Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Ảnh hưởng của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nông nghi ệp ở huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HẠNH

ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA
ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HẠNH

ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA
ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Túy



THÁI NGUYÊN - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập và nghiêm túc của riêng tôi. Các số liệu, báo cáo và thông tin trong
đề tài là trung thực và được tổng hợp từ những nguồn thơng tin có thực với mức
độ tin cậy cao. Đồng thời, kết quả nghiên cứu từ cơng trình này chưa được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hạnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này em xin cảm ơn sự dạy dỗ, động viên của các
thầy giáo, cô giáo trong Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh,Trường Đại học
Thái ngun cùng tồn thể gia đình và bạn bè.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trong
Bộ môn quản lý kinh tế, đặc biệt là TS.Trần Văn Túy - người trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Thuận Thành - Tỉnh
Bắc Ninh cùng toàn thể bà con nhân dân trong địa bàn các xã Đồng thành,
Nghĩa Đạo, Song Hồ ở huyện Thuận Thành đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận và

thu thập những thông tin cần thiết để làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề
tài.
Tôi xin được cảm ơn tất cả bạn bè đã chia xẻ, động viên tôi trong suốt
quá trình học tập cũng như trong quá trình làm luận văn này.
Cuối cùng tôi muốn giành lời cảm ơn đặc biệt nhất đến với bố mẹ, anh
em đã động viên an ủi tơi trong q trình thực hiện kế hoạch.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hạnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC GIẢN ĐỒ, HỘP .................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................3
5. Kết cấu của Luận văn ..............................................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH
SÁCH DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP.......................................................................................5

1.1 Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản
xuất nông nghiệp .........................................................................................................5
1.1.1 Lý luận về phát triển sản xuất nông nghiệp .......................................................5
1.1.1.1. Khái niệm sản xuất nông nghiệp ....................................................................5
1.1.2. Khái niệm về dồn điền, đổi thửa .......................................................................8
1.1.3. Nội dung của chính sách dồn điền, đổi thửa .....................................................9
1.1.4 Đặc điểm của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nơng nghiệp .11
1.1.5 Vai trị của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nông nghiệp...... 13
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến dồn điền, đổi thửa.................................................15
1.2. Kinh nghiệm về thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa của một số địa phương
trong tỉnh ...................................................................................................................19
1.2.1. Kinh nghiệm của huyện Gia Bình ...................................................................19
1.2.2. Kinh nghiệm của huyện Quế Võ .....................................................................19
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Thuận Thành ......................................20


iv

Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .........................................................................25
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................25
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................26
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................28
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................29
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình dồn điền đổi thửa .................................29
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả và ảnh hưởng của việc dồn điền đổi thửa
tới phát triển sản xuất nông nghiệp ...........................................................................29
Chương 3 THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN,

ĐỔI THỬA ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN THUẬN THÀNH ....................................................................31
3.1. Khái quát về huyện Thuận Thành ......................................................................31
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của huyện ..........................................................31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................32
3.2. Thực trạng quá trình dồn điền, đổi thửa ở huyện Thuận Thành ........................37
3.2.1. Thực trạng ruộng đất của huyện trước khi tiến hành dồn điền, đổi thửa ........37
3.2.2. Cơng tác triển khai chính sách dồn điền, đổi thửa trên địa bàn huyện ...........39
3.3. Kết quả thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa của huyện Thuận Thành .......45
3.3.1. Kết quả dồn điền, đổi thửa của tồn huyện .....................................................45
3.3.2. Thực trạng thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa ở các xã điều tra............47
3.3.3. Tình hình dồn điền, đổi thửa tại các hộ điều tra .............................................51
3.4. Phân tích ảnh hưởng của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất
nông nghiệp huyện Thuận Thành ..............................................................................59
3.4.1. Tăng diện tích đất gieo trồng, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi, hồn thiện hệ
thống giao thơng cho sản xuất nông nghiệp ..............................................................60
3.4.2. Ảnh hưởng đến độ mức cơ giới hoá trong sản xuất của hộ ............................63
3.4.3. Mức đầu tư thâm canh của hộ cho sản xuất nông nghiệp ...............................64


v

3.4.4. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, xuất hiện nhiều mơ hình sản xuất nơng nghiệp
mới, khai thác hiệu quả nguồn lực đất đai ................................................................66
3.4.5. Ảnh hưởng đến phân công lại lao động của hộ ...............................................69
3.4.6. Nâng cao kết quả, hiệu quả sản xuất nông nghiệp của hộ ..............................71
3.4.7. Thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nông thôn; nâng
cao thu nhập của các hộ nông dân .............................................................................74
3.4.8. Một số ảnh hưởng khác của chính sách dồn điền đổi thửa đến phát triển sản
xuất nông nghiệp .......................................................................................................79

