Tải bản đầy đủ (.docx) (238 trang)

Quản trị công ty tại các công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 238 trang )

VIỆNHÀNLÂM
KHOAHỌCXÃHỘIVIỆTNAM
HỌC VIỆN KHOAHỌCXÃ HỘI

TRẦNANHVŨ

QUẢNTRỊCƠNGTY TẠICÁCCƠNGTY
ĐẠICHÚNGNIÊMYẾTTRÊNSÀNCHỨNG KHỐNHÀNỘI

LUẬNÁNTIẾNSĨQUẢNTRỊKINHDOANH

HÀNỘI,2020


VIỆNHÀNLÂM
KHOAHỌCXÃHỘIVIỆTNAM
HỌC VIỆN KHOAHỌCXÃ HỘI

TRẦNANHVŨ

QUẢNTRỊCƠNG TYTẠI CÁCCƠNG TY
ĐẠI CHÚNGNIÊMYẾTTRÊNSÀN CHỨNGKHỐNHÀNỘI

Ngành:

Quản trị kinh

doanhMãsố

:9.34.01.01


LUẬNÁNTIẾN SĨQUẢNTRỊKINHDOANH

Ngƣờihƣớngdẫnkhoahọc:

1. PGS.TS.TrầnMinh Tuấn
2. PGS.TS.NguyễnXuânTrung


LỜICẢMƠN
Vớitình c ả m chânthànhvà lịngbiết ơ n sâus ắ c , tôixintrân t rọ ng g ử i lờ icảmơntới
HọcviệnKhoahọcxãhộinóichungvàKhoaQuảntrịdoanhnghiệpnóiriêngcùngtậpthểcácThầy,Cơgiáođãthamgiagiảngdạy,cung
cấpkiếnthứcvàgiúpđỡtơitrongsuốtqtrìnhhọctậpvànghiêncứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy PGS.TS. Trần MinhTuấn và
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trung, những người trực tiếp hướng dẫn khoa họcđã tận
tâm giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi cả về phương diện kiến thức, kỹ năng cũng nhưphương
pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn tơi thực hiện cơng tác nghiên
cứuvàhồnthànhLuậnán.
Tiếp nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, người thân, bạn bè,cơ
quan, đồng nghiệp đã đồng hành, hỗ trợ, động viên, giúp đỡ tơi trong q
trìnhhọctập,nghiêncứuvàhồnthànhLuậnán.
Xinchânthànhcảmơn!
Nghiêncứusinh

TrầnAnhVũ

1


LỜICAMĐOAN
Tơi xin cam đoan Luận án này là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêngtôi dưới

sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học. Các thông tin và kết quảnghiên cứu
trong Luận án là do tôi tự thu thập, tìm hiểu và phân tích, khơng saochépbấtcứ
cơngtrìnhkhoahọcnàođãcơngbố.
Trong q trình thực hiện Luận án, tôi đã nghiêm túc tuân thủ các quy
định,quyt ắ c h i ệ n h à n h ; C á c n ộ i d u n g , k ế t q u ả t r ì n h b à y t r o n g L u ậ n á n l à
s ả n p h ẩ m nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; Các Tài liệu tham khảo sử dụng
trongLuậnánđềuđượctríchdẫntườngminh,theo đúngquyđịnh.
Tơixinhồntồnchịutráchnhiệmvềtínhtrungthựccủathơngtin,sốliệuvàcácnộid
ungkháctrongLuậnáncủamình.
Nghiêncứusinh

TrầnAnhVũ


MỤCLỤC
DANHMỤCCÁCCHỮVIẾTTẮT...........................................................................VI
DANHMỤCBẢNG BIỂU.....................................................................................VIII
DANHMỤCHÌNHVẼ.............................................................................................IX
MỞĐẦU.................................................................................................................... 1
Chƣơng1:TỔNGQUANTÌNHHÌNHNGHIÊNCỨU.................................................10
1.1. Tổng quan cáccơngtrình nghiên cứuquốctếvềQuảntrịcơngty.............................10
1.2. TổngquancáccơngtrìnhnghiêncứutrongnƣớcvềQuảntrịcơngty............................14
Chƣơng2:CƠSỞKHOAHỌCNGHIÊNC Ứ U Q U Ả N T R Ị C Ô N G T Y ĐẠICH
ÚNGNIÊM YẾTTRÊNSÀNCHỨNGKHỐN................................................................22
2.1. Mộtsốkhái niệmvàlýluậncơbản.........................................................................22
2.1.1. TổngquanvềQuản trịcơngty.................................................................22
2.1.2. TổngquanvềCơng tyđạichúngvàQuảntrịcơng tyđạichúng....................28
2.2. CácnguntắcQuảntrịcơngtytheoMơhìnhThẻđiểmQuảntrịcơngty.........................37
2.2.1. Bảovệquyềncổ đơng............................................................................38
2.2.2. Đảmbảođối xửbìnhđẳng giữacácnhómcổđơng.....................................42

2.2.3. ĐảmbảoquyềnlợicủacácbênliênquanvềQuảntrịcơngty.........................44
2.2.4. Đảmbảominhbạch vàcơngbốthơng tin.................................................46
2.2.5. Đảmbảotráchnhiệmcủa Hộiđồngquảntrị..............................................49
2.3. KinhnghiệmvềQuảntrịcơngty tốtở mộtsốquốcgia trênthếgiới......................53
2.3.1. Cácmơhình,kinhnghiệmthựctiễntốtvềQuảnt r ị c ô n g t y đ ạ i chúngthe
oMơhình thẻđiểmQuảntrịcơngty....................................................................53
2.3.2. CácbàihọckinhnghiệmvềQuảntrịcơngtyđạichúngtạiViệtNam.................63
Chƣơng3:THỰCTRẠNG QUẢN TRỊC Ơ N G T Y T Ạ I C Á C
C Ô N G T Y ĐẠICHÚNGNIÊM YẾTTRÊNSÀNCHỨNGKHỐNHÀNỘI...............68
3.1. TổngquanvềThịtrƣờngchứngkhốnvàcácCơngtyđạichúngniêmyếttr
ênThịtrƣờngchứngkhốnViệt NamnóichungvàsànchứngkhốnHNXnói
riêng......................................................................................................................... 68
3.1.1. Tổngqua nT h ị trườ ngc hứng khoánViệt N a m vàc á c C ơngty đạich
úngniêmyếttrên ThịtrườngchứngkhốnViệtNam...........................................68
3.1.2. KhungpháplýchoviệcthựchiệnQuảntrịcơngtyđạichúngởViệtNam..............69


