Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
Phần một: CƠ HỌC
Chương 1
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết ppct:1 Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các khái niệm: chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo chuyển động.
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc và mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian.
2 Kỹ năng
- Xác định được vị trí của một điểm trên quỹ đạo cong hoặc phẳng.
- Làm được các bài tập về hệ quy chiếu và đổi mốc thời gian
3. Thái độ
- Tích cực thảo luận và nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại phần cơ học lớp 8, ví dụ thực tế. Bảng 1.1 SGK.
- Một số bài tốn về đổi mốc thời gian
2. Học sinh
- Ơn lại các kiến thức về cơ học đã học trong lớp 8
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Khi cần xác định vị trí của chiếc
máy bay từ HN - TPHCM thì
người ta khơng vẽ chiếc máy bay
mà biểu thị bằng một chấm nhỏ
và gọi là một chất điểm. vậy
trong trường hợp nào vật được
coi là chất điểm và dựa vào đâu
để xác định vị trí của vật?
- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài mới.
- Học sinh nhận thức vấn đề cần
nghiên cứu trong bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm
- Cách nhận biết một vật chuyển
động là gì ?
- Vật được chọn để đối chiếu sự
thay đổi vò trí của vật khảo sát
CĐ gọi là gì ?
- Vậy chuyển động của một vật
là gì ?
-Một chiếc xe ôtô du lòch 12 chỗ
chạy trên đoạn đường từ Phan
Thiết đến TPHCM dài 198km.
+ Kích thước của ôtô như thế
nào so với quãng đường Phan
Thiết-TPHCM?
+ Khi đó ôtô được xem là một
điểm(chất điểm). Vậy khi nào
- Học sinh trả lời:
+ Căn cứ vào sự thay đổi vò
trí của vật đó so với một vật
khác.
+ Gọi là vật làm mốc.
- HS nêu khái niệm chuyển động.
-Học sinh lắng nghe và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
- Rất nhỏ.
- Là những vật có thích thước
rất nhỏ so với chiều dài quãng
đường mà nó đi được.
I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ. CHẤT
ĐIỂM
1. Chuyển động cơ
- Là sự thay đổi vò trí của vật đó
so với với các vật khác theo thời
gian.
2. Chất điểm
- Một vật chuyển động được coi
là một chất điểm nếu kích thước
của nó rất nhỏ so với độ dài đường
đi.
* Chú ý: Khi một vật được coi là
chất điểm thì khối lượng của vật
coi như tập trung tại chất điểm đó.
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
một vật chuyển động được xem
là một chất điểm?
- GV u cầu học sinh nêu ví dụ
khác vật CĐ được coi là chất
điểm?
Đặt vấn đề: Thí dụ có một điểm
chấm đỏ trên cánh quạt, khi
quay nó vạch ra một đường tròn
màu đỏ. Đường tròn đó gọi là
quỹ đạo.
- Vậy quỹ đạo chuyển động của
chất điểm là gì?
GV u cầu học sinh tìm vi dụ về
quỹ đạo CĐ của vật trong thực tế.
- Học sinh lấy ví dụ về CĐ trái
đất quanh mặt trời.
- Học sinh tiếp thu khái niệm quỹ
đạo
- Là tập hợp các điểm mà chất
điểm chuyển động qua được.
- Học sinh liên hệ thực tế trả lời
3. Quỹ đạo
- Là tập hợp các điểm mà chất
điểm chuyển động qua được.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong khơng gian
- Làm thế nào để xác đònh vò trí
của một chất điểm chuyển động
trên một đường đi biết trước ? Để
trả lời câu hỏi này các em hãy
đọc sách mục II.1 và trả lời câu
hỏi.
- Hãy chỉ ra vật làm mốc trong
hình 1.1 ?
- Cột cây số chuyển động hay
đứng yên ?
- Làm thế nào để biết cột cây số
cách Phủ Lý bao nhiêu kilomet?
- GV kết luận: để xác định vị trí
của chất điểm trên quỹ đạo ta cần
có vật làm mốc, chọn chiều dương
rồi dùng thước đo khoảng cách từ
vật đến vật làm mốc.
- GV u cầu HS làm câu C
2
.
- Làm thế nào để xác đònh vò trí
của một điểm M trong mặt
phẳng? Để trả lời câu hỏi này các
em hãy đọc sách Mục II.2.
- Để xác đònh vò trí điểm M trên
bức tường việc đầu tiên làm gì?
- Việc tiếp theo?
- Vò trí điểm M lúc này được xác
- Học sinh lắng nghe và tìm
hiểu để trả lời câu hỏi trên.
- Cột cây số .
- Đứng yên.
- Ta dùng thước đo, đo khoảng
cách từ vật mốc (cột cây số)
đến Phủ Lý, số chỉ trên thước
đo cho ta biết.
- Học sinh lĩnh hội và ghi nhớ.
- Học sinh trả lời C
2
: Có thể
dùng cây hay nhà cửa quen
sông để làm mốc
- Học sinh đọc sách và làm
theo yêu cầu giáo viên để tìm
câu trả lời.
- Chọn 1 điểm làm mốc trên
mặt phẳng bức tường đó (O).
- Lập một hệ trục tọa độ Oxy
(Ox
⊥
Oy). Chiếu vuông góc
điểm M xuống hai trục tọa độ
Ox và Oy,ta được các điểm H
và I.
- Vò trí điểm M trên mặt
II. CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
CỦA VẬT TRONG KHƠNG
GIAN
1. Vật làm mốc và thước đo
- Muốn xác đònh vò trí của một
chất điểm M chuyển
động trên
một được
biết trước
, ta làm như sau:
+ Chọn một vật làm mốc (coi như
đứng yên) trên đường đó.
+ Chọn một chiều dương trên
đường đi.
+ Dùng thước đo để xác đònh độ
dài từ O đến M.
2. Hệ tọa độ
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
O
M
+
O
y
I
H
M
x
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
đònh bằng mấy tọa độ? Cụ thể
như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh trả lời C
3
.
phẳng được xác đònh bằng hai
tọa độ: x =
OH
, y =
OI
. Hai
tọa độ này là hai đại lượng đại
số.
