KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN
PHÂN SUẤT TỐNG MÁU THẤT TRÁI GIẢM TẠI
PHÒNG KHÁM SUY TIM – KHOA TIM, BỆNH VIỆN
GÒ VẤP
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
BS. LÂM THỊ AN
NỘI DUNG BÁO CÁO
01
ĐẶT VẤN ĐỀ
02
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
03
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
04
KẾT LUẬN
05
HẠN CHẾ VÀ KIẾN NGHỊ
“Suy tim là một hội chứng lâm sàng gây ra bởi bất
thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim mạch, dẫn đến
cung lượng tim giảm và/hoặc áp lực trong tim cao lúc
nghỉ hoặc khi gắng sức/tress”
01
ĐẶT VẤN
ĐỀ
Ponikowski P, Voors A A, Anker S D, Bueno H, et al (2016), "2016 ESC Guidelines for the diagnosis and
treatment of acute and chronic heart failure", Eur Heart J, 37 (27), pp. 2129-2200.
• Bệnh nhân suy tim EF giảm có dự hậu khác
với nhóm cịn lại
• Điều trị suy tim bằng thuốc vẫn là nền tảng
bên cạnh các phương pháp mới (đặt máy
phá rung, tái đồng bộ, phẫu thuật tim).
• Thử nghiệm quốc tế Qualify chứng minh việc
tuân thủ thuốc điều trị suy tim được khuyến cáo trong
guideline đi kèm với cải thiện dự hậu.
01
ĐẶT VẤN
ĐỀ
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
bệnh nhân suy tim mạn LVEF giảm.
2. Xác định tỷ lệ bệnh nhân có được dùng thuốc
chẹn beta, ƯCMC/ƯCTT, MRA.
3. Xác định tỷ lệ bệnh nhân được dùng thuốc chẹn
beta, ƯCMC/ƯCTT, MRA với liều lớn hơn hoặc
bằng 50% liều đích.
01
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI
TƯỢNG &02
PHƯƠNGPHÁ
P
NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân suy tim có phân
suất tống máu giảm khám tại
Phòng khám Suy tim.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu
mô tả cắt ngang
Cơng thức: n=
ĐỐI
TƯỢNG &02
PHƯƠNGPHÁ
P
NGHIÊN CỨU
Trong đó
• n: số trường hợp được khảo sát
• Z(1-α/2)α/2)= 1,96 với độ tin cậy 95%
• d: sai số beta, d=0,1
• p: tỷ lệ tuân thủ theo hướng dẫn điều trị,
p=78% [1]
Cỡ mẫu: 66
[1] Komajda, Met al (2019), “Physicians’ guideline adherence is associated with long-term heart failure
mortality in outpatients with heart failure with reduced ejection fraction: the QUALIFY international registry.
European Journal of Heart Failure”, 21(7), 921–929.
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
ĐỐI
TƯỢNG &02
PHƯƠNGPHÁ
P
NGHIÊN CỨU
• Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim
EF≤40% đang được điều trị và theo dõi
tại Phịng khám Suy tim – Bệnh viện Gị
Vấp.
• Bệnh nhân tái khám tại phịng khám Suy
tim tối thiểu 3 lần.
• Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
ĐỐI
TƯỢNG &02
PHƯƠNGPHÁ
P
NGHIÊN CỨU
• Bệnh nhân <18 tuổi
• Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
• Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên
cứu.
