Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.98 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
------------------

TIỂU LUẬN
MƠN HỌC : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI :

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN BIBICA

TP.HCM,ngày 25 tháng 12 năm 2021
1


MỤC LỤC
I.
II.

Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Bibica…………………...….…..3
Phát triển bền vững
1. Định nghĩa…………………………………………………….3
2. Giải thích 3 yếu tố
a. Tăng trưởng kinh tế………………………………………..4
b. Lợi ích cho xã hội………………………………………….4
c. Bảo vệ môi trường……………………………………........4
3. Phát triển bền vững của công ty
a. Tăng trưởng kinh tế…………………………………….….4
b. Lợi ích cho xã hội……………...………………………..…5
c. Bảo vệ môi trường………………………………………....6


III. Các bên liên quan
1. Các bên liên quan bên trong……………………………….....7
2. Các bên liên quan bên ngồi……………………………….....8
IV. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1. Phân tích ngang dọc……………………………………..........9
2. Phân tích các chỉ số……………………………………..........11
3. Đánh giá tổng thể doanh nghiệp và kiến nghị xử lý vấn
đề……………………………………………………………..21
V. Kết luận…………………………………………….……………21
VI. Tài liệu tham khảo………………………………………………22

2


I.
GIỚI THIỆU CƠNG TY:
- Cơng ty cổ phần Bibica là 1 trong 5 công ty bánh kẹo lớn nhất trong ngành với sản phẩm
kẹo chiếm 7.2% thị phần, dòng bánh khô của công ty cũng chiếm khoảng 20% thị phần bánh
biscuit. Mỗi năm cơng ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 20.000 tấn bánh kẹo các loại
như : bánh tết, bánh hura, bánh quy, socola, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo mềm,… Ngồi ra,
Bibica cịn đầu tư sản xuất, phát triển các dòng sản phẩm đồ uống, snack, socola, bột ngũ
cốc, các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em, bà bầu, người ăn kiêng, bị bệnh tiểu đường.
-

Bibica được thành lập vào ngày 16 tháng 1 năm 1999, tiền thân là ba phân xưởng Bánh, Kẹo
và Mạch nha của Cơng ty Đường Biên Hịa. Sau 20 năm khơng ngừng đầu tư và phát triển,
Bibica hiện nay đã trở thành một trong những ‘tượng đài’ bánh kẹo khó thay thế ở Việt
Nam, được nhiều tổ chức uy tín đánh giá cao, người Việt Nam ở mọi tầng lớp yêu thích, tin
dùng.


-

Bánh kẹo Bibica hiện nay đã phân phối trên toàn quốc, từ Bắc vào Nam, được bán rộng rãi
trong hơn 600 cửa hàng, siêu thị, có 160 nhà phân phối chính thức, 145.000 điểm bán hàng.
Sản phẩm của Cơng ty được xuất khẩu đi hơn 16 quốc gia và vùng lãnh thổ (Mỹ, Đức, Nam
Phi...). Các mặt hàng phong phú cũng vươn tới nhiều thị trường quốc tế quan trọng (hơn 15
quốc gia) bao gồm Thái Lan, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,
Mongolia.

-

Mã cổ phiếu của công ty Cổ phần Bibica: BBC

-

Địa chỉ: Số 443 - 445 Lý Thường Kiệt - P.8 - Q.Tân Bình - Tp.HCM

-

Cơng ty Cổ phần Bibica gồm các công ty con:

II.
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG:
1. Định nghĩa:
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an tồn vệ sinh
thực phẩm, tất cả vì sức khoẻ và sự ưa thích của khách hàng.
-

Khơng ngừng cải tiến cơng tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để có
được sản phẩm và dịch vụ tốt với giá thành tốt nhất.

3


-

Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và đối tác kinh
doanh khác.

-

Tuân thủ các quy định của nhà nước đảm bảo đầy đủ các điều kiện về vệ sinh an tồn thực
phẩm đối với các sản phẩm tại cơng ty.

-

Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội.

2. Giải thích 3 yếu tố:
a. Kinh Tế:
- Bibica là một thương hiệu mạnh trên thị trường bánh kẹo hiện nay của Việt Nam. Thương
hiệu Bibica luôn được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn đạt danh hiệu hàng VN chất
lượng cao.
b. Xã Hội:
- Bibica có nhiều hoạt động hướng đến cộng đồng, xã hội. Hàng năm, công ty có khoảng 29
chương trình thiện nguyện với tổng số tiền tài trợ là: 2,45 tỷ VNĐ/năm, như: tham gia
chương trình thiện nguyện cùng đồn Bác Sỹ Tâm Việt trên 33.000 phần quà/năm, chương
trình tiếp sức đến trường (tài trợ 1000 bộ SGK + 20 xe đạp ), quà cho trẻ em không may
mắn (trung thu 11.000 phần, Noel 27.000 phần), dịp tết nguyên đán dâng 1650 hộp bánh
cúng chùa, 5.200 phần q cho những người có hồn cảnh neo đơn. Khám phá thế giới bánh
kẹo (là nơi để học sinh, sinh viên trao đổi kiến thức, trải nghiệm thực tế,...với chi phí 230