3.1.3. Giớit h i ệ u v ề s à n c h ứ n g k h o á n H à N ộ i v à c á c C ô n g t y đạ i c h ú n g ni
êmyếttrênsànHNX.........................................................................................71
3.1.4. Nghiêncứuđiểnhình thựctiễ nQ uản tr ị cơngty tạim ộ t số doa nh ng
hiệpđiển hìnhniêmyết trênsànchứngkhốnHàNội..........................................74
3.2. ThựctrạngápdụngcácNguntắcQuảntrịcơngtytạicácCơngtyđạichúng
niêm yết trênsàn chứng khốn HàNội: Đánh giátheoM ơ h ì n h
T h ẻ điểmQuảntrịcơngty.........................................................................................77
3.2.1. ThựctrạngápdụngcácNguntắcQuảntrịcơngtytạicácCơngtyđạichúngn
iêmyết trênsànchứngkhốnHàNội.................................................................77
3.2.2. Kết quảnghiêncứuđịnhlượng.............................................................107
3.3. ĐánhgiáchungvềthựctrạngQuảntrịcôngtyt ạ i c á c C ô n g t y đ ạ i chúngniê
myếttrênsànchứngkhoánHàNội..............................................................................113
3.3.1. Những mặtđạtđược............................................................................113

3.3.2. Những mặthạnchế.............................................................................114
3.3.3. Nguyênnhân......................................................................................116
Chƣơng4 : Đ Ề X U Ấ T C Á C C H Í N H S Á C H V À G I Ả I P H Á P N Â N G C A O CHẤ
TLƢỢNGQUẢNTRỊCƠNGTYTẠICÁCCƠNG
TYĐẠICHÚNGNIÊMYẾTTRÊNSÀNCHỨNGKHỐNHÀNỘI...............................120
4.1. PhântíchbốicảnhvàdựbáohoạtđộngQuảntrịcơngtycủacácCơngtyđ ạ
i c h ú n g n i ê m yế t t r ê n s à n c h ứ n g k h o á n V i ệ t N a m t r o ng b ố i c ả n h h ộ i
nhậpquốctế.............................................................................................................120
4.2. QuanđiểmvàđịnhhƣớngchoviệcnângcaochấtlƣợngQuảntrịcông
ty củacácCôngtyđạichúngởViệtNamtrongbốicảnhhộinhậpquốctế..........................122
4.2.1. Quanđiểmnângca ochấtlượngQuảntrị côngtycủacácC ông tyđại
chúngViệtNamtrongbốicảnh hộinhậpquốctế................................................122
4.2.2. ĐịnhhướngnângcaochấtlượngQuảntrịcôngtycủacácCôngtyđạich
úngViệtNamtrongbốicảnh hộinhậpquốctế....................................................124
4.3. Đềxuấtcácgiảipháp đốivớicácCơngtyđạichúngniêmyếttrênsànchứ
ngkhốnHàNộitrongviệcnângcaochấtlƣợngQuảntrịcơngty......................................126
4.3.1. CácgiảiphápvềBảovệquyềncổđơng....................................................127
4.3.2.CácgiảiphápvềĐảmbảođốixử bình đẳnggiữacác nhómcổđơng128


4.3.3. CácgiảiphápvềĐảmbảoquyềnlợicácbênliênquanvềQuảntrịcơng
ty

130

4.3.4. CácgiảiphápvềĐảmbảo minhbạchvàcơngbốthơngtin.........................132
4.3.5. CácgiảiphápvềĐảmbảotráchnhiệmcủaHộiđồngquảntrị......................134
4.4. Kiến nghị chính sách đối với Nhà nước nhằm nângcao chất lượng Quản
trịcơngtytạicácCơngtyđạichúngniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội...........................136
4.4.1. Cácchínhsáchvề Quảntrịcơngtyđạichúng...........................................136

4.4.2. Cácc h ín h s á c h h ỗ t r ợ v à nâ n g c a o h iệ u q u ả t h ự c t h i p h á p l u ậ t v ề Q
uảntrịcơng tyđại chúng.................................................................................144
KẾTLUẬN............................................................................................................148
DANHMỤCCƠNG TRÌNH CƠNGBỐCỦATÁCGIẢ..........................................151
TÀILIỆUTHAMKHẢO.........................................................................................152
PHỤLỤC...............................................................................................................159
Phụlục1: Phương pháptiếpcậnvà triểnkhai nghiêncứu.............................................159
Phụlục2:KinhnghiệmQuảntrịcơngty đạichúngtheoMơhìnhThẻđiểmQuảntrịcơngtytại
mộtsốquốcgiatrên thếgiới...............................................................................................166
Phụlục3: Lịchsửphát triểncủa ThịtrườngchứngkhốnViệtNam...............................181
Phụlục4: TổngquanvềSởgiao dịchchứngkhốnHàNội(HNX).................................184
Phụlục5:BảnghỏikhảosátđiềutravềthựctrạngQuảntrịcơngtytạicácCơng
tyđạichúngniêmyếttrênsànchứng khốnHàNội(HNX)............................................186
Phụlục6: Danhsáchcácdoanhnghiệptham giakhảosát điềutrathànhcơng..................199
Phụlục7: Miêutảbiến..............................................................................................205
Phụlục8: KếtquảkiểmđịnhEFA...............................................................................209
Phụlục9: KếtquảkiểmđịnhCFA..............................................................................212
Phụlục10:Kếtquảhồiquy.........................................................................................222


