Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài thu môn hoạch kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.34 KB, 9 trang )

BÀI THU HOẠCH CH
Chủ đề: Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợp đề: Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợp: Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpn dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợp cấu kinh tế ngành thủy sản hợpu kinh tế ngành thủy sản hợp ngành th ủ đề: Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpy s ản hợpn h ợpp
lý, hiện đại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trin đại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trii trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trin với phát triển kinh tế trii phát tri ển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpn kinh t ế ngành thủy sản hợp tri
thức, và kinh tế số ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp.c, và kinh tế ngành thủy sản hợp số ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp. ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp. tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp.nh Thanh Hóa. Thựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpc trại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế tring và giản hợpi pháp.
1. MỞ ĐẦU ĐẦUU

Việt Nam có bờ biển dài 3t Nam có bờ biển dài 3 biển dài 3n dài 3.260 km, với 112 cửa sông, trên 3i 112 cửa sông, trên 3a sông, trên 3.000 đảoo
lới 112 cửa sông, trên 3n nhỏ,, nhiều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu eo biển dài 3n, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngm lầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngy, phá, trên 1 triệt Nam có bờ biển dài 3u km2 diệt Nam có bờ biển dài 3n tích vùng
đặc quyền kinh tế.c quyều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế.. Hơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháin nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháia, do Việt Nam có bờ biển dài 3t Nam nằm trong khu vực sinh tháim trong khu vực sinh tháic sinh thái
nhiệt Nam có bờ biển dài 3t đới 112 cửa sông, trên 3i, nên nguồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng sảon rất đa dạng, phong phú, và có khả năngt đa dạng, phong phú, và có khả năngng, phong phú, và có khảo năng
tực sinh thái hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngi sinh cao. Việt Nam có bờ biển dài 3c phát triển dài 3n kinh tế. biển dài 3n nói chung, kinh tế. thủy sản nóiy sảon nói
riêng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi với 112 cửa sông, trên 3i sực sinh thái phát triển dài 3n, tăng tr ưởng kinh tế xãng kinh t ế. xã
h i, thúc đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy CNH, HĐH đất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nưới 112 cửa sông, trên 3c, bảoo đảom quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc phòng, an ninh biển dài 3n đ ảoo
củy sản nóia T quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc và bảoo vệt Nam có bờ biển dài 3 mơi trườ biển dài 3ng sinh thái. Cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu GDP c ủy sản nóia ngành th ủy sản nóiy
sảon trong tồn ngành nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p đã tăng từ 17,8% lên 24,4% giai đoạn 17,8% lên 24,4% giai đoạng, phong phú, và có khả năngn
2011-2020. Cùng với 112 cửa sơng, trên 3i đó, sảon lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng thủy sản nóiy sảon cũng tăng từ 17,8% lên 24,4% giai đoạn 5,1 tri ệt Nam có bờ biển dài 3u t ất đa dạng, phong phú, và có khả năngn lên
8,2 triệt Nam có bờ biển dài 3u tất đa dạng, phong phú, và có khả năngn; kim ngạng, phong phú, và có khả năngch xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou thủy sản nóiy sảon tăng từ 17,8% lên 24,4% giai đoạn 5,0 tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng USD lên t ới 112 cửa sông, trên 3i 8,6
tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng USD, tươn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng 1,7% t ng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và kim ngạng, phong phú, và có khả năngch xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou c ảo n ưới 112 cửa sông, trên 3c và
20,8% kim ngạng, phong phú, và có khả năngch xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou ngành nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p. Với 112 cửa sông, trên 3i nhữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing tiều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngm năng to
lới 112 cửa sơng, trên 3n đó, cùng với 112 cửa sơng, trên 3i việt Nam có bờ biển dài 3c chủy sản nói đ ng đ i mới 112 cửa sông, trên 3i cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái chế. quảon lý, tiế.p cận thị trườngn thị kim ngạch xuất khẩu cả nước và trườ biển dài 3ng
quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc tế., ngành thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng sảon nưới 112 cửa sông, trên 3c ta đã đạng, phong phú, và có khả năngt đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc nhiều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu thành tực sinh tháiu đáng kển dài 3, trởng kinh tế xã
thành m t trong nhữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing ngành kinh tế., xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou chủy sản nói lực sinh tháic củy sản nóia đất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nưới 112 cửa sơng, trên 3c.
Ngành Thủy sản nóiy sảon Thanh Hóa, đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc thiên nhiên ưu đãi vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng điều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu kiệt Nam có bờ biển dài 3n phát
triển dài 3n nguồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng sảon cảo trong lĩnh vực sinh tháic khai thác , cũng như nuôi trồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng
thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng sảon, là m t ngành kinh tế. mũi nhọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãn đang từ 17,8% lên 24,4% giai đoạnng bưới 112 cửa sông, trên 3c đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc quan tâm đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu
tư và khơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháii dận thị trườngy thế. mạng, phong phú, và có khả năngnh củy sản nóia nó và đang có vị kim ngạch xuất khẩu cả nước và trí đặc quyền kinh tế.c biệt Nam có bờ biển dài 3t quan trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng trong
chiế.n lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc phát triển dài 3n kinh tế. - xã h i đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi với 112 cửa sông, trên 3i tỉnhnh . Đế.n năm 2020, t ng sảon
lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng thủy sản nóiy sảon đạng, phong phú, và có khả năngt 193.886 tất đa dạng, phong phú, và có khả năngn; với 112 cửa sông, trên 3i giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt ngành thủy sản nóiy sảon đạng, phong phú, và có khả năngt
6.220 tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng đồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng, chiế.m 23% t ng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt ngành nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p; giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và
xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou đạng, phong phú, và có khả năngt 125 triệt Nam có bờ biển dài 3u USD, chiế.m 56,6% t ng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou nơng
nghiệt Nam có bờ biển dài 3p; ngành thủy sản nóiy sảon tạng, phong phú, và có khả năngo việt Nam có bờ biển dài 3c làm trực sinh tháic tiế.p cho hơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháin 40.000 lao đ ng và


hơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháin 60.000 lao đ ng gián tiế.p, có sinh kế., thu nhận thị trườngp n đị kim ngạch xuất khẩu cả nước vành, đờ biển dài 3i sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng dầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn
đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc nâng cao. Tuy nhiên, trong nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p nói chung và ngành thủy sản nóiy sảon
nói riêng, chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu ngành còn chận thị trườngm, nhữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thế. vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng biển dài 3n vẫnn
chưa đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc phát huy tối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi đa; quy mơ sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nhỏ, lẻ, trình độ lạc hậu, năng, trình đ lạng, phong phú, và có khả năngc hận thị trườngu, năng
suất đa dạng, phong phú, và có khả năngt thất đa dạng, phong phú, và có khả năngp; ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng dụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung tiế.n b KHCN còn chận thị trườngm, nhìn chung chưa theo kị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàp xu
h i nhận thị trườngp quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc tế., nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt là bảoo quảon, chế. biế.n, dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu các sảon phẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phịng, an ninh biển đảom thủy sản nóiy
sảon, giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và gia tăng thất đa dạng, phong phú, và có khả năngp,...
Đển dài 3 phát huy hơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháin nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháia vai trò, lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thế. củy sản nóia ngành thủy sản nóiy sảon, tạng, phong phú, và có khả năngo ra khối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi
lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng hàng hố lới 112 cửa sông, trên 3n, chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng cao, tăng năng lực sinh tháic cạng, phong phú, và có khả năngnh tranh sảon phẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảom
thủy sản nóiy sảon trên thị kim ngạch xuất khẩu cả nước và trườ biển dài 3ng trong nưới 112 cửa sông, trên 3c và thế. giới 112 cửa sơng, trên 3i, góp đưa nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p củy sản nóia
tỉnhnh lên trình đ phát triển dài 3n hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi, cùng với 112 cửa sông, trên 3i nhữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing lĩnh vực sinh tháic khác thực sinh tháic
hiệt Nam có bờ biển dài 3n thành công nhữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing mụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xuc tiêu kinh tế. - xã h i củy sản nóia tỉnhnh đã đều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng ra. Do đó
tơi chọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãn chủy sản nói đều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng: “Xây dựng ng và chuyển dịch n dịch ch cơ cấu cấu u kinh tế ngành thủyy


2

sản hợp lýn hợp lýp lý, hiện đại trong quá trìnhn đại trong quá trìnhi trong quá trình CNH, HĐH, gắn với phát triển kinhn với phát triển kinhi phát triển dịch n kinh
tế tri thức, kinh tế sốc, kinh tế số ở tỉnh nh Thanh Hóa. Thựng c trại trong quá trìnhng và giản hợp lýi pháp” làm
bài thu hoạng, phong phú, và có khả năngch hế.t mơn kinh tế. chính trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và Mác - Lênin.
2. NỘI DUNGI DUNG

2.1. Cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợp sở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp. lý luậnn
Xây dực sinh tháing và chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. theo hưới 112 cửa sơng, trên 3ng họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãp lý, hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi là
m t n i dung củy sản nóia đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy mạng, phong phú, và có khả năngnh cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hóa, hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi hóa gắn với phátn với 112 cửa sông, trên 3i phát
triển dài 3n kinh tế. tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc. Cơ cấu kinh tế cấu kinh tếu kinh tế là t ng thển dài 3 các yế.u tối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu thành kinh tế.
củy sản nóia m t cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái sởng kinh tế xã, m t ngành, m t vùng hay m t nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế.; các b phận thị trườngn này
quan hệt Nam có bờ biển dài 3 chặc quyền kinh tế.t chẽ với 112 cửa sơng, trên 3i nhau, có tính hệt Nam có bờ biển dài 3 thối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng, tác đ ng lẫnn nhau đển dài 3 có thển dài 3 phát
triển dài 3n và đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc thển dài 3 hiệt Nam có bờ biển dài 3n bằm trong khu vực sinh tháing tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng củy sản nóia mỗi bộ phận trong tổng thể, diễni b phận thị trườngn trong t ng thển dài 3, diễnn
ra trong điều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu kiệt Nam có bờ biển dài 3n kinh tế. - xã h i nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt đị kim ngạch xuất khẩu cả nước vành nhằm trong khu vực sinh tháim thực sinh tháic hiệt Nam có bờ biển dài 3n mụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xuc tiêu phát