triệu VNĐ/năm), Trao học bổng hàng năm cho học sinh, sinh viên học giỏi, sống tốt, có
hồn cảnh khó khăn (hơn 50 triệu VNĐ/năm), tài trợ vật chất cho trường học như bàn ghế,
máy tính hơn 100 triệu VNĐ/ năm.
c. Môi Trường:
- Bibica luôn chú trọng và quan tâm đến những tác động có thể ảnh hưởng môi trường sống
của Cộng đồng, trong năm 2018 tiếp tực phát huy các sáng kiến cải tiến (như: tiết kiệm
nhiên liệu từ việc chuyển sang lò hơi đốt gas, tiết kiệm nguồn tài nguyên nước từ việc tận
dụng nước ngưng tụ tái sử dụng), tiết kiệm cho Công ty 400 triệu VNĐ/năm2018, đồng thời
làm giảm đáng kể lượng khí thải ra mơi trường (bụi tổng trong khơng khí xung quanh chỉ
bằng 34% QCVN 19:2009/BINMT), hạn chế lượng chất thải rắn ra môi trường (năm 2018/
2017: giảm 9% ), dùng túi tự hủy và túi vải khơng dệt để góp phần bảo vệ môi trường sống
cộng đồng…
3. Phát triển bền vững của cơng ty.
a. Kinh tế:
-

Tết 2017 có thể coi là mùa kinh doanh thắng lớn của Bibica: doanh số dự kiến là 320 tỷ
đồng, nhưng kết quả thực hiện là 350 tỷ, vượt 10% so với kế hoạch và tăng 15% so với cùng
kỳ năm 2016. Kết quả kinh doanh khả quan dịp Tết đã góp phần đẩy doanh số cả năm 2016
4


của Bibica vượt trên kỳ vọng. Kế hoạch doanh thu của công ty năm 2016 là 1.200 tỷ đồng,
nhưng thực hiện đạt 1.293 tỷ, đạt mức lợi nhuận 81,5 tỷ đồng.
-

CTCP Bibica – thành viên của Tập đoàn PAN - được tạp chí HR Asia vinh danh là một
trong những cơng ty tại khu vực châu Á có mơi trường làm việc tốt nhất năm 2020 (HR Asia
Best Companies to work for in Asia 2020). Bibica là công ty bánh kẹo duy nhất được nhận
giải thưởng.


-

Trước đó vào năm 2019, Tập đoàn PAN cũng vinh dự nhận được giải thưởng danh giá này.
Giải thưởng HR Asia Awards dựa trên mô hình đánh giá tổng thể để khảo sát mức độ hài
lòng của người lao động đối với nơi làm việc của họ thông qua 3 yếu tố Core (cấu trúc nhân
sự), Self (cá nhân) và Group (tập thể). Đây là năm thứ 3, HR Asia Magazine đưa Việt Nam
vào danh sách khảo sát bên cạnh 11 quốc gia, vùng lãnh thổ khác tại châu Á như Trung
Quốc, Hong Kong, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Đài Loan (Trung
Quốc), Các Tiểu vương quốc Arab Thống nhất (UAE)…
-

tỷ đồng

BIỂU ĐỒ LỢI NHUẬN SAU THUẾ

THUẾ TNDN CỦA BIBICA ( tỷ đồng)
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0

-


109.52

97.33

-

95.43

81.28

16

2016

24.09

21.35
lợi nhuận sau thuế
2017

25.58

-

Column1
2018

2019


-

Bibica đã giúp cho nhiều cơng nhân nơi đây có thêm việc làm và giúp cải thiện nền kinh tế ở địa
phương này.
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
b. Xã hội:

5


LỰC LƯỢNG NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
1737
2000
1500
1000
500
0

1668

1682

1675

- Đến cuối năm
2019, Bibica có
hơn 1.000 nhân
viên bao gồm ở
nhiều cơng ty con
khác nhau.


2016

2017

2018

2019

Số lượng nhân viên

từ 2016-2019 thay đổi không đáng kể

● Chế độ đãi ngộ dành cho nhân viên: Bình quân thu nhập trên đầu người được ghi nhận
tại Bibica khoảng 11 triệu đồng/tháng và công ty chủ trương hoạt động chính sách lương
thưởng dựa trên hiệu quả cơng việc của từng người. Trong đó, mức lương KPI tại đây có
thể lên đến 40%. Bibica cũng thực hiện chế độ nghỉ phép và chính sách cho người lao
động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành. Đối với công nhân viên, công ty
luôn đảm bảo các chế độ chính sách về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Tổ chức cơng đồn của cơng ty hoạt động khá mạnh
mẽ, đây cũng là tổ chức đại diện để bảo vệ quyền lợi cho người lao động với những hoạt
động: giúp đỡ những thành viên khó khăn; thăm hỏi nhân viên và người thân khi ốm
đau… Bên cạnh đó Bibica cịn quan tâm đến đời sống cán bộ nhân viên công ty thông
qua các hoạt động thú vị như: tổ chức sinh nhật cho nhân viên trong tháng, sinh nhật
công ty với các hoạt động thú vị, du lịch mỗi năm một lần với các tour du lịch hấp dẫn
cho nhân viên lựa chọn…
● Bibica có nhiều hoạt động hướng tới
cộng đồng, xã hội như: Chương trình
tiếp sức đến trường dành cho các em
học sinh, sinh viên học xuất sắc có

