Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty lâm nghiệp việt nam công ty cổ phần công ty lâm nghiệp hòa bình hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 101 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM - CÔNG TY
CỔ PHẦN - CÔNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ NGÀNH: 7340301

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Hoàng Vũ Hải

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Thu Trang

Mã sinh viên

: 1554040540

Lớp

: 60A-KTO

Khóa học


: 2015 - 2019

Hà Nội, 2019


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, sau gần ba tháng thực tập em đã hồn thành Khóa
luận tốt nghiệp đề tài “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Tổng công ty Lâm Nghiệp Việt
Nam – Công ty cổ phẩn – Cơng ty Lâm Nghiệp Hịa Bình”.
Để hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân
cịn có sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại các doanh nghiệp.
Em chân thành cảm ơn cơ giáo – TS. Hồng Vũ Hải, ngƣời đã hƣớng dẫn
cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù cô bận đi công tác nhƣng không
ngần ngại chỉ dẫn em, định hƣớng đi cho em, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc cô dồi dào sức khoẻ.
Em xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thƣ viện, doanh nghiệp, cơng ty đã giúp
đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi ngƣời đều nhiệt tình giúp
đỡ, đặc biệt ở Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hịa Bình, mặc dù số lƣợng
cơng việc của công ty ngày một tăng lên nhƣng công ty vẫn dành thời gian để
hƣớng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo khơng tránh khỏi những
thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cơ cùng tồn thể
cán bộ, cơng nhân viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại
các doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Ngày 10 tháng 05 năm 2018


i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ........................................................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm ..................... 5
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa tiêu thụ thành phẩm ..................................................... 5
1.1.2. Nguyên tắc tiêu thụ thành phẩm.................................................................. 5
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ...................................................... 6
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp .......................................... 6
1.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng ........................................................................... 6
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 8
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 11
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 13
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................... 15
1.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................... 15
1.3.2. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 16
1.3.3. Kế toán thuế TNDN .................................................................................. 17
1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 18
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM –
CÔNG TY CỔ PHẦN – CƠNG TY LÂM NGHIỆP HỊA BÌNH ..................... 20

2.1. Đặc điểm chung của công ty ........................................................................ 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty ........................................... 20
ii


2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 22
2.1.3. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 23
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .......................................................... 26
2.1.5. Đặc điểm về lao động của Công ty ........................................................... 27
2.1.6. Đặc điểm tài sản và ngồn vốn của công ty................................................ 28
2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm ................................... 31
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG
TY LÂM NGHIỆP VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN – CÔNG TY LÂM
NGHIỆP HỊA BÌNH .......................................................................................... 33
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kết tốn tại cơng ty ........................................ 33
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .......................................................... 33
3.1.2. Hệ thống tài khoản kế tốn........................................................................ 34
3.1.3. Hình thức tổ chức kế tốn tại cơng ty ....................................................... 34
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty..................................................... 35
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm tại cơng ty ...................... 36
3.2.1.

Đặc điểm thành phẩm của công ty ...................................................... 36

3.2.2. Phƣơng thức tiêu thụ và phƣơng thức thanh toán tại cơng ty ................... 36
3.2.3. Kế tốn giá vốn bán hàng tại cơng ty ........................................................ 37
3.2.4. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................... 50
3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty.................................... 53

3.2.6. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 56
3.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty ...... 61
3.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại cơng ty.... 61
3.3.2. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác tại cơng ty ................................... 64
3.4. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại cơng ty Lâm Nghiệp Hịa Bình .............................. 70

iii


3.4.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty ................................................................. 70
3.4.2. Một số đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................................................ 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 74

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản cố định của Công ty ( 1/1/2016 - 31/12/2018)............ 26
Bảng 2.2: Kết cấu lao động theo trình độ của Cơng ty năm 2018 ...................... 27
Bảng 2.3: Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ 2016
đến 2018 .............................................................................................................. 29
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2016-2018)
............................................................................................................................. 31

