Nga
Chim Lê Tân
Nguyễn Ý Nhi
Lê Văn Minh
Nguyễn Bình Minh
Nguyễn Trung Tín
Nguyễn Thị Bích Phương
Nguyễn Thị Hồi Phương
Huỳnh Thị Kim Thoa
Nguyễn Thị Út Trâm
Nguyễn Nhật Quang
Nguyễn Ngọc Vân Thanh
Ngô Thị Hồng Nhung
Trầm Vinh Phước
Lương Thị Minh Ngọc
Lê Thị Thanh Tâm

Nguyễn Bảo Tâm
Đặng Thanh Thủy Tiên
Phạm Thị Kim Ngân
Phạm Thị Thu Vi

NĂM
SINH
16/03/1988
27/03/1987
14/09/1989
14/12/1988
29/08/1989
24/10/1986
10/10/1983
28/05/1988
09/11/1984
13/06/1986
04/09/1982
14/03/1985
23/02/1985
24/11/1985
26/12/1987
13/08/1987
14/10/1987
29/03/1985
25/02/1988
20/09/1984

CHỨC VỤ
Giám đốc

Trưởng phịng XNK
Phó phịng XNK
NV phịng XNK
NV phịng XNK
NV phòng XNK
NV phòng XNK
Quản lý thu mua
Thủ kho 1
Thủ kho 2
NV KCS
NV KCS
NV KCS
Nhân viên KCS
Quản lý sản xuất
Kế tốn trưởng
Kế tốn viên
Kế tốn viên
Kế tốn viên
Trưởng phịng marketing


21
22
23
24
25
IV.

STT


35131020115
35131020156
35111023238
35131020123
35131020261

Vũ Thị Thảo Trang
Nguyễn Văn Tuấn
Hồ Thị Bích Vân
Nguyễn Quang Vinh
Hà Chí Phú

10/08/1980
05/06/1987
25/04/1988
21/06/1986
03/03/1986

Phó phịng marketing
Nhân viên marketing
Nhân viên marketing
Nhân viên marketing
Nhân viên marketing

QUI CHẾ CƠNG TY

NỘI DUNG

HÌNH THỨC THƯỞNG/
PHẠT


1

Vắng trong các cuộc họp công ty 03(ba)
lần

Trừ 10%

2

Vắng trong các cuộc họp công ty 05(năm)
lần

Trừ 20%

3

Vắng trong các cuộc họp công ty trên 06
(sáu) lần

Khai trừ khỏi công ty

4

Nộp báo cáo trễ hạn qui định 03 (ba) lần

Trừ 10%

5


Nộp báo cáo trễ hạn qui định 05 (năm) lần

Trừ 20%

6

Nộp báo cáo trễ hạn qui định trên 06 (sáu)
lần

Khai trừ khỏi công ty

7

Thưởng Nhân viên tích cực đóng góp ý
kiến và ý kiến được tập thể tán thành

Cộng 10%/ 1 lần họp

V.

Page | 3

SƠ ĐỒ CƠ CẤU CÔNG TY


GIÁM ĐỐC

QUẢN LÝ
THU MUA


Thủ
kho

KCS

QUẢN LÝ
SẢN XUẤT

Cơng
nhân
bốc
xếp

Cơng
nhân
trực
tiếp
sản
xt

KẾ TỐN
TRƯỞNG

Kế tốn
viên

TRƯỞNG PHỊNG
XNK

Phó phịng

XNK

Giao
nhận

VI.

Phó phịng
marketing

Chứng
từ

Nhân
viên
IT

Nhân
viên
Sale

QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PACIFIC

MUA NGUN
LIỆU NỘI ĐỊA

NHẬP NGUN
LIỆU NƯỚC NGỒI

MUA NGUN LIỆU NỘI ĐỊA


Page | 4

TRƯỞNG PHỊNG
MARKETING

BÁN THÀNH PHẢM
NỘI ĐỊA

SẢN
XUẤ
T
XUẤT THÀNH PHẨM
NƯỚC NGOÀI

NHẬP NGUYÊN LIỆU NƯỚC
NGOÀI


Tìm nhà cung cấp

Vận tải ở nước xuất khẩu và thủ tục hải
quan ở nước xuất khẩu

vận tải quốc tế, mua bảo hiểm

thanh toán

Thủ tục hải quan nhập khẩu và thuế


Thuê phương tiện vận tải nội địa và
vận tải hàng về kho

Nhập kho

SẢN XUẤT

Page | 5


Tiêu nguyên liệu tươi nguyên liệu tươi

Phơi khô

Nhập kho

Phân cỡ hạt (loại thô)

