Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Giáo án khtn6 chương 1 sách kntt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 109 trang )

Ngày dạy:

Ngày soạn:
Tiết 1-2: BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian thực hiện: 2 ( tiết)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng tự nhiên.
- Nêu được khái niệm của KHTN.
- Phân biệt được các lĩnh vực chính của KHTN: Sinh học, Hố học và Vật lí học.
- Trình bày được vai trị của KHTN trong công nghệ và đời sống.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự lực: Biết chủ động tìm hiểu thơng tin để đưa ra được các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực tự học: Biết lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho các thành viên khi làm việc nhóm.
- Năng lực hợp tác: Biết lắng nghe, hợp tác và tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết và nêu được khái niệm KHTN, phân biệt được các lĩnh
vực của KHTN.
- Tìm hiểu tự nhiên: Biết thu thập thơng tin về vai trò KHTN trong cuộc sống.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến khác biệt của các thành viên trong nhóm.
- Chăm chỉ: Ln tích cực tham gia các cơng việc được phân cơng trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Bảng, phấn trắng, giáo án, SGK, máy chiếu, máy tính, phiếu học tập, dụng cụ làm
thí nghiệm.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, tập ghi vở.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)


a) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu biết về KHTN đối với cuộc sống.
b) Nội dung:
- HS làm việc nhóm và tham gia một trị chơi: CÙNG NHAU TIẾP SỨC!
Mỗi nhóm HS cùng nhau thảo luận để đưa ra đáp án với nội dung câu hỏi như sau: Em hãy nêu
tên các phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào các đồ dùng hằng ngày của chúng
ta? (1 phút)
Sau khi thảo luận xong, các thành viên trong nhóm lần lượt lên ghi đáp án theo kiểu tiếp sức (thực
hiện hoạt động ghi trong thời gian 1 phút).
Nhóm nào ghi nhiều đáp án đúng hơn sẽ là nhóm thắng cuộc.
c) Sản phẩm:
- Đáp án HS đưa ra.


d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS như ở phần nội
dung.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện theo nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- Nhóm HS thảo luận và lần lượt các HS thay
nhau ghi đáp án lên bảng.
- GV quan sát và hỗ trợ.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài.

Nội dung
Dự kiến câu trả lời của học sinh

- Điện thoại di động.
- Tivi.
- Laptop.
- Xe máy.
- Xe ơ tơ.
- Máy quạt.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là hiện tượng tự nhiên.
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
b) Nội dung:
HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ sau:
- HS làm việc cá nhân nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các hiện tượng tự nhiên mà
em biết? Hiện tượng đó liên quan đến vật sống hay vật khơng sống.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập
1. Khoa học tự nhiên
- GV giao nhiệm vụ cho HS như ở phần nội - Các chuyển động và biến đổi trong tự nhiên
dung.
gọi là hiện tượng tự nhiên.
* HS thực hiện nhiệm vụ
Ví dụ: Trái Đất quay quanh Mặt Trời, con

- Hs thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
người sinh ra và lớn lên…
* Báo cáo, thảo luận
- Vật sống có các khả năng như trao đổi chất
- GV gọi HS trả lời nhiệm vụ 1.
với môi trường, lớn lên và sinh sản…
- GV cho đại diện nhóm HS nêu nhận xét.
Ví dụ: Con người, cây lúa…
* Kết luận, nhận định
- Vật không sống không có khả năng trên.
- GV nhận xét và kết luận.
Ví dụ: Trái Đất, quả núi…
- HS ghi nội dung vào vở.
- Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa
học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm
ra các tính chất, các quy luật của chúng.


Hoạt động 2.2: Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên (25 phút)
a) Mục tiêu:
- Nêu được các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên: Vật lý, hố học và sinh học.
b) Nội dung:
HS thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
- HS hoạt động theo nhóm và làm 3 thí nghiệm a, b, d (thí nghiệm c các em có thể làm ở nhà), từ
đó tìm ra nhiệm vụ của KHTN.
- HS sau khi làm thí nghiệm ở Hình 1.1 ở Hoạt động 2.1, thảo luận nhóm cho biết thí nghiệm đó
thuộc lĩnh vực vào và dự đốn KHTN cịn có các lĩnh vực nào nữa khơng?
- HS thảo luận nhóm làm Bảng 1.1.
c) Sản phẩm:
- Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS như ở phần nội
dung
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- GV hỗ trợ HS hoàn thành nhiệm vụ.
- GV u cầu HS trình bày kết quả hồn thành
nhiệm vụ của nhóm, nhận xét kết quả làm
được.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- HS ghi nội dung vào vở.

