Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đặt câu hỏi bằng thì hiện tại tiếp diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.6 KB, 3 trang )

Làm thế nào để đặt một câu hỏi bằng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Việt?
Để đặt một câu hỏi bằng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Việt, chúng ta thường sử
dụng cấu trúc \"Đang+động từ+subject+không?\" hoặc \"Đang+subject+động
từ+không?\".
Với cấu trúc \"Đang+động từ+subject+không?\", chúng ta đặt động từ ở dạng gốc và
sau đó đến subject của câu. Ví dụ:
1. Bạn đang làm gì?
2. Anh ấy đang xem phim khơng?
Với cấu trúc \"Đang+subject+động từ+không?\", chúng ta đặt subject của câu trước,
sau đó là động từ ở dạng nguyên mẫu và cuối cùng là từ \"khơng\". Ví dụ:
1. Con mèo đang chơi không?
2. Các em học sinh đang làm bài tập không?
Lưu ý rằng trong câu hỏi này, chúng ta thường sử dụng trợ động từ \"đang\" để chỉ thị
thời điểm hiện tại của hành động đang diễn ra.
Tại sao thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong tiếng Anh?
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả hành động đang diễn ra
tại thời điểm nói chuyện. Đây là một thì hoạt động và linh hoạt, cho phép người nói
chuyện diễn tả hành động thường xảy ra, nhưng không nhất thiết phải diễn ra tại thời
điểm nói. Thì này thường được sử dụng khi người nói muốn biểu đạt sự thay đổi, phát
triển hoặc sự tạm thời của một hành động.
Để sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ta cần có dạng chủ ngữ \"be\" ở hiện tại (am/is/are)
kết hợp với động từ thêm \"ing\". Ví dụ, \"I am eating dinner\" (Tơi đang ăn tối).
Thì hiện tại tiếp diễn cũng thường kèm với các trạng từ chỉ thời gian như \"now\" (bây
giờ), \"at the moment\" (lúc này), \"right now\" (ngay bây giờ), để chỉ ra rằng hành
động đang diễn ra ở thời điểm nói.
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn giúp mơ tả hành động đang diễn ra một cách trực quan và
sống động, giúp người nghe hoặc đọc hiểu rõ hơn về tình huống và thời gian xảy ra sự
việc.
Làm thế nào để hình thành câu hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh?



Để hình thành câu hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, ta sử dụng công thức sau: động từ
to be + động từ + -ing.
Dưới đây là các bước chi tiết:
Bước 1: Xác định chủ ngữ của câu, tức là người hoặc vật đang thực hiện hành động.
Ví dụ: I, you, he, she, it, we, they.
Bước 2: Xác định động từ to be phù hợp với chủ ngữ.
Ví dụ: I am, you are, he/she/it is, we/they are.
Bước 3: Chọn động từ chính và thêm hậu tố -ing vào cuối.
Ví dụ: study -> studying, play -> playing, read -> reading.
Ví dụ cụ thể:
- I am studying English.
- You are playing soccer.
- He is reading a book.
- She is cooking dinner.
- It is raining outside.
- We are watching a movie.
- They are working on a project.
Lưu ý: Câu hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả các hành động đang xảy
ra tại thời điểm hiện tại.
Có những trường hợp nào khơng nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?
Có một số trường hợp đặc biệt khi không nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
1. Hành động thường xuyên: Khi đề cập đến một hành động mà thường xuyên xảy ra
hoặc là một thói quen, ta khơng nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Thay vào đó, chúng
ta dùng thì hiện tại đơn. Ví dụ: \"I usually drink coffee in the morning\" (Thường thì
tơi uống cà phê vào buổi sáng) thay vì \"I am drinking coffee in the morning.\"
2. Hành động tường thuật: Khi đang tường thuật một cuộc trò chuyện hoặc một sự kiện
diễn ra trong quá khứ, ta khơng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Thay vào đó, ta sử dụng


thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: \"She said she loved the movie\"

(Cơ ấy nói cơ ấy thích bộ phim) thay vì \"She said she was loving the movie.\"
3. Hành động tư duy, trạng thái tâm trạng: Khi diễn tả hành động tư duy như nghĩ, tin,
hiểu, hoặc diễn tả trạng thái tâm trạng như u, ghét, ta thường khơng sử dụng thì hiện
tại tiếp diễn. Thay vào đó, ta dùng thì hiện tại đơn. Ví dụ: \"I think it\'s a good idea\"
(Tơi nghĩ đó là một ý kiến tốt) thay vì \"I am thinking it\'s a good idea.\"
Tuy nhiên, điều quan trọng là phải hiểu rằng việc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hay
không phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt. Một số
trường hợp có thể khác nhau và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là phù hợp.
Có những từ nào thường đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn trong câu?
Có những từ thường đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn trong câu để chỉ sự trạng thái
hoặc hành động đang diễn ra là: \"now\" (hiện tại), \"at the moment\" (lúc
này), \"currently\" (hiện tại), \"right now\" (ngay bây giờ), \"at present\" (hiện
nay), \"these days\" (những ngày này), \"at this time\" (vào lúc này), \"currently\"
(đang), \"at the present time\" (tại thời điểm hiện tại), vv. Những từ này giúp ta thể
hiện được sự liên quan của câu với thời điểm hiện tại.



×