hồn cảnh khó khăn ; tài trợ vật chất
cho trường học như bàn ghế máy tính;
chăm lo đời sống, chia sẻ khó khăn với
cộng đồng, xã hội; trao quà noel, trung
thu cho các em nhỏ, những trường
học…
● Và hành trình của “Bibica – Tiếp sức đến trường” là mang đến niềm vui cho các em,
đồng hành cùng các em vượt lên trên nghịch cảnh. Bibica sẽ vẫn luôn tiếp tục thực hiện
sứ mệnh “Tiếp sức đến trường” của mình, để mỗi năm mang lại thêm nhiều niềm vui và
niềm tin vào tương lai đến với các trẻ em có hồn cảnh khó khăn tại Việt Nam.
c. Mơi trường:

6


-

Xu hướng tiêu dùng xanh sạch với
Bibica dễ dàng nhận thấy rằng, trong
thời gian gần đây nhu cầu tiêu dùng của
người dân dần nâng cao hướng tới tiết
kiệm, tiêu dùng xanh - sạch, và đảm bảo
sức khỏe nhiều hơn. Đây là cơ hội lớn
cho các doanh nghiệp xây dựng thương
hiệu và đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh,
nắm bắt xu hướng tiết kiệm, xanh - sạch
của hiện tại và tương lai.

-


Theo đó, một trong các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo là Công ty CP Bibica đã và
đang triển khai các hoạt động vừa mang đến lợi ích cộng thêm cho khách hàng vừa tuyên
truyền bảo vệ môi trường khá thành cơng. Thơng qua chương trình khuyến mãi “Gom điểm
rinh q Bibica”, từ phần cắt vỏ bao bì có in điểm số những sản phẩm mua của Bibica,
người tiêu dùng tích lũy để có thể đổi được những sản phẩm hấp dẫn tại hơn 5.000 điểm đổi
quà của Bibica trên cả nước. Được biết, hoạt động này được Bibica triển khai dài hạn và
chia làm nhiều đợt đổi quà trong năm, với mỗi đợt cơ cấu quà tặng khác nhau. Không chỉ
mong muốn mang đến nhiều giá trị cộng thêm cho khách hàng mà Bibica còn mong muốn
người tiêu dùng cùng Bibica góp phần bảo vệ mơi trường, hưởng ứng phong trào “Tái sử
dụng - hạn chế rác thải”, qua đó vận động người dân nâng cao ý thức không vứt rác thải ra
ngồi mơi trường.

III.

CÁC BÊN LIÊN QUAN.

Employees

Manager

Owners

BIBICA
Supplier

Creditor

Government

Society


7


Customers

Shareholders

1. Các bên liên quan bên trong:
- Ban Giám Đốc: Nhiệm vụ quan trọng của ban giám đốc: xây dựng,tiến hành triển khai,
thực thi các chiến lược kinh doanh, nhằm thúc đẩy nhanh chóng q trình hoạt động và gia
tăng lợi nhuận cho công ty, đưa ra các quyết định về các phương án đầu tư,theo dõi và kiểm
soát tài chính kế tốn,quản lý vốn, quản lý nhân sự,kế hoạch phát triển sản phẩm,xây dựng
thương hiệu,…
+ Ơng Nguyễn Quốc Hồng: Tổng Giám đốc
+ Ơng Nguyễn Trọng Khoa: Phó tổng Giám đốc
+ Ơng You Jai Hyung: Giám đốc Tài chính
+ Ơng Nguyễn Cơng Thành: Giám đốc Nhân sự hành chính
-

Người lao động: Bibica tính đến nay có hơn 1000 nhân viên ở các vị trí khác nhau

-

Ban kiếm tốn: Ủy ban kiểm tốn là cơ quan chun mơn thuộc Hội đồng quản trị thực
hiện chức năng quản trị, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ các hoạt động liên quan đến tài
chính. Chủ tịch Ủy ban kiểm tốn phải là thành viên độc lập Hội đồng quản trị. Các thành
viên khác của Ủy ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản trị khơng điều hành.
+ Ơng Vũ Cường: Chủ tịch Uỷ ban kiểm toán
+ Bà Nguyễn Ngọc Anh: Thành viên Uỷ ban kiểm toán


-

Chủ sở hữu: Cụ thể vào 29/6, Bibica đã công bố biên bản họp số 01/2020/BB. ĐHĐCĐ và
Nghị quyết họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2020 về việc ông Trương Phú Chiến tiếp tục giữ
chức Chủ tịch HĐQT, người đại diện theo pháp luật.