DANHMỤCCÁCCHỮVIẾTTẮT
ASEAN

:

Hiệph ộ i c á c Q u ố c g i a Đ ô n g N a m Á ( A s s o c i a t i o n o f S o u t h
east
AsianNations)

BGĐ


:

Bangiámđốc

BKS

:

Bankiểmsoát

CACG

:

Hiệp hội thịnh vượng chung cho quản trị doanh
nghiệp(CommonwealthAssociationforCorporateGovernance)

CTCP

:

Cơngtycổphần

CTĐC

:

Cơngtyđạichúng


CTNY

:

Cơngtyniêmyết

ĐHĐCĐ

:

Đạihộiđồngcổđơng

FDI

:

Đầutưtrựctiếpnướcngồi(ForeignDirectInvestments)

FII

:

Đầutưgiántiếpnướcngồi(ForeignIndirect Investments)

HĐQT

:

Hộiđồng quảntrị


HNX

:

SởGiaodịchChứng khốnHàNội(HanoiStockExchange)

HOSE

:

SởGiaodịchChứngkhốnTp.HồChíMinh(HoChiMinhStockExchan
ge)

IFC

:

CơngtyTàichính Quốctế(InternationalFinanceCompany)

LDN

:

LuậtDoanh nghiệp

OECD

:

TổchứcHợptácvàPhát triển Kinhtế(OrganizationforEconomicCooperationandDevelopment)


QTCT

:

Quảntrịcơngty

QTCTĐC

:

Quảntrịcơng tyđạichúng

SGDCK
TTCK

:
:

Sởgiaodịchchứngkhốn
Thịtrườngchứngkhốn


TTGDCK :

Trungtâmgiaodịchchứngkhốn

UBCKNN :

Uỷbanchứngkhốnnhànước


UPCOM

:

VCCI

:

HệthốnggiaodịchchứngkhốncủacácCơngtyđạichúngchưani
êmyết(UnlistedPublicCompanyMarket)
PhịngThươngmạivàCơngnghiệpViệtNam(VietnamChamber
of CommerceandIndustry)


DANHMỤCBẢNGBIỂU
Bảng2.1:CácnộidungchínhtrongluậtQuảntrịcơngtycủaTrung Quốc..........................54
Bảng2.2: Mộtsố quyền củacổđơngđượcphápluậtThái Lanquyđịnh...........................56
Bảng3.1: SốlượngCơngtyđạichúngtại ViệtNamtính đếnngày31/12/2017..................69
Bảng3.2: QuymơniêmyếttạiHNXgiaiđoạn2012-2017..............................................72
Bảng3.3: ĐặcđiểmcácCơngtyđạichúngniêmyếttrênsànHNX....................................73
Bảng3.4:ĐánhgiácủacổđơngvềthựchiệnQuyềncủacổđơngtạicácCơng
tyđạichúng niêmyếttrênsànchứng khốnHàNội...........................................78
Bảng3.5: Đánhgiácủacổđơngvềđối xử bìnhđẳnggiữacácnhóm cổđơngt ạ i
cácCơngtyđạichúngniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội...............................82
Bảng3.6:ĐánhgiácủacổđơngvềđảmbảoquyềnlợicủacácbênliênquanvềQuảntrịcơng
ty................................................................................................................. 85
Bảng3. 7: Đ á n h g i á c ủ a c ổ đ ô n g về C ô n g b ố t h ô n g t i n và m i n h b ạ c h c ủa c á c Cơn
gtyđạichúngniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội...........................................90
Bảng3.8: Đánhgiácủacổđơngvềvaitrị,tráchnhiệmvàcơcấuHộiđồngquảntrị

củacácCơngtyđạichúngniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội............................97
Bảng3.9:ĐánhgiácủacổđơngvềquytrìnhHộiđồngquảntrịtạicácCơngty
đạichúngniêmyết trênsànchứngkhốnHàNội.............................................101
Bảng3.10:ĐánhgiácủacổđơngvềnhânsựcủaHộiđồngquảntrịtạicácCơng
tyđạichúngniêmyếttrênsànchứng khốnHàNội..........................................105
Bảng3.11:HệsốCronbach‟sAlphacủacácbiếnđộclậpvàbiếnphụthuộc.......................107
Bảng3.12:Kếtquảphântíchhồi quy..........................................................................109


DANHMỤCHÌNHVẼ
Hình3.1: Quymơ thịtrườngcổphiếu ViệtNamnhữngnămgầnđây(%GDP)..................68
Hình3.2: CácthịtrườngtạiHNX.................................................................................71
Hình3.3: HệthốngchỉsốHNX....................................................................................72
Hình3.4: LĩnhvựckinhdoanhcủacácCTĐCniêmyếttrênsànHNX...............................73


MỞĐẦU
1. Tínhcấpthiếtcủađềtài
Quản trị cơng ty (QTCT) bao gồm các biện pháp trong nội bộ doanh
nghiệpnhằm điều hành và kiểm soát công ty. Hoạt động này liên quan tới các mối
quan hệgiữa Ban giám đốc (BGĐ), Hội đồng quản trị (HĐQT) và các cổ đơng với
các bêncó quyền lợi liên quan đến cơng ty. QTCT được đánh giá là có hiệu quả khi
khích lệBGĐvàHĐQTtheođuổicácmụctiêuvìlợiíchcủacơngtyvàcủacáccổđơng,khuyến khích cơng ty sử
dụng

các

nguồn

lực


một

cách

tốt

nhất,

cũng

như

tạo

điềukiệnthuậnlợichoviệcgiámsáthoạtđộng củacơngtymộtcáchhiệu quả.
Cơng ty đại chúng (CTĐC) là mơ hình cơng ty có sự tách biệt giữa quyền sởhữu và
quyền quản lý, với sự tham gia góp vốn của nhiều nhà đầu tư. Trong
nhữngnămgầnđây,loạihìnhCTĐCđãvàđangkhẳngđịnhđượcvaitrịquantrọngtrongnềnkinh tế, là
nguồn