- Học sinh giải C
3
- Vò trí điểm M trên mặt phẳng
được xác đònh bằng hai tọa độ: x =
OH
, y =
OI
. Hai tọa độ này là
hai đại lượng đại số.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong CĐ. Hệ quy chiếu
- Đặt vấn đề: Từ nhà em đến
trường mất bao lâu?
- Mất 25 phút nghóa là tính từ lúc
nào ?
- Để xác đònh sự thay đổi vò trí
của một vật theo thời gian ta phải
làm gì?
- Làm thế nào để xác đònh
khoảng thời gian đó là 25 phút?
- Để khảo sát sự thay đổi vò trí
của mật vật trong không gian theo
thời gian người ta thường chọn
một hệ qui chiếu thích hợp. Một
hệ qui chiếu gồm:một vật làm
mốc, một hệ tọa độ gắn với vật
làm mốc, một mốc thời gian và
đồng hồ.
GV u cầu HS cho biết ý nghĩa
của hệ quy chiếu.
- Khoảng 25 phút.
- Lúc em bắt đầu đi học.
- Ta phải chọn mộtt thời điểm
nào đó làm mốc thời gian.
- Dùng đồng hồ.
- HS tiếp thu khái niệm hệ quy
chiếu và phân biệt hệ quy chiếu
với hệ tọa độ.
- Với hệ tọa độ, ta chỉ xác đònh
được vò trí của vật.
- Với hệ qui chiếu, không
những xác đònh được vò trí của
vật mà còn xác đònh được cả
thời gian diễn biến hiện tượng
III.CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI
GIAN TRONG CHUYỂN ĐỘNG
1.Mốc thời gian và đồng hồ
- Mốc thời gian là thời điểm mà
ta bắt đầu đếm thời gian.
- Dùng đồng hồ để đo khoảng
thời gian trôi đi kể từ mốc thời
gian.
Chú ý: mốc thời gian có thể chọn
tùy ý nhưng thường chọn mốc thời
gian là lúc vật bắt đầu chuyển động
2. Thời điểm và thời gian
Ví dụ : xe chuyển động từ 7h đến 8
h.
+ Thời điểm : lúc 7h hay 8h.
+ thời gian CĐ : 1h
3. Hệ quy chiếu
Một hệ qui chiếu gồm:
- Một vật làm mốc, một hệ tọa
độ gắn với vật làm mốc.
- Một mốc thời gian và đồng hồ.
Hoạt động 5: Củng cố, Dặn dò
- Chất điểm là gì?
- Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu?
- Về nhà làm các bài tập:5,6,7,8,9 SGK trang 11.
- Soạn bài chuyển động thẳng đều SGK trang 12 13,14.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
Tiết ppct: 2 Bài 2
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đònh nghóa của chuyển động thẳng đều.
- Nêu được những đặc điểm của chuyển động thẳng đều: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị tọa độ -
thời gian.
- Nhận biết được, một số chuyển động thẳng đều trong thực tế.
2. Kó năng
- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau : Hai xe chạy đến gặp
nhau, Hai xe đuổi nhau, xe chạy nhanh, chậm trên các đoạn đường khác nhau, các chuyển động có mốc
thời gian khác nhau…bằng phương pháp đại số và phương pháp đồ thò.
- Vẽ được đồ thò tọa độ của cđtđ trong mọi trường hợp.
3. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú tham gia xây dựng bài học.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại các kiến thức về chuyển động mà học sinh đã học ở lớp 8.
- Chuẩn bò 1 số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thò tọa độ khác nhau.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về hệ toạ độ hệ qui chiếu, tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
- GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ.
- GV gọi HS lên trả lời
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
* Trong thực tế ta gặp rất nhiều
loại chuyển động. nhưng chuyển
động thẳng đều là chuyển động
đơn giản nhất.Vậy chuyển động
thẳng đều là CĐ là gì? Nó có
những tính chất gì?
- HS nghe GV đặt câu hỏi kiểm
tra bài cũ.
- HS lên bảng trả lời
- Một HS nhận xét
- HS nghe GV nhận xét.
- HS nghe GV đặt vấn đề vào bài
mới.
- HS nhận thức vấn đề cần
nghiên cứu trong bài học.
Câu hỏi
1. Chuyển động của vật là gì ?
Khi nào coi vật là chát điểm ?
2. Nêu cách xác đònh vò trí của
một chất điểm ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động thẳng đều và qng đường đi trong CĐTĐ
-Viết công thức tốc độ trung bình
của chuyển động ? Giải thích các
đại lượng và đơn vò ?
GV thông báo công thức tốc độ
trung bình.
- Tốc độ trung bình cho biết gì
của chuyển động ?
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C
1
.
-Chuyển động thẳng có quỹ đạo
thế nào ?
-Chuyển động đều có tốc độ
- HS trả lời đúng là:
v
tb
=
s
t
, giải thích v
tb
, s và t.
-HS tiếp thu và ghi nhận tốc độ
trung bình.
- Cho biết mức nhanh chậm của
chuyển động.
- Học sinh làm C
1:
Tốc độ trung
bình của đoàn tàu:
v
tb
=
t
s
=
3,52
33
1726
km/h
- Quỹ đạo là đường thẳng.
I. Chuyển động thẳng đều
1. Tốc độ trung bình
v
tb
=
s
t
Đơn vò tốc độ : m/s hoặc km/h.
1km/h =
1000
3600
m
s
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
trung bình thế nào ?
-Chuyển động thế nào là chuyển
động thẳng đều ?
- Viết công thức tính đường đi
của chuyển động thẳng đều khi
biết v
tb
?
Trong CĐTĐ quảng đường đi
được tỉ lệ thế nào với thời gian ?
-Tốc độ trung bình như nhau trên
mọi quảng đường.
- HS định nghóa chuyển động
thẳng đều.
- HS trả lời: S = v
tb
.t.