triển dài 3n trong từ 17,8% lên 24,4% giai đoạnng thờ biển dài 3i kỳ.
Vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng n i dung, cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. củy sản nóia m t nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. có thển dài 3 đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc
xem xét dưới 112 cửa sơng, trên 3i các góc đ : cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu ngành kinh tế., cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu vùng kinh tế., cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu
thành phầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế., cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kỹ thuận thị trườngt - cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3, cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu lao đ ng,... trong đó
cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu ngành kinh tế. là cối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãt lõi củy sản nóia cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc dân. Trong các
n i dung trên, cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu các ngành kinh tế. là quan trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt và có tính quyế.t
đị kim ngạch xuất khẩu cả nước vành các cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu khác củy sản nóia nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc dân. Tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và và lao
đ ng củy sản nóia các ngành trong cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành là thưới 112 cửa sông, trên 3c đo tận thị trườngp trung nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt
trình đ phát triển dài 3n kinh tế. củy sản nóia m t quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc gia, dùng đển dài 3 đánh giá thành tực sinh tháiu
củy sản nóia các nỗi bộ phận trong tổng thể, diễn lực sinh tháic kinh tế. củy sản nóia quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc gia đó theo thờ biển dài 3i gian và so sánh trình đ đạng, phong phú, và có khả năngt
đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng kinh tế. củy sản nóia các quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc gia trong cùng m t thờ biển dài 3i gian.
Chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. là quá trình làm thay đ i cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu trúc, tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng
trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng, tối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc đ và chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu trúc củy sản nóia các yế.u tối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu thành nó theo m t
chiều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu hưới 112 cửa sơng, trên 3ng nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt đị kim ngạch xuất khẩu cả nước vành. Chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. là xu hưới 112 cửa sông, trên 3ng khách quan,
trưới 112 cửa sơng, trên 3c hế.t nó phụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu thu c vào trình đ phát triển dài 3n củy sản nóia khoa họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc và cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3
mà nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. đó đã đạng, phong phú, và có khả năngt đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc trong mỗi bộ phận trong tổng thể, diễni thờ biển dài 3i kỳ lị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch sửa sông, trên 3. Do điển dài 3m xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt phát
củy sản nóia nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. nưới 112 cửa sơng, trên 3c ta cịn thất đa dạng, phong phú, và có khả năngp, các nguồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn lực sinh tháic cịn rất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khan hiế.m, nên cầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn
phảoi có sực sinh thái lực sinh tháia chọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãn việt Nam có bờ biển dài 3c chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. gắn với phátn với 112 cửa sông, trên 3i đ i mới 112 cửa sông, trên 3i căn
bảon vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3, tạng, phong phú, và có khả năngo nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn tảong cho sực sinh thái tăng trưởng kinh tế xãng nhanh, hiệt Nam có bờ biển dài 3u quảo và bều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn
vữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing. Phảoi coi trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng xây dực sinh tháing cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tển dài 3 ngành, cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. vùng,
trong đó đặc quyền kinh tế.c biệt Nam có bờ biển dài 3t coi trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hóa, hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi hóa nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p, nơng
thơn.
CNH, HĐH nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p nói chung, ngành thủy sản nóiy sảon nói riêng: là q
trình chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p, trong đó có cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu thủy sản nóiy sảon
theo hưới 112 cửa sơng, trên 3ng sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt hàng hóa lới 112 cửa sơng, trên 3n, gắn với phátn với 112 cửa sông, trên 3i công nghiệt Nam có bờ biển dài 3p chế. biế.n và thị kim ngạch xuất khẩu cả nước và
trườ biển dài 3ng; thực sinh tháic hiệt Nam có bờ biển dài 3n cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái khí hóa, cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái giới 112 cửa sơng, trên 3i hóa, điệt Nam có bờ biển dài 3n khí hóa, thủy sản nóiy lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi hóa, ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng dụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung
các thành tực sinh tháiu củy sản nóia khoa họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc và công nghệt Nam có bờ biển dài 3 hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi, nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt là cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt
lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng cao trong các khâu sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, trong bảoo quảon và chế. biế.n sảon phẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảom
nhằm trong khu vực sinh tháim nâng cao năng suất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng, hiệt Nam có bờ biển dài 3u quảo và sứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc cạng, phong phú, và có khả năngnh tranh củy sản nóia hàng
nơng sảon trên thị kim ngạch xuất khẩu cả nước và trườ biển dài 3ng trong nưới 112 cửa sông, trên 3c và quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc tế..



3

Kinh tế. tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc là nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. dực sinh tháia trực sinh tháic tiế.p vào việt Nam có bờ biển dài 3c sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, phân
phối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi và sửa sông, trên 3 dụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc, thông tin. Trong nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc, việt Nam có bờ biển dài 3c sảon
xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, phân phối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi và sửa sông, trên 3 dụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc giữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái vai trò quyế.t đị kim ngạch xuất khẩu cả nước vành đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi với 112 cửa sông, trên 3i sực sinh thái phát
triển dài 3n kinh tế., tạng, phong phú, và có khả năngo ra củy sản nóia cảoi, nâng cao chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng cu c sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng. Kinh tế. tri
thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc là nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc phát triển dài 3n chủy sản nói yế.u dực sinh tháia vào tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc và công nghệt Nam có bờ biển dài 3
hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi.
Kinh tế. sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã, công nghệt Nam có bờ biển dài 3 sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã là quá trình thay đ i từ 17,8% lên 24,4% giai đoạn mô hình truyều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn
thối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng sang mơ hình sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã bằm trong khu vực sinh tháing cách áp dụng tiến bộ KHCN còn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung cơng nghê mới 112 cửa sông, trên 3i như: dữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái liệt Nam có bờ biển dài 3u lới 112 cửa sông, trên 3n
(Big Data), Internet vạng, phong phú, và có khả năngn vận thị trườngt (IoT), điệt Nam có bờ biển dài 3n tốn đám mây (Cloud),… thay đ i
phươn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc điều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu hành, lãnh đạng, phong phú, và có khả năngo, quy trình làm việt Nam có bờ biển dài 3c, văn hóa cơng ty, t
chứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc. Kinh tế. sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã là “m t nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. vận thị trườngn hành chủy sản nói yế.u dực sinh tháia trên cơng ngh ệt Nam có bờ biển dài 3
sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã”, đặc quyền kinh tế.c biệt Nam có bờ biển dài 3t là các giao dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch điệt Nam có bờ biển dài 3n tửa sơng, trên 3 tiế.n hành thông qua internet. Kinh t ế.
sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã bao gồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngm tất đa dạng, phong phú, và có khả năngt cảo các lĩnh vực sinh tháic và nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh tế. (cơng nghi ệt Nam có bờ biển dài 3p, nơng nghi ệt Nam có bờ biển dài 3p,
dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu; sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, phân phối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi, lưu thơng hàng hóa, giao thơng vận thị trườngn tảoi,
logistic, tài chính ngân hàng, …) mà cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc áp dụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung.
2.2. Quan điển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpm củ đề: Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpa Đản hợpng và Nhà nưới phát triển kinh tế tric
Từ 17,8% lên 24,4% giai đoạn Đạng, phong phú, và có khả năngi h i VIII củy sản nóia Đảong đế.n nay, qua nhiều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu kỳ Đạng, phong phú, và có khả năngi h i, Đảong ta đã
đều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng ra mụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xuc tiêu phất đa dạng, phong phú, và có khả năngn đất đa dạng, phong phú, và có khả năngu đế.n năm 2020 tạng, phong phú, và có khả năngo nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn tảong đển dài 3 n ưới 112 cửa sông, trên 3c ta c ơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái b ảon
trởng kinh tế xã thành m t nưới 112 cửa sông, trên 3c cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p theo hưới 112 cửa sơng, trên 3ng hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi. Tính chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, trình đ
hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi củy sản nóia đất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nưới 112 cửa sông, trên 3c ởng kinh tế xã các giai đoạng, phong phú, và có khả năngn ln đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc Đảong, Nhà nưới 112 cửa sông, trên 3c ta xem
xét, điều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu chỉnhnh phù hợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngp với 112 cửa sơng, trên 3i tính chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, trình đ chung trên thế. giới 112 cửa sông, trên 3i. Cươn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing
lĩnh xây dực sinh tháing đất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nưới 112 cửa sông, trên 3c trong thờ biển dài 3i kỳ quá đ lên chủy sản nói nghĩa xã h i (b sung,
phát triển dài 3n năm 2011) đã đều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng ra yêu cầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu thực sinh tháic hiệt Nam có bờ biển dài 3n cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hóa, hi ệt Nam có bờ biển dài 3n đ ạng, phong phú, và có khả năngi
hóa đất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nưới 112 cửa sông, trên 3c phảoi gắn với phátn với 112 cửa sông, trên 3i phát triển dài 3n kinh tế. tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc đển dài 3 tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc, khoa họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc
cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 và nguồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn nhân lực sinh tháic chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng cao là nhữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing nguồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn lực sinh tháic quan
trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng hàng đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu, đ ng lực sinh tháic quan trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt cho sực sinh thái phát triển dài 3n đ ất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nưới 112 cửa sông, trên 3c