cung

cấp

hàng

hóa

chủ


yếu

cho

thị

trường

chứng

khốn





kênhhuyđộngvốnđầutư,gópphầnthúcđẩypháttriểnkinhtế-xãhộitạiViệtNam.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn, tạodựnglịngtinđối
vớicổđơng,nhàđầutư,thựchiệnQTCTtốtlàconđườngtấtyếuđối với tất cả các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khốn (TTCK). Ở ViệtNam, CTĐC là loại hình cơng ty được thiết kế phù hợp để
huy động vốn từ các nhàđầu tư. TTCK chính là phương tiện để loại hình cơng ty này
thực hiện huy động vốntừ công chúng. Tuy nhiên, để thực hiện được điều này, các CTĐC phải thực hiện tốtcáctiêu
chuẩnthựcthivềQTCT.
Trong những năm gần đây, hoạt động QTCT tại các cơng ty đại chúng
niêmyết trên sàn chứng khốn Hà Nội ngày càng được quan tâm. Các CTĐC niêm
yếttrên sàn Hà Nội ngày càng chú trọng hơn đến bảo vệ quyền lợi của cổ đông,
cungcấp thông tin cho cổ đông trước ĐHĐCĐ đầy đủ và chi tiết hơn. Ngoài ra, để
đảmbảo tínhminh bạch,cácCTĐC niêmyết trên sànchứng khốnH à


Nội đã

t ă n g cườngnhiềubiệnphápđểngănngừacáchoạtđộngnộigiánvàlạmdụngmuab
ántưlợicánhân.Đặcbiệt,đasốcácCTĐCniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNộiđãcó cơng bố quy chế hoạt động/
cơ cấu quản trị/điều lệ của Cơng ty nhằm đảm bảo sựminhbạchvànângcaomức
độhàilịngcủa cổđơng.
Tuy có nhiều chuyển biến tích cực nhưng năng lực QTCT của các CTĐC
tạiViệtNamnóichungvàcácCTĐCniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNộinóiriêng

1


vẫn còn nhiều hạn chế. Theo Báo cáo nghiên cứu Thẻ điểm QTCT tại Việt Nam(IFC,
2012), công tác QTCT tại Việt Nam cịn nhiều điểm cần hồn thiện. Thống kêsơbộchothấy
hiện cókhoảng 80% doanh nghiệp tuân thủ cácyêuc ầ u , n ộ i d u n g của QTCT, tuy
nhiên, số doanh nghiệp tự nguyện thực hiện chỉ chiếm 20%, trongkhi tại các nước trên
thế giới tỷ lệ này vào khoảng 50%. Ngay cả các doanh nghiệpniêmyết trên TTCK với
cácy ê u c ầ u k h ắ t k h e v ề Q T C T , t h ì v i ệ c t h ự c h i ệ n Q T C T tốt
theo thông lệ quốc tế mới chỉ ở bước đầu. Mức điểm số QTCT bình qn chungcủa 100
cơng ty hàng đầu niêm yết tại Việt Nam là 42,5/100, rất thấp so với tiêuchuẩn thực tiễn
QTCT

tốt

trên

thế

giới




65-74/100.

Điểm

số

riêng

cho

các

tiêu

chívềhiệuquảhoạtđộngQTCTnhưQuyềncủacổđơng;Đốixửbìnhđẳngvớicổđơng;Vaitrịcủacácbên
cóquyềnlợiliênquantrongQTCT;Minhbạchvàcơngbốthơngtin;TráchnhiệmcủaHĐQT...củacácdoa
nhnghiệpđượcnghiêncứuđềuởdướimức60/100.HoạtđộngQTCTtạiViệtNamchưathựcsựtrởthànhtrọ
ngsốtrongqtrìnhđưaraquyếtđịnhcủadoanhnghiệp.Minhchứnglà,năm2015,trongLễVinhdanhcác doanh nghiệp
QTCT

tốt

nhất

khu

vực


ASEAN,

Việt

Nam

khơng



đại

diện

nàonằmtrongTop50doanhnghiệpniêmyếtcóchấtlượngQTCTtốtnhất.
ViệchộinhậpCộng đồngKinhtếchungA SEA N vànhững chính s á c h thuhútđ ầ u t ư n
ư ớ c n g o à i ( v ố n F D I v à F I I ) m ở r a n h i ề u c ơ h ộ i l ẫ n t h á c h t h ứ c c h o TTCK Việt Nam.
CácdoanhnghiệpniêmyếttrênTTCKnóichungvàcácCTĐCniêm yết trên sàn chứng khốn Hà Nội sẽ có cơ
hội tiếp cận với nguồn vốn từ các tổchức,quỹđầutưlớn,dàihạnvàổnđịnh;Cảithiệnvànângcaonănglựccạnhtranhcủa
doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp niêm yết cũng đứng trước nhiềuthách thức.
Trong đó, thách thức lớn nhất là sức ép cạnh tranh. Việc tham gia các tổchức, thể chế
quốc tế (như thị trường vốn chung ASEAN) đòi hỏi một mơi trườngminh bạch, có tính
cạnh tranh cao. Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và cácCTĐC niêm yết trên sàn
chứng khốn Hà Nội nói riêng phải cạnh tranh với cácdoanh nghiệp đến từ nhiều quốc
gia với tiềm lực tài chính mạnh, phương thức quảntrị hiện đại và kinh nghiệm dày dặn.
Hiện nay, thị trường chứng khoán Việt Namđang hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài nhờ
vào mặt bằng giá cổ phiếu thấp. Tuynhiên, đây chỉ là lợi thế mang tính ngắn hạn. Chính
những bất cập về quy mơ vốnhóa và tính thanh khoản, đặc biệt là những yếu kém trong
kiểm tra, giám sát, vàtrong thực thi QTCT là những rào cản khiến TTCK Việt Nam chưa
phải là điểm đếnlýtưởngchocáckhoảnđầutư dàihạn.