- S tỉ lệ thuận với t.
2. Đònh nghóa
Chuyển động thẳng đều là
chuyển động có quỹ đạo đường
thẳng và có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi quảng đường.
3. Quảng đường đi
S = v
tb
.t = vt
v: tốc độ của vật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ
- Đặt vấn đề: Giả sử có một chất
điểm M chuyển động thẳng đều
trên đường thẳng Ox với tốc độ
v. Điểm A cách gốc tọa độ O
một khoảng OA = x
0.
Chọn mốc
thời gian là lúc chất điểm bắt
đầu chuyển động.
- Lúc t = 0 chất điểm M ở đâu ?
Cách gốc tọa độ O bao nhiêu ?
-Vào thời điểm t chất điểm M đi
được quãng đường bằng bao
nhiêu ? cách gốc tọa độ O bao
nhiêu ?
- Phương trình: x = x
0
+ v.t gọi là
phương trình chuyển động thẳng
đều của chất điểm M.
- Nhắc lại cách vẽ đồ thò của
hàm số bậc nhất y = ax +b ?
- Ta nhận thấy phương trình (2.3)
là hàm số bậc nhất của x theo t
cách vẽ cũng giống như cách vẽ
đồ thò y = ax +b .
- Phương trình chuyển động của
chiếc xe đạp là: x = 5 + 10t (km;
h). Hãy biểu diễn sự phụ thuộc
của x vào t bằng đồ thò ?
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Tại A cách gốc tọa độ O một
khoảng là OA = x
0
.
- Đi được quãng đường: s = v.t.
Cách O một đoạn bằng OM = x =
x
0
+ s = x
0
+ v.t. (2.3)
- Học sinh ghi nhận.
- Lập bảng giá trò của y theo x.
Sau đó biểu biễn từng cặp giá trò
thành từng điểm trong hệ tọa độ
Descartes oxy. Nối các điểm trên
ta có sự phụ thuộc của y theo x là
một đường thẳng, gọi là đồ thò của
hàm số y = ax +b.
- Học sinh ghi nhớ và vận dụng để
giải bài tập.
* Học sinh biễu diễn.
Bảng giá trị:
II. Phương trình chuyển động
và đồ thò toạ độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều
1. Phương trình chuyển động
thẳng đều
x = x
0
+ S = x
0
+ vt
x
o
: tọa độ ban đầu (m) lúc t = 0
x : tọa độ của vật vào lúc t.
2. Đồ thò toạ độ– thời gian
a. Cách vẽ
- Dựa vào phương trình chuyển
động để lập bảng (x,t)
- Vẽ đồ thò tọa độ
b. Đồ thò tọa độ – thời gian
- Đồ thị tọa độ - thời gian là một
đường thẳng.
- Những vật chuyển động thẳng
đều có cùng vận tốc thì đồ thị là
những đường thẳng song song.
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
O
x
A
M
S
x
x
0
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
- Đồ thị của tọa độ x theo t có
dạng đường gì?
Đồ thị:
- Đồ thò có dạng đường thẳng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều ?
- Tốc độ trung bình là gì ?
- Nêu cách vẽ đồ thò toạ độ thời gian của CĐTĐ ?
- làm các bài tập sau bài học, chuẩn bị tiết bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIÊM SAU TIẾT DẠY
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
x(km)
35
25
15
5
0 1 2 3 t (h)
t(h) 0 1 2 3
x(km) 5 15 25 35
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
Tiết ppct: 3 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hoc sinh ôn lại một số kiến thức: Chất điểm, quỹ đạo, thời điểm và khoảng thời gian, hệ tọa độ, hệ quy
chiếu.
- Học sinh nắm được định nghĩa chuyển động thẳng đều, và phương trình chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng
-Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập định lượng liên
quan; Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian, thu thập thông tin từ độ thị;
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tinh thần tự học và phát triển tư duy vật lý, rèn luyện tính kiên nhẫn tính toán và suy
nghĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động, chuyển động thẳng đều
2. Học sinh
- Làm mọt số bài tập do giáo viên yêu cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV đặt câu hỏi:
- Nêu những đặt điểm của chuyển
động thẳng đều.
- Viết công thức tính quãng đường
đi được va phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng đều.
- Học sinh trả lời câu hỏi do giáo
viên đặt ra.
+ Quỹ đạo thẳng.
+ Tốc độ trung bình không đổi
trên mọi đoạn đường.
+ s = v
tb
t = vt
+ x = x
o
+ s = x
o
+ vt.
Hoạt động 2: Ôn tập, hệ thống kiến thức
- GV đặt một số câu hỏi giúp HS
ôn tập lại kiến thức cơ bản:
1. Công thức tính tốc đô trung bình
của một chuyển động?
2. Phương trình mô tả chuyển động
thẳng đều?
- GV nêu các trường hợp cần chú ý
khi vận dụng giải bài tập:
+ Trường hợp v >0 và v <0; trường
hợp x > 0 và x < 0.
+ Khi hai vật chuyển động gặp
nhau trên cùng 1 hệ tọa độ
+ Hai vật chuyển động gặp nhau
+ Gốc thời gian
- HS nghe và chuẩn bị trả lời câu
hỏi:
- HS nhớ lại kiến thức và trả lời.
- HS nêu phương trình của chuyển
động thẳng đều.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
I. Hệ thống kiến thức
1. Tốc độ trung bình: v
tb
=
s
t
2. Phương trình của chuyển động
thẳng đều: x = x
0
+ v (t - t
0
)
3. Chú ý:
- Vật chuyển động cùng chiều
dương v > 0, ngược chiều dương
v < 0.
- Vật ở phía dương của trục tọa độ
x > 0, ở phía âm của trục tọa độ
x < 0.
- Nếu hai vật chuyển động (trên
cùng 1 hệ tọa độ)
+ Gặp nhau thì x
1
= x
2
.
+ Cách nhau 1 khoảng
s∆
thì
1 2
x x−
=
s∆
.
- Nếu gốc thời gian là lúc bắt đầu
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
chuyển động thì t
0
= 0.