nhanh, bều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn vữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing.
Văn kiệt Nam có bờ biển dài 3n Đạng, phong phú, và có khả năngi h i lầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và XI củy sản nóia Đảong đã xác đị kim ngạch xuất khẩu cả nước vành đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi với 112 cửa sơng, trên 3i ngành thủy sản nóiy
sảon trong thờ biển dài 3i gian tới 112 cửa sông, trên 3i: “Xây dực sinh tháing ngành thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng sảon Việt Nam có bờ biển dài 3t Nam đạng, phong phú, và có khả năngt trình đ
tiên tiế.n trong khu vực sinh tháic… Phát triển dài 3n mạng, phong phú, và có khả năngnh ni trồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng thủy sản nóiy sảon đa dạng, phong phú, và có khả năngng
theo quy hoạng, phong phú, và có khả năngch, phát huy lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thế. từ 17,8% lên 24,4% giai đoạnng vùng gắn với phátn với 112 cửa sông, trên 3i thị kim ngạch xuất khẩu cả nước và trườ biển dài 3ng; coi trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng
hình thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc ni cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p thâm canh là chủy sản nói yế.u đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi với 112 cửa sông, trên 3i cá nưới 112 cửa sông, trên 3c ngọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãt,
nưới 112 cửa sông, trên 3c lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng, nưới 112 cửa sông, trên 3c mặc quyền kinh tế.n; gắn với phátn nuôi trồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng với 112 cửa sơng, trên 3i chế. biế.n bảoo đảom vệt Nam có bờ biển dài 3 sinh, an toàn
thực sinh tháic phẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảom. Đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy mạng, phong phú, và có khả năngnh việt Nam có bờ biển dài 3c đánh bắn với phátt hảoi sảon xa bờ biển dài 3 với 112 cửa sông, trên 3i ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng dụng tiến bộ KHCN còn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung cơng
nghệt Nam có bờ biển dài 3 cao trong khâu tìm kiế.m ngư trườ biển dài 3ng, đánh bắn với phátt và hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi hóa các cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái
sởng kinh tế xã chế. biế.n. Xây dực sinh tháing đồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng b kế.t cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu hạng, phong phú, và có khả năng tầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng, cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái sởng kinh tế xã dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu phụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xuc vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu
nuôi trồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng, đánh bắn với phátt, chế. biế.n, xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou thủy sản nóiy sảon”.
Đạng, phong phú, và có khả năngi h i XII củy sản nóia Đảong yêu cầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu: “đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy nhanh cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu lạng, phong phú, và có khả năngi ngành nơng
nghiệt Nam có bờ biển dài 3p, xây dực sinh tháing nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p sinh thái phát triển dài 3n tồn diệt Nam có bờ biển dài 3n cảo v ều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng
nơng, lâm, ngư nghiệt Nam có bờ biển dài 3p theo hưới 112 cửa sông, trên 3ng hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi, bều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn vữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing, trên cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái sởng kinh tế xã phát huy
lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thế. so sánh và t chứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc lạng, phong phú, và có khả năngi sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, thúc đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng dụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung sâu r ng khoa
họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3, nhất đa dạng, phong phú, và có khả năngt là cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 sinh họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc, cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 thơng tin vào sảon
xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, quảon lý nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p và đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy mạng, phong phú, và có khả năngnh cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hóa nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p,


4

nông thôn đển dài 3 tăng năng suất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng, hiệt Nam có bờ biển dài 3u quảo và sứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc cạng, phong phú, và có khả năngnh tranh, b ảoo
đảom vữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing chắn với phátc an ninh lươn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing thực sinh tháic quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc gia cảo trưới 112 cửa sông, trên 3c mắn với phátt và lâu dài, nâng
cao thu nhận thị trườngp và đờ biển dài 3i sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng củy sản nóia nơng dân”.
Đạng, phong phú, và có khả năngi h i XIII củy sản nóia Đảong xác đị kim ngạch xuất khẩu cả nước vành trong giai đoạng, phong phú, và có khả năngn 2021-2030, đó là: “Đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy
mạng, phong phú, và có khả năngnh cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu lạng, phong phú, và có khả năngi ngành nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p, khai thác phát huy lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thế. nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn nơng
nghiệt Nam có bờ biển dài 3p nhiệt Nam có bờ biển dài 3t đới 112 cửa sông, trên 3i, phát triển dài 3n nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hàng hóa tận thị trườngp tr ung quy mô
lới 112 cửa sông, trên 3n theo hưới 112 cửa sơng, trên 3ng hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi, vùng chuyên canh hồng hóa chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng cao. Phát
triển dài 3n mạng, phong phú, và có khả năngnh nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng dụng tiến bộ KHCN còn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 cao, sạng, phong phú, và có khả năngch, nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hưu
cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái, nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p sinh họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc, đạng, phong phú, và có khả năngt tiêu chuẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảon ph biế.n vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng an tồn thực sinh tháic phẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảom ”.