3.4.9. Ý kiến đánh giá của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Thuận Thành đối với
hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa ...................................................................81
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình dồn điền, đổi thửa trên địa bàn huyện Thuận
Thành .........................................................................................................................86
3.4.1. Yếu tố tự nhiên ................................................................................................86
3.4.2. Yếu tố con người .............................................................................................88
3.4.3. Yếu tố kinh tế ..................................................................................................89
3.4.4. Yếu tố chính sách ............................................................................................90
3.5. Đánh giá chung về ảnh hưởng của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển
nông nghiệp huyện Thuận Thành ..............................................................................95
3.5.1. Các kết quả đạt được .......................................................................................95
3.5.2. Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................95
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ........................................................96
Chương 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC
NINH .......................................................................................................97
4.1. Phương hướng, mục tiêu đẩy mạnh việc thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa
và phát triển nông nghiệp ở huyện Thuận Thành .....................................................97
4.1.1. Phương hướng đẩy mạnh việc thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa và phát
triển nông nghiệp ở huyện Thuận Thành ..................................................................97


vi

4.1.2. Mục tiêu thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa và phát triển nông nghiệp ở
huyện Thuận Thành...................................................................................................98
4.2. Giải pháp đẩy mạnh thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa và thúc đẩy phát
triển nông nghiệp ở huyện Thuận Thành ..................................................................99
4.2.1. Thực hiện cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................99

4.2.2. Nâng cao chất lượng quy hoạnh xây dựng nông nghiệp và nông thôn ...........99
4.2.3. Thay đổi cơ cấu cây trồng, mơ hình sản xuất phù hợp .................................100
4.2.4. Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, thuỷ lợi ............................................101
4.3. Một số kiến nghị...............................................................................................102
4.3.1. Đối với Nhà nước và các cấp chính quyền ...................................................102
4.3.2. Đối với hộ nơng dân ......................................................................................102
KẾT LUẬN ............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108


vii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

BQ

: Bình qn

CC

: Cơ cấu

CN

: Chăn ni


CNH - HĐH

: Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

DĐĐT

: Dồn điền đổi thửa

DT

: Doanh thu

ĐVT

: Đơn vị tính

HTX

: Hợp tác xã

KQSX

: Kết quả sản xuất

KTTT

: Kinh tế trang trại




: Lao động

NN & NT

: Nông nghiệp và nông thôn

NNDV

: Nông nghiệp dịch vụ

NN-PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QM

: Quy mô

SL

: Số lượng

SXHH

: Sản xuất hàng hóa

TN

: Thuần nơng



viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lựa chọn số mẫu ở các điểm điều tra .................................................. 27
Bảng 3.1. Tăng trưởng giá tri sa
̣ ̉ n xuấ t ngành CN - TTCN huyê ̣n Thuâ ̣n Thành .... 36
Bảng 3.2. Thực trạng ruộng đất của huyện trước khi tiến hành dồn điền, đổi thửa 37
Bảng 3.3. Kết quả dồn điền đổi thửa của tồn huyện tính đến năm 2014 .............. 45
Bảng 3.4. Tình hình dồn điền đổi thửa ở các xã điều tra năm 2014 ....................... 48
Bảng 3.5. Một số kết quả đạt được của công tác dồn điền đổi thửa các xã điều tra tính
đến 12/2014 ...................................................................................... 50
Bảng 3.6. Những thơng tin chung về hộ điều tra năm 2014 .................................. 51
Bảng 3.7. Quỹ đất của các nhóm hộ điều tra năm 2014 ........................................ 55
Bảng 3.8. Các hoạt động ở thị trường đất đai tại các nhóm hộ điều tra ................. 56
Bảng 3.9. Tình hình đấu thầu ở các nhóm hộ điều tra .......................................... 57
Bảng 3.10. Tình hình cho mượn và mượn ruộng đất của các hộ điều tra ............... 58
Bảng 3.11. Hệ thống giao thông, thủy lợi trước và sau dồn điền đổi thửa của 14 xã
huyện Thuận Thành ........................................................................... 60
Bảng 3.12. Một số ảnh hưởng bước đầu sau dồn điền, đổi thửa ở các xã điều tra .. 62
Bảng 3.13. Phần trăm diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được cơ giới hóa ở các khâu
trước và sau khi dồn điền đổi thửa...................................................... 63
Bảng 3.14. Mức đầu tư chi phí cho 1 sào lúa trước và sau dồn điền đổi thửa ........ 65
Bảng 3.15. Số Trang trại và vùng sản xuất hàng hóa tập trung của các xã điều tra
trước và sau dồn điền đổi thửa ........................................................... 67
Bảng 3.16. Các mô hình sử dụng đất nơng nghiệp cho thu nhập cao ở 3 xã điều tra
năm 2014 .......................................................................................... 69
Bảng 3.17. Cơ cấu lao động trong các hộ điều tra trước và sau dồn điền đổi thửa . 70
Bảng 3.18. Hệ số sử dụng đất hàng năm của các nhóm hộ điều tra ....................... 71
Bảng 3.19. Kết quả và hiệu quả sản xuất ngành trồng trọt ở các nhóm hộ điều tra năm