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. trình tự hạch tốn gia vốn hàng bán trong doanh nghiệp. ................... 8
Sơ đồ 1.2. hạch toán doanh thu ........................................................................... 12
Sơ đồ 1.3. hạch toán CPBH và CPQLDN ........................................................... 14
Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .............................................. 17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH một thành viên
Lâm nghiệp Hồ Bình ......................................................................................... 23
Sơ đồ 3.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty ...................................... 33
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sổ Nhật ký chung ................. 35

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

BH

Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CPBH


chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lí doanh nghiệp

CPHĐ

Chi phí hoạt động

CPHĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

DTBH

Doanh thu bán hàng

ĐTDH

Đầu tƣ dài hạn

ĐTNH

Đầu tƣ ngắn hạn

GTCL

Giá trị còn lại


GTGT

Giá trị gia tăng

KD

Kinh doanh

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

PS

Phát sinh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TĐPT

Tốc độ phát triển

TĐPTLH


Tốc độ phát triển liên hoàn

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP

Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

STT

Số thứ tự

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải lao động và sản xuất. Với sự phát
triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, trình độ lao động sản xuất của xã hội
ngày càng đƣợc nâng cao.

Lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá nói lên hiệu quả sản xuất của một công
ty và cũng là mục tiêu cao nhất mà mọi doanh nghiệp hƣớng tới. Chính vì vậy
mà các doanh nghiệp luôn đƣa ra giải pháp tăng giá bán sản phẩm để tăng doanh
thu cho công ty, song song giảm thiểu hóa các chi phí một cách tối ƣu nhất để có
thể hạ giá thánh của sản phẩm từ đó tăng lợi nhuận cho cơng ty.
Để có thể hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao thì vai trị của kế
tốn là vơ cùng quan trọng. Kế tốn có nhiệm vụ thu nhập, xử lý thơng tin một
cách chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp ngƣời quản lý doanh nghiệp nắm bắt đƣợc
tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty ra sao từ đó biết đƣợc kết quả hoạt động
kinh doanh. Đặc biệt với khâu tiêu thụ sản phẩm thì kế tốn phải phản ánh, giám
sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có liên quan đến tiêu thụ nhằm xác định kết
quả hoạt động kinh doanh chính xác. Làm đƣợc nhƣ vậy, doanh nghiệp mới có
thể tồn tại và phát triển đƣợc trong điều kiện cạnh tranh thị trƣờng ngày càng
gay gắt.
Với ý nghĩa quan trọng của việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh nhƣ vậy, qua thời gian nghiên cứu lý luận cùng với tìm hiểu thực tế
tình hình tại Chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Cơng Ty Cổ
Phần – Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình, em đã chọn đề tài:
“ Nghiên Cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt
Nam – Công Ty Cổ Phần – Công Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình – Hịa Bình”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh tổng Công Ty
Lâm Nghiệp Việt Nam - Công Ty Cổ Phần – Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt
Nam – Công Ty Cổ Phần – Công Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp
Việt Nam – Công Ty Cổ Phần – Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
3. Đối tƣợng, phạm vi ghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty và cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam –
Công Ty Cổ Phần – Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
* Phạm vị nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi chi nhánh Tổng Công Ty
Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty Cổ Phần – Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm ( 2015-2018)
+ Nghiên cứu công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty Cổ
Phần – Công Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình tháng 12 năm 2018
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế thừa:

2


+ Kế thừa các kết quả nghiên cứu về công tác tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp
Việt Nam – Công Ty Cổ Phần – Công Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.

+ Kế thừa các báo cáo sản xuất kinh doanh, các số liệu thống kê về công tác
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty
Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty Cổ Phần – Công Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
- Phƣơng pháp thực tiễn:
+ Khỏa sát thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh tại cơng ty.
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty
Cổ Phần – Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
+ Điều tra thu thập số liệu từ các phịng ban cơng ty.
- Phƣơng pháp thống kê: Tính tốn các chỉ số thống kê phụ vụ mục tiêu
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích: Tính tốn phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố
đến đối tƣợng phân tích phục vụ mục tiêu nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu của khóa luận
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty Cổ Phần –
Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty Cổ Phần –
Công Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.
- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm Và Xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp
Việt Nam – Công Ty Cổ Phần – Cơng Ty Lâm Nghiệp Hịa Bình.