Đạng, phong phú, và có khả năngi h i XIII củy sản nóia Đảong yêu cầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu: “Đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy mạng, phong phú, và có khả năngnh cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu lạng, phong phú, và có khả năngi các ngành dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu dực sinh tháia
vào nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn tảong cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi, cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã, phát triển dài 3n các loạng, phong phú, và có khả năngi dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu
các lĩnh vực sinh tháic tài chính, ngân hàng,..”
Tạng, phong phú, và có khả năngi Nghị kim ngạch xuất khẩu cả nước và quyế.t sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 củy sản nóia B Chính trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và Ban
Chất đa dạng, phong phú, và có khả năngp hành Trung ươn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing Khóa XII vều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùng xây dực sinh tháing và phát triển dài 3n tỉnhnh Thanh Hóa
đế.n năm 2030, tầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngm nhìn đế.n năm 2045, với 112 cửa sơng, trên 3i quan điển dài 3m: “phát huy mọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi
tiều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngm năng, lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi thế. phát triển dài 3n tỉnhnh Thanh Hóa nhanh, bều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn vữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing với 112 cửa sơng, trên 3i cơng
nghiệt Nam có bờ biển dài 3p nặc quyền kinh tế.ng, nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p quy mô lới 112 cửa sông, trên 3n, giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và gia tăng cao là nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn tảong;...” và
“Đẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảoy mạng, phong phú, và có khả năngnh đ i mới 112 cửa sông, trên 3i sáng tạng, phong phú, và có khả năngo ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng dụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung khoa họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc và cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3; nâng cao
chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng nguồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn nhân lực sinh tháic, thu hút nhân tài và năng lực sinh tháic h i nhận thị trườngp kinh tế.
quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc tế.;...”.
Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Nghị quyết số: 16-NQ/
TU ngày 20/4/2015 về tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2020, định hướng
đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh
tranh và phát triển bền vững, khẳng định quan điểm: “...thúc đẩy chuyển dịch vơ
cấu cây trồng, vật nuôi, ngành nghề theo hướng phát triển các sản phẩm có tiềm
năng, thế mạnh và có thị trường tiêu thụ, vừa phải chuyển đổi mơ hình sản xuất
theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, tập trung, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh của sản phẩm và phát triển
bền vững”...
2.3. Thựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpc trại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế tring chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpn dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợp cấu kinh tế ngành thủy sản hợpu kinh tế ngành thủy sản hợp ngành thủ đề: Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpy sản hợpn hợpp
lý, hiện đại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trin đại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trii trong quá trình CNH, HĐH, gắn với phát triển kinh tế trin với phát triển kinh tế trii phát triển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpn kinh tế ngành thủy sản hợp tri
thức, và kinh tế số ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp.c, kinh tế ngành thủy sản hợp số ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp. ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp. tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp.nh Thanh Hóa, giai đoại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trin 2016-2020:
2.3.1. Kế t quản hợp lý đại trong quá trìnht đượp lýc:
Chuyên dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch ngành kinh tế. nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p, đó là:
Theo báo cáo của ngành nơng nghiệp tỉnh, trong giai đoạn 2016-2020, tốc
độ tăng giá trị sản xuất tồn ngành bình qn hàng năm đạt 3,0%/năm; Cơ cấu
giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản: Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) giảm từ
76,4% năm 2015 xuống 69,1%; lâm nghiệp tăng từ 5,7% năm 2015 lên 7,9%;
thủy sản tăng từ 17,9% năm 2015 lên 23%. Tỷ lệ sản phẩm nơng, lâm, thủy sản

an tồn đến năm 2020 đạt 92,5%; trong đó sản phẩm ứng dụng cơng nghệ cao
đạt 30,6%. Thu nhập bình qn đầu người khu vực nơng nghiệp, nông thôn đến
năm 2020 đạt 36,9 triệu đồng, gấp 2,05 lần so với năm 2015. Chuyển dịch kinh
tế ngành nơng nghiệp của tỉnh đó là: Giảm tỷ trọng nơng nghiệp dựa vào trồng


5

trọt, chăn nuôi với nhiều lao động sang các ngành: lâm nghiệp và thủy sản có thế
mạnh, với nhiều dư địa phát triển, trong đó ngành thủy sản có tốc độ phát triển
nhanh, chiếm tỷ trọng giá trị sản xuất cao trong ngành nông nghiệp.
Cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành thủy sản nóiy sảon là mối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãi quan hệt Nam có bờ biển dài 3 tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng lệt Nam có bờ biển dài 3 giữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháia các phân
ngành trong t ng thển dài 3 ngành nông nghiệt Nam có bờ biển dài 3p, đượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngc lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng hóa bằm trong khu vực sinh tháing tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng
củy sản nóia ngành thủy sản nóiy sảon trong t ng sảon phẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảom nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p, tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng trọng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng củy sản nóia ngành
thủy sản nóiy sảon tạng, phong phú, và có khả năngo ra trong t ng thu nhận thị trườngp quối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc dân ởng kinh tế xã lĩnh vực sinh tháic nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p,
thươn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing mạng, phong phú, và có khả năngi xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt khẩy CNH, HĐH đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh biển đảou, t ng sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã lao đ ng thủy sản nóiy sảon trong lao đ ng nơng
nghiệt Nam có bờ biển dài 3p; theo đó: Năm 2020, giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt ngành thủy sản nóiy sảon đạng, phong phú, và có khả năngt 6.220 tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng
đồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng, tăng 44,8% so với 112 cửa sông, trên 3i năm 2015 và chiế.m 23% t ng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt ngành
nơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p; trong đó, giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt ởng kinh tế xã các lĩnh vực sinh tháic: khai thác thủy sản nóiy sảon đạng, phong phú, và có khả năngt
3.566 tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng đồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng, chiế.m 56,6%; ni trồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng thủy sản nóiy sảon đạng, phong phú, và có khả năngt 2.379 tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng đồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng, chiế.m
38,2%; dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu đạng, phong phú, và có khả năngt 275 tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng đồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngng, chiế.m 5,2% t ng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt thủy sản nóiy sảon.
T ng sảon lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng thủy sản nóiy sảon đạng, phong phú, và có khả năngt 192.756 tất đa dạng, phong phú, và có khả năngn; tăng 34,4% so với 112 cửa sơng, trên 3i năm 2015; trong
đó: sảon lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng khai thác đạng, phong phú, và có khả năngt 130.275 tấn, tăng 38,3% so với năm 2015; sản
lượng nuôi trồng đạt 62.481 tấn, tăng 26,9% so với năm 2015. Cụ thể về chuyển
dịch cơ cấu ngành nghề sản xuất như sau:
Về năng lực khai thác: Năm 2020, toàn tỉnh có 7.234 tàu cá, giảm 148 chiếc
so với năm 2015; chuyển dịch năng lực sản xuất từ vùng biển ven bờ ra vùng lộng
và vùng khơi, tỉnh Thanh Hóa cấm phát triển tàu cá nhỏ (tàu cá dưới 12m, khai
thác ven bờ) tại Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 03/10/2019 và phát triển
đội tàu vùng khơi theo chính sách phát triển thủy sản tho NĐ 67/2014/NĐ-CP ngày