2014 ................................................................................................. 73


ix

Bảng 3.20. Cơ cấu một số cây trồng vụ xuân của hộ trước và sau dồn điền đổi thửa
của nhóm hộ điều tra năm 2014 ......................................................... 75
Bảng 3.21. Giá trị sản xuất và cơ cấu sản xuất của các nhóm hộ điều tra năm 2014 ......78
Bảng 3.22. Ý kiến đánh giá của các hộ dân về điều kiện sản xuất nông nghiệp so với
trước khi dồn diều đổi thửa ................................................................ 82
Bảng 3.23. Ý kiến của người dân về ảnh hưởng của việc dồn điền đổi thửa đến phát
triển sản xuất nông nghiệp ................................................................. 83
Bảng 3.24. Phân tổ theo số thửa/hộ tại các xã điều tra năm 2014.......................... 87


x

DANH MỤC GIẢN ĐỒ, HỘP
GIẢN ĐỒ
Giản đồ 3.1. Một số tiêu thức cơ bản về dồn điền đổi thửa ở các xã điều tra ...............47

HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình thực hiện dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp .................44

HỘP
Hộp 3.4 Ý kiến của các hộ nông dân về lý do không cho các hộ khác thuê, mượn đất ... 88


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mọi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và không thể
thiếu, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên khắp trái
đất. Với các ngành, đất đóng vai trị nền móng, nó tham gia dưới góc độ như một yếu
tố đầu vào thông thường. Trong ngành nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
và không thể thay thế được, nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Mọi
hoạt động sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng vào đất đai, thông qua đất đai mới thu
được kết quả.
Trong sản xuất nông nghiệp luôn nẩy sinh mâu thuẫn về quan hệ ruộng đất,
một mặt nó thúc đẩy kinh tế nơng nghiệp phát triển, mặt khác lại gây ra những hạn
chế trong việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác trong nơng thơn:
lao động, vốn…có ảnh hưởng xấu đến kinh tế nông nghiệp nông thôn.
Trong công cuộc đổi mới của đất nước để giúp nông dân yên tâm sản xuất, tạo
động lực phát triển sản xuất nông nghiệp Đảng và Nhà nước đã thực hiện nhiều công
cuộc đổi mới đặc biệt về chính sách ruộng đất và Luật đất đai ra đời với việc giao quyền
sử dụng ruộng đất cho hộ nông dân. Việc sử dụng được quy định: Nhà nước giao cho
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định và lâu dài. Người nơng dân có
trách nhiệm cao trong sản xuất, mạnh dạn đầu tư thâm canh và áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật trên mảnh đất của mình, từng bước khơi dậy tính năng động, giải phóng
sức sản xuất. Bộ mặt nơng thơn đã có nhiều thay đổi. Nước ta trở thành nước xuất khẩu
gạo đứng thứ hai trên thế giới với 4 - 5 triệu tấn/năm.
Bên cạnh những mặt tích cực thì chính sách giao đất ổn định lâu dài cũng nảy
sinh mâu thuẫn trong việc ruộng đất chia quá manh mún, phân tán làm hạn chế trong
sử dụng nguồn lực, gây trở ngại cho quá trình áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất cũng
như tăng đầu tư thâm canh và chuyển đổi hướng sản xuất hiệu quả hơn cho hộ. Thấy
được những hạn chế đó nhiều hộ đã tự đổi cho nhau, có hộ đã đi mua, đi thuê và đấu
thầu của hộ khác để ruộng của hộ mình rộng hơn và đã thu được nhiều thắng lợi. Một
số tỉnh đã rất thành công trong dồn đổi ruộng đất như Thanh Hoá, Bắc Ninh, Vĩnh
Phúc. Từ những kết quả đạt được ở các địa phương, Đảng và Nhà nước ta đã chủ



2

trương phát động phong trào “dồn điền, đổi thửa” trong phạm vi cả nước. Hưởng
ứng phong trào chung của cả nước cũng như thực tế ruộng đất của hộ còn manh mún,
phân tán, ngày 30/3/ 1998 BCH Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh có Nghị quyết 03/NQ-TU về
việc ‘Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, khuyến khích các địa phương Dồn
điền đổi thửa‘ và ngày 27/6/2001 Tỉnh uỷ Bắc Ninh có Nghị quyết 06/NQ-TU về việc
’Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp’ chỉ đạo việc tiến hành dồn điền, đổi thửa,
phân bố lại ruộng đất của hộ sao cho hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ sử dụng
các nguồn lực có hiệu quả nhất; tạo động lực thúc đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu cây
trồng vật nuôi trong nơng nghiệp, góp phần thúc đẩy kinh tế nơng nghiệp, nông thôn
phát triển.
Là một huyện của tỉnh Bắc Ninh, Thuận Thành đã tiến hành chủ trương DĐĐT
của tỉnh từ năm 2014 và cho đến nay cũng chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả
thực hiện. Một câu hỏi đặt ra cho các cấp lãnh đạo là công tác dồn điền, đổi thửa
(DĐĐT) trên địa bàn đã thu được những kết quả như thế nào? DĐĐT ảnh hưởng đến
phát triển sản xuất nơng nghiệp của huyện và q trình xây dựng nông thôn mới như
thế nào? Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến quá trình dồn điền, đổi thửa? Bài học nào được
rút ra cho các địa phương khác trong công tác DĐĐT của huyện? Xuất phát từ những
yêu cầu thực tế khách quan trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của
chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nông nghiệp ở huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” nhằm trả lời các câu hỏi đặt ra ở trên, góp phần
thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới cho địa
phương.
2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường thực
thi có hiệu quả chính sách dồn điền, đổi thửa góp phần đẩy mạnh phát triển sản xuất