Hấp hơi nước

Tách nhân

Kiểm tra chất lượng sau khi tách

Sấy

Bóc vỏ lụa bằng máy

Bóc vỏ lụa thu hồi nhân chín bằng gia cơng


Kiểm tra chất lượng sau khi bóc

Phân loại nhân

Kiểm tra sau khi phân loại
Page | 6



Sàng bằng máy kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho

Xơng trùng

Đóng gói

Nhập kho

Xuất hàng

XUẤT THÀNH PHẨM NỘI ĐỊA

Tìm kiếm khách hàng, đàm phán ký
hợp đồng

Page | 7

XUẤT THÀNH PHẨM NƯỚC
NGOÀI



Lấy thông tin xuất hàng từ
bộ phận marketing

Chuẩn bị hàng xuất

Đàm phán giá vận chuyển nội địa:

Chọn nhà vận chuyển quốc tế, đàm phán
ký hợp đồng và làm thủ tục hải quan và
chuẩn bị một số chứng từ gửi nhà nhập
khẩu

Kiểm tra tài khoản về việc thanh toán
của khách hàng:

PHẦN 1: MUA NGUYÊN LIỆU NỘI ĐỊA
1. Xác định nhu cầu mua nguyên liệu:
- Mỗi tháng hai nhà máy của công ty sản xuất trung bình khoảng 10-12 container hạt điều nhân, nhà máy
Đồng Nai sản xuất 3-4container còn lại nhà máy Bình Phước sản xuất được từ 7-8, như vậy nguyên liệu
Page | 8


cần phải nhập kho là khoảng 800-1000 tấn hạt điều thô, hạt điều trong nước thu mua được chỉ đáp ứng
khoảng 50% , tức là khoảng 400-500 tấn/ tháng.
- Bộ phận quản lý thu mua chịu trách nhiệm lập bảng dự trữ mua hàng, dự trữ mua hàng được lập căn cứ
vào nhu cầu sản xuất, sử dụng thực tế và tốc độ gia tăng về số lượng tiêu thụ.
- Lập yêu cầu mua hàng :
+ Bộ phận bán hàng lập phiếu yêu cầu mua hàng đối với nguyên liệu chính dùng trong sản xuất.
+ Bộ phận mua hàng lập yêu cầu mua vật tư.
+ Điền đầy đủ phiếu yêu cầu mua hàng.

+ Đảm bảo yêu cầu mua hàng được phê duyệt đúng lúc và kịp thời.
- Nhà quản lý phê duyệt mua hàng: trưởng các bộ phận , giám đốc hoặc phó giám đốc được ủy quyền
phê duyệt yêu cầu mua hàng được đề xuất.
2. Tìm nhà cung cấp mua nguyên liệu phù hợp:
- Bộ phận quản lý thu mua lên kế hoạch tìm nhà cung cấp để chọn nhà cung cấp có giá và chất lượng tốt
nhất.
Lựa chọn tối thiểu 3 nhà cung cấp bằng cách sử dụng các nguồn thơng tin khác nhau:
+ Thơng qua chương trình quảng cáo, giới thiệu của nhà cung cấp .
+ Thông qua hội chợ triển lãm.
+ Thông qua đơn thư chào hàng.
+ Thông qua hội nghị khách hàng.
Sau khi nghiên cứu tất cả các đại lý, chủ yếu các đại lý ở khu vực Bình Phước, Đồng Nai và Tây
Nguyên, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu phòng quản lý thu mua đã tổng hợp giá, khả năng cung cấp và uy
tín về chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng của các đại lý như sau:

KHU VỰC CUNG CẤP

GIÁ BÁN (VND/ KG)

KHẢ NĂNG CUNG
(TẤN/ THÁNG)