Trước yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế, hoạt động QTCT trong
cácdoanh nghiệp Việt Nam nói chung và các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khốn
HàNội nói riêng đã có nhiều chuyển biến tích cực. Sự chuyển biến này là cần
thiếttrong bối cảnh Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tếthế giới, các doanh nghiệp Việt Nam cần ứng dụng các mô hình quản trị
hiện đại đểnâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi, đặc biệt
là cácCTĐC. Vìvậy, việc tăng cường QTCT tạicác CTĐCniêmyếtt r ê n

sàn

c h ứ n g khốn Hà Nội đóng vai trị quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư từ các
nhà đầutư bên ngồi. Từ đó, góp phần mang lại niềm tin cho các nhà đầu tư trong
nước vànước ngoài nhằm khuyến khích đầu tư, giảm chi phí giao dịch và phát triển
thịtrườngvốntạiViệtNam.
Tuy nhiên, có một thực tế phải thừa nhận là hiện nay, chất lượng và hiệu
quảtrong việc áp dụng các định chế về QTCT cũng như năng lực thực thi cácy ê u
c ầ u về QTCT tốt tại các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các CTĐC nói
riêng cịnnhiều hạn chế và yếu kém cần cải thiện cả về các vấn đề lý luận cũng như
thực
tiễntriểnkhai. Đ â y cũnglàm ộ t trongnhững k h í a c ạ nh quantrọng m in h họac ho
t í n h cấpthiếtcủađềtàinghiêncứu.
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, với kiến thức và kinh nghiệm tích lũy
được,tácgiảđãlựachọnchủđề“QuảntrịcơngtytạicácCơngtyđạichúngniêmyếttrênsànchứngkho
ánHàNội”làmđềtàinghiêncứuluậnántiếnsỹcủamình.Đềtàitriểnkhainghiêncứu,khảosátthựctrạngh
oạtđộngQTCTtạicácCTĐCniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội;Trêncơsởđó,đềxuấtcácchínhsách
đốivớiNhànướcvàcácgiảiphápđốivớicácCTĐCniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNộinóiriêngvà
ViệtNamnóichungnhằmnângcaohiệuquảhoạtđộngQTCTtrongthờigiantới.
2. Mụctiêunghiêncứucủaluậnán

Mụctiêucủaluậnánlàhệthốnghóacácvấnđềlýluậnliênquanđếnquảntrịcơngtyđạichúngniêmyết
trên sàn chứng khốn; đồng thời, thơng qua nghiêncứu đánh giá thực trạng Quản trị công ty đại chúng
(QTCTĐC) niêm yết trên sànchứng khốn Hà Nội theo Mơ hình thẻ điểm Quản trị công
ty (OECD), luận án đềxuấtcácgiải phápphù hợp,hiệuquảnhằmnângcao chấtlượngQTCT.
Đểthựchiện mụctiêutrênđây,Luậnánđềra3 mụctiêucụthểsau:
+ Làm rõ cơ sở lý luận về QTCT nói chung và Cơng ty niêm yết nói
riêngdựatrênviệctiếnhànhnghiêncứunộidungQuảntrịcơngtyquahệthốngngun


tắc Quản trị cơng ty và hồn thiện phương pháp đánh giá chất lượng thực hiện
cácnộidungQuảntrịcơngty.
+ Phân tích các nội dung của QTCT ở Việt Nam nói chung và các
QTCTĐCniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNộinóiriêng:Đánhgiáthựctrạng,rútramặtđược,mặtchưađư
ợcvàxácđịnhngunnhâncủanhữnghạnchếđó.
+

Đề

xuấtcácgiải

pháp

phùhợpđể

nângcaochấtlượngQ T C T

tại

c á c CTĐCniêmyếttrênsànchứngkhoánHàNội.
3. Đốitƣợngvàphạmvinghiêncứucủaluậnán

Đối tượng nghiên cứu của đề tàilà các vấn đề lý luận về QTCTĐC niêm
yếttrên sàn chứng khốn theo Mơ hình thẻ điểm Quản trị cơng ty và thực trạng
QTCTtheo Mơ hình thẻ điểm Quản trị công ty tại các CTĐC niêm yết trên sàn
chứngkhoán Hà Nội. Cụ thể, đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về QTCT
niêm yếttrên sàn chứng khốn thơng qua các ngun tắc Quản trị cơng ty theo Mơ
hình Thẻđiểm Quản trị cơng ty, kinh nghiệm của một số nước về QTCTĐC; và
thực trạngQTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khốn Hà Nội; từ đó đề
xuất các giảipháp nâng cao chất lượng QTCT tại các doanh nghiệp này trong bối
cảnh hội nhậpquốctế.
Phạmvinghiêncứucủa đềtài:
Về nội dung: Nghiênc ứ u c á c v ấ n đ ề l ý l u ậ n v à t h ự c t i ễ n l i ê n
q u a n đ ế n QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội theo Mơ hình
thẻ điểmQuản trị cơng ty trên 5 khía cạnh: Quyền cổ đơng; Đối xử bình đẳng với các
cổđơng; Vai trị của các bên có quyền lợi liên quan trong QTCT; Cơng bố thơng tin vàtính
minhbạch;vàTráchnhiệmcủaHĐQT.Hiệnnay,cácnguntắcQTCTcủaOECD được áp dụng phổ biến ở rất
nhiều quốc gia trên thế giới và được sử dụngnhư là một cơ sở quan trọng cho việc xây
dựng thẻ điểm. Các nguyên tắc này đánhgiá một cách chi tiết quyền của cổ đông, đối xử
công bằng giữa các cổ đơng, vai trịcủa các bên liên quan, cơng bố thơng tin và tính
minh bạch, và trách nhiệm củaHĐQT. Nhìn chung, các nguyên tắc này phù hợp để đánh
giá thực trạng Quản trịcông ty của các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khốn Hà Nội. Vì
vậy, tác giả quyếtđịnhlựa chọnnghiêncứutheo mơhìnhnày.
Vềk h ơ n g g i a n :N g h i ê n c ứ u v ề t h ự c t r ạ n g Q T C T c ủ a c á c C T Đ C n i ê m y
ế t trên

sàn

chứng

khoán




Nội

(HNX).