2. Các lĩnh vực chính của KHTN
KHTN gồm rất nhiều lĩnh vực, trong đó có 3
lĩnh vực chính:
- Sinh học: nghiên cứu về thực vật, động vật,
con người.
- Hoá học: nghiên cứu về chất và sự biến đổi
của chúng.
- Vật lý: Nghiên cứu về chuyển động, lực và
năng lượng.
Ngồi ra có:
- Khoa học Trái Đất nghiên cứu về cấu tạo của

Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó.
- Thiên văn học: nghiên cứu các thiên thể…

Hướng dẫn về nhà
-

HS xem lại và học nội dung đã học.
HS nghiên cứu tiếp nội dung của bài.

Tiết 2:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút)
Hoạt động 2.3: Nhận biết vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống
a) Mục tiêu:
- Nêu được vai trị của KHTN trong cơng nghệ và đời sống.
b) Nội dung:
HS làm việc theo nhóm 2 người, thảo luận để hồn thành nhiệm vụ: Quan sát hình 1.2 so sánh các
phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng xưa và nay.
c) Sản phẩm:


- Câu trả lời HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS với như ở phần
nội dung
* HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 2 người.
* Báo cáo, thảo luận
- GV hỗ trợ HS hoàn thành bài làm.
- GV gọi 2 HS trả lời, cho HS nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV kết luận và HS ghi nội dung vào vở.

3. KHTN với công nghệ và đời sống.
Các thành tựu của KHTN được áp dụng vào
công nghệ để tạo ra các phương tiện phục vụ
cho mọi lĩnh vực của đời sống con người.
Tuy nhiên, nếu không sử dụng đúng phương
pháp và mục đích thì KHTN có thể gây hại tới
môi trường tự nhiên và con người.

3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS hoàn thành phiếu học tập, để củng cố lại kiến thức của bài.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập cho HS.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS lên chấm điểm phiếu học tập.

* Kết luận, nhận định
- GV đưa ra nhận xét và kết luận

Nội dung
Phiếu học tập
1. Điền từ thích hợp vào ơ trống:
a. Các … … và … … trong tự nhiên gọi là
hiện tượng tự nhiên.
b. … …: nghiên cứu về thực vật, động vật, con
người.
c. … …: nghiên cứu về chất và sự biến đổi của
chúng.
d. … … : Nghiên cứu về chuyển động, lực và
năng lượng.
Đáp án:
a. Chuyển động, biến đổi.
b. Sinh học.
c. Hoá học.
d. Vật lý.
2. Hãy cho biết trong các vật sau, vật nào là
vật sống, vật nào là vật không sống?


Trái Đất, Mặt Trăng, con sâu, con chó, quả
núi, con sơng.
Đáp án:
Vật sống: con sâu, con chó.
Vật khơng sống: Trái Đất, Mặt Trăng, quả
núi, con sông.
3. Cho biết các hoạt động sau có lợi hay có hại

khi áp dụng KHTN vào cuộc sống?
- Nhà máy áp dụng máy móc hiện đại tăng
năng suất. Có lợi
- Nhiều ơ tơ, xe máy, nhà máy thải ra lượng
khí thải nhiều làm ảnh hưởng tầng ơzơn. Có
hại.
- Trái Đất nóng lên vì biến đổi khí hậu. Có
hại.
- Nhờ điện thoại thơng minh thơng tin liên lạc
được nhanh hơn. Có lợi.
4. Chọn đáp án đúng
a. Vật nào sau đây là vật sống?
A. Cây lúa.
B. Con sông.
C. Mặt Trăng.
D. Con voi.
b. Đâu không phải là lĩnh vực KHTN?
A. Sinh học.
B. Vật lý.
C. Thiên văn học.
D. Địa lý.
c. Hiện tượng nào là thuộc lĩnh vực Vật lý
trong KHTN?
A. Đường tan trong nước.
B. Hai nam châm khác cực hút nhau.
C. Cây sống được nhờ quan hợp.
D. Nung nóng muối, muối biến thành chất
khác.
d. Sau đây, cái nào có hại khi sử dụng KHTN
trong cuộc sống?