nông nghiệp của huyện Thuận Thành trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về dồn điền, đổi thửa và ảnh
hưởng của dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nơng nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng xác định các yếu tố ảnh hưởng của chính sách
dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nông nghiệp tại huyện Thuận Thành.


3

- Đề xuất giải pháp tăng cường thực thi có hiệu quả chính sách dồn điền, đổi
thửa góp phần đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Thuận Thành
trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách dồn điền đổi thửa
Nghiên cứu các vấn đề kinh tế,quản lý, sử dụng khai thác liên quan đến chính
sách dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp các ảnh hưởng của
dồn điền đổi thửa đến sản xuất của nông nghiệp.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi về thời gian
Đánh giá thực trạng công tác dồn điền, đổi thửa trên địa bàn huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn từ 2013-2014. Các giải pháp đề xuất cho giai
đoạn 2017-2018.
3.2.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
3.2.3 Phạm vi về nội dung
Đề tài thực hiện việc đánh giá thực trạng q trình triển khai và kết quả cơng
tác dồn điền, đổi thửa đổi thửa trên địa bàn huyện Thuận Thành trong giai đoạn từ
2013-2014. Nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển

nơng nghiệp của huyện. Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế. Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cường thực thi có
hiệu quả chính sách dồn điền, đổi thửa, góp phần đẩy mạnh phát triển sản xuất nông
nghiệp của huyện Thuận Thành trong những năm tới.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Thực hiện đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dồn
điền, đổi thửa và ảnh hưởng của chính sách đến phát triển sản xuất nơng nghiệp trên
địa bàn huyện Thuận Thành. Là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả các chính sách của Nhà nước và


4

địa phương về dồn điền, đổi thửa và đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn tới.
- Việc đánh giá thực trạng về dồn điền, đổi thửa và ảnh hưởng của chính sách
đến phát triển sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Thuận Thành sẽ chỉ ra được
những kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân, trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp tăng cường thực thi có hiệu quả chính sách dồn điền, đổi thửa góp
phần đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Thuận Thành trong những
năm tới.
- Các kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà quản lý của tỉnh và các địa
phương có điều kiện tương tự xây dựng chính sách và định hướng tăng cường thực
thi có hiệu quả chính sách dồn điền, đổi thửa góp phần đẩy mạnh phát triển sản xuất
nơng nghiệp của huyện Thuận Thành trong những năm tới.
- Các kết quả của đề tài có thể tham khảo để sử dụng cho việc giảng dậy, học
tập trong nhà trường, phục vụ cho công tác nghiên cứu của các đối tượng khác có
quan tâm.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của chính sách dồn điền
đổi thửa đến phát triển sản xuất nông nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 3: Thực trạng ảnh hưởng của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát
triển sản xuất nông nghiệp của huyện Thuận Thành.
Chương 4: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh thực hiện chính sách dồn điền,
đổi thửa nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA
ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển
sản xuất nông nghiệp
1.1.1 Lý luận về phát triển sản xuất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn
gia súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi các phân ngành như trồng trọt,
chăn nuôi, chế biến nông sản và công nghệ sau thu hoạch.
Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông nghiệp
thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
Thứ nhất: nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất
nơng nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của
mỗi người nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nơng nghiệp sinh nhai.
Thứ hai: nơng nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được
chuyên mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử dụng

máy móc trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản phẩm nơng
nghiệp. Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử
dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại tạo giống, nghiên cứu các
giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích
thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu.
Nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi SXNN truyền thống. Các sản phẩm nông
nghiệp hiện đại ngày nay ngoài lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con
người cịn các loại khác như: sợi dệt (sợi bơng, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt (mê
tan, dầu sinh học, ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột,
đường, mì chính, cồn, nhựa thơng), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp pháp và
không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine..)