Sau

khi

nghiên

cứu

chung

về

thực

trạngQTCTcủacácCTĐCniê myếttrênsànchứngkhoánHàNội,đềtàikhảosát17
0


cơng ty có vốn hóa cao nhất trên thị trườngHNX và có thời gianniêmy ế t t r o n g năm 2017,
để đảm bảo tính đại diện mẫu (Trên tổng 384 công ty niêm yết trên sànHNX năm 2017), và
nghiên cứu chi tiết về năng lực QTCT theo Mô hình thẻ điểmQuảntrịcơngty.
Về thời gian: Đánh giá thực trạng QTCT của các CTĐC niêm yết trên
sànchứng khoán Hà Nội trong giai đoạn 2012-2017; đề xuất giải pháp cho giai
đoạn2018-2025.

4. Cáchtiếpcậnvàphƣơngphápnghiêncứucủaluậnán
4.1. Cách tiếpcận
Tác giả dựa trên cơ sở lý luận và phương pháp luận của chủ nghĩa duy
vậtbiện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để xem xét, phân tích thực trạng QTCT
tạicác CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội. Các nghiên cứu, đánh giá
thựctiễn còn dựa trên quan điểm, đường lối đổi mới của Đảng, chính sách, pháp
luật củaNhànước.
Bên cạnh đó, đề tài tiếp cận nghiên cứu trên quan điểm QTCT đặt trong bốicảnh tái cấu
trúc nền kinh tế và các chuẩn mực chung về QTCT trong xu thế hộinhậpquốc tế.
Để nghiên cứu về QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khốn
HàNội,tácgiảtiếpcậntheoMơhìnhthẻđiểmQuảntrịcơngty( C o r p o r a t e Governance
Scorecard) của OECD (2015). Thẻ điểm QTCT cung cấp một cơ sởmang tính chuẩn
mực và một hệ thống cho phép cơ quan quản lý và các nhà đầu tưcó thể đánh giá hiện
trạng QTCT củadoanhn g h i ệ p c ũ n g n h ư c ó c á i n h ì n t ổ n g t h ể về tình
hình QTCT tại mỗi quốc gia. Từ đó cho phép mỗi doanh nghiệp tự đánh
giáchấtlượngQTCTvàthúcđẩyqtrìnhcảithiệnthựctiễnQTCTcủamình.
Mơ hình thẻ điểm Quản trị công ty được đánh giá dựa trên 5 lĩnh vực là:
(1)Quyền của Cổ đơng; (2) Đối xử bình đẳng đối với cổ đơng; (3) Vai trị của các
bêncó quyền lợi liên quan trong QTCT; (4) Công bố thông tin và minh bạch; (5)
Tráchnhiệm của HĐQT. Đây chính là cácnội dung được công nhận làn ề n t ả n g
c ủ a QTCT tốt xuất phát từ các Nguyên tắc QTCT của OECD. Từ các chỉ số thành
phầntrên,sẽtínhtốnramộtchỉsốtổnghợpvềQTCTthơngquamứctrọngsốcụth
ểcủatừngchỉsốthànhphầnlà:(1)Quyềncủacổđơng-15%;(2)Đốixửbìnhđẳngđối với cổ đơng - 20%; (3) Vai
trị

của

các

bên




Quyền

lợi

liên

quan

trong

(4)CơngbốThơngtinvàminhbạch-30%;(5)TráchnhiệmcủaHĐQT-30%.

QTCT

-5%;


4.2. Phươngpháp nghiêncứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với chuyên ngành
Quảntrịkinhdoanh,trongđóchủyếulàcáccácphươngphápsau:
 Phươngpháp thuthậptàiliệu:
Thu thập các tài liệu thứ cấp: Trong nghiên cứu này, các dữ liệu thứ cấpđược thu thập
từ các nguồn như Internet, sách báo, tạp chí, các cơng trình nghiêncứu trong và ngồi
nước về chủ đề QTCT tại các CTĐC. Ngoài ra, các tài liệu thứcấp còn bao gồm các số
liệu thống kê về tình hình hoạt động, các bản cáo bạch, báocáo tài chính, báo cáo đại hội
cổ đơng, ... của các CTĐC niêm yết trên sàn chứngkhoán Hà Nội. Các nguồn tài liệu này
hầu


như

đều

được

các

cơng

ty

niêm

yết

cơngbốcơngkhaitrênwebsitecủacơngtyvàtạicáccơngtychứngkhốn.
Các dữ liệu thứ cấp xoay quanh các nội dung chính bao gồm: (1) Quản trịcơng ty, (2)
CTĐC và QTCTĐC, (3) Nội dung các nguyên tắc của QTCT theo Mơhình Thẻ điểm
Quản trị cơng ty, và (4) Kinh nghiệm về QTCT tốt ở các nước trênthếgiớinhư
TrungQuốc, TháiLan, Australia,NamPhi…
Sau khi xác định rõ các dữ liệu thứ cấp cần thiết phục vụ nghiên cứu, tác
giảtiếnhànhthuthậpdữliệu.Trongqtrìnhthuthập,tácgiảcũngphânloạivàloạibỏcácdữliệukhơn
gcầnthiếtđểtạothuậnlợitrongqtrìnhnghiêncứu.Việcsửdụngcácdữliệuthứcấpmanglạinhiềulợiíc
hchonghiêncứunày.Cụthể,dữliệuthứcấplà các dữliệuđã được cơngbố cơng khainên nhà nghiên cứu dễ dàngthuthập,
nhờvậytiếtkiệmthờigianvàchiphítrongqtrìnhthuthập(xemthêmphụlục1).
Thu thập cáctài liệusơ cấp:Đề tàit i ế n h à n h k h ả o s á t đ i ề u t r a b ằ n g
b ả n g hỏi 170 CTĐC (trong tổng số 384 CTĐCn i ê m y ế t t r ê n s à n c h ứ n g
H à N ộ i n ă m 2017, chiểm tỷ lệ 44,27%) về thực trạng QTCT dựa theo Mơ hình thẻ