Hoạt động 3: Hệ thống phương pháp giải dạng bài tập về tìm tọa độ, thời điểm hai xe gặp nhau
- GV giới thiệu dạng bài tập cơ bản
thường gặp về chuyển động thẳng
đều.
- GV nêu các bước cần tiến hành
khi giải dạng bài tập về tìm tọa độ
và thời điểm hai xe gặp nhau
- HS theo dõi và ghi nhận
- HS ghi chép phương pháp giải
bài tập vào vở và ghi nhớ để vận
dụng giải bài tập
Phương pháp:
Bước 1: vẽ hình, biểu diễn các
vecto vận tốc trên hình.
+Trục tọa độ
+Gốc tọa độ
Chọn +Chiều dương
+Gốc thời gian
Bước 2: viết phương trình chuyển
động của mỗi vật.
x
1
= x
01
+ v
1
( t – t
01
)
x
2
= x
02
+ v
2
( t – t
02
)
Khi 2 xe gặp nhau chúng có cùng
tọa độ
⇒
x
1
= x
2
.
Bước 3 : giải phương trình để tìm
tọa độ và thời điểm 2 xe gặp nhau.
Hoạt động 3 : Giải bài tập
- GV cho HS chép bài tập vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích
bài tập
- GV yêu cầu HS vận dụng phương
pháp giải bài tập đã học để tiến
hành giải bài tập.
- GV yêu cầu HS chọn hệ quy
chiếu thích hợp.
- GV yêu cầu HS tìm điều kiện ban
đầu của tàu 18 và tàu 07.
- GV yêu cầu HS tìm phương trình
chuyển động của tàu BT 18 và PQ
07.
- Khi hai tàu gặp nhau thì chúng
thỏa mãn điều kiện gì ? làm thế
nào để tìm thời điểm khi hai tàu
gặp nhau.
-HS ghi chép bài tập vào vở.
-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- HS vận dụng phương pháp giải
bài tập đã học đề tiến hành giải bài
tập.
- HS chọn hệ quy chiếu : hệ tọa độ
là trục Ox từ cảng PQ - PT, chiều
dương PQ – PT, gốc tọa độ tại
cảng PQ, gốc thời gian lúc 6giờ.
- HS tìm điều kiện ban đầucủa tàu
BT 18 và PQ07.
- HS tìm phương trình của tàu BT
18 và của tàu PQ 07.
- HS giải phương trình khi hai tàu
gặp nhau chúng có cùng tọa độ đề
tìm nghiệm của bài toán.
Bài 1 : Lúc 6 giờ, tàu BT 18 rời
cảng Phú Quý đi Phan Thiết với
vận tốc 22km/h. Lúc 7 giờ tàu PQ
07 rời cảng Phan Thiết và đi về
Phú Quý với vận tốc 20km/h. Biết
quãng đường từ Phan Thiết về Phú
Quý là 106km.
1. Viết phương trình chuyển động
của hai tàu.
2. Xác định thời điểm và vị trí hai
tàu gặp nhau.
3. Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ
hai đồ thì của chuyển động. Kiểm
nghiệm kết quả ở câu (2) bằng
phương pháp đồ thị.
Bài giải
* Chọn hệ quy chiểu là trục Ox gắn
với quỹ đạo từ Cảng Phú Quý -
Cảng Phan Thiết, chiều dương từ
Phú Quý – Phan Thiết; Gốc toạ độ
tại Cảng PQ, Gốc thời gian là lúc 6
giờ.
* Ta suy ra các điều kiện đầu của
bài toán:
*Đối với tàu BT18:
=
=
=
0
0
/22
1
1
1
o
o
t
x
hkmv
Đối với tàu PQ07
02
02
02
20 /
106
1 h
v km h
x
t
= −
=
=
* Phương trình chuyển động của
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
- GV yêu cầu HS tìm lại kết quả
trên bằng cách tìm giao điểm của
hai tàu trên đồ thị.
- GV cho HS chép bài tập vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích
bài tập
- GV yêu cầu HS vận dụng phương
pháp giải bài tập đã học để tiến
hành giải bài tập.
- GV yêu cầu HS chọn hệ quy
chiếu thích hợp.
- GV yêu cầu HS tìm điều kiện ban
đầu của xe A và xe B
- GV yêu cầu HS tìm phương trình
chuyển động của xe A và xe B.
- Khi hai xe gặp nhau thì chúng
thỏa mãn điều kiện gì ? làm thế
nào để tìm thời điểm khi hai xe
gặp nhau.
- GV yêu cầu HS thế t = 2 vừa tìm
được vào một trong hai PT trên để
tìm vị trí khi hai xe gặp nhau cách
gốc tọa độ là 72 Km.
- HS biểu diễn phương trình của
hai tàu BT18 và PQ07 trên cùng
một đồ thị và tìm giao điểm của
hai tàu để nghiệm lại kết quả.
-HS ghi chép bài tập vào vở.
-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- HS vận dụng phương pháp giải
bài tập đã học đề tiến hành giải bài
tập.
- HS chọn hệ quy chiếu : hệ tọa độ
là trục Ox từ A đến B, chiều dương
A đến B, gốc tọa độ tại cảng A,
gốc thời gian lúc 7giờ.
- HS tìm điều kiện ban đầucủa tàu
xe A và xe B.
- HS tìm phương trình của xe A và
của xe B.
- HS giải phương trình khi hai xe
gặp nhau để tìm thời điểm hai xe
gặp nhau.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
hai tàu là:
+ Tàu BT 18: x
1
= 22t (km)
+ Tàu PQ07: x
2
= 126 – 20t (km)
* Hai động tử gặp nhau khi chúng
cùng toạ độ quỹ đạo:
x
1
= x
2
< = > 42 t = 126
Giải phương trình này ta được t =
3 h.
Kết luận: Vậy hai tàu gặp nhau lúc
9 giờ tại vị trí cách Phú Quý là
66km (cách Phan Thiết 40km).