2. Các bên liên quan bên ngoài:
-

Khách hàng: Bibica hướng đến mọi đối tượng khách hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng để phát triển. để tiếp cận được những khách hàng tiềm năng. Với nhận thức
“ khách hàng là trọng tâm trong mọi hoạt động”. Bibica cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an tồn sức khoẻ và sự ưa thích của khách hàng. Duy
trì mối quan hệ cùng có lợi với các địa lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và các đối tác kinh
doanh khác
+ Khách hàng là nhà phân phối,trung gian: các siêu thị, trung tâm thương mại,các cửa hàng
chuyên sản phẩm bánh kẹo,..
+ Khách hàng là nhà bán lẻ: các cửa hàng bán lẻ, các tiệm tạp hoá,cửa hàng tiện lợi,…
8


+ Khách hàng là đối tác: các cơng ty,tập đồn về thực phẩm liên kết với Bibica trong việc
sản xuất sản phẩm cho người tiêu dùng,..
+ Khách hàng là người tiêu dùng: những khách hàng đã mua và sử dụng sản phẩm
-

Nhà cung cấp: Để duy trì sản xuất, Bibica thường kí hợp đồng cả năm với đối tác. Khi lựa
chọn các nhà cung cấp, Bibica thường so sánh giá cả của nhiều nhà cung cấp để chọn ra giá
mua nguyên liệu hợp lý nhất nhưng vẫn đảm bảo về mặt chất lượng. Bibica cũng thường

xuyên nhập bổ xung các nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp truyền thống phát triển như
ÚC, Mỹ, Thái Lan, Trung Quốc để dự phịng. Các nhà cung cấp chính của cơng ty: Cơng ty
Cổ phần Thành Thành Cơng - Biên Hịa, Cơng ty TNHH Wilmar Marketing CLV, Cơng ty
TNHH bao bì nhựa Thành Phú, Cơng ty Cổ phần Cơ Khí Xây Dựng Thương mại Đại Dũng,


-

Cổ đông: PAN đã đăng ký chào mua công khai 1.121.670 cổ phiếu BBC với thời gian dự
kiến từ 6/7/2017 đến 21/8/2017. Mức giá chào mua PAN đưa ra là 112.800 đồng/CP. Sau
khi kết thúc thời hạn đăng ký và hoàn thành đợt chào mua, PAN cho biết đã mua được
977.647 cổ phiếu BBC, ứng với tỷ lệ mua thành công 87%. Sau giao dịch, PAN nâng số
lượng cổ phiếu BBC sở hữu từ 6.742.930 cổ phiếu lên 7.720.577 cổ phiếu, ứng với tỷ lệ
tăng từ 43,73% lên 50,07%. Sau đợt chào mua, PAN Food đã trở thành cổ đông lớn nhất của
BBC với tỷ lệ sở hữu 50,07% vốn.

-

Xã hội: Bibica đã tận dụng các ngày lễ như Tết truyền thống, Trung thu, Noel,… để cung
cấp đa dạng hoá các loại sản phẩm, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
Ngồi ra cơng ty cịn nắm bắt nhanh chóng các xu hướng của thị trường nhằm đem đến cho
khách hàng những trải nghiệm mới lạ về mùi vị và hình thức.

-

Chính phủ: Bibica nộp thuế tại Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh. Mã số: 3600363970
Dù chịu tác động của dịch Covid-19, cơng ty cũng khơng đề xuất để được giãn, hỗn những
khoản nộp ngân sách như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
nhân. Bibica Miền Đơng có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với mức thuế suất là 15% thu nhập
chịu thuế trong 12 năm đầu hoạt động (2008) và thuế suất thông thường cho những năm tiếp

theo. Các báo cáo thuế của công ty và công ty con sẽ chịu sự kiểm tra của các cơ quan thuế.
9


IV.
PHÂN TÍCH CƠNG TY.
1. Phân tích ngang dọc.
- Bảng cân đối kế tốn: Nhìn chung tổng tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Bibica
đều tăng đều qua các năm nhưng không quá đáng kể. Đặc biệt năm 2019 có sự bức phá
mạnh về tăng trưởng tổng tài sản 1200 tỷ lưn hơn 1500 tỷ, nguồn vốn tăng từ 900 tỷ lên hơn
1000 tỷ. Chủ yếu tập trung ở tài sản dài hạn và vốn chủ sở hữu.

CÁC KHOẢN BIẾN ĐỘNG LỚN
● Tà

1,200,000,000,000

i
1,003,877,376,699

1,000,000,000,000
917,562,021,032
800,000,000,000
752,856,827,477

819,448,489,455
728,915,708,369

600,000,000,000
509,764,262,182


548,163,424,871

400,000,000,000

267,550,910,686
251,838,264,523

302,047,201,084
279,141,091,005

318,535,430,284

9,621,271,605

23,706,296,437

36,152,641,425

2017

2018

2019

200,000,000,000

5,698,326,683
0
2016


tài sản ngắn hạn khác
nợ ngắn hạn

tài sản dài hạn
vốn chủ sở hữu

sản ngắn hạn khác: của cơng ty Bibica có xu hướng ngày càng tăng từ 5 tỷ 6 ở 2016
tăng lên 36 tỷ ở 2019.
Kiến nghị: dùng tài sản ngắn hạn để chi trả các chi phí phát sinh thêm cho doanh nghiệp
trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, và dùng để trả các khoản nợ ngắn hạn.
● Tài sản dài hạn: có xu hướng tăng mạnh từ 251 tỷ ở 2016 lên gần 729 tỷ ở 2019.
Kiến nghị: mở rộng quy mô sản xuất để phát triển doanh nghiệp, đầu tư vào bất động sản,
nhận gia công hoặc cho thuê ccas dây chuyền sản xuất.
● Nợ ngắn hạn: nợ ngắn hạn của công ty tăng mạnh.
Kiến nghị: nên dùng tiền mặt để trả bớt nợ, thu các khoản phải thu và bán bớt hàng tồn kho
để trả nợ, dùng vốn chủ sở hữu để trả nợ.
● Vốn chủ sở hữu: vốn chủ sở hữu tăng mạnh.
Kiến nghị: dùng tiền vốn chủ sở hữu để trả bớt nợ, dùng để đầu tư mở rộng thị trường và
đẩy mạnh marketing cho công ty.