điểm Quản trịcơng ty. Kết quả thu được thơng tinphảnhồitừ165doanhnghiệp, trong đócó06doanh nghiệp trả lời
khơng hợp lệ, như vậy cịn 159 mẫu khảo sát hợp lệ để phục vụchocơngtácnghiêncứu,phântích,đánh
giá.Cáchthứclựachọncáccơngtythamgia khảo sát dựa vào giá trị vốn hóa trên thị trường HNX cao
nhất


thời
gianniêmy ế t t r o n g n ă m 2 0 1 7 . V i ệ c l ự a c h ọ n r a n h ữ n g c ơ n g t y c ó v ố n h ó a t r ê
n t h ị trườngl ớ n n h ấ t c ũ n g đ ã đ ư ợ c I F C s ử d ụ n g k h i đ á n h g i á v ề t h ự c t r ạ n g Q T C T t ạ i
ViệtNamcũngnhưcácnướctrênthếgiới.IFCđãthựchiệnkhảosát100cơngtycóvốnhóacao
nhất niêmy ế t t r ê n s à n c h ứ n g k h o á n V i ệ t N a m , đ ạ i d i ệ n c h o
h ơ n 80% tổng giá trị vốn hóa thị trường của hai sở giao dịch (80 cơng ty trên sàn
HOSEvà 20 công ty trên sàn HNX). Việc khảo sát 159 cơng ty có trị giá vốn hóa cao
nhấttrênsànHNXsẽchophéptổnghợpvàchỉrađượcthựctrạngQTCTtạicácdoanh


nghiệp trên sàn HNX và tương ứng để so sánh với kết quả các báo cáo Thẻ điểmQTCT của IFC
thực hiện tại Việt Nam. Với tỷ lệ khoảng trên 40% về số lượngdoanh nghiệp niêm yết trên sản
chứng khoán HNX và là những cơng ty có giá trịvốn hóa cao nhất, kết quả khảo sát đủ đểđảm
bảo tính đại diệnc h o c á c d o a n h nghiệpniêmyếttrênsànchứngkhốnHNX.
Ngồi ra, đề tài tiến hành một số cuộc phỏng vấn một số chuyên gia và đạidiện của các
doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách liên quan vấn đề cải
thiệnQTCTở V i ệ t N a m t h e o p h ư ơ n g p h á p p h ỏ n g v ấ n c h u y ê n s â u . T r o n g n g h i ê
n c ứ u này,mụctiêuphỏngvấnlàthuthậpđánhgiávàquanđiểmcủacácchungia,cáccổ đơng và các nhà quản trị
CTĐC
niêm
yết
trên
sàn
chứng

khốn

Nội
về
cơngtácQTCT.Tácgiảđãtriểnkhai16cuộcphỏngvấnchunsâuvới16chungiavà
cácnhàquảntrịcủacácCTĐCniêmy ế t t r ê n s à n H à N ộ i . T r o n g đ ó , c ó 0 5 chuyên
gia về QTCT đang làm việc tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các tổchức chuyên
trách vềQTCThiệnnaytạiViệtNam.
 Phươngphápphântíchtổnghợp tàiliệu:
Phương pháp phân tích định lượng: Sử dụng các số liệu thống kê, so
sánhcác số liệu thứ cấp của các doanh nghiệp niêmy ế t t r ê n s à n c h ứ n g
khoán
HNX
v à cács ố l i ệ u s ơ c ấ p t h ô n g q u a k h ả o s á t d o a n h n g h i ệ p , đ ể p h â n t
í c h t h ự c t r ạ n g QTCTĐC theo Mơ hình thẻ điểm Quản trị cơng ty nhằm đưa ra kết luận về QTCT
ởcácCTĐCniêmyết trênsànchứngkhoánHàNội(HNX).
Phương pháp phân tích định tính: Đánh giá những thành tựu, hạn chế, cơhội và thách
thức trong việc nâng cao QTCT tại các CTĐC Việt Nam nói chung
vàcácCTĐCtrênsànHNXnóiriêng.
Nghiên

cứu

tình

huống:

Thực

hiện


nghiên

cứu,

phân

tích

kinh

nghiệmQTCTĐCcủamộtsốquốcgianhưTrungQuốc,TháiLan,Úc,NamPhi…
nhằmtìmranhữngbàihọc,kinhnghiệmvàđịnhhướnghỗtrợchoviệcnângcaonănglựcQTCTchocá
cCTĐCViệtNam.Ngồira,tácgiảthựchiệnnghiêncứuđiểnhìnhthựctrạngQTCTcủahaiCTĐCtiêubi
ểuniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNộihiệnnay,đólà:Cơng ty Cổ phần Thương mại BiaHà Nội (Ha Noi
Beer

Trading

Joint

StockCompany)vàCơngtyCổphầnthếgiớisốTrầnAnh(TranAnhDigitalWorldJSC).
5. Đónggópkhoahọcmới củaLuậnán
Qua tổng kết các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước, tác giả
nhậnthấy việc nghiên cứu QTCT nói chung và QTCTĐC niêm yết trên TTCK có
nhữngkếtquảđạtđượcnhư sau:


Kếtquả đạt được :cáccơngtrìnhnghiêncứutrongnướcvàquốctếđadạngcả về
lýthuyếtvàthựcnghiệm.Nhìnchung,cáccơngtrìnhnghiêncứu,nhấtlàcáccơng trình quốc tế đã đưa ra nhiều

khái niệm và cách tiếp cận nghiên cứu về QTCTvà QTCTĐC. Nhiều nghiên cứu sử
dụng mơ hình định lượng để đo lường các nhântố ảnh hưởng đến QTCT nói chung
và QTCTĐC nói riêng; hoặc mối quan hệ giữaQTCT với hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Đa số các nghiên cứu đều dựa theo cácnguyên tắc về QTCT của OECD.
Nhờ vậy, các cơng trình nghiên cứu này đã gópphần hồnthiệnkhunglý luận liên
quan đếnQTCT cũng như tạotiền đề choc á c nhà nghiêncứu sau cóthể xác định
đượchướng nghiên cứu cũngn h ư c á c v ấ n đ ề cần được nghiên cứu sâu rộng
hơn.