Bài 2: Hai xe A và B cách nhau
112 Km, chuyển động ngược chiều
nhau. Xe A chuyển động với tốc
độ là 36 Km/h, xe B chuyển động
với tốc độ 20 Km/h. và cùng khởi
hành lúc 7 giờ sáng.
a) Viết PTCĐ của hai xe.
b) Hai xe gặp nhau lúc máy giờ.
c) Vị trí hai xe gặp nhau.
Giải
Chọn trục Ox là chiều chuyển
động từ A đến B; gốc tọa độ tại A,
chiều dương từ A đến B, gốc thời
gian là lúc 7 giờ
a) PTCĐ của hai xe là:
+ xe A : x
A
= 36t
+ xe B : x
B
= 112 – 20t
b) Thời điểm hai xe gặp nhau
- Khi hai xe gặp nhau chúng có
cùng tọa độ :
hay x
A
= x
B
⇒
36t = 112 – 20t
⇒
t = 2 (h)
c) Vị trí hai xe gặp nhau
Thay t = 2 vào x1 hoặc x2
⇒
x1 = 72 Km.
Vậy hai xe gặp nhau cách gốc tọa
độ 72 Km.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nắm lại các đặc điểm về chuyển động thẳng đều
- Nắm phương pháp giải bài toán hai xe chuyển động gặp nhau
- Chuẩn bị bài 3: chuyển động thẳng biến đổi đều
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
BÀI 3
Tiết ppct: 4 + 5 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được đònh nghóa và viết được biểu thức độ lớn của vận tốc tức thời.
- Nêu được đònh nghóa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Nêu được đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều và trình bầy rõ
mối tương quan về dấu của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó.
- Viết được công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. nêu được ý
nghóa các đại lượng vật lý trong công thức đó
- Viết được công thức tính đường đi và phương trình tọa độ của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm
dần đều : Trình bày được mối tương quan về dấu giữa các đại lượng trong các công thức và phương trình
- Xây dựng được hệ thức giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động NDĐ và
chuyển động CDD
2. Kó năng
- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biên đổi đều.
- Nghiên cứu được bằng thực nghiệm một chuyển động thẳng trong thực tế để có thể khẳng đònh được
rằng chuyển động đó có phải là nhanh, chậm dần đều không.
- Vẽ và xây dựng được đồ thò vận tốc của chuyển động thẳng biên đổi đều.
3. Thái độ
- Tích cực thảo luận và tham gia xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đã họ ở lớp 8.
2. Học sinh
- Ơn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Trong chuyển động thẳng đều
nếu biết tốc độ tại một điểm thì ta
biết được tốc độ trên cả qng
đường. Tuy nhiên trong nhiều
trường hợp vật chuyển động thẳng
nhưng khơng đều, vậy làm thế
nào ta có thể xác định được tốc độ
tại mọi thời điểm?
- HS nghe giáo viên đặt vấn đề
vào bài mới.
- HS nhận thức vấn đề cần nghiên
cứu trong bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc tức thời. chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Các em biết rằng muốn biết
một vật chuyển động nhanh hay
chậm trên một quãng đường thì
ta tính tốc độ trung bình của vật
đi trên toàn bộ quãng đường đó.
Bây giờ muốn biết tại một điểm
- Học sinh đọc sách và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
- Ta phải tìm xem trong khoảng
thời gian ∆t rất ngắn, kể từ lúc ở
M, xe dời được đoạn đường ∆s
rất ngắn bằng bao nhiêu, lập
I- Vận tốc tức thời – Chuyển
động thẳng biến đổi đều
1. Độ lớn của vận tốc tức thời
- Là đại lượng đặc trưng cho
chuyển động nhanh hay chậm của
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
M bất kì trên quỹ đạo vật
chuyển động nhanh hay chậm ta
phải làm gì ?
- Thương số này cho biết tại vò
trí M bất kì trên quỹ đạo vật
chuyển động nhanh hay chậm,
gọi là độ lớn của vận tốc tức
thời, kí hiệu là v =
t
s
∆
∆
.
- Độ lớn của vận tốc tức thời có
ý nghóa gì ?
- Ngoài độ lớn ra, còn có phương
và chiều được xác đònh riêng tại
mỗi vò trí trên quỹ đạo. Để đặc
trưng cho chuyển động về sự
nhanh hay chậm và về cả
phương chiều, người ta đưa ra
khái niệm vec tơ vận tốc tức
thời.
- Điểm đặt của vectơ vận tốc tức
thời ở đâu ?
- Phương và chiều như thế nào ?
- Độ lớn bằng bao nhiêu ?
- Thế nào là chuyển động thẳng
biến đổi?
Thế nào chuyển động thẳng biến
đổi đều?
- Thế nào là chuyển động thẳng
nhanh dần đều ?
- Thế nào là chuyển động thẳng
chậm dần đều ?
thương số:
t
s
∆
∆
.
- Học sinh ghi nhận.
- Cho biết tại một điểm bất kì
trên quỹ đạo vật chuyển động
nhanh hay chậm.
- Học sinh ghi nhận.
- Đặt trên vật chuyển động.
- Có phương, chiều trùng với
phương và chiều của chuyển
động.
- Độ lớn: v =
t
s
∆
∆
.
- HS trả lời định nghĩa chuyển
động thẳng biến đổi.
- HS định nghĩa chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Chuyển động thẳng có độ lớn
tốc độ tức thời tăng đều theo thời
gian gọi là chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
- Chuyển động thẳng có độ lớn
vận tốc tức thời giảm đều theo
thời gian gọi là chuyển động
thẳng chậm dần đều.
vật tại một vò trí bất kì trên quỹ
đạo và được đo bằng thương số
giữa đoạn đường đi được rất ngắn
∆s và khoảng thời gian rất ngắn ∆t
để đi hết đoạn đường đó.
v =
t
s
∆
∆
với
t∆
rất nhỏ.
2. Vectơ vận tốc tức thời
- Là một vec tơ, ký hiệu là
→
v
có :
+ Điểm đặt: trên vật chuyển
động
+ Phương, chiều: trùng với phương,
chiều của chuyển động.