07/7/2014 của Chính phủ, theo đó đội tàu khai thác vùng khơi tăng từ 995 tàu cá
năm 2015 lên 1.332 tàu cá (tăng 337 tàu cá lớn) năm 2020.
Chuyển dịch khai thác theo hướng giảm dần khai thác ở vùng biển ven bờ
sang khai thác vùng lộng và vùng khơi với khối tàu cá có chiều dài lớn nhất từ
12m trở lên trang bị máy lớn có cơng suất máy từ 400CV trở lên đến 1.000CV;
nhiều tàu cá khai thác xa bờ đã chủ động ứng dụng công nghệ tiến tiến vào sản
xuất, như: ứng dụng máy dò cá sona cho nghề lưới vây, lưới kéo; đèn Led trong
nghề lưới chụp mực, trang bị máy thông tin liên lạc tầm xa VX1700 kết nối định
vị vệ tinh GPS, thiết bị giám sát hành trình; cải tiến các nghề khai thác để hiệu
quả hơn, như: nghề vây, lưới rê, lưới kéo, mành chụp, lồng bẫy giúp tăng sản
lượng và chất lượng sản phẩm khai thác xa bờ; hiện nay đã có 350 tàu cá (chiếm
26%) tàu cá xa bờ được 100% lắp đặt hầm bảo quản cách nhiệt bằng vật liệu PU
(Polyurethan). Sản lượng khai thác xa bờ 86.212 tấn, chiếm 65% tổng sản lượng
khai thác (năm 2015, chiếm khoảng 40%), đóng góp trên 70% tổng giá tri sản
xuất khai thác thủy sản; chuyển dịch mạnh mẽ lao động khai thác vùng ven bờ
sang đi khai thác vùng biển xa bờ, số lượng lao động qua đào tạo đạt 30%, trong
đó có 10% lao động chất lượng cao phục vụ tàu cá lớn, công nghệ hiện đại; thu
nhập ngư dân năm 2020 so với năm 2015 tăng lên 1,65 lần, từ 36,5 triệu
đồng/người/năm lên 56 triệu đồng/người/năm đối với khai thác vùng khơi.
Về năng lực nuôi trồng thủy sản: Năm 2020, diện tích ni trồng thủy sản
19.390 ha, tăng 7,4% so với năm 2015, trong đó: nuôi nước ngọt 14.150 ha,
nước lợ 4.100ha, nước mặn 1.140ha; Cá biển: 3.654 ô lồng; nước ngọt: 2.086 ô


6

lồng. Tôm chân trắng thâm canh 500 ha (tăng 320 ha so với năm 2015), năng
suất 15 -30 tấn/ha (tăng 3-5 lần so với năm 2015); sản lượng 7.500 tấn (tăng
5.459 tấn so với năm 2015); Ngao Bến Tre 1.250 ha, sản lượng 15.000 tấn phục
vụ xuất khẩu.

Chuyển dịch cơ cấu vùng, đối tượng nuôi rõ rệt: vùng núi phát triển nuôi
tập trung tại các hồ chứa, cá lồng trên sơng; vùng đồng chuyển đổi diện tích trồng
l năng suất thấp sang nuôi cá lúa, với hơn 1.500 ha được chuyển đổi; vùng ven
biển phát triển nuôi tôm he chân trắng thâm canh công nghệ cao (100% các cơ sở
nuôi tôm he chân trắng ứng dụng công nghệ cao, như: Ni tơm thâm canh, ni
trong nhà màng, nhà kính, ni tôm nhiều giai đoạn, nuôi siêu thâm canh trên bể
xi măng, bể bạt HDPE,...), nuôi ngao Bến Tre xuất khẩu, cá lồng đặc sản trên
biển (công nghệ nuôi lồng nỗi Na uy); công nghệ, kỹ thuật cao đã được ứng dụng
trong chọn tạo, nhân giống và đưa vào sản xuất một số lồi thuỷ sản có giá trị
kinh tế cao, như: tơm sú, cá rơ phi đơn tính, cua xanh, ngao Bến Tre, cá lăng
chấm, cá dốc, cá bống bớp, hầu Thái Bình Dương, con Phi...; đáp ứng được 15%
nhu cầu giống tôm sú, 30% giống cá rô phi, 50% giống cua, ngao, cá bống bớp.
Cơ cấu đối tượng nuôi truyền thống, năng xuất thấp đang giảm dần, còn
khoảng 70% tổng sản lượng, đóng góp gần 50% giá trị sản xuất nuôi trồng; gia
tăng phương thức bán thâm canh, thâm canh, nuôi công nghiệp công nghệ cao
(nuôi siêu thâm canh, ứng dụng công cao) cho năng suất, chất lượng cao, giảm
thời gian nuôi, nuôi tăng vụ, nuôi luân canh, xen lách vụ thích ứng với biến đổi
khí hậu, với đối tượng có giá trị kinh tế cao, đóng góp khoảng 30% tổng sản
lượng, đóng góp trên 50% giá trị sản xuất nuôi trồng; lao động lĩnh vực nuôi đã
qua đào tạo đạt trên 50% tổng lao động, trong đó có 20% tổng số lao động được
đào tạo cơ bản, chất lượng cao phục vụ nuôi thâm canh, công nghệ cao; thu nhập
nông dân năm 2020 so với năm 2015 tăng lên 2,2 lần, từ 40 triệu đồng/người/năm
lên 88 triệu đồng/người/năm đối với nuôi trồng thủy sản tập trung quy mô lớn.
Chế biến và dịch vụ thủy sản: Trên địa bàn tỉnh có 85 doanh nghiệp chế
biến và dịch vụ thủy sản, trong đó có 05 doanh nghiệp chế biến có dây chuyền
sản xuất sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại sản xuất các sản phẩm có giá trị
gia tăng cao, như: các sản phẩm từ tôm, surimi, ngao,... phục vụ xuất khẩu; các
doanh nghiệp từng bước tiếp cận với giao dịch thương mại điện tử cho các đơn
hàng xuất khẩu.
Nguồn vốn đầu tư cho thủy sản đã được quan tâm bố trí từ nhiều nguồn