10


-

Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu bán hàng mỗi năm đều tăng. Chi
phí bán hàng của Bibica có xu hướng tăng nhưng bù lại vào đó lợi nhuận hoạt động tài chính
của cơng ty cũng rất mạnh.


CÁC KHOẢN BIẾN ĐỘNG LỚN
1,200,000,000,000
996,395,230,346

1,000,000,000,000

1,019,916,536,412

880,639,525,129
818,052,516,238
800,000,000,000

600,000,000,000

400,000,000,000
285,308,631,412
200,000,000,000
104,703,583,659
7,816,647,111
0
2016

321,268,951,325
242,232,171,010

255,778,704,774

118,069,752,188

126,793,050,683


110,079,032,781

9,495,469,919

12,212,007,931

10,255,125,040

2017

2018

2019

các khoản giảm trừ
chi phí bán hàng

giá vốn hàng bán
lợi nhuận hoạt động tài chính

● Các khoản giảm trừ: có xu hướng tăng từ 2016-2018 đến năm 2019 thì có giảm
Kiến Nghị: nên bỏ các đại lý khơng hiệu quả và tìm các đại lý mang lại lợi mới mang lại lợi
ích cho cơng ty.
● Giá vốn hàng bán: có xu hướng tăng từ 2016-2018 nhưng đến năm 2019 thì lại giảm.
Kiến nghị: nên thương lượng lại với các nhà cung cấp và tìm các nhà nguyên vật liệu mới và
à tiếp tục duy trì giá vốn hàng bán giảm để mạng lại lợi nhuận cho cơng ty.
● Chi phí bán hàng: từ năm 2016-2018 có xu hướng giảm nhưng 2019 chi phí bán hàng
tăng đột ngột .
Kiến Nghị: xây dựng KPI cho đội ngũ nhân viên, áp dụng công nghệ mới để giảm bớt các

chi phí bán hàng tặng thêm thu nhập cho cơng ty.
● Lợi nhuận hoạt động tài chính: tăng mạnh qua từng năm.
Kiến nghị: nên duy trì sự tăng trưởng của hoạt động tài chính để tặng thêm nguồn thu nhập
cho cơng ty.
-

Thuyết minh báo cáo tài chính: Doanh nghiệp giải thích các tỷ số về bảng cân đối kế tốn
và kết quả hoạt động kinh doanh rõ ràng và minh bạch ngồi ra cơng ty cổ phần Bibica cịn
đưa các thông số về nhiều năm trước từ 3-4 năm về các mặt hàng tồn kho, vận chuyển, dòng
tiền.

11


2. Phân tích các tỷ số.
a. Chỉ số thanh khoản hiện hành.

2016

2017

2018

2019

2020

Tài sản ngắn
hạn


789.309.796.393

817.411.817.054

744.872.696.665

841.532.625.962

717.590.458.112

Nợ ngắn hạn

267.550.910.686

279.141.091.005

318.535.430.284

548.163.424.817

430.844.581.582

Hàng tồn kho

100.903.638.657

104.786.755.587

101.126.743.783


116.077.819.258

126.216.676.633

Tỷ số thanh
khoản hiện
hành

2.95

2.93

2.34

1.54

1.67

Tỷ số thanh
khoản nhanh

2.57

2.55

2.02

1.32

1.37


Trung bình
ngành (thanh
khoản hiện
hành)

1.61

1.61

1.61

1.61

1.61

Trung bình
ngành (thanh
khoản nhanh)

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8


Tỷ số thanh khoản hiện hành
thanh khoản hiện hành

-

GIẢI

trung bình ngành

3.5

2.95

2.93

3

2.34

2.5
2

1.61

1.61

1.61

1.61
1.54


1.67
1.61

2017

2018

2019

2020

1.5
1
0.5
0
2016

THÍCH:
12


● 2016 tài sản ngắn hạn gấp 2.95 lần nợ ngắn hạn.
● 2017 tài sản ngắn hạn gấp 2.93 lần nợ ngắn hạn.
● 2018 tài sản ngắn hạn gấp 2.34 lần nợ ngắn hạn.
● 2019 tài sản ngắn hạn gấp 1.54 lần nợ ngắn hạn.
● 2020 tài sản ngắn hạn gấp 1.67 lần nợ ngắn hạn
-