+ Độ lớn: v =
t
s
∆
∆
.
3. Chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Quỹ đạo là đường thẳng.
- v tức thời biến đổi đều theo thời
gian.
+ Nếu v tăng đều theo thời gian gọi
là chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
+ Nếu v giảm đều theo thời gian gọi
là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
- Để mơ tả tính chất nhanh hay
chậm của các chuyển động ta
dùng khái niệm vận tốc. Tuy
nhiên trong chuyển động thẳng
biến đổi đều vận tốc tức thời ln
ln thay đổi. Để đặc trưng cho
sự thay đổi nhanh hay chậm của
vận tốc người ta dùng khái niệm
gia tốc, ký hiệu bằng chữ a. vậy
gia tốc được tính bằng biểu thức
nào?
- Giả sử ở thời điểm t
o
, vật có vận
tốc v
o
, đến thời điểm t vận tốc của
vật là v. Làm thế nào để xác định
sự thay đổi vận tốc của vật trong
khoảng thời gian từ t
o
đến t.
Để xác định sự thay đổi nhanh
hay chậm của vận tốc theo thời
gian ta xác định tỉ số
o
o
v v
t t
−
−
và đặt
a =
o
o
v v
t t
−
−
và được gọi là gia tốc
của chuyển động hay a =
v
t
∆
∆
.
- Cho biết đơn vị gia tốc? giáo
viên lưu ý gia tốc là 1 hằng số.
- Vì vận tốc là đại lượng vectơ
nên gia tốc cũng là một đại
lượng vecto.
- Vì v > v
0
nên ∆
→
v
có phương,
chiều như thế nào so với phương,
chiều của các vectơ
→
v
và
→
0
v
?
- Khi vật chuyển động thẳng
nhanh dần đều thì vectơ gia tốc
→
a
được xác đònh như thế nào ?
- Vận tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều biến thiến
như thế nào theo thời gian ?
- Từ biểu thức tính gia tốc, hãy
tìm biểu thức tính vận tốc của vật
ở thời điểm t.
- Nếu chọn gốc thời gian vào
thời điểm t
0
thì công thức trên
được viết lại như thế nào ?
- Dựa vào công thức (3.2) ta thấy
dạng đồ thò của v theo t giống
như đồ thò hàm số bậc nhất y= ax
+ b là một đường thẳng, trong đó
hệ số a > 0.
- HS nhận thức vấn đề do giáo
viên đưa ra và chẩn bị nghiên cứu
biểu thức gia tốc.
- Học sinh thảo luận để trả lời.
- Học sinh thỏa luận nhóm để tìm
câu trả lời, câu trả lời có thể là:
+ Xác định sự thay đổi vận tốc
của vật trong một đơn vị thời
gian.
- HS lính hội biểu thức tính gia
tốc của chuyển động thẳng biến
đổi đều.
- HS nêu đơn vị gia tốc và lĩnh
hội chú ý.
- Học sinh ghi nhận.
- Cùng phương, chiều với các
vectơ
→
v
và
→
0
v
.
- Khi vật chuyển động thẳng
nhanh dần đều, vectơ gia tốc có
gốc ở vật chuyển động, có
phương và chiều trùng phương
với phương và chiều của vectơ
vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ
lớn của gia tốc theo một tỉ lệ
xích nào đó.
- Vận tốc trong chuyển động
thẳnh nhanh dần đều tăng đều
theo thời gian.
Ta có : v = v
0
+ a(t – t
0
)
- Công thức trên trở thành:
v = v
0
+ a.t
- Học sinh ghi nhận
II- Chuyển động thẳng nhanh
dần đều
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều
a.Khái niệm
- Gia tốc là một đại lượng đặc
trưng cho độ biến thiên (độ tăng
hoặc giảm) vận tốc theo thời gian
và được xác đònh bằng thương số
giữa độ biến thiên vận tốc
∆
v và
khoảng thời gian vận tốc biến
thiên
∆
t .
b. Công thức tính gia tốc
a =
t
v
∆
∆
=
0
0
tt
vv
−
−
- Đơn vị: m/s
2
c. Vectơ gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều
→
a
=
t
v
tt
vv
∆
∆
=
−
−
→
→→
0
0
Trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều vectơ gia tốc
→
a
cùng
chiều với vectơ vận tốc tức thời
→
v
(a.v>0) được xác đònh:
+ Điểm đặt: trên vật chuyển
động.
+ Phương, chiều: trùng với
phương chiều của vectơ vận tốc.
+ Độ lớn:
a =
t
v
∆
∆
=
0
0
tt
vv
−
−
2. Vận tốc của chuyển động
thẳng nhanh dần đều
a. Công thức tính vận tốc
v = v
0
+ a.t (3.2); a.v
0
> 0
b. Dồ thò vận tốc-thời gian: là
đường thẳng biểu diễn sự tăng
của vận tốc theo thời gian trong
hệ trục tọa độ Ovt có dạng sau:
v
v
o
tO
x
x
0
s +
A M
x
O
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động chậm dần đều
- Nhắc lại công thức tính gia tốc
trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Trong chuyển động chậm dần
đều gia tốc của chuyển động cũng
được tính bằng cơng thức trên.
- Vì v < v
0
nên ∆
→
v
có phương,
chiều như thế nào so với phương,
chiều của các vectơ
→
v
và
→
0
v
?
- Vận tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều biến thiên
như thế nào theo thời gian ?
- Công thức tính vận tốc giống
như trên, nhưng a trái dấu với v
0
.
- Đồt thò vận tốc – thời gian
gống như trên, nhưng là v giảm
theo t.
- Công thức tính quãng đường đi
được trong chuyển động thẳng
chậm dần đều cũng giống như
cơng thức tính qng đường đi
trong chuyển động nhanh dần
đều, nhưng a trái dấu với v
0
.
- Tương tự như trên phương trình
chuyển động của chuyển động
thẳng chậm dần đều là:x = x
0
+
v
0
.t +
2
1
a.t
2
nhưng a trái dấu v
o
.