(ngân sách Nhà nước, vốn ODA, vốn tư nhân), tập trung cho phát triển kết cấu
hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; hạ tầng các khu nuôi
trồng thủy sản tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng
suất, chất lượng, hiệu quả cá, tăng cường năng lực phịng, chống, giảm nhẹ thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; ứng dụng cơng nghệ thơng tin, kỹ thuật số
trong giám sát sản lượng thủy sản qua cảng, chứng nhận, xác nhận, truy suất
nguồn gốc thủy sản khai thác, thủy sản nuôi trồng tập trung, giám sát an tồn vệ
sinh thực phẩm, trong chuẩn đốn dịch bệnh, cảnh báo môi trường,...
Công tác đào tạo nghề được đẩy mạnh, đáp ứng nguồn nhân lực chất
lượng, hiệu quả nhất là nhân lực phục vụ tàu cá lớn, khai thác hải sản vùng khơi,


7

nuôi trồng công nghiệp và các nhà máy chế biến sản phẩm xuất khẩu; theo đó:
đã tổ chức đào tạo nghề cho 3.344 lao động thủy sản, trong đó có khoảng 750
lao động chất lượng cao; bồi dưỡng kiến thức cho hơn 500 lượt cán bộ quản lý
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong điều kiện sản xuất hàng hóa quy mơ lớn,
ứng dụng cơng nghệ cao vào sản nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả cao
và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
Việc chuyển dịch kinh tế ngành thủy sản diễn ra còn chậm so với tiềm năng,
lợi thế của ngành; chậm rà soát quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển ngành
để kêu gọi đầu tư, định hướng bố trí các nguồn lực đầu tư chp phù hợp với thực
tiễn; nguồn lực đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước rất hạn chế, nhất là đầu tư kết cấu hạ
tầng (cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, hệ thống thủy lợi, hệ thống điện,...) hỗ trợ
cho việc chuyển dịch sang nên sản xuất mới, tập trung, quy mô lớn, hiện đại.
Quy mô chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành thủy sản nóiy sảon trong CNH, HĐH,
gắn với phátn với 112 cửa sông, trên 3i phát triển dài 3n kinh tế. tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc, kinh tế. sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã còn rất hạn chế, chưa đồng bộ
giữa các vùng miền, địa phương.

Chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành thủy sản nóiy sảon trong CNH, HĐH, gắn với phátn với 112 cửa sông, trên 3i
phát triển dài 3n kinh tế. tri thứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàc, kinh tế. sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xã đã có kết quả bước đầu tốt. Nhưng thực
tế đó vẫn là kết quả thực hành còn rời rạc, chủ yếu theo sáng kiến riêng lẻ của
một số ít hộ gia đình, doanh nghiệp, địa phương và dường như vẫn làm theo tư
duy cũ, chưa có chuỗi liên kết thơng minh, kết nối số, chưa có cách tiếp cận
mới.
Sản phẩm sản xuất ra chưa được đảm bảo đầu ra ổn định, sản xuất và tiêu
thu sản phẩm vẫn tự do, thị trường tiêu thụ sản phẩm bấp bênh, thị trường chưa
có cơng vụ để giúp ngươi tiêu dùng phân biệt sản phẩm công nghệ cao, an tồn
thực phẩm, với sản phẩm thơng thường.
Chuyển dịch nguồn nhân lực phục vụ phát triển ngành diễn ra còn chậm,
chủ yếu là lao động đơn giản; thiếu nguồn lao động được đào tạo, nhất là lao
động chất lượng cao và đội ngũ cán bộ quản lý ở địa phương, cơ sở.
Hàm lượng khoa học và công nghệ gắn chuyển dịch kinh tế ngành thấp, chỉ
diễn ra ở một số khâu, cơng đoạn của q trình sản xuất dẫn đến khơng đồng bộ
trong quá trình vận hành sản xuất, thường xuyên xuất hiện sự cố kỹ thuật. Mặt
khác, việc tuân thủ các điều kiện sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định
nghiêm ngặt của quốc tế, như: truy xuất xứ nguồn, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực
phẩm,... đặc biệt rào cản sản phẩm thủy sản xuất khẩu vào Liên Minh Châu Âu, với
cảnh báo “thẻ vàng” của EC đối với hàng hải sản khai thác nhập khẩu vào EU.
2.4. Giản hợpi pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpn dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợp cấu kinh tế ngành thủy sản hợpu kinh tế ngành thủy sản hợp ngành thủ đề: Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpy sản hợpn hợpp
lý, hiện đại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trin đại trong quá trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trii trong quá trình CNH, HĐH, gắn với phát triển kinh tế trin với phát triển kinh tế trii phát triển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản hợpn kinh tế ngành thủy sản hợp tri
thức, và kinh tế số ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp.c, kinh tế ngành thủy sản hợp số ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp. ở tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp. tỉnh Thanh Hóa. Thực trạng và giải pháp.nh Thanh Hóa, giai đoại trong q trình CND, HĐH gắn với phát triển kinh tế trin 2021-2025
Tiếp tục thực hiện ra soát quy hoạch, trú trọng quy hoạch đội tàu khai thác
vùng khơi, giảm khai thác vùng bờ gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tập trung
chuyển đổi diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang ni thủy sản tập trung quy
mô lớn, phát triển mạnh mẽ quy mơ ni cơng nghiệp, đa dạng hóa các đối


