Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Final báo cáo thực tập in thường 2 mặt đóng cuốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.79 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đề tài:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ĐẬU XANH
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN NÔNG
SẢN MR. BEAN NĂM 2022

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Sinh viên thực hiện

Huỳnh Kim Xuyến

MSSV: 1954010170

:

Lớp: KT19D

Ngành: Kinh tế vận tải biển

TP.Hồ Chí Minh, năm 2023



LỜI CẢM ƠN


Đối với một sinh viên như em, thực tập tốt nghiệp là khoảng thời gian vô cùng quý
báu. Đây là khoảng thời gian mà em có cơ hội được tiếp xúc thực tế với công việc, áp
dụng những kiến thức đã học được tại trường vào công việc, học hỏi thêm những kiến
thức mới qua đó góp phần hoàn thiện hơn về vốn kiến thức và kỹ năng, để sau này khi
tốt nghiệp em có thể hịa nhập vào cơng việc một cách dễ dàng hơn.
Để hồn thành Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô giáo trường Đại học Giao thơng vận tải Thành phố Hồ Chí Minh nói chung
và các thầy cơ trong Khoa Kinh tế vận tải nói riêng đã tận tình chỉ dạy và hỗ trợ em
trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn –
cô ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu – người đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện và hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp lần này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh Đạo, các đơn vị
phòng ban cũng như các anh chị nhân viên Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean
trong suốt thời gian qua đã dành thời gian chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hỗ trợ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp em có thể tiếp nhận thêm những kinh nghiệm thực tế để
hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.
Mặc dù bản thân em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lần này nhưng với vốn kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của thầy cơ để bài Báo cáo này có thể hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc tất cả mọi người dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong công việc, cũng như cuộc sống.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. THÔNG TIN SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Kim Xuyến
MSSV: 1954010170


Lớp: KT19D

Ngành: Kinh tế vận tải biển
Trường: Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
2. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023
Giảng viên hướng dẫn



MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 1

DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 4
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
NÔNG SẢN MR. BEAN ............................................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................5
1.1.1. Lịch sử hình thành .....................................................................................5
1.1.2. Quá trình phát triển ...................................................................................6
1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................7
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các phòng ban .......................7
1.3. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................8
1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2021 - 2022..............9
Chương 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ĐẬU XANH
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN NÔNG SẢN MR. BEAN
NĂM 2022 ..................................................................................................................... 11
2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................11
2.1.1 Tổng quan về ngành xuất khẩu nông sản ở Việt Nam .............................11
2.1.2. Hợp đồng xuất khẩu ................................................................................12
2.1.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ...................................................14
2.2. Giới thiệu các bên liên quan theo hợp đồng thực tế .................................15
2.2.1. Sơ đồ các bên liên quan theo hợp đồng thực tế ......................................15
2.2.2. Diễn giải sơ đồ theo hợp đồng thực tế ....................................................15


2.3. Các thao tác nghiệp vụ trong việc tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
dựa trên hợp đồng thực tế ......................................................................................16
2.3.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ .......................................................................16
2.3.2. Diễn giải sơ đồ và phân tích chi tiết từng thao tác nghiệp vụ dựa trên hợp
đồng thực tế ...........................................................................................................17

2.4. Đánh giá tình hình sản lượng xuất khẩu tại Cơng ty TNHH Chế biến Nông
sản MR. Bean năm 2022 .........................................................................................27
2.4.1. Đánh giá tình hình sản lượng theo thị trường .........................................27
2.4.2. Đánh giá tình hình sản lượng theo thời gian ...........................................29
2.5. Đánh giá chung về công tác tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại
Công ty TNHH Chế Biến Nông sản Mr. Bean ......................................................32
2.5.1. Thuận lợi .................................................................................................32
2.5.2. Khó khăn .................................................................................................33
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 37
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 38


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Kết quả sản xuất kinh doanh 2021 - 2022......................................................9
Bảng 2. 1. Tình hình sản lượng theo thị trường giai đoạn 2021 - 2022 ........................28
Bảng 2. 2. Tình hình sản lượng theo thời gian giai đoạn 2021 - 2022 ..........................30