28.790

70

KV. ĐỒNG NAI
ĐẠI LÝ NAM AN
Page | 9


CẤP


ĐẠI LÝ MỸ PHỤNG

28.760

80

ĐẠI LÝ THƠNG HỊA

28.780

50

ĐẠI LÝ ĐƠNG PHƯỚC

28.750

75

ĐẠI LÝ AN ĐƠNG

28.770

70

ĐẠI LÝ SƠN THÀNH

28.760


60

ĐẠI LÝ NGUN THANH

28.770

50

KV. BÌNH DƯƠNG

KV. TÂY NGUYÊN

- Lập phiếu so sánh các nhà cung cấp: So sánh mức giá của các đại lý cung cấp thì bộ phận mua hàng
chọn mua 80 MT từ đại lý Mỹ Phụng, 60 MT từ đại lý Đông Phước, 50 MT từ đại lý Nguyên Thanh và
60 MT từ đại lý Sơn Thành. Sau đó, trình quyết định chọn mua này cho Ban giám đốc thông qua.
3. Đàm phán ký kết hợp đồng
-Bộ phận mua hàng tiến hành soạn thảo hợp đồng với các nhà cung cấp sau khi ban giám đốc duyệt mua
hàng.
-Lập hợp đồng với các nhà cung cấp với các điều khoản được xem như những thỏa thuận cơ bản cho các
đơn đặt hàng trong tương lai.
- Hợp đồng thường được lập dưới dạng hợp đồng nguyên tắc và thường được lập vào khoảng 10/01
hằng năm, mỗi bên giữ 01 bản. Trong đó bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Điều khoản quy cách, chất lượng hàng hóa: Hàng phải được đóng thành từng bao, không quy định về
chất lượng bao, và hạt điều phải thật khô theo đúng chuẩn quy định. Nếu hạt điều khơng đảm bảo chất
lượng thì tùy theo mức độ sẽ hủy hợp đồng hoặc đại lý phải giảm giá bán.
+ Điều khoản giá: theo mức giá các đại lý báo mà công ty đạt được thỏa thuận, thông thường dao động
trong mức từ 28.000-29.000 VND/ KG
+ Điều khoản giao hàng: Giao hàng không được trễ hơn ngày 05 mỗi tháng, nếu giao hàng trễ thì cứ 01
ngày giao trễ sẽ trừ 1% tổng giá trị hợp đồng.


Page | 10


+ Điều khoản thanh toán: Thanh toán chuyển khoản trước 30% tồng giá trị hợp đồng, 70% còn lại sẽ
chuyển khoản ngay khi nhận đủ lượng hàng đã thỏa thuận.
+ Điều khoản vận chuyển: Công ty sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển tại kho của đại lý về kho của cơng
ty.
4. Thanh tốn mua ngun liệu:
-Thu thập tài liệu cần thiết cho việc thanh tốn: thu thập hóa đơn, phiếu nhập kho, yêu cầu mua hàng
được phê duyệt, phiếu xác nhận chất lượng, đơn đặt hàng…
- Điền vào yêu cầu thanh toán: điền vào phiếu đề nghị thanh toán sau khi thu thập được tất cả tài liệu
cần thiết cho việc thanh toán, thu thập phiếu đề nghị thanh toán từ bộ phận kế tốn, điền đầy đủ thơng
tin vào và được ký duyệt bởi quản lý bộ phận.
-Đệ trình sang phịng kế tốn: trình phiếu đề nghị thanh tốn có đính kèm các tài liệu cần thiết sang
phịng kế toán để tiến hành thanh toán.
- Kiểm tra yêu cầu thanh toán: kế toán thanh toán, kế toán trưởng kiểm tra u cầu thanh tốn được đệ
trình và các tài liệu cần thiết cho việc thanh toán, xác nhận trên hệ thống kế toán là nhà cung cấp vẫn
chưa được thanh toán, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu đề nghị thanh tốn.
- Giám đốc thơng qua u cầu thanh toán: ký yêu cầu thanh toán đã được kế toán trưởng phê duyệt.
- Tiến hành thanh toán: thủ quỹ thanh toán cho nhà cung cấp với số tiền tương ứng khi u cầu thanh
tốn được giám đốc thơng qua.
- Kế tốn tổng kết cơng nợ cuối tháng.
5. Tìm nhà vận chuyển hàng trong nước phù hợp.
- Do điều kiện giao thông của các đại lý thu mua tại địa bàn Đồng Nai, Bình Phước và Tây Nguyện chủ
yếu là đường quốc lộ nhỏ nên sử dụng loại xe có tải trọng từ 4-10 tấn, tùy đặc điểm mỗi đợt lấy hàng mà
vận chuyển thành nhiều chuyến và sẽ chạy trực tiếp đến kho nhà máy tại Đồng nai và Bình Phước.
- Bộ phận phụ trách thuê phương tiện vận tải tiến hành tìm đơn vị cung cấp vận tải qua internet, giới
thiệu, đơn vị chuyên giao nhận Logistics đảm bảo u cầu vận chuyển của cơng ty. Gồm có các công ty
sau