Về

mặt

thực

tiễn,

các

cơng

trình

nghiên

cứutrongv à n g o à i n ư ớ c đ ã t ổ n g h ợ p v à đ ư a r a r ấ t n h i ề u k i n h n g h i ệ m t h ự c t i
ễ n l i ê n quan,chẳnghạnnhư:kinhnghiệmvềmốiliênhệgiữanângcaoQTCTvàhiệuquảcủa doanh nghiệp niêm
yết; kinh nghiệm về hoàn thiện khung khổ pháp lý để nângcaohiệuquảQTCT;và
cácmơhình,vàkinhnghiệmthựctiễntốtvềQTCT.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án đã có một số đóng góp mới về mặt khoahọcvàthực

tiễn,cụthểnhư sau:
Thứnhất,vớiviệctổngquancáccơngtrìnhnghiêncứutrongnướcvàquốctế về QTCT và
QTCTĐC,luậnáncónhữngđónggópvềmặtkhoahọcthơngquaviệc đánh giá lại các khái niệm, các tiêu chí,
nội

dung

vềQTCT,

đặc

biệt

làc á c h tiếpcậnnghiêncứuQTCTĐC(TheoMơhìnhthẻđiểmQuảntrịcơng ty).
Thứ hai, luận án hệ thống hóa khung cơ sở lý luận về QTCT nói chung vàQTCTĐC nói
riêng. Đặc biệt, luận án làm rõ các học thuyết nền tảng của QTCTcũngnhư cácmơ
hìnhvànộidungQTCTđốivớicácCTĐC.
Thứ ba, luận án tổng hợp kinh nghiệm QTCTĐC theo Mơ hình thẻ
điểmQuản trị cơng ty tạicácquốc gia có hệthống QTCTĐC tiên tiếnh i ệ n n a y
n h ư Trung Quốc, Thái Lan,Australia, Nam Phi… Trêncơ sở đó,luận án rútr a
đ ư ợ c cácb à i h ọ c v à k i n h n g h i ệ m t r o n g v i ệ c t r i ể n k h a i Q T C T t h e o M ơ h ì
n h t h ẻ đ i ể m QuảntrịcơngtytạicácCTĐC ở ViệtNamhiệnnay.
Thứtư,kếtquảnghiêncứucủaluậnáncónhữngđónggópmớivềmặtthựctiễnthơngquaviệccungcấp
mộtbứctranhvềthựctrạngQTCTtạicácdoanhnghiệpViệtNamnóichungvàcácCTĐCniêmyếttrênsànchứngkhốn
HàNộinóiriêngđượcđánhgiátheoMơhìnhthẻđiểmQuảntrịcơngty.Bêncạnhđó,luậnánchỉranhữngthànhcơngvàhạnchếliênquanđếnthực
trạng

hoạt

động


QTCT

theo

thẻđiểmQuảntrịcơngtycủacácCTĐCniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội.



hình


Thứ năm, luận án đề xuất 05 nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượngQTCT của các
CTĐC niêm yết trên sàn chứng khốn Hà Nội trong thời gian tới.Năm nhóm giải pháp
này

được

đề

xuất

theo

05

nội

dung




bản

của

QTCTĐC

theoMơhìnhthẻđiểmQuảntrịcơngty(OECD).
6. Ýnghĩakhoahọcvàthựctiễncủaluậnán
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận liên
quanđếnQTCTvàQTCTĐC,từđógópphầnxâydựngcơsởđểđánhgiáthựctrạngQTCT tại các CTĐC niêm
yết trên sàn chứng khoán Hà Nội. Bên cạnh đó, đề tài sửdụng cách tiếp cận mới để
nghiên cứu thực trạng QTCT tại các CTĐC niêm yết trênsànchứngkhốnHàNộitheocácngun
tắcQ T C T t h e o M ơ h ì n h t h ẻ đ i ể m Q u ả n trịcôngty(OECD).
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã đưa ra cái nhìn khái quát về QTCT tại
cácCTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán ở Việt Nam. Đặc biệt, đề tài đã phân tích
vàđánh giá chi tiết thực trạng QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khốn
HàNội theo Mơ hình thẻ điểm Quản trị cơng ty. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất các
chínhsách và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QTCT tại các CTĐC niêm yết
trên sànchứng khoán Hà Nội. Những kết quả của nghiên cứu giúp các CTĐC nói
chung vàcác CTĐC niêm yết trên sàn chứng khốn Hà Nội nói riêng nắm bắt được
một
cáchkháchquanhơnvềnhữngthựctrạngQTCTthờigian qua,từđócócácbiệnph
ápkịpthờiđểcảithiệnhiệuquảQTCT.
7. Cơcấucủaluậnán
Cơ cấu của Luận án ngồi các phần Mục lục, Mở đầu, Tính cấp thiết của đềtài, Đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu, Khoảng trốngnghiên cứu và
Đóng


góp

mới

về

khoa

học,

Ý

nghĩa

khoa

học



thực

tiễn,

danh

mụctàiliệuthamkhảovàcácphụlục đượcxâydựngbaogồm4chương, cụthểnhư sau:
Chương1:Tổngquan tìnhhìnhnghiêncứu
Chương2:CơsởkhoahọcnghiêncứuquảntrịCơngtyđạichúngniêmyế
ttrênsànchứngkhốn

Chương3:Thựctrạng Quản trịcơng ty tạicácCơng tyđại
chúngniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội
Chương4:ĐềxuấtcácchínhsáchvàgiảiphápnângcaochấtlượngQuảntrịcơngtytạic
ácCơngtyđạichúngniêmyếttrênsànchứngkhốnHàNội



×