6

1.1.1.2. Quan điểm về phát triển và phát triển bền vững
a. Quan điểm phát triển
Phát triển là một quá trình thay đổi. Nó địi hỏi sự hồn thiện trong các lĩnh
vực mà các nhân tố này ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Phát triển sản xuất là
quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền nền sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
b. Quan điểm phát triển bền vững: Có rất nhiều quan điểm về phát triển bền
vững nhưng nhìn chung hướng tới ba phương diện: Bền vững kinh tế; Bền vững môi
trường; Được sự chấp nhận của xã hội.
1.1.1.3. Phát triển sản xuất nông nghiệp
Từ các quan điểm về sản xuất nông nghiệp, quan điểm về phát triển sản xuất
chúng ta hiểu phát triển sản xuất nông nghiệp là quá trình tăng trưởng kinh tế, tăng
cường các nguồn lực, các yếu tố sản xuất của ngành nông nghiệp cả về số lượng lẫn
chất lượng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế đồng thời là quá trình giải quyết hài hịa các
mối quan hệ kinh tế trong q trình sản xuất kinh doanh, phát triển sản xuất nông nghiệp
phải đặt trong sự phát triển bền vững. Phát triển sản xuất nơng nghiệp cần phải thể hiện được

các khía cạnh sau:
Thứ nhất: Phát triển theo chiều rộng thể hiện ở việc quy mô sản xuất (đất đai,
vốn, lao đông...) được tăng lên không ngừng theo thời gian, số lượng chủng loại nơng
sản, hình thức, mơ hình sản xuất nơng nghiệp ngày càng được mở rộng.
Thứ hai: Phát triển theo chiều sâu hay nói cách khác chính là chỉ tiêu hiệu quả sản
xuất kể cả về kinh tế, xã hội, môi trường của ngành nông nghiệp được nâng lên, cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp cũng ngày càng hồn thiện hơn. (Giáo trình kinh tế nơng nghiệp, Nhà
xuất bản Hà nội 2012).
Khái niệm về sản xuất nông nghiệp bền vững: Theo định nghĩa của FAO.1992
“Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và
kỹ thuật nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả hiện tại
và mai sau. Sự phát triển như vậy của nền nông nghiệp sẽ không làm tổn hại đến môi
trường, không giảm cấp tài nguyên, phù hợp về kỹ thuật và công nghệ, có hiệu quả
kinh tế và được xã hội chấp nhận. (Tác giả Phạm Văn Hùng (biên tập) 2007. Phát
triển nông nghiệp và chính sách đất đai ở Việt Nam).


7

1.1.1.4. Vai trị của phát triển sản xuất nơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước, đặc
biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển và nông nghiệp
chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Nó có vai trị sau đây:
Thứ nhất: Cung cấp lương thực thực phẩm, Hầu hết các nước đang phát triển
đều dựa vào nông nghiệp trong nước để cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu
dùng, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển.
Thứ hai:Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: Nguyên liệu từ nông nghiệp
là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến nông sản
trong giai đoạn đầu q trình cơng nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển.
Thứ ba:Cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế, các nước đang phát triển đều có

nhu cầu rất lớn về ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị, nguyên liệu mà
chưa tự sản xuất được trong nước. Một phần nhu cầu ngoại tệ đó, có thể đáp ứng được
thơng qua xuất khẩu nơng sản. Nơng sản cịn được coi là nguồn hàng hóa để phát
triển ngành ngoại thương ở giai đoạn đầu.
Thứ tư: Cung cấp vốn cho các ngành kinh tế khác thông qua:
Dạng trực tiếp: như nguồn thu từ thuế đất nông nghiệp, thuế xuất khẩu nông
sản, nhậu khẩu tư liệu sản xuất nông nghiệp. Nguồn thu này được tập trung vào ngân
sách nhà nước và dùng để đầu tư cho phát triển kinh tế.
Dạng gián tiếp: với chính sách quản lý giá của nhà nước theo xu hướng là giá
sản phẩm công nghiệp tăng nhanh hơn giá nông sản, tạo điều kiện cho gia tăng nhanh
tích lũy cơng nghiệp từ “hy sinh” của nông nghiệp.
Thứ năm: Làm phát triển thị trường nội địa: Nông nghiệp và nông thôn là thị
trường rộng lớn và chủ yếu của sản phẩm trong nước. Việc tiêu dùng của người nông
dân và mạng dân cư nông thơn đối với hàng hóa cơng nghiệp, hàng hóa tiêu dùng
(vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư liệu sản xuất (phân bón,
thuốc trừ sâu, nơng cụ, trang thiết bị, máy móc) là tiêu biểu cho sự đóng góp về mặt
thị trường của ngành nơng nghiệp đối với q trình phát triển kinh tế. Sự đóng góp
này cũng bao gồm cả việc bán lương thực, thực phẩm và nông sản nguyên liệu cho
các ngành kinh tế khác.
(Nguyễn Xuân Thảo (2004). Góp phần phát triển bền vững nơng thơn Việt
Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia)