8


tượng nuôi đặc sản, giá trị kinh tế cao,... làm cơ sở để điều chỉnh kế hoạch, chiến
lược, bố trí các nguồn lực đầu tư, kêu gọi vốn đầu tư phục vụ phát triển, đáp ứng
các quy định của EC về chống khai thác IUU, đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn,
quy định về hội nhập quốc tế.
Trú trọng đến đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, có chun mơn sâu trong lĩnh vực sản xuất thủy sản, nhất là nhân lực cho
công tác quản lý lĩnh vực thủy sản. Đào tạo nghề cho lao động trong lĩnh vực
nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản tự động hóa, ứng dụng cơng nghệ cao,
số hóa vào trong sản xuất, kinh doanh.
Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý tàu cá, quản lý vùng
nuôi, truy xuất cho được nguồn gốc sản phẩm thủy sản; cơng nghệ số trong giám
sát sản xuất, hành chính, phục vụ sản xuất, kinh doanh; từng bước chuyển đổi số
là động lực quan trọng trong đổi mới sáng tạo lĩnh vực thủy sản, xây dựng nền
sản xuất, kinh doanh minh bạch, trách nhiệm bền vững. Xem xét chuyển đổi số
là cơ hội, bài toán thực hiện hoá mục tiêu người nông dân sản xuất nông sản với
chất lượng, chi phí tốt nhất mà sản phẩm bán được giá cao nhất, đến được với
thị trường nhanh nhất.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân chủ động áp dụng công nghệ hiện đại
trong khai thác vùng khơi, bảo quản sản phẩm sau khai thác, nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm sau thu hoạch; sử dụng vật liệu mới trong đóng mới tàu cá;
ứng dụng cơng nghệ ni trồng thủy sản có năng suất cao, chất lượng, giảm giá
thành sản xuất, bảo vệ môi trường, đặc biệt đối với các hệ thống nuôi thâm canh,
siêu thâm canh, nuôi hữu cơ, sinh thái; đổi mới thiết bị, công nghệ, đầu tư, nâng
cấp các nhà máy chế biến thủy sản để tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất, bảo
vệ mơi trường.
Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách; các dự án đầu tư trọng điểm
hỗ trợ cho việc chuyển dịch mạnh mẽ, phát triển bền vững, hội nhập kinh tế
quốc tế lĩnh vụ thủy sản: Giai đoạn 2021-2025, tỉnh Thanh Hóa triển khai thực
hiện dự án phát triển thủy sản bền vững đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

tại Văn bản số 1694/TTg-QHQT ngày 10/12/2021 và kế hoạch đầu tư công
trung hạn, với tổng mức đầu tư dự kiến hớn 1.500 tỷ đồng, nguồn vốn ngân sách
nhà nước; theo đó tập trung đầu tư hạ tầng nghề cá: cảng cá, khu neo đậu tránh
trú bão hiện đại, hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, quy mô lớn,
ứng dụng công nghệ cao; HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết số 21/2021 ngày
17/7/2021 về cơ chế, chính sách hỗ trợ lắp đặt thiết bị giám sát tàu cá, và các
chính sách hõ trợ mua máy đo sâu dị cá ngang sona, chính sách hỗ trợ nuôi tôm
chân trắng công nghệ cao,...
3. KẾT LUẬNT LUẬNN

Chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành thủy sản nóiy sảon là quá trình làm thay đ i
cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu tỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năng lệt Nam có bờ biển dài 3 giữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháia các b phận thị trườngn hợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngp thành ngành thủy sản nóiy sảon, nhằm trong khu vực sinh tháim hình thành
lên m t cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành hợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngp lý, có hiệt Nam có bờ biển dài 3u quảo kinh tế. cao cho nều eo biển, hồ, đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn kinh
tế. trong q trình cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hóa, hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi hóa đất đa dạng, phong phú, và có khả năngt nưới 112 cửa sơng, trên 3c. Chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái
cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành thủy sản nóiy sảon theo hưới 112 cửa sơng, trên 3ng cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hóa, hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi hóa là
quá trình phát triển dài 3n lực sinh tháic lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt, đưa nhanh tiế.n b khoa họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc – kỹ


9

thuận thị trườngt – cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi vào tất đa dạng, phong phú, và có khả năngt cảo các khâu trong ngành, từ 17,8% lên 24,4% giai đoạn sảon xu ất đa dạng, phong phú, và có khả năngt
nguyên liệt Nam có bờ biển dài 3u đế.n khâu bảoo quảon, chế. biế.n, dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch vụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu thươn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh tháing mạng, phong phú, và có khả năngi và hận thị trườngu cầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngn.
Thực sinh tháic hiệt Nam có bờ biển dài 3n cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái khí hóa, tực sinh thái đ ng hóa, thủy sản nóiy lợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngi hóa, thơng tin hóa, sinh họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc
hóa…trong đó, trưới 112 cửa sơng, trên 3c hế.t tiế.n hành cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái khí hóa ph biế.n trong lĩnh vực sinh tháic sảon
xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt thủy sản nóiy sảon; đầm lầy, phá, trên 1 triệu km2 diện tích vùngu tư cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 cho khai thác xa bờ biển dài 3; ứng 1,7% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàng dụng tiến bộ KHCN còn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xung cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3
sinh họng đối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãc đển dài 3 tạng, phong phú, và có khả năngo ra giối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng nuôi mới 112 cửa sơng, trên 3i có giá trị kim ngạch xuất khẩu cả nước và kinh tế. cao; phát triển dài 3n cơng
nghiệt Nam có bờ biển dài 3p chế. biế.n với 112 cửa sơng, trên 3i cơng nghệt Nam có bờ biển dài 3 cao gắn với phátn với 112 cửa sơng, trên 3i vùng ngun liệt Nam có bờ biển dài 3u tận thị trườngp trung và
thị kim ngạch xuất khẩu cả nước và trườ biển dài 3ng tiêu thụng tiến bộ KHCN cịn chậm, nhìn chung chưa theo kịp xu. Chuyển dài 3n dị kim ngạch xuất khẩu cả nước vàch cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái cất đa dạng, phong phú, và có khả năngu kinh tế. ngành thủy sản nóiy sảon theo
hưới 112 cửa sơng, trên 3ng cơng nghiệt Nam có bờ biển dài 3p hóa, hiệt Nam có bờ biển dài 3n đạng, phong phú, và có khả năngi hóa là xây dực sinh tháing quan hệt Nam có bờ biển dài 3 sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt ngày
càng phù hợi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngp với 112 cửa sơng, trên 3i tính chất đa dạng, phong phú, và có khả năngt và trình đ củy sản nóia lực sinh tháic lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt trong ngành

thủy sản nóiy sảon, đ i mới 112 cửa sơng, trên 3i và hồn thiệt Nam có bờ biển dài 3n cơn nữa, do Việt Nam nằm trong khu vực sinh thái chế. quảon lý ngành thủy sản nóiy sảon, tạng, phong phú, và có khả năngo đ ng
lực sinh tháic cho lực sinh tháic lượi thuỷ sản rất đa dạng, phong phú, và có khả năngng sảon xuất đa dạng, phong phú, và có khả năngt thủy sản nóiy sảon phát triển dài 3n, nâng cao đờ biển dài 3i sối với sự phát triển, tăng trưởng kinh tế xãng nhân
dân, thực sinh tháic hiệt Nam có bờ biển dài 3n cơng bằm trong khu vực sinh tháing xã h i./.



×