A. Robot làm việc trong các nhà máy.
B. Khí thải của các nhà máy làm ô nhiễm
môi trường.


C. Điện thoại di động giúp ta liên lạc nhanh
hơn.
D. Máy bay giúp chúng ta di chuyển nhanh
hơn.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về KHTN để đưa vào cuộc sống
b) Nội dung:
- HS về nhà thực hiện thí nghiệm ở Hình 1.1 c, hãy trồng 2 cây: 1 cây trồng tự nhiên, 1 cây đem
cốc thuỷ tinh chụp kín cây, cả 2 cây đều đặt trong một môi trường như nhau. Ứng dụng CNTT
quay video lại trong quá trình biến đổi của 2 cây và nhận xét cây nào phát triển bình thường hơn?
c) Sản phẩm:
- Video của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập
Dụng cụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS như ở phần nội - 2 cây lớn như nhau.
dung.
- 1 cốc thuỷ tinh.
* HS thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét:

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
Cây được trồng trong cốc thuỷ tinh sẽ không
* Báo cáo, thảo luận
phát triển bình thường vì cây khó trao đổi chất.
- HS gởi sản phẩm về cho GV.
* Kết luận, nhận định
- GV đưa ra nhận xét.
Hướng dẫn về nhà
-

HS xem lại và học nội dung đã học.
HS về thực hiện bài tập vận dụng mà GV đã giao.
Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài tiếp theo

PHẦN ĐỀ
Câu 1. Hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên?
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Hiện tượng ngày và đêm.
C. Hiện tượng cầu vồng sau mưa.
D. Cả A, B và C.
Câu 2. Các vật sau đây, vật nào là vật không sống?
A. Con người.
B. Con ong.
C. Hòn đá.
Câu 3. Các vật nào sau đây là vật sống?
A. Quả núi.
B. Con cá.
C. Hạt mưa.

D. Con gà.

D. Cầu vồng.


Câu 4. Khi đưa hai đầu của thanh nam châm đến gần nhau thì có hiện tượng gì?
A. Hai cực nam châm khác loại thì đẩy nhau.
B. Hai cực nam châm khác loại thì hút nhau.
C. Hai cực nam châm cùng loại thì đẩy nhau.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 5. Hiện tượng tự nhiên nào sau không thuộc lĩnh vực vật lý?
A. Cây quang hợp nhờ có ánh sáng.
B. Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau.
C. Con người sống được nhờ có oxi trong khơng khí.
D. Khi đun nóng đường sẽ biến đổi thành chất khác.
Câu 6. …. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 7. …..nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 8. ….nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.
A. Sinh học.
B. Hoá học.
C. Vật lý.
D. Thiên văn học.
Câu 9. Hoạt động nào sau đây là có lợi
A. Mạng xã hội giúp ta kết bạn được khắp mọi nơi.

B. Lượng khí thải từ các phương tiện nhiều hơn.
C. Trái Đất nóng lên vì biến đổi khí hậu.
D. Điện thoại giúp liên lạc nhanh hơn.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây có hại.
A. Lượng khí thải từ các phương tiện nhiều hơn.
B. Trái Đất nóng lên vì biến đổi khí hậu.
C. Cá chết do các chất thải ra từ nhà máy.
D. Cả 3 đáp án trên.
PHẦN ĐÁP ÁN
Câu 1. Hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên?
D. Cả A, B và C.
Câu 2. Các vật sau đây, vật nào là vật khơng sống?
C. Hịn đá.
Câu 3. Các vật nào sau đây là vật sống?
B. Con cá.
Câu 4. Khi đưa hai đầu của thanh nam châm đến gần nhau thì có hiện tượng gì?
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 5. Hiện tượng tự nhiên nào sau không thuộc lĩnh vực vật lý?
B. Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau.
Câu 6. …. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.
A. Sinh học
Câu 7. …..nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.
C. Vật lý.