3


6. Kết cấu của khóa luận

- Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
- Chƣơng 2. Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh tại chi
nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty Cổ Phần – Cơng Ty
Lâm Nghiệp Hịa Bình
- Chƣơng 3. Thực trạng và một số đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác
kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh Tổng Công Ty Lâm Nghiệp Việt Nam – Công Ty Cổ Phần – Công Ty
Lâm Nghiệp Hịa Bình

4


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa tiêu thụ thành phẩm
Thành phẩm: Là sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến, đã đƣợc kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn, chất lƣợng kỹ thuật quy định có thể nhập kho
hay bàn giao cho khách hàng.
Tiêu thụ thành phẩm: Là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản
phẩm cho khác hàng đồng thời nhận đƣợc quyền thu tiền hoặc thu đƣợc tiền từ
khác hàng. Đây là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, tức là
để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị.
Thành phẩm đƣợc xác định là tiêu thụ chỉ khi doanh nghiệp đã thu đƣợc tiền từ
khách hàng hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán cùng với cùng với các chứng
từ chứng minh cho các q trình tiêu thụ đó nhƣ: Hợp đồng mua hàng hóa, hóa
đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, chứng từ thanh tốn,…

Chỉ khi đó, doanh nghiệp mới đƣợc hoạch tốn doanh thu.
1.1.2. Nguyên tắc tiêu thụ thành phẩm
Để phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ thông tin về tiêu thụ sản phẩm kế
toán cần quán triệt những nguyên tắc cơ bản sau:
- Phải nhận đƣợc chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả thuộc từng hoạt
động , hoạt động kinh doanh trong một doanh nghiệp bao gồm hoạt động bán
hàng, hoạt động đầu tƣ tài chính và hoạt động khác. Chính vì vậy, kế tốn phải
căn cứ vào từng hoạt động cụ thể mà doanh nghiệp tiến hành để phân định và
sắp xếp các hoạt động đó vào từng loại cho phù hợp.
- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu.

5


- Phải nắm vững cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu, chi
phí, kết quả hoạt động kinh doanh. doanh thu tiêu thụ đƣợc xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Phải nắm đƣợc các nguyên tắc trình bày các thông tin liên quan đến
doanh thu và thu nhập trên báo cáo tài chính để có thể kiểm tra tính chính xác
của báo cáo tài chính.
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo tiêu chuẩn kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập thì doanh thu bán
hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh thu đã chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hoặc sở hữu hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
- Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp

1.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng
1.2.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí để hồn thành
việc sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm nhất định. Giá vốn hàng bán là một
chi tiết kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền đƣợc trừ ra khỏi doanh thu thuần
để tính kết quả hoạt động kinh doanh của từng kỳ kế toán. Giá vốn bán hàng là
một chi phi phí đƣợc ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp.
1.2.1.2. Các phương pháp tính giá vốn bán bàng
- Phƣơng pháp đích danh: Theo phƣơng pháp này hàng đƣợc xác định trị
giá theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào đến khi xuât bán.
Khi nhập kho lô hàng nào sẽ xác định theo giá thực tế đích danh của lơ hàng đó.

6


- Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này đơn giá hàng
xuất bán đƣợc tính theo cơng thức:
Đơn giá bình quân =
( sau mỗi lần nhập)
`

Trị giá thực tế loại tồn sau mỗi lần nhập
số lƣợng thực tế từng loại tồn kho mỗi lần nhập

- Phƣơng thức tính giá vốn trực tiếp: Theo phƣơng thức này khi Doanh

nghiệp có thể bán hàng trực tiếp qua kho hoặc khơng qua kho.
- Phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO):
Thành phẩm đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô thành
phẩm nào nhập vào kho trƣớc sẽ đƣợc xuất dùng trƣớc một cách tuần tự.

1.2.1.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
- Chứng từ sử dụng.
+ Phiếu xuất kho.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Thẻ kho.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn hàng bán của
hàng hóa xác định là tiêu thụ.
+ Trị giá vốn hàng của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu
tƣ đã đƣợc tiêu thụ.
+ Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Bên có:
+ Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ.
+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản sử dụng 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.2.1.4. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán trong doang nghiệp.
Phƣơng pháp kế toán đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1

7


TK155

TK632

Trị giá TP xuất kho

TK911

K/C GVHB


TK157

Xuất TP gửi bán

Gửi bán chấp nhập
Thanh toán

TP xuất bán bị trả lại
Sơ đồ 1.1. trình tự hạch tốn gia vốn hàng bán trong doanh nghiệ
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng.
- Doanh thu bán hàng ( DTBH ) là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu sổ 3.3)
- Phiếu xuất kho
- Giấy báo có của ngân hàng
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. doanh thu bán hàng có thể thu đƣợc
tiền ngay, cũng nhƣ chƣa thu đƣợc tiền sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm,
hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đƣợc khác hàng chấp nhận
thanh tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 6 TK cấp 2:
8



- TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”
- TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm”
- TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- TK 5117 “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”
- TK 5118 “ Doanh thu khác”
* Kết cấu tài khoản nhƣ sau:
- Bên nợ:
+ Số thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu)
+ Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, DT của hàng bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
1.2.2.4. Trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm.
 Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng pháp trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại
kho ( hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số
hàng khi bàn giao cho khách đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất
quyền sở hữu về số hàng này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán
số hàng mà ngƣời bán đã giao.
Trình tự hạch tốn đƣợc ghi nhƣ sau:
- Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giấ thanh tốn
Có TK511: Doanh thu ( giá chƣa thuế)
Có TK3331: Thuế GTGT đầu ra
- Xác định số thuế TTĐB, Thuế XNK, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK333: Các khoản thuế phải nộp
9



- Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK5211, 5212, 5213: Trị giá các khoản giảm trừ
Nợ TK3331: Hồn trả thuế GTGT cho khách hàng
Có TK111, 112, 131: Tổng sô tiền giảm trừ
- Cuối kỳ kết chuyển DTT để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK511: Doanh thu thuần
Có TK911: Xác định kết quả kinh doanh
 Tiêu thụ thành phẩm theo phƣơng thức gửi hàng chờ chấp nhận
Theo phƣơng pháp này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng
trên cơ sở đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại
điểm đã quy ƣớc trong hợp đồng. khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh
tốn thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và đƣợc coi là tiêu thụ.
Trình tự hạch tốn:
- Khi xuất bán sản phẩm chuyển cho bên mua theo hợp đồng:
Nợ TK157: GTSX thực tế của hàng gửi bán
Có TK154, 155
- Khi số hàng chuyển đi đƣợc bên mua kiểm nhận và thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán:
 Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK157: Giá vốn của hàng đƣợc tiêu thụ
 Phản ánh DT của hàng tiêu thụ
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK511: Doanh thu bán hàng ( chƣa thuế)
Có TK3331: Thuế GTGT đầu ra

10



1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Khái niệm.
- Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã
đƣợc ghi trên hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách bị trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng có chiết khấu thƣơng mại
- Phiếu chi, giấy báo nợ, biển bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ
lý do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa
đơn, và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua
hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh: chiết khấu thƣơng
mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm trừ hàng bán cho ngƣời mua
trong kỳ.
* Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 là:
- TK 5211 – “ chiết khấu thƣơng mại”: là TK dùng để phản ánh khoản
CKTM mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng đã mua
hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
- TK 5212 – “ hàng bán bị trả lại”: là TK dùng để phản ánh doanh thu của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị ngƣời mua trả lại trong kỳ
- TK 5213 – “ giảm giá hàng bán”: là TK dùng để phản ánh khoản giám
giá hàng bán cho ngƣời mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy


11


cách nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản 521:
Bên nợ:
+ Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính vào
nợ phải thu của khách hàng.
+ Các khoản giảm giá hàng bán
Bên có: Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.3.4. Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
TK511
TK 5211
TK 111, 112, 131

Khoản chiết khấu k/c

TK 133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

TK 5212

Hàng bán bị trả lại

TK 5213
Khoản giảm giá hàng bán k/c


TK 911
Cuối kỳ k/c doanh thu thuần
Sơ đồ 1.2. hạch toán doanh thu
12


1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ
các loại sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Bảng tính lƣơng
- Phiếu xuất kho dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Phiếu thanh toán tạm ứng.
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 641 “ chi phí bán hàng”
- TK 641 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 7 TK cấp 2.
* Tài khoản 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp”
- TK 642 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 8 TK cấp 2.

13


1.2.4.4. Trình tự hạch tốn

TK 334,338


TK 641,642

TK 111,112,138

Chi phí nhân viên
Giá trị ghi giảm CPBH
TK 111,112,131

CPQLDN

Chi phí dich vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

TK 911

TK 142,241,335

K/c CPBH và CPQLDN

Chi phí trả trƣớc, CP phải trả

TK 241
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 152,153
Chi phí vật liệu, CCDC

TK 352
Lập trích các khoản dự phịng


Sơ đồ 1.3. hạch tốn CPBH và CPQLDN

14


1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.1.1. Nội dung và tài khoản sử dụng
* Nội dung:
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi ( lãi cho vay), lãi tiền
gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
- Chi phí tài chính bao gồm: Tồn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí vay,...
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
- Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
1.3.1.2. Phương pháp kế tốn
* Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh các khoản hoạt động tài chính
Nợ TK 111, 112, 131...
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Trƣờng hợp DN đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán khi mua vật tƣ, hàng
hóa hoặc khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản chênh lệch do đánh giá lại
tỷ giá ngoại tệ kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112, 331, 431
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911
Nợ TK 515
Có TK 911
* Kế tốn chi phí tài chính

- Phản ánh phần lỗ do thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính hoặc chi phí tài chính
phát sinh trong quá trình đầu tƣ hoặc cho khách hàng hƣởng chiết khấu thanh
tốn, trích lập dự phịng giảm giá đầu tƣ dài hạn.

15


Nợ TK 635
Có TK 121, 221, 111, 112, 229
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
1.3.2. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.3.2.1. Khái niệm
Thu nhập là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trƣớc hoặc
có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là những khoản thu
khơng mang tính chất thƣờng xun, bao gồm: Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng
bán TSCĐ đƣợc tài trợ và một số thu nhập khác.
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp, bao
gồm: chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng và các
khoản chi phí khác.
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Hóa đơn giá trị gia tăng
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
Bên nợ: Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh

- Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định KQKD

16


1.3.2.4. Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 811

TK 911

TK 711

TK 111,112,131

TK 111,112,131

(1)

(2)

(4)

TK 133

(3)

TK 3331


Ghi chú: (1) Phát sinh chi phí khác
(2) Cuối kỳ kết chuyển
(3) Phát sinh thu nhập khác
(4) Cuối kỳ kết chuyển
Sơ đồ 1.4. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.3.3. Kế toán thuế TNDN
1.3.3.1. khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nƣớc
- Các chứng từ liên quan khác.
- Sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
17


- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 3334
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào ngân sách Nhà nƣớc.
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý

trong năm.
Bên Có:
- Số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc.
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý
trong năm, nộp bổ sung.
Số dƣ bên Có:
Số thuế TNDN cịn phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc.
1.3.3.4. Trình tự hạch tốn

TK 333,(3334)

TK 821,(8211)

Số thuế TNDN hiện hành phải nôp
trong kỳ do DN tự xác định

TK 911

Kết chuyển chi phí
thuế TNDN hiện hành

số chênh lệch giữa thuế TNDN
tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
sơ đồ 1.4: Kế toán thuế TNDN
1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.4.1. Nội dung và tài khoản sử dụng

18



×