-


PHÂN TÍCH SO SÁNH: từ 2016 đến 2018 chỉ số thanh khoản hiện hành có xu hướng giảm
nhưng vẫn cao hơn trung bình ngành đến 2019 chỉ số thanh khoản lại thấp hơn trung bình
ngành đến năm 2020 tăng nhẹ và cao hơn trung bình ngành
PHÂN TÍCH XU HƯỚNG:
● 2016 đến 2018 giảm nhưng vẫn cao hơn trung bình ngành►tốt cho doanh nghiệp
● 2018 đến 2019 giảm mạnh và thấp hơn trung bình ngành►khơng tốt cho doanh nghiệp
● 2019 đến 2020 tăng nhẹ và cao hơn trung bình ngành ► tốt cho doanh nghiệp

-

KIẾN NGHỊ: doanh nghiệp nên trả bớt nợ hoặc dùng tài sản ngắn hạn có hiệu quả hơn.
Doanh nghiệp nên đẩy bớt hàng tồn kho bằng cách như tăng chiết khấu cho đại lý,
marketing, giảm giá, khuyến mãi bán hàng.

Tỷ số thanh khoản nhanh
BBC

TB ngành

3
2.57
2.5

2.55
2.02

2
1.5
10.8


1.32

1.37

0.8

0.8

0.8

0.8

2017

2018

2019

2020

0.5
0
2016

-

Có xu hướng giảm từ 2016-2019 vả tăng nhẹ lại vào 2020 nhưng vẫn cao hơn trung bình
ngành rất nhiều►tốt cho doanh nghiệp
Các chỉ số thanh khoản nhanh của doanh nghiệp lớn hơn 1 cho thấy doanh nghiệp có đủ tài

sản ngắn hạn để chi trả các khoản nợ ngắn hạn vả chỉ số này không chênh lệch nhiều với chỉ
số thanh khoản hiện hành, điều này chứng minh tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp không
phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho►nên tiếp tục duy trì.
13


b. Các nhóm chỉ số khác.
STT Chỉ số
tài chính
II
1
Vịng
quay
hàng tồn
kho

2016

2017

2018

2019

2020

CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG
9.85
8.79
7.05


8.11

8.4

Chu kì
trung
bình
hàng tồn
kho
Kì thu
nợ bình
quân

45

43

37

42

52

28

35

37


37

104

4

Kì chi
trả bình
quân

129

124

123

203

184

5

Hiệu
suất sử
dụng
tổng tài
sản

1.21


1.15

1.19

0,95

0.79

6

Hiệu
suất sử
dụng
vốn chủ
sở hữu

1.68

1.57

1.55

1.5

1.11

2

3


III
1

2

Tỷ số nợ
trên tài
sản

27.69%

26.8%

CHỈ SỐ NỢ
26,87% 36.08%

Tỷ số nợ

38.29%

36.61%

36.74%

56.44%

Chỉ số
ngành
4.17


0.84

29%

40.83%

26.63%

Xu hướng
Tăng từ
2016-2018 và
giảm từ
2018-2020 và
cao hơn TB
ngành rất
nhiều -> tốt
cho công ty
Giảm từ
2016-2018 và
tăng lại từ
2018-2020
Biến động
nhẹ từ 20162019 và tăng
mạnh vào
2020
Giảm nhẹ từ
2016-2018
sau đó tăng
mạnh vào
2019 và lại

giảm vào
2020
Giảm qua các
năm, từ
2016-2019
cao hơn TB
ngành và
2020 thấp
hơn TB
ngành
Giảm đều
qua các năm

Tăng từ
2016-2019 và
giảm vào
2020
Tăng từ
14


trên vốn
chủ sở
hữu

3

IV
1


Tỷ số
khả
năng
thanh
tốn lãi
vay

137.37

82

102.07

69.17

24.21

Biên lợi
nhuận
gộp

35.25%

NHĨM CHỈ SỐ SINH LỜI
31.73% 29.92% 32.17% 27.02%

2

Biên lợi
nhuận từ

hoạt
động
kinh
doanh

8.29%

9.15%

8.92%

7.32%

3

Biên lợi
nhuận
ròng

6.43%

7.55%

7.7%

6.35%

7.92%

4


Thu
5,271.00 6,312.00
nhập
trên mỗi
cổ phần
Tỷ suất
7.94%
9.01%
sinh lời
trên tổng
tài sản

7,102.00

6,189.00

6,265.00

9.23%

6.76%

6.21%

Tỷ số

12.61%

9.93%


9.2%

5

6

11.15%

12.38%

2016-2019 và
giảm vào
2020 nhưng
vẫn cao hơn
TB ngành->
rủi ro cho
doanh nghiệp
trong việc
quản lý nợ
Biến động
liên tục qua
các năm

14.06%

2.32%

Giảm từ
2016-2020

nhưng vẫn
cao hơn TB
ngành -> có
xu hướng
tặng 2019 tốt
cho doanh
nghiệp
Giảm mạnh
từ 2016-2020

12.85%

Biến động
qua các năm
và thấp hơn
TB ngành->
lợi nhuận sau
thuế vẫn
chưa cao
10,150.7 Biến động
8
qua các năm
và thấp hơn
TB ngành
12.52% Tăng từ
2016-2018 và
giảm từ
2018-2020->
sử dụng tổng
tài sản chưa

hiệu quả
18.13% Có xu hướng
15


sinh lời
vốn chủ
sở hữu

V
1

Chỉ số
giá trên
thu nhập
(63.600đ
)

2

giảm qua các
năm và thấp
hơn TB
ngành rất
nhiều -> lợi
nhuận sau
thuế khơng
cao
NHĨM CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG
14.10

9.81
9.40
11.19

17.70

Chỉ số sổ 48,821.0 53,138.0
sách trên
0
0
mỗi cổ
phiếu

59,502.0
0

65099.0
0

71,055.0
0

6.66

Có xu hướng
giảm từ 2016
-2019 và tăng
trở lại vào
2020, cho
thấy niềm tin

nhà đầu tư
bắt đầu tăng
trở lại
61,845.5 Có xu hướng
9
tăng đều qua
các năm

c. Phần biểu đồ
i.
Nhóm chỉ số hoạt động
❖ Vịng quay hàng tồn kho

Vịng quay hàng tồn kho
12
10
8.11
8

9.85
8.79

8.4

7.05
6
4.17
4

4.17


4.17

4.17

4.17

2017

2018

2019

2020

2
0
2016

BBC

-

TB ngành

Giải thích: Hàng tồn kho chuyển hoá thành doanh thu 8,11 lần năm 2016
Hàng tồn kho chuyển hoá thành doanh thu 8,4 lần năm 2017
Hàng tồn kho chuyển hoá thành doanh thu 9,85 lần năm 2018
Hàng tồn kho chuyển hoá thành doanh thu 8,79 lần năm 2019
16



-

-

Hàng tồn kho chuyển hoá thành doanh thu 7,05 lần năm 2020
Xu hướng: từ năm 2016-2018 tăng nhưng từ năm 2018-2020 lại có xu hướng giảm và cao
hơn trung bình ngành nhiều cho ta thấy được doanh nghiệp giải quyết tốt hàng tồn kho
nhưng sẽ không tốt cho doanh nghiệp
Kiến nghị: dù doanh nghiệp giải quyết tốt hàng tồn kho nhưng điều này cũng không hẳn là
tốt cho doanh nghiệp vì nếu nhu cầu thị trường đột nhiên tăng mạnh thì doanh nghiệp sẽ
khơng đủ nguồn cung và bị đối thủ cạnh tranh trực tiếp nhân cơ hội lấy mất một lượng
khách khá lớn. Hơn nữa, nếu dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ
có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ.

❖ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
1.4
1.21
1.2

1.15

1.19

0.84

0.84


0.95
0.84

0.79
0.84

2017

2018

2019

2020

1
0.84
0.8
0.6
0.4
0.2
0
2016

BBC

TB ngành

Giải thích: Một đồng tài sản tạo ra 1,21 đồng doanh thu thuần ở 2016
Một đồng tài sản tạo ra 1,15 đồng doanh thu thuần ở 2017

Một đồng tài sản tạo ra 1,19 đồng doanh thu thuần ở 2018
Một đồng tài sản tạo ra 0,95 đồng doanh thu thuần ở 2019
Một đồng tài sản tạo ra 0,84 đồng doanh thu thuần ở 2020
- Xu hướng giảm theo từng năm, giảm nhiều vào khoảng năm 2018-2020
- Các năm trước đó dù giảm nhưng vẫn cao hơn trung bình ngành. Tuy nhiên năm 2020 lại
thấp hơn trung bình ngành, điều này cho thấy việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả.
- Kiến nghị: tăng doanh thu thuần bằng cách tăng doanh số bán hàng, đẩy số lượng hàng hóa
được bán ra và giảm các khoản giảm trừ như chiết khấu, giảm giá bán hàng, thuế xuất nhập
khẩu…
ii.
Nhóm chỉ số nợ
-

❖ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

17


Tỷ số nợ trên VCSH
60.00%

56.44%

50.00%
40.83%

40.00%
38.29%


36.61%

36.74%

30.00%
26.63%

26.63%

26.63%

26.63%

26.63%

2017

2018

2019

2020

20.00%
10.00%
0.00%
2016

BBC


-

-

-

-

TB ngành

Giải thích: Tổng nợ chiếm 38,29% ở năm 2016
Tổng nợ chiếm 36,61% ở năm 2017
Tổng nợ chiếm 36,74% ở năm 2018
Tổng nợ chiếm 56,44% ở năm 2019
Tổng nợ chiếm 40,83% ở năm 2020
Từ năm 2016-2018 có xu hướng giảm nhẹ nhưng lại tăng mạnh vào năm 2019 và giảm
mạnh vào 2020. Mặc dù có sự giảm mạnh vào năm 2020 nhưng vẫn cao hơn trung bình
ngành rất nhiều và tỷ số cho ta thấy doanh nghiệp biết áp dụng địn bẩy tài chính song việc
cao hơn trung bình ngành nhiều lại rất rủi ro cho doanh nghiệp trong việc quản lý nợ.
Kiến nghị: doanh nghiệp nên giảm bớt các khoản nợ như các khoản vay ngắn hạn, nợ phải
trả cho người bán,.. bằng cách dùng tiền hoặc vốn chủ sở hữu để trả bớt nợ, thu các khoản
phải thu để trả bớt nợ hoặc tăng doanh số bán hàng để thu tiền về trả bớt nợ.
Nhìn chung doanh nghiệp biết sử dụng địn bẩy tài chính điều này là tốt cho doanh nghiệp
tuy nhiên doanh nghiệp nên trả bớt các khoản nợ có thể trả để tránh việc nợ quá nhiều gây
áp lực lên doanh nghiệp đồng thời có thể giảm các rủi ro sau này khi doanh nghiệp gặp các
sự cố không thể giải quyết kịp thời.
iii.