Câu 8. ….nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.
B. Hoá học.
Câu 9. Hoạt động nào sau đây là có lợi
A. Mạng xã hội giúp ta kết bạn được khắp mọi nơi.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây có hại.

D. Cả 3 đáp án trên.

Ngày dạy:

Ngày soạn:
Tiết 3 - 4:BÀI 2: AN TỒN TRONG PHỊNG THỰC HÀNH
Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được các quy định, quy tắc an toàn khi học trong phịng thực hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn phịng thực hành.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu về các quy định, các kí hiệu cảnh báo về an tồn trong phòng thực hành. Nội quy phòng thực
hành để tránh rủi ro có thể xảy ra.
- NL giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hồn
thành nhiệm vụ nhóm.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ, xử lý tình huống thực tế: cách sơ cứu khi bị
bỏng axit.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành.
- Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an tồn trong phịng thực hành.
3. Về phẩm chất:



- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về
các quy định, quy tắc an tồn trong phịng thực hành.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm,
thảo luận về các biển báo an tồn, hình ảnh các quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: - Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an tồn trong phịng
thực hành).
2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội
dung của bài học.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 10 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định an
toàn khi học trong phịng thực hành.
b) Nội dung:
- Chiếu hình ảnh một bức tranh mô tả các HS đang đùa nghịch với các dụng cụ thí nghiệm
trong phịng thực hành và 1 bức tranh các hs đang làm thí nghiệm trong phịng thực hành để HS
có thể trao đổi, thảo luận nhận ra các lỗi vi phạm và những nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung


* GV giao nhiệm vụ học tập: Chiếu hình ảnh
cho hs quan sát, yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hình ảnh nào có các hành động an
tồn, hình ảnh nào có các hành động khơng an
tồn.
Câu 1:
- Hình ảnh hs làm thí nghiệm trong phịng thí
nghiệm có các hành động an tồn: đeo găng
tay, đeo kính, mặc áo chồng.
- Hình ảnh hs nơ đùa trong phịng thí nghiệm
Câu 2. Trong hình ảnh 2, có các hình ảnh có các hành động khơng an tồn: Khơng đeo
khơng an tồn, các hành động này có thể gây găng tay khi cầm bình hóa chất, khơng đeo
ra những hậu quả rủi do gì?
kính, khơng mặc áo choàng.
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát Câu 2: hóa chất văng vào tay, mắt, da làm


hình ảnh, suy nghĩ tìm câu trả lời .
bỏng da, hóa chất đổ ra bàn gây mất vệ sinh
* Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 hs bất kỳ trả lời, Khi làm thí nghiệm trong phịng thực hành,
hs khác nhận xét bổ sung.
chúng ta phải tiếp xúc với nguồn điện, nguồn
* Kết luận, nhận định
nhiệt và hóa chất...Đó đều là những vật gây
nguy hiểm đến sức khỏe và hơn thế nữa là tính
mạng của con người . Vì vậy chúng ta cần
phải biết rõ những quy định an toàn để phòng
tránh những tai nạn và rủi ro trong phòng thực
hành . Vậy nên hơm nay cơ và các em cùng
tìm hiểu bài 2 .

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (34 phút)
Hoạt động 2.1: ( 34 phút) TÌM HIỂU MỘT SỐ KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHỊNG
THỰC HÀNH
a) Mục tiêu: Giúp học sinh:
Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH. Phân biệt được các kí
hiệu cảnh báo thường sử dụng trong PTH.
b) Nội dung:
GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc
sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.1; 2.2; 2.3. SGK trang 12 và
trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
-Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo
Giáo viên chiếu slide có hình 2.1; 2.2; 2.3.
trong PTH ở hình 2.1, SGK trang 12: Để giúp
SGK trang 12. Yêu cầu HS quan sát SGK kết
chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro,
hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi:
nguy hiểm trong q trình làm thí nghiệm.
Câu 1. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh + Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong PTH
báo trong PTH ở hình 2.1, SGK trang 12 là gì? gồm: Chất dễ cháy, chất độc, động vật nguy
Câu 2. Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong hiểm, dụng cụ sắc nhọn, nguồn điện nguy
PTH? Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo hiểm, nhiệt độ cao, bình chữa cháy, thủy tinh
thay cho mô tả bằng chữ?
dễ vỡ.
* HS thực hiện nhiệm vụ

- Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong PTH:
Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và
một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.3 màu sắc riêng để dễ nhận biết:
SGK, trang 12 + quan sát slide và trả lời câu +Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình tròn, viền đỏ,


hỏi.
* Báo cáo, thảo luận
GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất
báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy
chiếu. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
* Kết luận, nhận định
Trình bày cụ thể câu trả lời đúng

nền trắng, hình vẽ màu đen.
+Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm: Hình tam giác
đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng, hình vẽ màu
đen.
+Kí hiệu cảnh bắt buộc thực hiện: Hình trịn,
nền xanh, hình vẽ màu trắng.
-Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mơ tả
bằng chữ vì: Kí hiệu cảnh báo có hình dạng và
màu sắc riêng dễ nhận biết.

*Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Hs về nhà học nội dung phần tác dụng và ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo; làm bài tập 2.1-2.3 SBT
trang 5-6
- Đọc trước nội dung tiếp theo “ Một số quy tắc an tồn trong phịng thực hành” để chuẩn bị cho
tiết sau.


Tiết 2: AN TỒN TRONG PHỊNG THỰC HÀNH
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( 30 phút)
Hoạt động 2.4: Một số quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành
a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được: Ý nghĩa của các hình ảnh quy định an tồn trong phịng
thực hành. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện những quy tắc an toàn. Phân biệt được các hình
ảnh quy tắc an tồn trong phịng thực hành.
b) Nội dung: Giáo viên chiếu slide bảng 2.1 SGK trang 13. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học
tập theo nhóm (06 HS/nhóm): quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi trong thời
gian 05p.
c) Sản phẩm: Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến: Quy tắc an toàn khi học trong PTH.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập
+ GV chiếu slide bảng 2.1 SGK trang 13.
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
trong thời gian 05p (06 HS/nhóm), đọc sách
giáo khoa; Quan sát các hoạt động của HS

+ PTH cũng là nơi có nhiều nguy cơ mất an
tồn cho GV và HS vì chứa nhiều thiết bị,
dụng cụ, mẫu vật, hóa chất...
+ Để an tồn tuyệt đối khi học trong phịng
thực hành, cần tn thủ đúng và đầy đủ những


trong phòng thực hành ở bảng 2.1 và trả lời

câu hỏi ra PHT nhóm:
Câu 3: Những điều cần phải làm trong phịng
thực hành, giải thích?
Câu 4. Những điều khơng được làm trong
phịng thực hành, giải thích?
Câu 5: Sau khi tiến hành xong thí nghiệm cần
phải làm gì?
Câu 6: Hãy điền các nội dung cảnh báo nguy
hiểm chất độc, chất ăn mòn, chất độc sinh học,
điện cao thế tương ứng với hình ảnh dưới đây.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh quan sát bảng 2.1 và thực hiện trả
lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận, làm việc nhóm và thực
hiện trả lời câu hỏi ra PHT nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS
khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết
quả: Viết lên bảng. Yêu cầu ghi rõ các ý trả lời
theo câu hỏi đã đưa ra. Nhóm HS khác bổ
sung, nhận xét, đánh giá.
* Kết luận, nhận định
Trình bày cụ thể câu trả lời đúng

nội quy, quy định an toàn PTH.
+ Những điều cần phải làm trong phòng thực
hành: Mặc trang phục gọn gàng, đeo khẩu
trang, găng tay, kính mắt bảo vệ (nếu cần); chỉ
tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn,

nhận biết được các vật liệu nguy hiểm trước
khi làm thí nghiệm.
+ Những điều khơng được làm trong phịng
thực hành: Ăn uống, đùa nghịch. Nếm, ngửi
hóa chất. Mối nguy hiểm có thễ xảy ra khi ứng
xử khơng phù hợp.
+ Sau khi tiến hành thí nghiệm: cần thu gom
chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ
chỗ làm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, rửa tay
bằng xà phòng.
+ Chỉ ra các nội dung cảnh báo nguy hiểm
tương ứng với các hình.