+ Hợp tác xã vận tải
+ Công ty vận tải miền Nam
Page | 11


+ Công ty Vận tải Trường An
+ Công ty Vận tải Vĩnh Hội
……
- Sau đó chọn lọc ra những đơn vị vận tải có uy tín là:
+ Cơng ty vận tải Miền Nam:
+ Công ty vận tải Trường An
+ Công ty vận tải Vĩnh Hội.
Ba cơng ty này có uy tín trên thị trường về việc giao hàng đúng hẹn và có xe tải riêng, giá phải chăng.
- Yêu cầu công ty vận tải báo giá và so sánh giá giữa các đơn vị cung cấp:
+ Công ty vận tải Miền Nam: VND 5,000,000/ xe 4 tấn và VND 9,000,000/ xe 10 tấn
+ Công ty vận tải Trường An: VND 5,500,000/ xe 4 tấn và VND 9,800,000/ xe 10 tấn
+ Công ty vận tải Vĩnh Hội: VND 5,800,000/ xe 4 tấn và VND 10,000,000/ xe 10 tấn
- Sau khi nhận được báo giá và so sánh giữa các đơn vị vận chuyển, chọn ra hai đơn vị đảm bảo uy tín
và có khả năng đáp ứng được u cầu của cơng ty, chủ động về phương tiện, có kinh nghiệm trong việc
giao nhận trong nước, đảm bảo tiến độ là công ty vận tải Miền Nam và công ty vận Tải Trường An. Sau
đó, trình quyết định chọn nhà vận tải này cho Ban giám đốc thông qua.

6. Đàm phán ký kết hợp đồng vận chuyển
- Khi đã được Giám đốc thông qua, tiến hành ký hợp đồng vận chuyển dài hạn với 2 đơn vị vận tải để
đảm bảo yêu cầu về phương tiện vận chuyển nội địa trong mùa cao điểm. Hợp đồng vận chuyển bao
gồm các nội dung chính sau:
+ Điều khoản giá: theo mức giá đã báo. Chỉ được phép tăng giá khi giá xăng dầu trong nước tăng hoặc
muốn thay đổi phải gửi thông báo trước 01 tháng cho công ty.
+ Điều khoản giao nhận hàng: Hàng giao đến kho phải đảm bảo đủ số lượng và tình trạng hàng hóa như
đã nhận tại điểm lấy hàng, nếu làm mất mát hay hư hỏng thì sẽ tùy trường hợp mà có mức phạt hợp

đồng tương ứng.
Page | 12


+ Điều khoản thanh toán: thanh toán chuyển khoản 100% giá trị hợp đồng vào cuối tháng.
7. Nhận hàng tại kho của đại lý thu mua và nhập kho nhà máy của công ty:
- Khi xe tải chở hàng đến kho của đại lý thu mua,nhằm ghi nhận số lượng thu mua đã nhận được trên
mỗi chuyến xe làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên
quan và ghi sổ kế toán, quản lý thu mua sẽ tiến hành lập biên bản giao nhận hàng hóa với đại lý thu mua
và giám sát việc giao nhận hàng. Biên bản này bao gồm các nội dung cơ bản: số phiếu và ngày tháng
năm lập phiếu, họ và tên người lập phiếu, số lượng hàng đã giao trên mỗi chuyến xe, biển số xe, họ và
tên của từng tài xế chở hàng, ...Biên bản này bên đại lý và công ty sẽ ký tên vào xác nhận, gồm 02 bản,
mỗi bên giữ 01 bản.
- Tại kho nhà máy: Quản lý thu mua sẽ tiếp tục lập biển bản giao nhận hàng hóa với đơn vị vận tải để
xác nhận lại việc đã nhận đủ hàng hóa, bao gồm các nội dung: ngày tháng năm lập phiếu, họ và tên
người lập phiếu, số lượng hàng đã nhận trên chuyến xe biển số là bao nhiêu, thời gian nhận hàng tại kho,
đại điểm kho, họ và tên người giao hàng,...Quản lý thu mua và người giao hàng ký xác nhận vào biên
bản, mỗi bên giữ 01 bản.
- Quản lý thu mua làm thủ tục nhập kho với đội ngũ quản lý kho, lập phiếu nhập kho gồm các nội dung
cơ bản: số phiếu và ngày tháng năm lập phiếu; họ tên người quản lý thu mua, nhập tại kho nào, địa
điểm, số lượng thực đã giao, thời gian đã nhận tại kho,...Quản lý thu mua và trưởng kho ký xác nhận vào
phiếu nhập kho. Phiếu này lập thành 02 liên, mỗi người giữ 01 liên.
8. Thanh toán vận chuyển
- Quản lý thu mua nộp hồ sơ yêu cầu kế toán chuyển tiền cho đơn vị vận tải. Bộ hồ sơ bao gồm: Phiếu
yêu cầu chuyển tiền, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu nhập kho.
-Kiểm tra yêu cầu thanh toán: kế toán thanh toán, kế tốn trưởng kiểm tra u cầu thanh tốn được đệ
trình và các tài liệu cần thiết cho việc thanh toán, xác nhận trên hệ thống kế toán là đơn vị vận chuyển
vẫn chưa được thanh toán, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu đề nghị thanh toán.
- Giám đốc thơng qua u cầu thanh tốn: ký u cầu thanh toán đã được kế toán trưởng phê duyệt.
- Tiến hành thanh toán: thủ quỹ thanh toán chuyển khoản cho đơn vị vận chuyển với số tiền tương ứng

khi yêu cầu thanh tốn được giám đốc thơng qua.
- Kế tốn tổng kết công nợ cuối tháng.