Nhóm chỉ số sinh lời


❖ Biên lợi nhuận gộp

18


Biên lợi nhuận gộp
40.00%
35.25%
35.00%
30.00%

31.73%

29.92%

32.17%
27.02%

25.00%
20.00%
15.00%
14.06%
10.00%

14.06%

14.06%

14.06%


14.06%

2017

2018

2019

2020

5.00%
0.00%
2016

BBC

-

-

-

TB ngành

Giải thích: Lợi nhuận gộp chiếm 35,25% doanh thu thuần ở năm 2016
Lợi nhuận gộp chiếm 31,73% doanh thu thuần ở năm 2017
Lợi nhuận gộp chiếm 29,92% doanh thu thuần ở năm 2018
Lợi nhuận gộp chiếm 32,17% doanh thu thuần ở năm 2019
Lợi nhuận gộp chiếm 27,02% doanh thu thuần ở năm 2020
Có xu hướng giảm, mặc dù vào năm 2019 có tăng nhưng đến năm 2020 vẫn có xu hướng

giảm nhưng vẫn cao hơn trung bình ngành. Dù lợi nhuận gộp của doanh nghiệp khá cao tuy
nhiên việc lợi nhuận gộp giảm qua các năm vẫn khơng tốt cho doanh nghiệp, cần cải thiện
tình trạng này.
Kiến nghị: nên áp dụng các biện pháp giúp tăng doanh thu và giảm chi phí như đẩy mạnh
các hoạt động bán hàng; đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp nhằm giúp cho
khách hàng có trải nghiệm tốt nhất khi mua hàng để có thể giữ chân khách hàng lâu dài;
thương lương, tìm kiếm nguyển nguyên liệu đầu vào với giá cả hợp lý mà vẫn đảm bảo chất
lượng; tìm các nhà phân phối, đại lý phù hợp để giảm chi phí vận chuyển;...

❖ Biên lợi nhuận rịng

Biên lợi nhuận rịng
14.00%
12.85%
12.00%

12.85%

12.85%

7.55%

7.70%

12.85%

12.85%

10.00%
8.00%


7.92%

6.43%
6.00%

6.35%

4.00%
2.00%
0.00%
2016

2017

2018
BBC

-

2019

2020

TB ngành

Giải thích: Lợi nhuận sau thuế chiếm 6,43% doanh thu thuần ở năm 2016
Lợi nhuận sau thuế chiếm 7,55% doanh thu thuần ở năm 2017
Lợi nhuận sau thuế chiếm 7,70% doanh thu thuần ở năm 2018
19



-

-

Lợi nhuận sau thuế chiếm 6,35% doanh thu thuần ở năm 2019
Lợi nhuận sau thuế chiếm 7,92% doanh thu thuần ở năm 2020
Có xu hướng tăng nhẹ mặc dù giảm vào năm 2019 nhưng vào năm 2020 đã tăng lại. Tuy vậy
vẫn thấp hơn trung bình ngành rất nhiều điều này cho thấy lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp là khơng cao, cần cải thiện tình trạng này.
Kiến nghị: doanh nghiệp nên tìm cách tăng lợi nhuận sau thuế bằng cách tăng doanh thu bán
hàng và giảm các chi phí như: tăng số lượng hàng hóa được bán ra; đào tạo đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp nhằm đem lại cho khách hàng trải nghiệm mua hàng tốt nhất để có thể
giữ chân khách hàng lâu dài; loại bỏ hoặc cắt giảm các bộ phận khơng mang lại lợi ích cho
cơng ty, các đầu tư khơng mang lại lợi nhuận, tìm cách giảm các chi phí khác như chi phí
vận chuyển, chi phí đầu vào;….

❖ Thu nhập trên mỗi cổ phần

Thu nhập trên mỗi cổ phần
12,000.00
10,150.78
10,000.00

10,150.78

10,150.78

10,150.78


10,150.78

6,189.00

6,265.00

2019

2020

8,000.00
7,102.00
6,000.00
5,271.00

6,312.00

4,000.00
2,000.00
0.00
2016

2017

2018
BBC

-


-

TB ngành

Giải thích: Mỗi cổ phiếu có giá 5,271 đ vào năm 2016
Mỗi cổ phiếu có giá 6,312 đ vào năm 2017
Mỗi cổ phiếu có giá 7,102 đ vào năm 2018
Mỗi cổ phiếu có giá 6,189 đ vào năm 2019
Mỗi cổ phiếu có giá 6,265đ vào năm 2020
Có xu hướng tăng từ năm 2016-2018, giảm vào năm 2019 và tăng nhẹ vào năm 2020

❖ Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

20



×