Vẻ đẹp của
thơ ca
Bài 2
Mục tiêu bài học
1
Nhận biết, ghi nhớ một số yếu tố hình thức của
thơ
Phân biệt thơ, thơ trữ tình; xác định được các yếu
tố của thơ trong một văn bản hoặc trích đoạn thơ
cụ thể
3
2
Nhận biết đặc điểm thơ Haiku và chỉ ra được cái
hay trong văn bản thơ
Tri thức Ngữ văn
Thơ
- Hình thức tổ chức ngơn từ đặc biệt
- Có vần, nhịp, có thi luật chặt chẽ hoặc tự
- do
Có cách kết hợp, cấu trúc ngơn từ độc đáo
thậm chí lệch chuẩn ngữ pháp thơng
thường
=> Tạo những hình ảnh thơ ấn tượng,
khơi gợi trạng thái cảm xúc thẩm mĩ
Bóng chữ
- Lê Đạt Chia xa rồi anh mới thấy em
Như một thời thơ thiếu nhỏ
Em về trắng đầy cong khung nhớ
Mưa mấy mùa
mây mấy độ thu
Vườn thức một mùi hoa đi vắng
Em vẫn đây mà em ở đâu
Chiều Âu Lâu
bóng chữ động chân
cầu
Tri thức Ngữ văn
Thơ
trữ
tình
- Dung lượng nhỏ
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của
nhân vật trữ tình
- Gắn liền với nhu cầu nhận diện và biểu đạt
những rung cảm
=> Tình cảm trong thơ vừa là tình cảm cá
nhân riêng tư; vừa trở thành một tình cảm
được đồng điệu, mang tính phổ quát, đại
diện
Chân trời
- Lê Đạt Tơi khóc những chân trời khơng có
người bay
Trần Dần
Đời bất trắc mộng đầy đất chật
Đói sân chơi hành khất chân trời
Tri thức Ngữ văn
Nhân vật
trữ tình
- Người trực tiếp bộc lộ tình cảm, rung
- động
Có thể hiện diện trực tiếp trong thơ
hoặc khách thể hóa cái tơi thành một
hình tượng trong bài thơ
- Có khi vơ hình nhưng vẫn nhận diện
được sắc thái tình cảm bộc lộ trong thơ
=> Phân biệt nhân vật trữ tình và nhân
vật trong thơ trữ tình; đối tượng trữ tình
Tri thức Ngữ văn
Các đặc tr
ưng
của thơ
Vần thơ
Nhịp điệu
Nhạc điệu
Đối
Thi luật
Thể thơ
Con đường nhỏ nhỏ gió
xiêu xiêu
Lả lả cành hoang nắng trở
chiều
Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn
Lần đầu rung động nỗi
thương yêu
(Xuân Diệu, Thơ duyên)
Xác định và ghi lại
trong giấy note
thể thơ, nhân vật
trữ tình, hình ảnh
thơ, tổ chức nhịp
điệu, gieo vần, từ
ngữ?
Tri thức Ngữ văn
- Thể thơ truyền thống của Nhật Bản
- Haiku no renga hokku: Tứ thơ mở đầu
Thơ Haiku của thể renga (liên ca), (5 - 7 - 5) - (7 7) - (5 - 7 - 5)
- Thế kỉ 19: Shiki tách Hokku thành
Haiku gồm một bài 5 - 7 - 5 => thể thơ
ngắn nhất thế giới
- Diễn tả khoảnh khắc của thực tại
Tri thức Ngữ văn
- Bi cảm (Aware, mono no aware): cảm xúc
xao xuyến trước mọi cái đẹp của sự vật mà
bản chất là vô thường
Đặc điểm
thơ Haiku
Đến đây xem! Để
thấy
Chỉ cịn một lá cơ
đơn
Trên cành kiri đấy
(Basho)
Một đóa rơi
Hai đóa rơi…
Hoa trà đang rơi
(Shiki)
Tri thức Ngữ văn
- Bi cảm (Aware, mono no aware): cảm xúc
xao xuyến trước mọi cái đẹp của sự vật mà
bản chất là vô thường
Đặc điểm - U huyền (yugen): Cảm thức về sự sâu
thẳm, bí ẩn của thế giới; mở rộng nhãn
thơ Haiku
quang => nâng niu trân trọng thế giới
- Tĩnh lặng cô tịch (sabi): Thế giới lặng lẽ,
đơn sơ, nhiều khoảng trống => cảm nhận
chiều sâu và thế giới nội tâm
Ôi tiếng ve
Thấm xuyên vào đá
Trong cõi quạnh hiu
(Basho)
Nửa đêm thăm
thẳm
Dịng sơng Ngân
Dời đổi chỗ nằm
(Ransetsu)
Tri thức Ngữ văn
- Thanh đạm, dung dị (wabi): Mô tả
những gì gần gũi, đời thường, ban sơ
Đặc điểm - Nhẹ nhàng thanh thoát (karumi):
thơ Haiku Thơ Haiku hướng tới cái nhẹ nhàng
thanh thoát; toát lên phong thái ung
dung tự tại của cái nhìn nhà thơ và của
sự vật trong thế giới
Ao cũ
Con ếch nhảy vào
Vang tiếng nước
xao
(Basho)
Những chiếc lá rơi
Dường như trăm
tuổi
Giữa ngôi vườn
chùa
Tri thức Ngữ văn
- Dòng 1: Giới thiệu
Cấu trúc - Dòng 2: Tiếp tục ý trên và chuẩn bị
bài thơ
cho dịng 3
- Dịng 3: Ý thơ kết lại nhưng khơng rõ
ràng, mở ra suy ngẫm, cảm xúc cho
người đọc ngân nga, lan tỏa
Thử tài trí nhớ
Haiku
poems
Chùm thơ Haiku
I.Tác giả
1. Matsuo Basho (1644 - 1694)
- Là nhà thơ nổi tiếng của văn học Nhật.
- Ơng có cơng lớn trong việc hồn thiện thơ hai - cư
đưa nó trở thành thể thơ độc đáo nhất của Nhật Bản.
2. Fukuda Chiyo (1703 – 1750)
- Là người đánh dấu sự hiện diện của tác giả nữ
trong truyền thống thơ Haiku