Page | 13


II. NHẬP NGUN LIỆU NƯỚC NGỒI
1. Tìm Nhà cung cấp đàm phán và ký hợp đồng
-

Bộ phận marketing thu thập thông tin về các nhà cung cấp từ internet thông qua các trang B2B,
tạp chí chuyên ngành, , thư chào hàng của nhà cung cấp,…Thường thì cơng ty nhập từ Africa,

-

châu phi.
Trên cơ sở các chào hàng từ nhà cung cấp, lựa chọn nhà cung cấp phù hợp với điều kiện của

-

công ty.
Đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu.
Thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
Sau khi nhà cung cấp giao hàng, đánh giá lại nhà cung cấp và tái ký kết hợp đồng.

2. Vận tải ở nước xuất khẩu và thủ tục hải quan ở nước xuất khẩu
-

Thu thập thông tin các nhà vận tải ở nước xuất khẩu từ hồ sơ lưu trữ của công ty, Internet, chào


-

hàng của cơng ty vận tải.
Dựa trên các tiêu chí do công ty đạt ra, lựa chọn nhà cung cấp vận tải phù hợp để tiến hành giao

-

dịch.
Yêu cầu chào cước vận tải và lựa chọn nhà cung cấp chính thức.
Đàm phán hợp đồng vận tải.
Ký kết hợp đồng vận tải.
Chuẩn bị chứng từ xuất khẩu.
Khai báo hải quan xuất khẩu, đóng thuế nếu có.
Giao hàng cho cơng ty vận chuyển tại địa điểm giao hàng đã thỏa thuận.
Thông báo người mua về việc giao hàng.
Thanh tốn cước phí vận tải.
Đánh giá dịch vụ của công ty vận tải để tái ký kết hợp đồng cho lô hàng tiếp theo.

3. Vận tải quốc tế
-

Tìm kiếm cơng ty vận tải biển bằng container từ các công ty đang giao dịch, chào hàng của công

-

ty vận tải nội địa.
Chọn lựa công ty vận tải có chào hàng phù hợp.
Yêu cầu chào cước vận tải biển bằng containers 20’, số lượng: 22MT/cont.
Thương lượng các điều kiện hợp đồng dịch vụ vận tải.
Ký kết hợp đồng dịch vụ vận tải.

Thông báo thông tin đại lý vận chuyển và thời gian bốc xếp, lịch trình tàu, v.v.
Theo dõi tình hình vận chuyển cho đến khi nhận được thơng báo hàng đến.
Thanh tốn cước phí vận chuyển.

3. Bảo hiểm hàng hóa
Page | 14


- Tìm kiếm thơng tin về các cơng ty bảo hiểm từ dữ liệu công ty & internet (nếu cần)
- Yêu cầu công ty bảo hiểm báo giá và tư vấn điều kiện bảo hiểm phù hợp bằng mail, điện thoại, fax
hoặc đơn yêu cầu báo giá.
- So sánh các báo giá được chào và lựa chọn công ty bảo hiểm đạt yêu cầu.
- Ký kết hợp đồng bảo hiểm.
- Tiến hành mua bảo hiểm (gửi đơn yêu cầu mua bảo hiểm theo mẫu của cơng ty bảo hiểm)
- Đóng phí bảo hiểm và nhận đơn bảo hiểm/chứng thư bảo hiểm.
-Yêu cầu chỉnh sửa hợp đồng bảo hiểm (nếu có)
- Nhận lại bảo hiểm bổ sung
4. Thanh toán ngân hàng
- Tìm kiếm thơng tin về các ngân hàng từ dữ liệu công ty & internet (nếu cần)
- Liên hệ các ngân hàng để tìm hiểu về điều kiện vay, ký quỹ, phí thực hiện thanh tốn,.. bằng điện thoại
or fax
- Chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu của công ty.
- Ký quỹ với ngân hàng để mở L/C
- Làm đơn xin mua ngoại tệ
- Tiến hành làm Đơn xin mở L/C theo mẫu của Ngân hàng (dựa vào nội dung của hợp đồng ký kết)
- Gửi qua cho người bán kiểm tra trước, nếu người bán đồng ý thì nộp Đơn xin mở L/C cho Ngân hàng
- Nộp tiền cho Ngân hàng để tiến hành mua ngoại tệ
- Nhận L/C từ Ngân hàng
- Gửi L/C cho người bán để người bán gửi hàng và chuẩn bị bộ chứng từ thanh toán
- Khi chứng từ đến Ngân hàng mở, nhận thông báo từ Ngân hàng về bộ chứng từ xuất trình có hợp lệ

hay khơng
- Xác nhận với ngân hàng có chấp nhận hay khơng chấp nhận chứng từ, nếu chấp nhận thì thanh tốn
tiền hàng với ngân hàng.
Page | 15


- Ngân hàng ký hậu B/L và chuyển chứng từ thanh toán cho nhà nhập khẩu.
5. Thủ tục hải quan hàng nhập khẩu và thuế
-

Liên hệ công ty vận tải nhận lệnh giao hàng.
Khai thơng tin hàng hóa nhập khẩu.
Đăng ký tờ khai nhập khẩu.
Theo hệ thống tự động phân luồng, đóng thuế, kiểm hóa, trả tờ khai v.v
Làm thủ tục trả tờ khai hàng nhập khẩu và chuẩn bị lấy hàng về kho.

6. Thuê phương tiện vận tải kéo containers 20’DC nội địa & vận tải nội địa
-

Liên lạc nhà vận tải do công ty ký kết hợp đồng dài hạn.
Liên hệ nhà vận tải và yêu cầu nhà vận tải nhận hàng tại cảng.
Vận chuyển hàng hóa từ cảng cát lái về kho.
Kiểm tra hàng hóa và số lượng.
Tiến hành nhập kho.
Thanh tốn cước phí vận tải nội địa.

7. Nhập kho
- Hàng vận chuyển về tới cửa kho thủ kho sẽ tiến hành thủ tục nhập kho và nhân viên KCS sẽ kiểm tra hang nếu
không đạt chất lượng sẽ báo cho quản lý để xử lý lô hang khơng đạt.


III. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Ngun liệu thơ:
Khi mua nguyên liệu cần chú ý đến một vài tiêu chuẩn sau:
2.1.1. Màu sắc:
Hạt điều khi nhập về phải đạt yêu cầu: màu xám trắng tự nhiên.
2.1.2. Số cỡ hạt/kg:
- Loại lớn: từ 150÷180 hạt.
- Loại trung bình: từ 180÷ 210 hạt.
- Không đạt yêu cầu: lớn hơn 240 hạt.
2.1.3. Tỉ lệ khiếm khuyết:

Page | 16


- Loại I: từ 10÷20%.
- Loại II: từ 20÷30%.
- Loại III: từ 30÷40%.
- Khơng đạt u cầu: >40%.
2.1.4. Tỷ lệ hạt phế hư:
- Loại I: 3÷5%.
- Loại II: 5÷10%.
- Loại III: 10÷15%.
2.2.2. Số lượng hạt/kg:
- Loại lớn: 160÷190 hạt.
- Loại trung bình: 190÷220 hạt.
- Loại nhỏ: 220÷250 hạt.
- Khơng đạt :250 hạt trở lên.
2.2.3. Tỉ lệ khơng hồn tồn (khiếm khuyết):
- Loại I: từ 10÷20%.
- Loại II: 20÷30%.

- Loại III: 30÷40% .
- Khơng đạt u cầu: >40%.
2.2.4. Tỉ lệ phế hư:
- Loại I: từ 3÷5%.
Page | 17


- Loại II: từ 5÷10%.
- Loại III: từ 10÷15%.
- Khơng đạt u cầu: >15%.
2.3. Q trình phân loại thơ: (phân cỡ hạt)
Hạt điều thô sau khi phơi khô sẽ được chuyển qua công đoạn phân loại, ở khâu này hạt điều được
phân ra làm 4 loại A, B, C, D theo kích thước từ lớn đến nhỏ bằng một loại máy phân cỡ.
- Loại A:


-

418÷450 (hạt lớn).
450÷480 (hạt nhỏ).

Loại B:



504÷536 (lớn loại 2).


-


480÷504 (lớn loại 1).
536÷580 (loại nhỏ).

Loại C:


580÷600 (lớn loại 1).



600÷636 (lớn loại 2).



636÷686 (loại nhỏ).

- Loại D: Cịn lại.
2.3.2. Nguyên lý hoạt động của máy phân cỡ:
Hạt điều được đưa vào máy bằng hệ thống gầu tải → mô tơ kéo gầu tải đưa hạt điều lên lồng
sàng → hệ thống lồng sàng và dàn đập quay ngược chiều nhau đẩy hạt điều xuống theo từng vị trí lỗ trên
mặt lồng sàng từ nhỏ đến lớn → tại vị trí đầu tiên hạt điều thuộc cỡ D sẽ lọt qua lỗ sàng và chạy xuống
họng D → các hạt lớn hơn sẽ đi qua → tại lỗ sàng thứ hai hạt điều thuộc cỡ C sẽ lọt qua lỗ sàng và chạy
xuống họng C → các hạt lớn hơn tiếp tục đi qua → tại lỗ sàng thứ 3 hạt điều thuộc cỡ B sẽ lọt qua lỗ
Page | 18


sàng và chạy xuống họng B → còn lại là hạt cỡ A to nhất cũng đi qua, tiếp tục lọt qua lỗ sàng và chạy
xuống họng A.

Hình 1 : máy phân cỡ hạt điều thơ


2.4. Q tình hấp hơi:
Hạt điều sau khi phân cỡ được chuyển qua công đoạn hấp bằng máy hấp hơi. Những hạt có kích
cỡ khác nhau sẽ được hấp trong khoảng thời gian khác nhau (hạt loại A, B, C thời gian hấp là 20 phút,
hạt loại D là 18 phút) và cứ 8 đến 9 lần hấp thì phải thay nước một lần. Mỗi mẻ hấp được khoảng 550kg
điều. Hạt điều sau khi hấp được trải mỏng để nguội ít nhất từ 12÷24h.
2.4.2. Ngun lý làm việc của lò hấp hơi:
Quạt gió thổi cho lửa cháy → đun nước sôi cho đến khi nhiệt kế đo độ báo đến 100 oC → cho hạt
điều vào khay → cho vào lị và đóng cửa lị → tiếp tục quạt cho lửa cháy đều, giữ nhiệt độ để hơi nước
liên tục được bốc lên lò (nếu lượng nước trong chảo quá đầy hoặc lượng hơi nước ngưng tụ quá nhiều
thì nước sẽ tự động xả ra ngồi qua ống xả) → khí thải sẽ thốt ra ngồi qua hệ thống ống khói → hạt
điều được hấp khoảng 19 đến 20 phút → sau đó mở cửa lò cho hạt điều ra.

Page | 19


Hình 2: lị hấp hơi

2.4.4. Phương pháp kiểm tra chất lượng hạt điều sau khi hấp:
- Hạt phồng to khô ráo.
- Độ dẻo của hạt không được quá lớn.
- Khi chuyển qua công đoạn tách phải dễ cắt tách.
2.5. Quá trình tách nhân:
- Tách nhân là cơng đoạn tiếp theo sau khi hạ nhiệt độ từ công đoạn hấp hơi.
- Các thao tác ở công đoạn này là mỗi công nhân sử dụng một thiết bị cắt tách hạt điều, thiết bị
này dược hoạt động bằng thủ công, tách vỏ ra để thu hồi nhân.
- Hạt điều sau khi tách sẽ tạo ra 2 loại sản phẩm: nhân nguyên và nhân bể. Tuy sử dụng máy móc
nhưng bản chất của công việc này gần giống như phương pháp thủ công vì cấu tạo của máy cịn rất đơn
giản và thơ sơ. Vì vậy cơng đoạn này cần tay nghề và sức lực của cơng nhân là chính.
2.5.2. Cơ chế hoạt động của máy tách nhân:

Hạt điều được đặt nằm ngang theo chiều của lưỡi dao cắt → khởi động bàn đạp bên đũa đập →
đẩy đũa đập đi lên → đũa đập gây tác động vào hai luỡi dao tạo nên một lực làm hai lưỡi dao khít lại
Page | 20


tách đôi vỏ hạt điều ra → tiếp tục khởi động bàn đạp bên đũa tách → đẩy đũa tách đi lên → đũa tách gây
tác động vào hai lưỡi dao tạo nên một lực đẩy hai lưỡi dao ra → bỏ vỏ và thu hồi nhân.

Hình 3: cơng nhân đang tách nhân

Hình 4 : Máy tách nhân

2.5.4. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm:
2.5.4.1. Dựa vào số lượng nhân nguyên và nhân bể thu hồi được.
2.5.4.2. Định mức :

Page | 21


- Tỉ lệ bể:


Tốt: <8%.



Trung bình: 8÷15%.

-Tỉ lệ thu hồi nhân:



Loại I: >30%.



Loại II: 27÷30%.



Loại III: <27%.

2.6. Q trình sấy:
- Sau khi tách nhân sản phẩm được chuyển qua công đoạn sấy với mục đích làm tăng hàm lượng
chất khơ, tăng độ giịn và độ dẻo, giữ được tính đặc trưng cho sản phẩm, bảo đảm màu sắc và độ sáng
bóng cho sản phẩm, tăng độ bền sản phẩm để chuẩn bị cho công đoạn sau.
2.6.2. Nguyên lý làm việc của máy sấy:
Hạt điều được cho vào xe đựng → đẩy vào phịng sấy → bật cơng tắc điện → mở hơi nước quá
nhiệt cấp vào giàn trao đổi nhiệt trong phòng sấy → điều chỉnh nhiệt độ sấy bằng cách tăng giảm áp suất
hơi quá nhiệt cấp vào → hệ thống hơi nước quá nhiệt sau khi qua bồn hấp, vào giàn trao đổi nhiệt sẽ
thốt ra ngồi → nhiệt độ sấy từ 80÷850C, thời gian sấy khoảng 12÷13h → lấy hạt điều ra.