3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành ( 8 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về các, quy định an tồn PTN, kí hiệu cảnh báo an toàn
b) Nội dung: Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện
Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHƠNG an tồn trong phịng thực hành?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
B. Tự ý làm thí nghiệm.
C. Quan sát lối thốt hiểm của phòng thực hành.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 2. Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần làm gì?
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
B. Tự xử lí và khơng thơng báo với giáo viên .
C. Nhờ bạn xử lí sự cố.
D. Tiếp tục làm thí nghiệm .
Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?


c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện.

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu câu hỏi lên slide, yêu cầu HS trả lời
và cho điểm.
* HS thực hiện nhiệm vụ
Học sinh đọc nội dung câu hỏi trên slide và
thực hiện trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS
khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
* Kết luận, nhận định
Trình bày cụ thể câu trả lời đúng

Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là
KHƠNG an tồn trong phịng thực hành?
B. Tự ý làm thí nghiệm.
Câu 2. Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng
thực hành, em cần làm gì?
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phịng
thực hành.
Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết
em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?

4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút)( hoạt động này nếu bài dài có thể giao về nhà, ngắn thì
làm ln tùy thầy cơ linh động)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng an toàn trong phịng thực hành đề xử lý tình huống thực

tế


b) Nội dung: Cách sơ cứu khi bị bỏng axit.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, các HS khác nhận xét bổ sung.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên phịng thí
nghiệm nhưng khơng tn theo quy tắc an
tồn, Nam nghịch hóa chất, khơng may làm đổ
axit H2SO4 đặc lên người. Khi đó cần làm gì
để sơ cứu cho Nam ? Giao cho các nhóm HS
trao đổi đưa ra câu trả lời
* HS thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
* Báo cáo, thảo luận
GV gọi 1 nhóm lên trình bày câu trả lời, HS
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
Trình bày cụ thể câu trả lời đúng

+ Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà
xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần
áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã
bị tan chảy dính vào da thì khơng được cởi bỏ.
+ Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vịi nước

chảy trong khoảng 15p, lưu ý không để axit
chảy vào vùng da khác, khơng được kì cọ, chà
sát vào da.
+ Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối
(NaHCO3) , sau đó pha lỗng rồi rửa lên vết
bỏng.
+ Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc
quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để
cấp cứu.

PHẦN ĐỀ
Câu 1. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

A. Cấm thực hiện.
B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh bảo nguy hiểm.
D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 2. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Câu 3. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ.
A. Để dễ tìm
B. Để tránh những tương tác khơng mong muốn trong phịng thí nghiệm.
C. Để dễ lấy


D.Tất cả các phương án trên
Câu 4 . Đâu là những việc cần làm trong phịng thí nghiệm
A. Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm
B. Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm
C. Rửa sạch tay bằng xà phòng

D. Tất cả các phương án trên
Câu 5. Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần:
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
B. Tự xử lí và khơng thơng báo với giáo viên
C. Nhờ bạn xử lí sự cố
D. Tiếp tục làm thí nghiệm
Câu 6. Việc làm nào sau đây được cho là KHƠNG an tồn trong phịng thực hành?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
B. Tự ý làm thí nghiệm.
C. Quan sát lối thốt hiểm của phịng thực hành.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 7. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?

Câu 8. Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mơ tả bằng chữ?
A. Kí hiệu cảnh báo có hình dạng và màu sắc riêng dễ nhận biết.
B. Kí hiệu cảnh báo có màu sắc đẹp, bắt mắt
C. Kí hiệu bằng chữ khó gây sư chú ý
D. Tất cả các phương án trên
Câu 9. Kí hiệu cảnh báo cấm có đặc điểm gì?
A.Hình trịn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
B.Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
C.Hình trịn, nền xanh, hình vẽ màu trắng.
D.Hình trịn, viền xanh, nền vàng, hình vẽ màu đen
Câu 10. Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các
hình ở cột trái.


PHẦN LỜI GIẢI
Câu 1. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?


A. Cấm thực hiện.
Câu 2. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?
.

BPhải đeo ủng.
Câu 3. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ.
D.Tất cả các phương án trên
Câu 4 . Đâu là những việc cần làm trong phịng thí nghiệm
D. Tất cả các phương án trên
Câu 5. Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần:
A.Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
Câu 6. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an tồn trong phịng thực hành?
B.Tự ý làm thí nghiệm.
Câu 7. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?


D
Câu 8. Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
D. Tất cả các phương án trên
Câu 9. Kí hiệu cảnh báo cấm có đặc điểm gì?
A.Hình trịn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
Câu 10. Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các
hình ở cột trái.
Trả lời: 1-b; 2- a; 3 - d; 4- c; 5 - g; 6 - e.
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết 5. BÀI 3: SỬ DỤNG KÍNH LÚP.
Thời gian thực hiện: ( 01 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:

- Nhận biết được cấu tạo và cơng dụng của kính lúp.
- Biết cách sử dụng và bảo quản kính lúp.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học và tự chủ: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được giao.
+) Quan sát tranh vẽ, tìm hiểu thơng tin sách giáo khoa để tìm hiểu về cấu tạo và cơng
dụng của kính lúp, cách sử dụng kính lúp
- Giao tiếp và hợp tác: Hồn thành cơng việc mình được giao, góp ý thảo luận kết quả
chung, khiêm tốn lắng nghe và học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được nhiệm vụ, phân cơng việc cho các thành
viên trong nhóm.
* Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức KHTN: Trình bày được cấu tạo, cơng dụng của kính lúp.


- Tìm hiểu tự nhiên: Biết cách sử dụng kính lúp để quan sát các vật nhỏ. Thấy được sự
khác biệt khi quan sát vật bằng mắt thường và quan sát vật qua kính lúp.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sủ dụng kính lúp vào việc quan sát vật nhỏ phục vụ
cho học tập và đời sống.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Lắng nghe ý kiến của các thành viên, giúp đỡ hỗ trợ các bạn cùng nhóm đề hồn
thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu thêm về kính lúp qua các tài liệu trên mạng internet. Vận dụng hiểu
biết của mình về kính lúp vào thực tiễn nhiều hơn.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Tơn trọng và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau, 4 mảnh giấy có một
dịng chữ rất nhỏ khó có thể đọc, một phiếu học tập phần 1, máy chiếu, bài giảng điện tử.

2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, cờ phất tín hiệu mỗi nhóm một màu, một số vật mẫu để quan sát:
lá cây, chiếc tem, cây nấm…vv
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút)
a) Mục tiêu:
- Gây hứng thú và tạo tính tị mị cho HS qua đó giúp học sinh bước đầu thấy được tác dụng của
kính lúp.
b) Nội dung:
- Quan sát một số vật mẫu mà nhóm đã chuẩn bị qua kính lúp.
c) Sản phẩm:
- So sánh được một vật khi quan sát trực tiếp bằng mắt và khi quan sát qua kính lúp.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Phát cho mỗi nhóm 1 đến 2 kính lúp có số
bội giác khác nhau
- Tổ chức hoạt động nhóm cho các thành viên * Một vật khi quan sát bằng kính lúp so với
quan sát một số vật mẫu qua kính lúp
khi nhìn trực tiếp có điểm:
- Trả lời câu hỏi: Hãy so sánh sự giống và +) Giống nhau: Về hình dạng
khác nhau của một vật khi quan sát trực tiếp so +) Khác nhau: Về kích thước, vật quan sát qua
với khi quan sát bằng kính lúp?
kính lúp có kích thước lớn hơn so với khi nhìn
* HS thực hiện nhiệm vụ
vật trực tiếp.
- Nhóm trưởng chia vật mẫu yêu cầu hai bạn
cùng quan sát một vật qua kính lúp ( Mỗi bạn
trong nhóm đều được quan sát 1 đến 2 vật)
- Tổ chức thảo luận trả lời câu hỏi



* Báo cáo, thảo luận
- GV: Gọi ngẫu nhiên đại diện một đến 2
nhóm lên trả lời. Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt đáp án câu hỏi.
- Cho hoạt động chung cả lớp suy nghĩ và trả
lời câu hỏi: Kính lúp có tác dụng gì?
HS: trả lời theo ý hiểu
GV: chưa chốt đáp án để ngỏ câu trả lời và đặt
vấn đề vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về kính lúp (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo và cơng dụng của kính lúp.
b) Nội dung:
- Quan sát kính lúp để thấy được đặc điểm cấu tạo và công dụng của kính.
c) Sản phẩm:
- Mơ tả được cấu tạo và nêu được cơng dụng của kính lúp.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Tổ chức hoạt động nhóm: Quan sát kính lúp
được phát, quan sát hình ảnh và làm u cầu
trong SGK, thảo luận hoàn thành phiếu học
tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP 1:

1 Nêu cấu tạo của kính lúp? Bộ phận chính
của kính lúp là gì?
………………………………………….
2: Điền vào bảng sau và nêu cơng dụng của
kính lúp?
Cơng việc
Đọc sách
Sửa chữa đồng hồ
Soi mẫu vải

Kính lúp phù hợp

2 và nêu cơng dụng của kính lúp ?

Nội dung
1. Tìm hiểu về kính lúp
a. Cấu tạo:
- Là một tấm kính trong suốt có phần rìa mỏng
hơn phần giữa thường được bảo vệ trong
khung nhựa có tay cầm hoặc giá đỡ.
- Bộ phận chính của kính lúp là tấm kính trong
suốt có phần rìa mịng hơn phần giữa.
b. Cơng dụng:

Cơng việc
Đọc sách

Kính lúp phù hợp
Kính lúp để bàn có
đèn

Sửa chữa đồng hồ
Kính lúp đeo mắt
Soi mẫu vải
Kính lúp cầm tay
* Các kính lúp đều có cơng dụng (có khả
năng) phóng to ảnh của một vật được quan sát


* HS thực hiện nhiệm vụ
từ 3 đên 20 lần.
- Quan sát kính lúp tìm hiểu cấu tạo của kính - Cơng dụng: Kính lúp dùng để quan sát các
lúp
vật nhỏ.
- Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm thực hiện yêu cầu của
GV.
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phiếu học
tập.
* Báo cáo, thảo luận
- GV : Gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết
quả. Yêu cầu các nhóm khác có thể phản biện
đặt câu hỏi hoặc nhận xét bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV chốt đáp án, rút ra kiến thức cần nhớ,
nhận xét ý thức thực hiện các nhóm, tuyên
dương.
Hoạt động 2.2: Sử dụng và bảo quản kính lúp (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng và bảo quản kính lúp.
b) Nội dung:

- Thực hành quan sát một vật mẫu ( Gân chếc lá nhỏ) từ đó rút ra được cách sử dụng kính.
- Đọc thơng tin và tìm hiểu cách bảo quản kính lúp.
- Thực hành sử dụng kính lúp quan sát một dịng chữ thật nhỏ và ghi lại vào vở những gì quan sát
được.
- Thực hành di chuyển kính lúp ra xa chiếc lá khi ở vị trí nhìn rõ và quan sát nêu đặc điểm của
ảnh.
c) Sản phẩm:
- Nêu được cách sử dụng và bảo quản kính lúp.
- Sử dụng kính lúp để quan sát được các vật nhỏ
- Nêu được đặc điểm của ảnh khi dịch kính từ từ ra xa vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
2. Sử dụng và bảo quản kính lúp
- u cầu HS nghiên cứu thơng tin sgk để tìm a. Sử dụng
hiểu cách sử dụng kính lúp và cách bảo quản
- Đặt kính lúp gần sát vật, mắt nhìn vào mặt
kính lúp
kính.
- u câu hoạt động nhóm quan sát gân một - Di chuyển kính từ từ ra xa vật cho đến khi
chiếc lá nhỏ.
nhìn vật rõ nét.
- Mô tả lại cách làm để quan sát được chiếc b. Bảo quản



×