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
BN thỏa tiêu chí chọn bệnh và khơng có tiêu chí
loại trừ
ĐỐI
TƯỢNG &02
PHƯƠNGPHÁ
P
NGHIÊN CỨU
BN được lấy sinh hiệu, ghi nhận thông tin bệnh án
Tra cứu hồ sơ, ghi nhận thông tin ở tháng thứ 1
Tra cứu hồ sơ, ghi nhận thông tin ở tháng thứ 2
Tra cứu hồ sơ, ghi nhận thông tin ở tháng thứ 3
Thang điểm tuân thủ
điều trị
03
KẾT QUẢ & BÀN
LUẬN
30.1%
Nam
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
69.9%
Biểu đồ 1: Tỷ lệ giới tính dân số NC
1.2%
14.5%
VỀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA ĐỐI
TƯỢNG NC
Nữ
Dưới 40 tuổi
33.7%
40-α/2)60 tuổi
60-α/2)80 tuổi
50.6%
>80 tuổi
Biểu đồ 2: Phân bố tuổi dân số NC
1.2%
3.6%
19.3%
<18.5
18.5-α/2)24.99
25-α/2)29.99
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
≥30
75.9%
Biểu đồ 3: Tỷ lệ BMI dân số NC
100.0%
90.0%
80.0%
70.0%
VỀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA ĐỐI
TƯỢNG NC
60.0%
50.0%
48.2%
40.0%
42.2%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
0.0%
NYHA I
9.6%
NYHA II
NYHA III
NYHA IV
Biểu đồ 4: Phân loại mức độ suy tim theo NYHA
100
90.4
90
80
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
VỀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA ĐỐI
TƯỢNG NC
Biểu đồ 5:
Nguyên
nhân suy
tim dân số
NC
70
60
50
40
30
20
18.1
15.7
8.4
10
3.6
0
Biểu đồ 6:
Bệnh đồng
mắc dân số
NC
Tăng huyết áp
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Tă
ng
Bệnh mạch vành
Bệnh van tim
Bệnh cơ tim
Khác
94
80.7
25.3
22.9
16.9
3.6
hu
t
yế
áp
Bệ
nh
h
ạc
m
và
4.8
2.4
nh
Ru
i
Rố
ng
lo
nh
ạn
ĩ
ch
u
n
yể
hó
ip
al
id
áu
m
i
Đá
á
th
o
g
ờn
ư
đ
p
ty
e2
i
Ta
ến
bi
h
ạc
m
áu
m
n
Bệ
h
nã
o
ổ
ph
it
n
ắc
gh
ẽn
ạn
m
tí n
h
Bệ
nh
th
ận
ạn
m
100.0%
92.8%
90.0%
79.5%
80.0%
70.0%
60.0%
54.2%
50.0%
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
40.0%
37.3%
26.5%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
ACEi/ARB
ARNI
Ức chế beta
Lợi tiểu kháng Aldosterone
SGLT-2i
Biểu đồ 7: Tỷ lệ sử dụng thuốc cải thiện tiên lượng
VỀ ĐẶC ĐIỂM
DÙNG THUỐC
Digoxin
Nitrat
Có; 8.40%
Có; 30.10%
Có
Khơng
Khơng;
91.60%
Có
Khơng
Khơng;
69.90%
Biểu đồ 8: Tỷ lệ sử dụng thuốc cải thiện triệu chứng
98.4%
100.0%
90.0%
80.0%
70.0%
70.9%
60.0%
50.0%
40.2%
40.0%
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
26.7%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
ACEi/ARB
ARNI
Ức chế beta
Lợi tiểu kháng Aldosterone
Biểu đồ 7: Tỷ lệ sử dụng thuốc cải thiện tiên lượng ≥ 50% liều
đích 100.0%
90.0%
80.0%
VỀ ĐẶC ĐIỂM
DÙNG THUỐC
70.0%
60.0%
50.0%
43.4%
40.0%
32.5%
30.0%
18.1%
20.0%
10.0%
0.0%
3.6%
2.4%
[0 - 0,2]
(0,2 - 0,4]
(0,4 - 0,6]
(0,6 - 0,8]
(0,8 - 1,0]
Biểu đồ 8: Điểm tuân thủ sử dụng thuốc cải thiện triệu
Tác giả
Năm
Cỡ mẫu
Tuổi
công bố
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
Chúng tôi
2021
83
66,1±12,5
Đỗ Thị Nam Phương [1]
2019
220
64,4±15,0
Thử nghiệm Qualify [2]
2016
6118
62,8
Giới
Nam
Nữ
66,9%
30,1%
25,6%
74,4%
25,6%
Bảng 1: So sánh đặc điểm dân số nghiên cứu
Chúng tôi
Đỗ Thị Nam Phương
Thử nghiệm Qualify
NYHA I
0
45,5
11,9
NYHA II
42,2
NYHA III
48,2
NYHA IV
9,6
46,2
54,5
36,5
5,3
Bảng 2: So sánh phân độ suy tim giữa các nghiên cứu
[1] T. N. P. Do et al (2019), “Effect of the Optimize Heart Failure Care Program on clinical and patient outcomes –
The pilot implementation in Vietnam”, IJC Hear. Vasc., vol 22, tr 169–173
[2] Komajda, Met al (2019), “The QUALIFY international registry. Eur J of Heart Failure”, 21(7), 921–929.