Hình 5: Cấu tạo ngồi máy sấy
Page | 22


Hình 6: Cấu tạo trong máy sấy

2.6.4. Phương pháp đánh giá chất lượng hạt điều sau khi sấy:
- Độ khô.
- Màu nhân điều.

2.7. Q trình bóc vỏ lụa:
- Là cơng đoạn nhận nhân chín từ cơng đoạn sấy, ngun liệu được đi qua máy bóc vỏ lụa cho ra
sản phẩm nhân trắng vói cơng suất 8,5 tấn/ngày.
2.7.1. Cấu tạo máy bóc vỏ lụa:
2.7.2. Nguyên lý hoạt động của máy bóc vỏ lụa:
Băng tải đưa nguyên liệu lên → trục đảo và lồng đảo quay ngược chiều nhau → tách vỏ lụa ra
khỏi nhân, tại vị trí lồng đảo và trục đảo khi số lượng nhân đã đủ → tự động bảng điều khiển sẽ điều
chỉnh cho nhân điều đứng lại ở vị trí băng tải hàng → hệ thống khí thổi và hệ thống hút bụi sẽ hút sạch
bụi → hệ thống rung đẩy sản phẩm vào hai ống dẫn và đi ra ngoài.

Page | 23


Hình 7: Máy bóc vỏ lụa
2.7.3. Phương pháp đánh giá và kiểm tra chất lượng hạt điều:
- Tỷ lệ thu hồi sản phẩm sau khi bóc vỏ lụa:


Loại 1: >90%.



Loại 2: 87÷90%.



Loại 3: <87%.

- Cảm quan: sản phẩm khơng cịn sót vỏ lụa.
2.9. Q trình phân loại nhân:

Ngun liệu sau khi sàng sẽ được chuyển qua công đoạn phân loại nhân. Ở công đoạn này nhân
điều được phân ra các loại khác nhau bằng phương pháp thủ công, dựa vào cảm quan để phân loại cho
nên không thể sử dụng máy móc. Vì vậy cần một lượng rất lớn cơng nhân làm công việc này.

Page | 24


Hình 8 : Cơng nhân đang phân loại nhân
Trong q trình phân loại, nhân điều được chia làm 2 loại chính: nhân ngun và nhân bể.
2.10. Q trình sàng bằng máy:
Sau khi phân loại, nhân điều được chuyển qua công đoạn sàng bằng máy với mục đích loại bỏ
các tạp chất ra khỏi sản phẩm.
2.10.2. Nguyên lý hoạt động của máy sàng:
Hạt điều được đưa lên bàn sàng → nhờ hệ thống rung và hệ thống hút bụi, hút đinh sắt... máy sàng
hoạt động loại bỏ các tạp chất → thu lại sản phẩm nhân điều sạch
2.10.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nhân điều trong quá trình sàng:
- Cấu tạo thiết bị sàng.
- Chất lượng sản phẩm trước khi đưa vào sàng.
2.11. Đóng thùng:
Sau khi loại bỏ tạp chất ở cơng đoạn sàng thì nhân điều được chuyển qua cơng đoạn đóng thùng.
Ở cơng đoạn này nhân điều được xơng trùng sử dụng khí Nitơ để bảo quản được lâu hơn (6m 3 chai/24
tấn nhân ).Đây là cơng đoạn hồn thiện sản phẩm
2.11.2.Ngun lý hoạt động của máy đóng thùng:
Hạt điều được cho vào bao li lơng và chuyển qua máy đóng thùng → bật cơng tắc điện máy bắt đầu đi
vào hoạt động → hộp đóng lại máy hút tự động hút các hạt bụi và khơng khí ẩm trong nhân điều → khi
máy dán keo xong sẽ cung cấp oxi tự động và chuyển không khí tới để máy dán tự nhả ra → lấy sản
phẩm đã đóng thùng ra.
IV. BÁN THÀNH PHẨM NỘI ĐỊA
1. Thực hiện quảng cáo marketing trong nước
- Đưa đôi ngũ nhân viên tiếp thị đến siêu thị, nhà bán lẻ, bán buôn để giới thiệu sản phẩm

- Tham gia các chương trình hội chợ triển lãm ngành nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm chế
biến để quảng bá sản phẩm
Page | 25


×