1


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................................7
Hình 2. 1. Sơ đồ các bên liên quan trong hợp đồng thực tế ..........................................15
Hình 2. 2. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ ............................................................................16

2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải Tiếng Anh

Diễn giải Tiếng Việt

1

CIF

Cost, Insurance and Freight

Tiền hàng, bảo hiểm và cước
phí

2

CO., LTD

Company Limited

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn

3

DEM

Demurrage Charge


Phí lưu container tại bãi

4

DET

Detention Charge

Phí lưu container tại kho

5

ETA

Estimated Time of Arrival

Thời gian đến dự kiến

6

ETD

Estimated Time of
Departure

Thời gian khởi hành dự kiến

7


FWD

Forwarder

Người giao nhận (trung gian)

8

KCS

Knowledge Centered
Support

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

9

LC

Letter of Credit

Thư tín dụng

10

P/L

Packing List

Phiếu đóng gói hàng hóa


11

P/O

Purchase Order

Đơn đặt hàng

12

POL

Port of Loading

Cảng xếp hàng

13

POD

Port of Discharge

Cảng dỡ hàng

14

S/I

Shipping Instruction


Hướng dẫn vận chuyển

15

TNHH

16

T/T

Telegraphic Transfer

Chuyển tiền bằng điện

17

VAT

Value – Added Tax

Thuế giá trị gia tăng

18

VCCI

Vietnam Chamber of
Commerce and Industry


Liên đồn Thương mại và
Cơng nghiệp Việt Nam

19

VGM

Verified Gross Mass

Phiếu xác nhận khối lượng
toàn bộ

20

XNK

Trách nhiệm hữu hạn

Xuất nhập khẩu

3


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, hoạt động ngoại thương
(xuất nhập khẩu) ngày càng phát triển, tạo ra nhiều có hội cho các doanh nghiệp trong
và ngoài nước. Hoạt động xuất nhập khẩu là lĩnh vực luôn được quan tâm hàng đầu vì
nó cho thấy được vị thế của một đất nước trên thị trường quốc tế. Ngồi ra, nó cịn là
yếu tố quan trọng trong việc cân bằng cán cân thương mại quốc gia, giúp ổn định và đưa
nền kinh tế đất nước ngày một đi lên. Chính vì vậy, để có thể nâng cao vị thế của mình

trên thị trường quốc tế và ổn định cán cân thương mại quốc gia, Việt Nam cần cố gắng
đẩy mạnh các hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là xuất khẩu nông sản. Bởi vì xuất
khẩu nơng sản là một trong những hoạt động chủ lực của Việt Nam, đóng góp tích cực
vào kim ngạch xuất khẩu chung của cả nước.
Với mong muốn nâng cao sự hiểu biết, cũng như có thêm nhiều kinh nghiệm về việc
xuất khẩu nông sản, em đã lựa chọn Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean để
thực tập. Trong khoảng thời gian thực tập ở đây, nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị nhân viên của Công ty, thông qua các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm được truyền
dạy em đã có thể hình dung, cũng như hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu – một quy trình nghiệp vụ quan trọng đối với ngành xuất khẩu. Trên cơ sở đó, cùng
với các kiến thức được học ở trường và nhờ vào sự giúp đỡ tận tình của Cơ ThS. Nguyễn
Thị Hồng Thu em đã có thể lựa chọn hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề
tài “Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu đậu xanh bằng đường biển tại Công ty TNHH
Chế biến Nông sản Mr. Bean năm 2022”.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em bao gồm 2 chương chính, cụ thể:
− Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean
− Chương 2: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu đậu xanh bằng đường biển tại
Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean năm 2022

4


Chương 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
NƠNG SẢN MR. BEAN
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn chế biến Nông sản Mr. Bean được thành lập vào ngày
17/03/2014 và chính thức đi vào hoạt động ngày 20/03/2014. Giấy phép đăng ký kinh
doanh lần đầu số 1201466924 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp ngày