8

1.1.2. Khái niệm về dồn điền, đổi thửa
Tập trung ruộng đất có xu hướng tăng lên theo yêu cầu của sản xuất hàng hoá.
Tập trung ruộng đất là việc sát nhập hoặc hợp nhất ruộng đất của những chủ sở hữu
khác nhau vào một chủ sở hữu hoặc hình thành một chủ sở hữu mới có quy mơ ruộng
đất lớn hơn. Tập trung ruộng đất diễn ra theo hai con đường: Một là, hợp nhất ruộng đất

của các chủ sở hữu cá biệt nhỏ hơn thành một chủ sở hữu cá biệt khác lớn hơn. Hai là,
sát nhập ruộng đất của các chủ sở hữu nhỏ cá biệt cho một chủ sở hữu cá biệt để tạo ra
quy mô lớn hơn. Các hình thức được diễn ra trong tập trung ruộng đất đó là: các hoạt
động thuê và cho thuê, mượn và cho mượn, mua - bán và đổi quyền sử dụng đất.
+ Thuê đất là hành vi của người khơng có quyền sử dụng về một diện tích nào
đó, đi thuê quyền sử dụng đất trong một thời gian nhất định. Người đi thuê phải trả
cho người cho thuê một khoản tiền theo thoả thuận.
+ Cho thuê là hành vi của người có quyền sử dụng một diện tích đất nào đó
cho người khác thuê quyền sử dụng diện tích đó và thu tiền theo thời gian xác định.
+ Mua đất là hành vi của một người tiến hành nhận quyền sử dụng đất lâu dài
một diện tích đất nào đó từ một người khác chuyển nhượng và phải trả cho hộ một
khoản tiền. Người đi mua được sử dụng hết thời gian giao quyền sử dụng đất theo
luật đất đai.
+ Bán đất là hành vi của một người có quyền sử dụng đất do Nhà nước giao
chuyển nhượng quyền đó cho một người và thu về một khoản tiền.
+ Cho mượn đất là hành vi của người có quyền sử dụng một diện tích đất nào
đó cho người khác mượn trong một thời gian nhất định.
+ Mượn đất là hành vi của người mượn quyền sử dụng một diện tích đất nào
đó của người khác trong một thời gian nhất định.
+ Đổi đất là hành vi của những người có quyền sử dụng những mảnh đất khác
nhau, tiến hành đổi cho nhau để thuận tiện hơn cho sản xuất.
Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới cơ
chế kinh tế nông nghiệp, nông thôn thừa nhận hộ nông dân là một đơn vị kinh tế tự
chủ trong nền kinh tế thị trường. Thực hiện Luật đất đai, (Nghị định 64/CP ngày
27/9/1993 Hà nội 1993) của Chính phủ quy định về việc giao đất nơng nghiệp cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, cùng


9


với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các chính sách về nơng nghiệp,
nơng thơn; người nơng dân phấn khởi thực sự đầu tư, khai thác sử dụng đất có hiệu
quả, thúc đẩy nền sản xuất nơng, lâm nghiệp phát triển.
Trước thực trạng của việc giao đất nơng nghiệp ổn định và lâu dài cũng như
những địi hỏi, nhu cầu mới của cuộc sống kinh tế - xã hội, của việc sử dụng đất vào
các mục đích sao cho có hiệu quả nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh nói chung,
cơ cấu nền kinh tế nơng nghiệp nơng thơn nói riêng. Việc dồn điền, đổi thửa là một
nhu cầu bức thiết.
1.1.3. Nội dung của chính sách dồn điền, đổi thửa
Bản chất của quá trình này là dồn ghép các ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn để thuận
tiện cho việc thâm canh tăng năng suất, giảm công lao động, thuận tiện cho việc áp dụng
máy móc, tiến bộ khoa học kỹ thuật. Q trình này giúp chúng ta có thể thiết kế lại đồng
ruộng, hệ thống thuỷ lợi, giao thông nội đồng, khắc phục những diện tích bấp bênh và
nâng cao hệ số sử dụng ruộng đất. Diện tích sau dồn điền, đổi thửa là diện tích hộ có
quyền sử dụng hợp pháp chỉ thay đổi về vị trí địa lý so với trước.
Để tiến hành chuyển đổi ruộng đất chúng ta thực hiện trình tự các bước
như sau:
Bước một: Tổ chức quán triệt chủ trương dồn điền đổi thửa
a.Chuẩn bị văn bản
Các địa phương cần căn cứ vào các văn bản của Nhà nước, các Nghị quyết của
Đảng để xây dựng các Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định, kế hoạch triển khai của địa
phương mình.
b. Tổ chức các Hội nghị quán triệt
Hội nghị quán triệt chủ trương dồn điền đổi thửa được tổ chức ở tỉnh, huyện
và xã với thành phần Bí thư, chủ tịch HĐND, UBND các cấp, thủ trưởng các cơ quan
đoàn thể có liên quan.
Riêng cấp xã phải tổ chức hội nghị quán triệt từ cấp ủy Đảng cho đến Đảng
viên, thành viên HĐND, UBND, Mặt trận, các đoàn thể, cán bộ HTX, đội sản xuất,
cán bộ thôn. Các xã phải có kế hoạch cụ thể để tổ chức quán triệt kỹ trong nhân dân
để tạo sự đồng tình cao trong nội bộ thơn xóm. Phải coi đây là một cuộc vận động

chính trị, tư tưởng sâu sắc, rộng khắp trong tồn Đảng, tồn dân, khơng được xem
nhẹ cơng tác này.


10

Bước hai: Thành lập ban chỉ đạo các cấp
Ban chỉ đạo thuộc cấp nào do cấp ấy quyết định, tùy tình hình cụ thể từng huyện,
từng xã mà quyết định số lượng thành viên tham gia ban chỉ đạo. Các thành viên trong ban
chỉ đạo phải được phân công nhiệm vụ cụ thể. Ban chỉ đạo có trách nhiệm giúp UBND
cùng cấp tổ chức thực hiện việc dồn điền đổi thửa, trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc ban
chỉ đạo cấp dưới hướng dẫn nông dân chuyển đổi ruộng đất.
Giúp việc cho ban chỉ đạo ở các cấp là tổ cơng tác gồm cán bộ từ các ngành
có thành viên tham gia ban chỉ đạo; riêng cấp xã được hợp đồng một số lao động từ
5 đến 7 người tùy theo khối lượng công việc.
Bước ba: Chỉ đạo xây dựng phương án dồn điền đổi thửa và hướng dẫn nghiệp
vụ
a. Điều tra khảo sát hiện trạng, tình hình quản lý và sử dụng đất đai
Tiến hành điều tra, thống kê chi tiết thực trạng quản lý và sử dụng đất trên cơ
sở đó lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông thủy lợi nội đồng, quy hoạch
sản xuất và lựa chọn phương án thực hiện cho phù hợp.
Bản đồ hoặc sơ đồ ruộng đất theo hiện trạng, diện tích, danh sách các hộ có
ruộng phải được niêm yết công khai tại từng thôn.
b. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là kế hoạch sản xuất
cây con.
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, thủy lợi, quy
hoạch sản xuất để làm cơ sở cho việc xây dựng phương án chuyển đổi ruộng đất
c. Tổ chức cho nông dân tự đăng ký chuyển đổi ruộng đất cho nhau
Phát động cho các hộ nông dân tự đăng ký chuyển đổi ruộng đất cho nhau theo
quy hoạch của địa phương (trước hết trong anh em dịng họ), số thửa/hộ, diện tích

một thửa.
Với loại ruộng trũng, điều kiện sản xuất có nhiều khó khăn ưu tiên cho các hộ
nhận gọn 1 thửa, một vùng và cho làm thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy
hoạch nếu số người đăng ký nhận ruộng có tổng diện tích tương ứng với loại đất này,
sau đó tập hợp lại và thể hiện trên bản đồ diện tích đã đăng ký tự chuyển đổi để dân
biết thực hiện.


11

d. Xây dựng phương án chuyển đổi ruộng đất:
Trên cơ sở hiện trạng ruộng đất và các quy hoạch về giao thông, thủy lợi nội
đồng, quy hoặc sản xuất xây dựng phương án chuyển đội ruộng đất từ ô thửa nhỏ
thành ơ thửa lớn chung cho tồn xã, hợp tác xã (những nơi có hợp tác xã); dự kiến
quy tập đất cơng ích (đất 5%), xây dựng hệ số quy đổi cho từng loại đất, phân hạng
đất, số thửa cho 1 hộ, diện tích bình qn một thửa.
Xây dựng phương án chi tiết đến hộ nông dân ở từng thôn.Tổ chức lấy ý kiến
phương án chuyển đổi ruộng đất sau khi xây dựng thông qua hội nghị đại biểu nông
dân để tu sửa hoàn chỉnh để đến khi đạt được sự thống nhất theo quy chế dân chủ ở
cơ sở thì trình UBND huyện phê duyệt.
f. Tổ chức dồn điền đổi thửa gắn với huy động lao động cơng ích để kiến thiết
lại giao thông nội đồng và bờ vùng, bờ thửa
Bước bốn: Chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn giao ruộng ngồi thực địa
Tổ cơng tác giúp việc ban chỉ đạo xã cùng hộ sử dụng đất tiến hành đo đạc
cắm mốc giao ruộng theo mã bốc thăm ngoài thực địa. Lập biên bản giao đất ngoài
thực địa và phiếu trích đo thửa đất để làm cơ sở hồn thiện hồ sơ địa chính và cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước năm: Hồn chỉnh hồ sơ địa chính và cấp lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
Sau khi hoàn thành bàn giao đất ngoài thực địa, ban chỉ đạo xã có trách nhiệm

giúp UBND xã hồn chỉnh, giao nạp về UBND huyện các loại tài liệu đã lập trong
quá trình chuyển đổi ruộng đất. Ban chỉ đạo căn cứ vào phiếu nhận ruộng, biên bản
nhận ruộng của từng hộ để chỉnh sửa, thiết lập hồ sơ địa chính theo (Thông tư số
1990/2001/TT - TCĐC ngày 30/1/2001 của Tổng cục Địa chính về hướng dẫn đăng
ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
hộ Hà Nội năm 2001).
1.1.4 Đặc điểm của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nông nghiệp
Thứ nhất, Khắc phục những tồn tại của việc giao đất nông nghiệp ổn định lâu
dài khi thực hiện Quyết định 115/QĐ-UB và Quyết định 990/QĐ-UB theo đúng quy
định của Luật đất đai năm 1993 và Nghị định 64/NĐ-CP Hà Nội 1993 Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam (1993). Luật Đất đai. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia.


12

Thứ hai, Lập quy hoạch sử dụng đất dành cho các nhu cầu nhất là nhu cầu
công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch tạo tiền đề đẩy mạnh công nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp nơng thơn, từng bước phân công lại lao động trong sản xuất nông
nghiệp - nông thôn chuyển dần một bộ phận lao động nông nghiệp sang sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Thứ ba, Từ việc dồn ô thửa nhỏ thành các ơ thửa lớn giảm chi phí sản xuất,
tạo ra vùng sản xuất tập trung, sản xuất hàng hoá trong nơng nghiệp, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất.
Song, trước tình hình mới, nhu cầu mới của sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện
đại hoá của đất nước, vấn đề ruộng đất trong nơng nghiệp cịn bộc lộ những tồn tại,
những nảy sinh mới cần phải được quan tâm giải quyết. Đó là:
- Công tác quy hoạch lại đồng ruộng (giao thông, thuỷ lợi, cải tạo đất) hạn chế,
không thực hiện được toàn diện, triệt để. Người lao động ngại đầu tư vào những mảnh
ruộng nhỏ, xa, trên nhiều xứ đồng.
- Không khuyến khích người lao động đầu tư, thâm canh, chuyển dịch cơ cấu cây

trồng, đa dạng hoá sản phẩm, cải tiến kỹ thuật chậm được áp dụng vào đồng ruộng.
- Khả năng cơ giới hố nơng nghiệp, để giải phóng sức lao động, điều chỉnh
lao động nông nghiệp sang làm thủ công nghiệp, dịch vụ khác; áp dụng tiến bộ kỹ
thuật, tăng cơng lao động, sản lượng hàng hố thấp, giảm diện tích đất, tăng chi phí
quản lý. Thực hiện các quyền sử dụng đất, từng bước hình thành các trang trại nơng
nghiệp và tích tụ ruộng đất sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Các địa phương khi chia ruộng đất cho nông dân đã lấy phương châm phải
đồng đều về tốt, xấu, gần, xa nên đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng manh mún đất đai và được coi là nguyên nhân bao trùm.
- Có sự khác biệt về độ phì nhiêu tự nhiên giữa các khoảnh đất, lô đất. Sự khác
biệt này tạo sự chênh lệch về thu nhập trong điều kiện canh tác cùng một cây trồng,
cùng một loại giống và có cùng một điều kiện sản xuất.
- Có sự khác nhau về hiệu quả kinh tế thu được khi sử dụng các loại đất khác
nhau, chẳng hạn đất chuyên trồng lúa thường cho hiệu quả kinh tế thấp hơn đất chuyên
màu.


13

- Giá đất khác nhau, đặc biệt tại khu đô thị lớn, sự gia tăng giá trị là do vị trí
của lơ đất chi phối.
Nhằm hạn chế những bất cập nói trên “dồn điền, đổi thửa” đã xuất hiện, đây là
hoạt động liên quan đến thị trường đất đai, là hành vi của những hộ có quyền sử dụng
ruộng đất dồn đổi cho nhau từ vị trí này sang vị trí khác để hình thành các ơ thửa lớn
nhằm khắc phục tình trạng phân tán, manh mún trong sản xuất là việc làm cần thiết,
tạo tiền đề cho công cuộc thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hố nông
nghiệp, nông thôn; nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, tạo công ăn việc làm, tăng
thu nhập ổn định cho người nông dân, đưa nông thôn nước ta tiến lên văn minh hiện
đại.
1.1.5 Vai trị của chính sách dồn điền, đổi thửa đến phát triển sản xuất nông nghiệp

1.1.5.1. Việc dồn điền, đổi thửa sẽ tạo điều kiện áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp
Dồn điền, đổi thửa phát huy được tính tự chủ của đơn vị kinh tế hộ nông dân
trong đầu tư thâm canh cây trồng, vật ni. Có điều kiện bố trí cơ cấu sản xuất, cơ
cấu thời vụ, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào đồng ruộng, tăng
vụ, tăng năng suất và chất lượng, hiệu quả ngày công lao động cao, đưa nền nông
nghiệp nước ta thành một nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố tập trung, qui mô lớn
gắn với công nghiệp chế biến và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
1.1.5.2. Thay đổi bố trí hệ thống canh tác trong sản xuất nông nghiệp theo hướng
tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trên ha
Ruộng đất lớn tạo điều kiện, động lực, khuyến khích cho các hộ nơng dân có
tìm tịi, tiếp cận những giống cây trồng mới có năng suất, chất lượng cao, áp dụng
những tiến bộ KHKT mới vào trong sản xuất từ đó tạo điều kiện để cho các hộ nông
dân phá vỡ thế độc canh cây trồng truyền thống có năng suất thấp tiến tới chuyên
canh, tăng vụ, đa dạng hóa, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tăng dần tỷ lệ cây trồng có
giá trị cao, giảm tỷ lệ cây trồng truyền thống, có giá trị thấp.
1.1.5.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và cơ cấu lao động


×