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
Bệnh đồng mắc
NC
chúng tôi
Đỗ T.
Nam Phương
Châu Âu
Mỹ
THA
ĐTĐ
Thừa cân
Rung nhĩ
Đột quỵ
RL lipid máu
COPD
Bệnh thận mạn
80,7%
25,3%
20,5%
16,9%
2,4%
94%
4,8%
22,9%
48,2
25,7
40,1
31,1
5,0
33,1
3,5
21
63
33
39
19
17
76
43
31
44
50
Bảng 3: So sánh tỷ lệ bệnh đồng mắc giữa các nghiên
cứu
NC
Đỗ T.
chúng tôi
Nam Phương
Bệnh MẠCH VÀNH
90,4
Van tim
Nguyên nhân
Châu Âu
Mỹ
64
53,6
57
18,1
9,3
34,4
-
Bệnh cơ tim
8,4
21,7
19,3
-
THA
15,7
-
23
Bảng 4: So sánh nguyên nhân suy tim giữa các nghiên
cứu
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
Phương
Thử nghiệm
Qualify
31 (37.3%)
79.5%
87.8%
ARNI
45 (54.2%)
-α/2)
-α/2)
Chẹn beta
77 (92.8%)
50.5%%
86.8%
Kháng Aldosteron
66 (79.2%)
65.5%
70.3%
SGLT-2 i
22 (26.5%)
-α/2)
-α/2)
Digoxin
7 (8.4%)
33.2%
-α/2)
Nitrat
35 (30.1%)
34.5%
-α/2)
Tỷ lệ sử dụng thuốc
Chúng tôi
Ức chế hệ RAA
Đỗ T. Nam
Bảng 5: So sánh tỷ lệ sử dụng thuốc giữa các
nghiên cứu
[1] T. N. P. Do et al (2019), “Effect of the Optimize Heart Failure Care Program on clinical and patient outcomes –
The pilot implementation in Vietnam”, IJC Hear. Vasc., vol 22, tr 169–173
[2] Komajda, Met al (2019), “The QUALIFY international registry. Eur J of Heart Failure”, 21(7), 921–929.
Tỷ lệ đạt ≥50% liều mục tiêu
Chúng tôi
Đỗ Thị Nam
Phương
Ức chế hệ RAA
22 (70,9%)
45,1%
ARNI
12 (26,7%)
-
Chẹn beta
31 (40,2%)
36%
Kháng Aldosteron
65 (98,4%)
95,8%
SGLT-2 i
-
Thuốc
KẾT QUẢ 3
& BÀN LUẬN
Thử nghiệm
Qualify
72,7%
51,5%
76,5%
Bảng 6: So sánh nguyên nhân suy tim giữa các
nghiên cứu
Chúng tôi
100.0%
90.0%
80.0%
70.0%
60.0%
50.0%
40.0%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
Nghiên cứu Qualify
81.9%
67.0%
25.0%
6.0%
12.1%
8.0%
Tuân thủ kém
(0-0,5]
Tuân thủ trung bình
(0,5 - 1,0)
Tuân thủ tốt
1
Biểu đồ 9: So sánh nguyên nhân suy tim giữa các