- HS nhắc lại biểu thức tính gia
tốc : a =
t
v
∆
∆
=
0
0
tt
vv
−
−
- HS ghi nhận và lĩnh hội.
- Cùng phương, ngược chiều với
các vectơ
→
v
và
→
0
v
, nên
→
a
ngược chiều với vectơ vận tốc
tức thời
→
v
.
- Giảm đều đều theo thời gian.
- Học sinh ghi nhận.
- Học sinh ghi nhận.
- Học sinh ghi nhận và lĩnh hội
- Học sinh ghi nhận và lĩnh hội.
III. Chuyển động thẳng chậm
dần đều
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều
a. Công thức tính gia tốc
a =
t
v
∆
∆
=
0
0
tt
vv
−
−
b. Vectơ gia tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều
Trong chuyển động thẳng chậm
dần đều vectơ gia tốc
→
a
ngược
chiều với vectơ vận tốc tức thời
→
v
hay a.v <0.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều
a. Công thức tính vận tốc
v = v
0
+ a.t ; trong đó a.v
0
< 0
b. Đồ thò vận tốc-thời gian
v
v
0
O t
3. Công thức tính quãng đường đi
được của chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
s = v
0
.t +
2
1
a.t
2
; a.v
0
< 0
5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng chậm dần
đều:
x = x
0
+ v
0
.t +
2
1
a.t
2
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
-Biểu thức tính gia tốc và ý nghĩa của gia tốc.
- Cơng thức tính vận tốc, qng đường và phương trình chuyển động của CĐ thẳng biến đổi đều.
- Dấu của gia tốc và vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Cơng thức liên hệ giữa vận tốc gia tốc và qng đường.
- Làm các bài tập sau bài học và đọc mục “ em có biết”.
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tiết: 6 +7 BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỐI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh ôn lại một số kiến thức như: vận tốc tức thời tại mỗi thời điểm, và các công thức: gia tốc,
vận tốc quãng đường phương trình chutển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều
2. Kĩ năng
- Vận dụng được biểu thức tính đường đi và phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của các động tử
và vận dụng để giải được một số bài tập cơ bản liên quan; Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động
thẳng biến đổi đều.
3. Giáo dục
- HS tích cực tham gia xây dựng bài, tích cực tư duy giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động, chuyển động thẳng biến đổi đều, như nhanh dần đều, chậm dần
đều.
2. Học sinh
- Làm các bài tập trong SGK và các sách tham khảo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS trả lời
- Gọi một HS khac nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
-HS lắng ngheGV đặt câu hỏi kiểm
tra bài cũ.
- Một HS trả lời
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
- HS nghe GV nhận xét
Câu hỏi:
- Viết các công thức tính: gia tốc,
vận tốc, quãng đường đi, phương
trình chuyển động trong chuyển
động thẳng biến đổi đều, giải thích
các đại lượng trong công thức.
- Viết công thức liên hệ giữa gia
tốc, vận tốc và quãng đường đi
được trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
Hoạt động 2: Ôn tập và hệ thống kiến thức
- GV nêu một số dạng bài tập
thường gặp trong bài toán chuyển
động thẳng biến đổi đều.
- GV nêu dạng bài tập thứ nhất:
tìm các đại lượng trong chuyển
động thẳng biến đổi đều.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các công
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- HS nghe và chuẩn bị trả lời câu
hỏi:
I. Hệ thống kiến thức và phương
pháp giải bài tập
Dạng 1: tính gia tốc, vận tốc và
quãng đường trong chuyển động
thẳng biến đổi đều
+ áp dụng các công thức sau:
1.
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
− ∆
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận
Giỏo ỏn Vt Lý 10 Ban c bn GV: T Hng Sn
thc sau:
+ Biu thc tớnh gia tc
+ Biu thc tớnh vn tc
+ Biu thc tớnh quóng ng.
+ Biu thc liờn h gia vn tc,
gia tc v quóng ng.
- GV nờu mt s lu ý khi gii bi
toỏn v chuyn ng thng bin
i u.
- GV nờu dng bi tp th hai
trong bi chuyn ng thng bin
i u: bi toỏn tỡm thi im, ta
khi hai vt chuyn ng gp
nhau.
- GV nờu phng phỏp tin hnh
khi gii dng bi tp ny ( gm 3
bc c bn).
- HS nhc li cỏc cụng thc ó hc
trong bi chuyn ng thng bin
i u.
- HS ghi chộp ni dung vo v,
lớnh hi v ghi nh cỏc chỳ ý v
bi toỏn chuyn ng thng bin
i u.
- HS theo dừi bi ging, lnh hi v
dng bi tp th hai trong chuyn
ng thng bin i u.
- HS ghi chộp phng phỏp gii v
ghi nh vn dng gii bi tp.
2: v = v
0
+ at;
3: s = v
0
t +
2
1
at
2
4: v
2
- v
2
0
= 2a. S
Chỳ ý:
Chn chiu dng cựng chiu
chuyn ng; gc thi gian l thi
im bt u kho sỏt chuyn
ng.
+Chuyển động nhanh dần đều a,
v cùng dấu ( av > 0 )
+Chuyển động chậm dần đều a, v
ngợc dấu ( av < 0 )
Dng 2: bi toỏn gp nhau ca
hai vt chuyn ng thng bin
i u.
Phng phỏp
Bc 1: Chn gc to , chiu
dng, gc thi gian.
Bc 2: Xỏc nh x0 ; v0 thi
im u t0. Xỏc nh gia tc a.
( Chỳ ý du ca chỳng)
Bc 3: Vit phng trỡnh chuyn
ng: x = x
0
+v
0
.(t-t
0
) +
1
2
a(t-t
0
)
2
.
Nu gc thi gian l thi im u
(t
0
= 0): x = x
0
+v
0
t +
1
2
at
2
.
* Lỳc gp nhau hai vt cú cựng to
: x
1
= x
2
= >Thi im t ; thay t
vo x
1
hoc x
2
=> to x.