17/03/2014.
Thông tin chung về công ty:
− Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr.Bean.
− Tên tiếng anh: MR.BEAN AGRICO LIMITED COMPANY
− Tên viết tắt: MR.BEAN AGRICO CO. LTD
− Trụ sở chính : Ấp Mỹ Đức, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang,
Việt Nam
− Văn phòng đại diện : Chung cư The Art Gia Hoà, Quận 9, TP.HCM
− Mã số thuế: 1201466924
− Email:
− Điện thoại :(+84) 942.054.075
− Fax(+84) 942054075
Từ khi thành lập đến nay, công ty vẫn luôn không ngừng lớn mạnh và khẳng định vị
thế với những dự án xuất nhập khẩu nông sản cung cấp cho thị trường trong nước và
xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc,…
Mục tiêu phát triển:
Trở thành Doanh Nghiệp xuất khẩu, sản xuất, phân phối hàng đầu Việt Nam và
trường Quốc Tế, tối đa hóa lợi nhuận, tạo cơng ăn việc làm, gia tăng phúc lợi xã hội và
theo đuổi chiến lược phát triển kinh doanh nhằm mang lại niềm tin cho người tiêu dùng
vào các sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp. Điểm tựa cho chiến lược phát triển
là những yếu tố chủ lực sau:
5


− Tiếp tục mở rộng và phát triển hệ thống phân phối chủ động, vững mạnh và hệu
quả.
− Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và thị trường mới.
− Phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhiều thị hiếu tiêu dùng khác
nhau.
− Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị

trường khó tính và có thị phần chưa cao, đặc biệt ở Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Hàn
Quốc….
1.1.2. Q trình phát triển
Cơng ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean là doanh nghiệp chuyên sản xuất chế
biến và thương mại xuất nhập khẩu mặt hàng đậu xanh uy tín hàng đầu đồng bằng sơng
Cửu Long và khu vực phía nam hiện nay. Với mong muốn chinh phục khách hàng bằng
chất lượng tốt nhất nhằm mang hương vị hạt đậu xanh Việt Nam đến khắp nơi trên thế
giới, Công ty đã không ngừng cải thiện hoạt động sản xuất và kinh doanh để mang đến
những lô hàng tốt nhất, chất lượng nhất, đáp ứng được các tiêu chuẩn cao hơn về chất
lượng và đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Hiện nay, Công ty tập trung đẩy mạnh nhập khẩu, cung cấp và xuất khẩu sang các
thị trường lớn để khẳng định vị trí cũng như thương hiệu của mình trên trường quốc tế.
Cơng ty chuyên sản xuất mặt hàng đậu xanh với 3 quy cách chính:
− Đậu xanh nguyên hạt dùng làm bánh
− Đậu xanh nguyên hạt dùng làm giá đỗ
− Đậu xanh tách vỏ
Trong những năm gần đây, Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean là một trong
những công ty hàng đầu cung cấp đậu xanh tại Việt Nam được vận hành bởi hơn 50
nhân viên được đào tạo bài bản và giàu kinh nghiệm phục vụ khách hàng với chất lượng
tốt nhất. Công ty tập trung đẩy mạnh nhập khẩu, cung cấp và xuất khẩu sang các thị
trường lớn để khẳng định vị trí cũng như thương hiệu của mình trên trường quốc tế.
Mặc dù có lợi thế thành lập khi thị trường xuất nhập khẩu trong nước đang được đẩy
mạnh nhưng trong q trình hoạt động cơng ty vẫn gặp khơng ít khó khăn về sự cạnh

6


tranh của các doanh nghiệp lớn hơn hay các thị trường lớn nhưng qua đó, cơng ty rút
thêm nhiều kinh nghiệm và thâm niên trong nghề.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Với bộ máy tổ chức hồn chỉnh và các phịng ban với các nghiệp vụ chun mơn của
mình giúp Cơng ty TNHH Chế Biến Nông Sản Mr. Bean đi vào hoạt động một cách
hiệu quả.
Các phịng ban của Cơng ty được liên hệ chặt chẽ với nhau, giúp ích nhau và hỗ trợ
nhau trong công việc giúp cho công việc của công ty diễn ra tốt đẹp và chuyên nghiệp
hơn.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH Chế biến Nông Sản Mr. Bean được tổ chức theo sơ đồ sau:

Hình 1. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các phòng ban
− Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty, là người đại diện cho công ty trước pháp
luật, chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của cơng ty trên
mọi phương diện. Quyết định các chính sách, chế độ của công - nhân viên trong
công ty.
− Phó giám đốc: Có nhiệm vụ làm tham mưu cho giám đốc những điều cần thiết,
triển khai để thực hiện các quyết định của giám đốc. Phụ trách quản lý các phòng

7


ban chức năng theo phân công của giám đốc, tạo sự nhịp nhàng trong công tác
quản lý. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân cơng.
− Phịng kế tốn: Lập kế hoạch tài chính, định mức, vốn lưu động cần thiết đảm
bảo cho quá trình kinh doanh, hoạch toán việc thu chi và quyết toán kinh doanh.
Tổ chức lưu trữ, bảo quản, giữ gìn bí mật các tài liệu, số liệu kế tốn của Cơng
ty, phản ánh chính xác tình hình kinh doanh của cơng ty qua từng giai đoạn phát
triển. Giải quyết việc thu hồi công nợ ,quản lý các nghiệp vụ kế toán sổ sách,
chứng từ kế tốn…

− Phịng hành chính - nhân sự: Là nơi quản lý nguồn nhân sự trong công ty, phụ
trách việc tuyển thêm lao động, chấm công cho công nhân. Có nhiệm vụ thực
hiện soạn thảo các hợp đồng cũng như các văn bản để thể hiện quyền và trách
nhiệm của người lao động đối với công ty, truyền đạt những nội quy, quyền lợi
và nghĩa vụ theo quy định của cơng ty đến cho tồn thể cán bộ, cơng nhân viên
trong công ty, tổ chức các hoạt động tập thể, gắn kết mọi người trong cũng công
ty lại với nhau, tạo mối quan hệ bền chặt.
− Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Đóng vai trị hết sức quan trọng trong hiệu
quả kinh doanh. Được chia thành 3 bộ phận:
+ Bộ phận sales: Tìm kiếm nhà cung cấp, khách hàng trong và ngoài nước
+ Bộ phận chứng từ: Theo dõi, quản lí, lưu trữ các chứng từ, cơng văn; thực hiện
các hợp đồng chuyên chở xuất nhập khẩu bằng đường biển, đường hàng
không; soạn thảo bộ hồ sơ hải quan, các công văn cần thiết giúp cho hoạt động
của người giao nhận khơng gặp khó khăn; soạn thảo hợp đồng, các điều kiện
và thương thảo với đối tác về lô hàng. Thường xuyên theo dõi quá trình làm
hàng, liên hệ với người giao nhận để thông báo những thông tin cần thiết về
lô hàng và sắp xếp lịch tàu, thong báo tình trạng hàng hóa cho khách.
+ Bộ phận giao nhận: Tiến hành thực hiện các thủ tục, nghiệp vụ giao nhận.
Nhân viên giao nhận ra cảng, sân bay làm thủ tục giao nhận hàng đồng thời
liên hệ với các công ty vận tải nội địa giao hàng đến kho.
1.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Công ty TNHH Chế biến nông sản Mr.Bean chuyên thực hiện những công việc liên
quan đến thu mua nông sản, chế biến và xuất khẩu như.
8


Hiện nay, Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean chuyên xuất khẩu mặt hàng
đậu xanh với 3 quy cách chính:
− Đậu xanh nguyên hạt dùng làm bánh
− Đậu xanh nguyên hạt dùng làm giá đỗ

− Đậu xanh tách vỏ
Bên cạnh việc thu mua, chế biến nông sản và xuất khẩu,… Cơng ty cịn là người trực
tiếp xun suốt đáp ứng các yêu cầu của khách hàng từ khâu nguyên liệu cho đến khi
người mua nhận được hàng.
Ngoài ra, Cơng ty cịn mở rộng kinh doanh thêm một số dịch vụ khác như: làm tư vấn
cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu về những vấn đề có liên quan đến xuất nhập
khẩu,…
Với những điểm mạnh của mình, hiện nay Công ty vẫn đang không ngừng phát triển
để đáp ứng được nhu cầu của thị trường hiện nay.
1.4. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2021 2022
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean trong
giai đoạn 2021-2022 được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Đvt: tỷ đồng

Bảng 1. 1. Kết quả sản xuất kinh doanh 2021 - 2022

Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022
Tuyệt đối

Tương đối (%)

Doanh thu

108,48


121,51

13,03

12,01

Chi Phí

98,23

108,5

10,27

10,46

Lợi nhuận

10,25

13,01

2,76

26,93

(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Chế biến Nơng sản Mr. Bean)

9



Nhận xét:
Qua bảng 1.1 ta có thể thấy rằng trong năm 2022 lợi nhuận trước thuế của Công ty
TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean đã tăng 2,76 tỷ đồng, tương ứng tăng 26,93% so
với năm 2021. Trong đó:

− Doanh thu tăng 13,03 tỷ đồng tương ứng tăng 12,01% so với năm 2021. Nguyên
nhân là do trong năm 2022, Công ty đã đẩy mạnh cơng tác tìm kiếm khách hàng,
nhờ đó ký thêm được một số hợp đồng. Ngồi ra cơng ty cũng đưa ra các chính
sách ưu đãi cho những khách hàng cũ khi ký hợp đồng với số lượng lớn. Nhờ đó
mà doanh thu đã tăng lên đáng kể so với năm 2021.

− Chi phí năm 2022 tăng 10,27 tỷ đồng, tương đối tăng 10,46% so với năm 2022.
Nhìn chung, chi phí tăng lên khá hợp lý bởi vì khi doanh thu tăng lên, có nghĩa là
sản lượng hàng hóa bán được cũng tăng lên thì giá vốn hàng bán và một số chi phí
khác tính theo sản lượng cũng sẽ tăng.
Qua kết quả phân tích trên ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2022
đã có bước tiến triển tốt, hoạt động kinh doanh tương đối ổn định và hiệu quả hơn so
với năm 2021.
Để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn, trong những năm tiếp theo Cơng
ty có thể xem xét một số phương án sau:
− Tiếp tục đưa ra những chính sách ưu đãi nhằm thu hút khách hàng mới và giữ chân
khách hàng cũ.
− Tập trung phát triển đội ngũ sales để có thể tìm kiếm và ký kết thêm được nhiều
hợp đồng.
− Đa dạng hóa mặt hàng theo nhu cầu của thị trường để dễ mở rộng quy mô snar
xuất kinh doanh trong tương lai,…

10



Chương 2:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ĐẬU XANH
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN NÔNG
SẢN MR. BEAN NĂM 2022
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về ngành xuất khẩu nông sản ở Việt Nam
2.1.1.1. Khái niệm
Xuất nhập khẩu (Import & Export) là cách gọi chung của hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế. Hoạt động này bao gồm nhập khẩu (Import) và xuất khẩu (Export). Trong
đó:
− Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Xuất khẩu mây tre đan sang thị trường Mỹ; xuất khẩu giày dép, quần áo
sang các nước khu vực Đơng Nam Á,…
− Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Nhập khẩu hàng của Mỹ, Đức, Nhật, Hàn vào Việt Nam để phục vụ cho nhu
cầu mua sắm, sử dụng của người dân. Tại Việt Nam, các mặt hàng được nhập khẩu
nhiều là: các thiết bị điện tử, linh kiện, phụ tùng, xăng dầu, ơ tơ, …
2.1.1.2. Tình hình xuất khẩu nơng sản ở Việt Nam hiện nay
Trong năm 2022, ngành xuất khẩu nông sản ở Việt Nam lập nhiều kỷ lục mới, trong
đó một số kỷ lục cần phải kể đến như:
− Trong tháng 12/2022, xuất khẩu các sản phẩm ngành nông nghiệp đạt 4 tỷ
USD, đưa kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản năm 2022 của Việt Nam
đạt khoảng 53,22 tỷ USD (tăng 9,3% so với năm 2021), mức cao kỷ lục từ
trước đến nay.


11


− Thặng dư thương mại tồn ngành nơng nghiệp ước đạt 8,5 tỷ USD, tăng 30%
so với năm 2021. Đây là con số lịch sử của ngành nơng nghiệp, đóng góp chủ
lực (chiếm khoảng 77%) trong tổng giá trị xuất siêu của cả nền kinh tế năm
2022.
Nếu năm 2022 là một năm khá thuận lợi đối với ngành xuất khẩu nơng sản Việt Nam
thì năm 2023, tình hình thế giới được dự báo có nhiều khó khăn, doanh nghiệp đối diện
với tình trạng sụt giảm đơn hàng, điều kiện thời tiết diễn biến phức tạp, nhiều thời điểm
giá vật tư, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất nông nghiệp (xăng dầu, phân bón, thức
ăn chăn ni,…) tăng mạnh, khủng hoảng lương thực toàn cầu ngày càng tăng,…
Tháng 1/2023, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, tổng kim ngạch
xuất, nhập khẩu nông, lâm, thủy sản tháng 1/2023 ước đạt 6,8 tỷ USD, giảm 18,6% so
với cùng kỳ năm ngối; trong đó, xuất khẩu khoảng 3,72 tỷ USD, giảm 23,6%; nhập
khẩu ước khoảng 3,1 tỷ USD, giảm 11,5%.
2.1.2. Hợp đồng xuất khẩu
2.1.2.1. Khái niệm
Hợp đồng xuất nhập khẩu cũng như hợp đồng thông thường là sự thỏa thuận giữa các
chủ thể nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong những quan hệ
xã hội cụ thể.
Cụ thể: hợp đồng xuất khẩu là sự thoả thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các
quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau (theo quan niệm của ngành xuất nhập khẩu), theo đó
một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu ) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên
khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa. Bên mua có
nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền.
2.1.2.2. Phân loại
Hợp đồng xuất khẩu được chia làm nhiều loại như:
− Xét theo thời gian thực hiên hợp đồng có hai loại hợp đồng:
+ Hợp đồng ngắn hạn: thời gian thực hiện hợp đồng là tương đối ngắn và việc giao

hàng chỉ được tiến hành một lần.
+ Hợp đồng dài hạn: có thời gian thực hiện tương đối dài mà trong đó việc giao
hàng có thể tiến hành nhiều lần.
12


− Theo nội dung quan hệ kinh doanh có:
+ Hợp đồng xuất khẩu trực tiếp: là hợp đồng được ký kết trực tiếp giữa người sản
xuất xuất khẩu với người tiêu dùng cuối cùng mà không thông qua trung gian.
+ Hợp đồng đại lý: là hợp đồng mà nhà xuất khẩu ký với đại lý, nhằm thông qua
đại lý tiêu thụ mặt hàng của mình.
+ Hợp đồng mơi giới: là hợp đồng được ký kết giữa nhà xuất khẩu với người mơi
giới nhằm xuất khẩu hàng hố.
− Theo cách thức thành lập hợp đồng: bao gồm hợp đồng một văn bản hay hợp đồng
nhiều văn bản.
+ Hợp đồng một văn bản: là hợp đồng trong đó ghi rõ nội dung mua bán, các điều
kiện giao dịch đã thoả thuận và có chữ ký của hai bên.
+ Hợp đồng gồm nhiều văn bản: như Đơn chào hàng cố định của người bán và chấp
nhận của người mua; Đơn đặt hàng của người mua và chấp nhận của người bán;
Đơn chào hàng tự do của người bán, chấp nhận của người mua và xác nhận của
người bán; Hỏi giá của người mua, chào hàng cố định của người bán và chấp nhận
của người mua.
2.1.2.2. Vai trò
Hợp đồng xuất nhập khẩu là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng đối với
hoạt động xuất khẩu. Một hợp đồng xuất nhập khẩu mang rất nhiều vai trò, cụ thể như:
− Là cơ sở pháp lý, giúp xác định, bảo vệ quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong cuộc
trao đổi, mua bán hàng hóa quốc tế.
− Là cơ sở để nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền đánh giá, kiểm sốt hoạt động
của các bên nhằm có biện pháp áp dụng các đạo luật, quy định về thuế suất, ngăn
chặn và xóa bỏ các hành vi trái với vi định pháp luật.

− Là phương thức xác lập niềm tin giữa các bên trong một giao dịch mua bán có sự
ngăn cách lớn về khoảng cách địa lý và nhiều vấn đề khác.
− Công cụ để xác lập các vấn đề có liên quan trong q trình mua bán, trao đổi hàng
hóa để các bên liên quan có thể lên kế hoạch thực hiện công tác mua bán đúng và
đầy đủ nhất.
− Công cụ để trọng tài kinh tế và các cơ quan có thẩm quyền phân định quyền và nghĩa
vụ các bên trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.
13


2.1.2.3. Một số yêu cầu đối với hợp đồng xuất khẩu
Một bản hợp đồng xuất khẩu được xem là hợp lệ và có giá trị pháp lý khi đáp ứng tốt
các yêu cầu sau đây:
− Hợp đồng phải được dựa trên các quy định của pháp luật giữa các bên liên quan và
các quy định quốc tế. Đặc biệt các quy định này phải có hiệu lực tại thời điểm làm
hợp đồng.
− Chủ thể trong hợp đồng ngoại thương phải là cá nhân, doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh và có trụ sở hoạt động hợp pháp.
− Hình thức của hợp đồng xuất khẩu phải dựa trên các quy định của pháp luật giữa
các bên có liên quan.
− Nội dung trong hợp đồng phải thể hiện một cách đầy đủ, rõ ràng, minh bạch các
thỏa thuận giữa các chủ thể. Tuyệt đối không sử dụng từ ngữ, cách diễn đạt có thể
gây khó hiểu, nhầm lẫn và bất hợp pháp.
− Các điều khoản trong hợp đồng phải được thông qua dựa trên sự tự nguyện của các
bên liên quan.
2.1.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sau khi hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết, đơn vị kinh doanh xuất khẩu –
với tư cách là một bên ký kết – phải tổ chức thực hiện hợp đồng đó. Đây là một cơng
việc rất phức tạp, nó địi hỏi phải tuân thủ luật quốc gia và quốc tế, đồng thời bảo đảm
được quyền lợi quốc gia và đảm bảo uy tín kinh doanh của đơn vị.

Thực hiện hợp đồng xuất khẩu là thực hiện một chuỗi các công việc kế tiếp có liên
kết chặt chẽ với nhau trên một quy trình cụ thể. Thực hiện tốt một cơng việc sẽ là cơ sở
để thực hiện các công việc tiếp theo. Để tổ chức thực hiện tốt hợp đồng cần phải thực
hiện tốt từng mắc xích cơng việc trong quy trình. Hai bên mua và bán cần phải phối hợp,
đảm bảo làm tốt nghĩa vụ của mình để hàng hóa có thể xuất khẩu thuận lợi. Khi mỗi bên
thực hiện thực hiện tốt nghĩa vụ của mình thì cơng việc xuất khẩu hàng hóa sẽ diễn ra
nhanh chóng, thuận lợi hơn, hạn chế được một số rủi ro hay tình huống phát sinh bất
ngờ.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng đơi khi có thể sẽ phát sinh nhiều tình huống. Các
tình huống phát sinh có thể do các bên khơng thực hiện tốt nghĩa vụ của mình trong hợp
đồng, nhưng đôi lúc khi các bên đều thực hiện tốt nghĩa vụ của mình mà vẫn phát sinh
14


nhiều tình huống đặc biệt. Các tình huống phát sinh có thể làm tăng chi phí hoặc gây ra
tổn thất cho mỗi bên nhưng khi có phát sinh thì các bên cần phối hợp tìm ra giải pháp
nhằm hạn chế tổn thất để cơng việc thực hiện hợp đồng có hiệu quả nhất.
2.2. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN QUAN THEO HỢP ĐỒNG THỰC TẾ
2.2.1. Sơ đồ các bên liên quan theo hợp đồng thực tế

Hình 2. 1. Sơ đồ các bên liên quan trong hợp đồng thực tế

2.2.2. Diễn giải sơ đồ theo hợp đồng thực tế
(1) Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean và Công ty Heng Sieng S.A tiến hành
thỏa thuận và ký kết hợp đồng.
(2) Dựa vào đồng mua bán, Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean tiến hành liên
lạc với Nhà cung cấp Golden Stage để thu mua thêm đậu xanh để đảm bảo đủ khối lượng
hàng hóa u cầu.
(3) Cơng ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean tiến hành thuê các bên liên quan để
triển khai các dịch vụ cần thiết trước khi xuất hàng như: kiểm dịch thực vật, giám định,

hun trùng,…
(4) Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean th Cơng ty Hồng Sơn TG CO làm
nhiệm vụ vận chuyển hàng ra cảng.
15


(5) Dựa trên điều kiện CIF, Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean tiến hành mua
bảo hiểm hàng hóa của Tổng Cơng ty bảo hiểm BIDV.
(6) Cơng ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean thuê Công ty Dịch vụ Duy Ngôn làm
các thủ tục hải quan xuất khẩu.
(7) Công ty TNHH Chế biến Nông sản Mr. Bean thuê dịch vụ vận tải Freight FWD của
Công ty NSL để book tàu.
(8) FWD dựa trên thông tin hợp đồng sẽ liên lạc với hãng tàu Yang Ming và đại lý tiến
hành làm các thủ tục cần thiết để giao hàng.
(9) Sau 30 ngày phát hành vận đơn Công ty Heng Sieng S.A gửi thơng tin cần thanh
tốn cho ngân hàng The Bankers Bank.
(10) Ngân hàng The Banker Bank và ngân hàng BIDV tiến hành giao dịch thanh toán.
(11) Ngân hàng BIDV thanh tốn lại tiền cho Cơng ty TNHH Chế biến Nông sản Mr.
Bean.
2.3. CÁC THAO TÁC NGHIỆP VỤ TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU DỰA TRÊN HỢP ĐỒNG THỰC TẾ
2.3.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ

Hình 2. 2. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ

16


2.3.2. Diễn giải sơ đồ và phân tích chi tiết từng thao tác nghiệp vụ dựa trên hợp
đồng thực tế

2.3.2.1. Xác nhận đơn hàng và ký hợp đồng
Sau khi tìm kiếm được khách hàng, bộ phận sales sẽ gửi thông báo. Bộ phận chịu
trách nhiệm thực hiện hợp đồng tiến hành xác nhận thông tin từ bộ phận sales và bắt đầu
làm hợp đồng, kiểm tra kỹ hợp đồng sau đó trình cho sếp xem rồi gửi cho khách hàng
xem hợp đồng nháp. Sau khi các bên chấp nhận các điều khoản trong hợp đồng, cũng
như đã kiểm tra tính chính xác của hợp đồng rồi thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Trong quá trình xác nhận đơn hàng và ký kết hợp đồng, các bên cần phải kiểm tra kỹ
các thông tin sau:
− Tên hàng (Commodity): Đậu xanh hạt nguyên vỏ (Green mung beans)
− Kích thước: 3.6mm trở lên
− Số lượng (Quantity): 144.000 kg
− Giá (Price): 1,5 USD/kg
− Đóng gói (Packing): 25kgs/bag
− Giao hàng (Delivery):
+ Hàng hóa được giao theo điều kiện CIF Antwerp Incoterms 2000
+ Ngày giao hàng trễ nhất: May, 2022
+ Địa điểm giao hàng: Antwerp, Belgium
− Thanh toán (Payment): T/T 30 ngày sau khi ký vận đơn
− Chứng từ xuất khẩu (Export Document): Người bán chịu trách nhiệm phải cung
cấp các chứng từ sau:
+ Vận đơn (Bill of Lading)
+ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
+ Phiếu đóng gói (Packing List)
+ Giấy chứng nhận (Certificate - VCCI)
+ Giấy kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
+ Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa (Cargo Insurance Policy)
+ Giấy kiểm dịch thực vật (Analysis Certificate)
17



×