Hot ng 3 : Gii bi tp
- Giỏo viờn cho hc sinh c v
túm tt bi toỏn12.
- Giỏo viờn phõn tớch v hng dn
gii:
+ Chn gc ta , mc thi gian,
chiu chuyn ng.
+ tớnh gia tc ca on ta dựng
cụng thc:
t
vv
a
01
=
+ tớnh quóng ng ca on
ta dựng cụng thc:
s = v
0
t +
2
1
at
2
+ tớnh thi gian ca on ta
dựng cụng thc
t
vv
a
12
=
a
vv
t
12
=
- GV yờu cu HS c v phõn tớch
bi toỏn 14 .
- Hc sinh c v túm tt bi 12
- Qua phõn tớch v hng dn ca
giỏo viờn hc sinh a ra kt qu.
- Hc sinh quy n v km/h ra n
v l m/s
-Hc sinh nm cụng thc tớnh gia
tc.
-Hc sinh nm cụng thc tớnh
quóng ng.
- T cụng thc tớnh gia tc suy ra
c thi gian ca on tu.
- Hc sinh c k bi toỏn xỏc nh
c bi toỏn yờu cu vn gỡ
Bi 12/ 22- sgk
Gii
a. Gia tc ca on tu
2
1
/185.0 sm
t
vv
a
o
=
=
b. Quóng ng m on tu i
c l:
s = v
0
t +
2
1
at
2
333
=
m
c. Thi gian m on tu cn i
thờm l:
t
vv
a
12
=
a
vv
t
12
=
s30
=
Bi 14/22- sgk
Gii
Trng THPT Ngụ Quyn Phỳ Quý Bỡnh Thun
Giáo án Vật Lý 10 Ban cơ bản GV: Tạ Hồng Sơn
- GV hướng dẫn HS chọn hệ quy
chiếu thích hợp để giải bài toán.
- GV hướng dẫn HS sử dụng công
thức v = v
o
+ at để tìm gia tốc của
xe.
- GV hướng dẫn HS tìm quãng
đường của tàu bằng công thức :
s = v
0
t +
2
1
at
2
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích
bài toán 15.
- GV hướng dẫn HS chọn hệ quy
chiếu thích hợp để giải bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm gia tốc
bằng cách sử dụng công thức :
as2vv
2
o
2
=−
- GV hướng dẫn HS tìm thời gian
hãm phanh của tàu bằng công
thức : v = v
o
+ at
Bài toán: Cùng một lúc từ hai
điểm A và B cách nhau 50m có hai
vật chuyển động ngược chiều để
gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ
A chuyển động đều với vận tốc
5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B
chuyển động nhanh dần đều
Không vận tốc đầu với gia tốc
2m/s
2
. Chọn trục Ox trùng với
đường thẳng AB, gốc O trùng với
A, chiều dương từ A đến B, gốc
thời gian là lúc xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động
của mỗi vật.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc
hai xe gặp nhau.
c. Xác định thời điểm mà tại đó hai
vật có vận tốc bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS giải bài tập
Chọn chiều dương là chiều chuyển
động, gốc thời gian là lúc xe hãm
phanh.
- Học sinh phân tích và đưa ra
công thức tính gia tốc như sau
Áp dụng công thức:
v = v
o
+ at
⇒
t
vv
a
0
−
=
= - 0,0925m/s
2
- Để xác định quãng đường đi
được của đoàn tàu thì sử dụng
công thức: s = v
0
t +
2
1
at
2
= 667 m
- HS đọc và phân tích bài toán.
- Chọn chiều dương là chiều
chuyển động
a.Học sinh phân tích và đưa ra
công thức tính gia tốc như sau
as2vv
2
o
2
=−
⇒
2
0
22
/5,2
2
sm
s
vv
a
=
−
=
b. Thời gian hãm phanh của xe là:
v = v
o
+ at
⇒
a
vv
t
0
−
=
= 4s
- Học sinh đọc và tóm tắt bài toán
và nắm được những yêu cầu của
bài toán.
- Học sinh nắm phương trình
chuyển động:
+ Thẳng đều.(A)
x
A
= x
o
+ vt.
+ Thẳng biến đổi đều.(B)
x
B
= x
o
+ v
o
t +
2
1
at
2
.
- Học sinh xác định đươc vị trí hai
xe gặp nhau là x
A
= x
B
từ đây tìm
được thời điểm suy ra vị trí hai vật
gặp nhau.
- Hai vật có vận tốc bằng nhau khi
v = 5m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển
động, gốc thời gian là lúc xe hãm
phanh.
a. Gia tốc của đoàn tàu là:
Áp dụng công thức:
v = v
o
+ at
⇒
t
vv
a
0
−
=
= -0,0925m/s
2
b. Quãng đường đi được của đoàn
tàu là:
Áp dụng công thức:
s = v
0
t +
2
1
at
2
= 667(m)
Bài 15 /22- SGK
Giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển
động
a.Học sinh phân tích và đưa ra
công thức tính gia tốc như sau
as2vv
2
o
2
=−
⇒
2
0
22
/5,2
2
sm
s
vv
a
=
−
=
b. Thời gian hãm phanh của xe là:
v = v
o
+ at
⇒
a
vv
t
0
−
=
= 4s
Giải
a. Phương trình chuyển động của:
- Vật A là: x
A
= x
o
+ vt.
x
A
= 5t
- Vật B là: x
B
= x
o
+ v
o
t +
2
1
at
2
x
B
= 50 - t
2
b. Vị trí hai xe gặp nhau là:
x
A
= x
B
⇒
5t = 50 - t
2
⇒
t =5s và t = -10s (loại)
- Thời điểm hai vật gặp nhau là:
x
A
= 5t = 5.5 = 25m
Vậy hai xe gặp nhau tại thời điểm
t = 5s và vị trí cách A 25m.
c.Thời điểm 2 xe có vận tốc bằng
nhau ( v = 5):
⇒
v = v
o
+ at
⇒
5 = 2t
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận