Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Chương ii bài 1 dãy số cánh diều thpt số 4 văn bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.17 KB, 15 trang )

Trường THPT số 4 Văn Bàn
Tổ: Toán - Tin

Họ và tên giáo viên: Phạm Trọng Dần
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: DÃY SỐ

Mơn học/Hoạt động giáo dục: Tốn; lớp: 11
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn.
- Thể hiện được cách cho dãy số bằng liệt kê các số hạng; bằng công thức tổng quát; bằng
hệ thức truy hồi; bằng cách mô tả.
- Nhận biết được tính chất tăng, giảm, bị chặn của dãy số trong những trường hợp đơn
giản.
2. Về năng lực:
Năng lực chung:
-

Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tịi khám phá.

-

Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

-

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:


-

Tư duy và lập luận toán học: Năng lực này được thể hiện thông qua việc áp dụng logic
và tư duy phân tích để hiểu và giải quyết các vấn đề liên quan đến dãy số.

-

Giao tiếp toán học: Năng lực này được thể hiện thông qua khả năng diễn đạt ý tưởng,
quan điểm và luận điểm toán học một cách rõ ràng và chính xác trong bài "Dãy số".

-

Mơ hình hóa tốn học: Trong bài "Dãy số", việc mơ hình hóa các quy tắc và quan hệ
trong dãy số thành các biểu thức và phương trình tốn học là ví dụ về năng lực này.

-

Giải quyết vấn đề toán học: Năng lực này liên quan đến khả năng xác định và áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật và công cụ để giải quyết các vấn đề tốn học. Thơng qua các
thao tác: Nhận biết được các số hạng của dãy số; chứng minh được một dãy số là dãy
tăng, dãy giảm; chứng minh được một dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới hay bị chặn,...
Trong bài "Dãy số", việc sử dụng các cơng thức và quy tắc để tìm ra mẫu và quy luật
trong dãy số và giải quyết các câu hỏi liên quan đến dãy số.

3. Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tịi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tơn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


2

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập,
sự cần thiết phải tìm hiểu về các vấn đề đã nêu ra, từ đó gây được hứng thú với việc học bài
mới.
b) Nội dung: Một số loài hoa có số lượng cánh hoa ln là một số cố định. Số cánh hoa
trong các bông hoa thường xuất hiện nhiều theo những con số 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21,...

Ta có thể viết số cánh hoa của các bơng hoa ở các hình trên lần lượt như sau: vị trí thứ nhất
viết số 1, vị trí thứ hai viết số 1, vị trí thứ ba viết số 2,..., vị trí thứ tám viết số 21.
Các số 1, 1, 2, 3, 5, 8, 21 được viết theo quy tắc trên gợi nên khái niệm nào trong toán
học?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Thực hiện

* Giáo viên trình chiếu hình ảnh
- HS quan sát.
- HS tìm câu trả lời, tuy nhiên sẽ khó để giải quyết câu hỏi.


3

- Mong đợi: Kích thích sự tị mị của HS :
Trả lời: Các số 1, 1, 2, 3, 5, 8, 21 được viết theo quy tắc trên gợi nên khái
niệm “dãy số” trong toán học.
Báo cáo thảo luận
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp

- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới:
“Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu một bài học mới đó là bài "Dãy số". Dãy
số khơng chỉ tồn tại trong tốn học mà cịn xuất hiện khắp nơi trong cuộc
sống. Hãy cùng nhau khám phá những ứng dụng thực tế của dãy số và
khám phá những quy tắc toán học đằng sau chúng.”

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Khái niệm
Hoạt động 2.1. Khái niệm dãy số hữu hạn
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm dãy số hữu hạn
b) Nội dung:
HĐ 1: Một vật chuyển động đều với vận tốc 20 m/s. Hãy viết các số chỉ quãng đường
(đơn vị: mét) vật chuyển động được lần lượt trong thời gian 1 giây, 2 giây, 3 giây, 4
giây, 5 giây theo hàng ngang.
Khái niệm:


Mỗi hàm số

u :  1; 2;3;...; m    m  * 

được gọi là dãy số hữu hạn. Do


k  1 k m 

tương ứng với đúng một số uk nên ta có
thể viết dãy số đó dưới dạng khai triển: u1 , u2 , u3 ,..., um .
mỗi số nguyên dương



Số u1 gọi là số hạng đầu, số um gọi là số hạng cuối của dãy số đó.

u  n  2n
M  1; 2;3; 4;5
Ví dụ 1. Hàm số
xác định trên tập hợp
là một dãy số hữu hạn.
Tìm số hạng đầu, số hạng cuối và viết dãy số trên dưới dạng khai triển.
Giải
Số hạng đầu, số hạng cuối của dãy số lần lượt là: u1 2, u5 10 .
Dạng khai triển của dãy số đó là: 2; 4;6; 8;10.

u  n  n3
M  1; 2;3; 4;5
Luyện tập 1. Hàm số
xác định trên tập hợp
là một dãy số hữu
hạn. Tìm số hạng đầu, số hạng cuối và viết dãy số trên dưới dạng khai triển.
c) Sản phẩm: Khái niệm và ví dụ về dãy số hữu hạn. Lời giải phần bài luyện tập 1 của các
nhóm học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thảo luận cặp đơi

Chuyển giao

- GV u cầu các nhóm đọc HĐ1 và chỉ định đại diện một nhóm trình
bày đáp án.
- Từ đáp án GV đặt câu hỏi dẫn dắt ra khái niệm của dãy số hữu hạn.


4
+ GV mời một nhóm trả lời các câu hỏi và giới thiệu cho HS về khái
niệm dãy số hữu hạn.
- GV yêu cầu HS đọc – hiểu phần Ví dụ 1 và chỉ định một nhóm trình
bày lại cách thực hiện Ví dụ 1.
- GV tổ chức thảo luận nhóm và chỉ định một nhóm trình bày lời giải cho
Luyện tập 1. Các nhóm khác nhận xét đánh giá kết quả
- Tìm câu trả lời
- HS làm việc cặp đôi theo bàn.
- Kết quả mong đợi: Lời giải phần luyện tập 1

Thực hiện

Số hạng đầu, số hạng cuối của dãy số lần lượt là: u1 1, u5 125 .
Dạng khai triển của dãy số đó là: 1; 8; 27; 64; 125.
Báo cáo thảo luận

* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh cịn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp

- Chốt kiến thức
Hoạt động 2.2.

Khái niệm dãy số vô hạn

a) Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm dãy số vô hạn, vận dụng làm bài tập có liên quan
b) Nội dung:
1
u (n)  , n  *
n
HĐ 2: Cho hàm số
. Hãy viết các số u1 , u2 ,..., un ,... theo hàng ngang.
Ta có khái niệm về dãy số vơ hạn (gọi tắt là dãy số) như sau:



*
Mỗi hàm số u :    được gọi là dãy số vô hạn.

Do mỗi số nguyên dương n tương ứng với đúng một số un nên ta có thể viết dãy
số đó dưới dạng khai triển: u1 , u2 ,..., un ,... .


Số u1 được gọi là số hạng thứ nhất (hay số hạng đầu), số u2 gọi là số hạng
thứ hai, …, số un gọi là số hạng thứ n và là số hạng tổng quát của dãy số đó.

Chú ý. Dãy số khơng đổi là dãy số có tất cả các số hạng đều bằng nhau.
Ví dụ 2. Cho

 un 


là dãy các số tự nhiên lẻ viết theo thứ tự tăng dần và u1 1 .

a) Viết năm số hạng đầu của dãy số

 un  .

b) Dự đoán số hạng tổng quát và viết dạng khai triển của dãy số
Giải

 un  .


5
a) Năm số hạng đầu của dãy số
b) Số hạng tổng quát của dãy số
Dạng khai triển của dãy số
Luyện tập 2. Cho dãy số

 un 

 un 
 un 

là: u1 1; u2 3; u3 5; u4 7; u5 9 .
*
được dự đoán là un 2n  1 với n   .

là: 1; 3; 5; … ; 2n  1 , ...


un n 2

a) Viết năm số hạng đầu và số hạng tổng quát của dãy số

 un  .

b) Dự đoán số hạng tổng quát và viết dạng khai triển của dãy số

 un  .

c) Sản phẩm:
Khái niệm và ví dụ về dãy số hữu hạn. Lời giải phần bài luyện tập 2 của các nhóm học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thảo luận cặp đơi; hoạt động nhóm lớn;
- GV mời đại diện một nhóm trình bày HĐ2 và đặt câu hỏi cho HS:
+ Quan sát kết quả là các số nằm ngang và cho biết: Dãy số này là vô
hạn hay hữu hạn?
- Từ đó hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm dãy số vơ hạn
Chuyển giao

- GV đặt câu hỏi: Có tồn tại một dãy số có dạng: 2, 2, 2, 2,…2,… không?
- HS trả lời câu hỏi GV và từ đó đưa ra chú ý.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và thực hiện Ví dụ 2 theo như SGK.
- GV tổ chức thảo luận nhóm lớn và chỉ định một nhóm trình bày lời giải
cho Luyện tập 2. Các nhóm khác nhận xét đánh giá kết quả
- Tìm câu trả lời
- HS làm việc cặp đôi theo bàn.
- Kết quả mong đợi: Lời giải phần luyện tập 2

Thực hiện


Báo cáo thảo luận

u 
a) Năm số hạng đầu của dãy số n là:
u1 1; u2 4; u3 9; u4 16; u5 25 .
Số hạng tổng quát của dãy số

 un 

2
*
là un n với n   .

b) Dạng khai triển của dãy số

 un 

2
là: 1; 4; 9; … ; n , ...

* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận

tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn
Đánh giá, nhận xét,
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp
- Chốt kiến thức



6
II. Cách cho một dãy số
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các cách cho một dãy số
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được các cách cho một dãy số
b) Nội dung:
HĐ 3: Xét mỗi dãy số sau:
- Dãy số:

1, 4,9,16, 25,36, 49, 64,81,100  1

u 
- Dãy số n được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên n 1, un là số thập phân hữu
hạn có phần số nguyên là 1 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng
sau dấu ",", của số

2 . Cụ thể là:

u1 1, 4; u2 1, 41; u3 1, 414; u4 1, 4142; u5 1, 41421...  2 
- Dãy số

 un 

vối

;

un ( 2)n (3)

u 

- Dãy số n được xác định bởi: u1 1 và un un  1  2 với mọi n 2 (4)
a) Hãy nêu cách xác định mỗi số hạng của lần lượt các dãy số (1), (2), (3), (4).
b) Từ đó hãy cho biết dãy số có thể cho bằng những cách nào.
Ta có thể cho dãy số bằng một trong những cách sau:
- Liệt kê các số hạng của dãy số đó (với những dãy số hữu hạn và có ít số hạng).
- Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số đó.
- Cho cơng thức của số hạng tổng quát của dãy số đó.
- Cho bằng phương pháp truy hồi

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thảo luận cặp đơi
- GV u cầu các nhóm đọc HĐ3 và chỉ định đại diện một nhóm trình
Chuyển giao

bày đáp án.
- Từ đáp án GV dẫn dắt HS tìm hiểu các cách cho một dãy số

Thực hiện

- Tìm câu trả lời
- HS làm việc cặp đôi theo bàn.
- Kết quả mong đợi: Trả lời HĐ3

+ Dãy (1): liệt kê các số hạng ra ta được một dãy số, đây là cách
xác định mỗi số hạng bằng phương pháp liệt kê.
+ Dãy (2): Diễn đạt các số hạng bằng lời, đây là cách xác định mỗi
số hạng bằng lời.


7

n
+ Dãy (3): Cho biết số hạng tổng quát un ( 2) đây là cách xác

định mỗi số hạng bằng công thức của số hạng tổng quát
+ Dãy (4): Cho bởi phương pháp truy hồi.
Báo cáo thảo luận

* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận

tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh cịn
Đánh giá, nhận xét,
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp
- Chốt kiến thức
Hoạt độ

ng 2.4. Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức thực hiện các ví dụ và luyện tập

a) Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm dãy số vô hạn, vận dụng làm bài tập có liên quan
b) Nội dung:
Ví dụ 3. Hãy nêu cách xác định mỗi dãy số sau:
a) Dãy số

1,8, 27,64,125, 216,343,512, 729,1000  5 

u 
b) Dãy số n được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên n 1, un là số thập phân hữu
hạn có phần số nguyên là 3 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng

sau dấu "," của số  (6)
c) Dãy số

 un 

với

un n 2  n (7)

 un 

được xác định bởi: u1 1 và un 2un 1 với mọi n 2 (8)
Lời giải
a) Dãy số (5) được xác định bằng cách liệt kê các số hạng của dãy số.
b) Dãy số (6) được xác định bằng cách diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng
của dãy số.
c) Dãy số (7) được xác định bằng cách cho công thức của số hạng tổng quát của dãy
số.
d) Dãy số (8) được xác định bằng cách cho bằng phương pháp truy hồi.
Ví dụ 4. Dãy số được nêu trong phần mở đầu được gọi là dãy số Fibonacci.
d) Dãy số

Dãy số Fibonacci là dãy số

 un 

được xác định bởi: u1 1, u2 1 và un un  1  un  2

với mọi n 3 (9).
Viết mười số hạng đầu của dãy số


 un  .
Lời giải

Ta có: u1 u2 1 .
Để tìm u3 , thay n 3 vào cơng thức (9), ta được: u3 u2  u1 1  1 2 .
Để tìm u4 , thay n 4 vào cơng thức (9), ta được: u4 u3  u2 2  1 3 .
Cứ như thế, ta tìm được mười số hạng đầu của dãy số
1,1, 2, 3,5,8,13, 21,34,55 .

 un 

là:


8

Luyện tập 3 Cho dãy số
triển.

 un 

un 

với

n 3
3n  1 . Tìm u33 , u333 và viết dãy số dưới dạng khai

c) Sản phẩm:

Lời giải các ví dụ và phần bài luyện tập 3 của các nhóm học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thảo luận cặp đơi; hoạt động nhóm lớn;
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và thực hiện Ví dụ 3, 4 theo như SGK.
Chuyển giao

- GV tổ chức thảo luận nhóm lớn và chỉ định một nhóm trình bày lời giải
cho Luyện tập 3. Các nhóm khác nhận xét đánh giá kết quả
- Tìm câu trả lời
- HS làm việc cặp đơi theo bàn.
- Kết quả mong đợi: Lời giải phần luyện tập 3

33  3
3
 0,3;
3.33  1 10
333  3
33
u333 

0,33
3.333  1 100

Thực hiện

u33 

Báo cáo thảo luận

* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.


- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh cịn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp
- Chốt kiến thức
III. Dãy số tăng, dãy số giảm
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu khái niệm dãy số tăng, dãy số giảm
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm dãy số tăng, dãy số giảm, vận dụng kiến thức để làm
các ví dụ có liên quan
b) Nội dung:
HĐ 4.
n  * .

Cho dãy số

 un 

vối

un n 2 . Tính un 1 . Từ đó, hãy so sánh un 1 và un với mọi

- Dãy số

 un 

*
được gọi là dãy số tăng nếu un 1  un với mọi n   .

- Dãy số


 un 

*
được gọi là dãy số giảm nếu un 1  un với mọi n   .

 un 

với un 3n  2 là một dãy số tăng.
Lời giải
*
Với mọi n   , ta có: un 1 3( n  1)  2 3n 1 .

Ví dụ 5. Chứng minh rằng dãy số


9
*
Xét hiệu: un 1  un (3n  1)  (3n  2) 3  0 hay un 1  un với mọi n   .

Vậy dãy số
Luyện tập 4.
Chú ý

 un 

là một dãy số tăng.

v 
Chứng minh rằng dãy số n


với

vn 

1
3n là một dãy số giảm.

Không phải mọi dãy số đều là dãy số tăng hay dãy số giảm. Chẳng hạn, dãy số

 un 

u ( 1) n có dạng khai triển:  1,1,  1,1,  1,  không là dãy số tăng, cũng không
với n
là dãy số giảm.
c) Sản phẩm: Khái niệm dãy số tăng, dãy số giảm, các câu trả lời và lời giải của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh làm việc theo cặp đôi
* GV tổ chức hoạt động trao đổi thảo luận của các nhóm.

Chuyển giao

* Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó giới thiệu về khái niệm dãy số tăng, dãy số giảm
* GV tổ chức cho các nhóm tìm hiểu các ví dụ, từ đó thảo luận và làm bài
luyện tập 4.
* GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày lời giải của phần luyện tập 4,
các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
- Học sinh đại diện nhóm trình bày lời giải
Kết quả mong đợi: Lời giải phần luyện tập 4


Thực hiện

Ta có:

vn 1 

1
3n 1

Xét hiệu:

vn 1  vn 

1
1
2 1
 n  . n  0, n  *
n 1
3
3
3 3
.

Vậy vn 1  vn . Vậy dãy số giảm.
Báo cáo thảo luận

* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận


tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh cịn
Đánh giá, nhận xét,
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp
- Chốt kiến thức
Tiết 2.
IV. Dãy số bị chặn
Hoạt động 2.6. Tìm hiểu khái niệm dãy số bị chặn


10
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm dãy số bị chặn, vận dụng kiến thức để làm các ví dụ
có liên quan
b) Nội dung:
HĐ 5.

u 
Cho dãy số n
- Dãy số
n  * .
- Dãy số
n  * .
- Dãy số

với

un 1 

1

n . Khẳng định un 2 vối mọi n  * có đúng khơng?

 un 

được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho un M với mọi

 un 

được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho un m vối mọi

 un 

được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới; tức là tồn
*
tại các số m và M sao cho m un M với mọi n   .
2n  5
u

n
u
 
n  1 là bị chặn.
Ví dụ 6. Chứng minh rằng dãy số n với
Lời giải
2n  5 2(n  1)  3
3
un 

2 
, n  *

n 1
n 1
n 1
Ta có:
.


0

3
3
3
7
7
 , n  *
2 2

2  un  , n  *
n 1 2
n  1 2 hay
2
nên
.

Vậy dãy số

 un 

là dãy số bị chặn.


Luyện tập 5. Chứng minh rằng dãy số

 un 

với

un 

n2 1
2n 2  4 là bị chặn.

c) Sản phẩm: Khái niệm dãy số bị chặn, các câu trả lời và lời giải của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh làm việc theo cặp đôi
* GV tổ chức hoạt động trao đổi thảo luận của các nhóm.

Chuyển giao

Thực hiện

* Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa kiến thức, từ
đó giới thiệu về khái niệm dãy số bị chặn
* GV tổ chức cho các nhóm tìm hiểu các ví dụ, từ đó thảo luận và làm bài
luyện tập 5.
* GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày lời giải của phần luyện tập 4,
các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
- Học sinh đại diện nhóm trình bày lời giải
Kết quả mong đợi: Lời giải phần luyện tập 5


un 
Ta có:

n2  1 1  n2  1  1 
1  1
  2
  1 2

2
2n  4 2  n  2  2  n  2  2


11

Ta lại có:

un 

n2 1
 0, n  * .
2
2n  4

1
0  un  , n  * .
2
Do đó
Vậy dãy số
Báo cáo thảo luận


 un 

bị chặn.

* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh cịn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp
- Chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: bước đầu biết vận dụng các khái niệm về dãy số đã học giải các bài tốn có
liên quan
b) Nội dung:
Bài 1.

Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng qt un cho bởi cơng thức sau:
a)

un 2n 2  1

(  1) n
un 
2n  1 ;
b)

Bài 3. Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số
a.


un 

n 3
n2

Bài 4. Trong các dãy số
chặn

b.

 un 

u n 2  2 .
a. n
Bài 5. Cho dãy số thực dương
un 1
1
*
un
với mọi n   .

un 

 un  , biết:

3n
2n.n !

n


c.

b. un  2n  1 ;

c.

un 

.

1
n n .

 un  . Chứng minh rằng dãy số  un 

Lời giải
a)

un   1  2n  1

được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị

c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
Bài 1.

n

 1
un  1  
 n .

d)

2n
un 
n
c)

Viết năm số hạng đầu của dãy số

u1 3; u2 9; u3 19; u4 33; u5 51

1
1
1
1
u1  1; u2  ; u3  ; u4  ; u5 
3
5
7
9;
b)
8
32
u1 2; u2 2; u3  ; u4 4; u5 
3
5
c)

2


là dãy số tăng khi và chỉ khi


12
9
64
625
7776
u1 2; u2  ; u3  ; u4 
; u5 
4
27
256
3125 .
d)

Bài 3. Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số
n 3
un 
n2
a.
Ta có:

un1 

un1  un 

Vậy dãy
b.


un 

 un  , biết:

n 2
n  3 . Suy ra :

n 2 n 3

 n  2   n  2    n  3  n  3 n 2  4   n 2  9  5  0
n 3 n 2

 un 

là dãy số tăng

3n
2n.n !

3n1
3
un1  n1

un
2 .  n  1 ! 2  n  1

Ta có:
un1
3


1
un
2. n  1

. Suy ra :

u 
. Vậy un1  un , từ đó dãy số n là dãy số giảm

n

c.

un   1  2n  1

Ta có:

un1   1

Nếu n chẵn ta có
giảm.

n 1

.

2

n 1


 1

.

un1   2.2n  1



un 2n  1 . Từ đó un1  un , suy ra dãy số  un  là dãy số





n
u  2n  1
u 
Nếu n lẻ ta có un1 2.2  1 và n
. Từ đó un1  un , suy ra dãy số n là dãy số
tăng.

Bài 4. Trong các dãy số
chặn
a.

 un 

được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị

un n 2  2 .



u n 2  2 3 .
Ta có n   nên n 1 . Suy ra n

u 
Vậy dãy số n bị chặn dưới.
b. un  2n  1

u  2n  1  1 .
Ta có n   nên n 1 . Suy ra n

u 
Vậy dãy số n bị chặn trên.
1
un  2
n n .
c.
Ta có

un 

1
1
1
 
n  n n n 1
2



13
1
1

 un  0
Vì n   nên n 1 . Suy ra n n  1
.
1
1
n 2  n 2  un  2

n n 2 .
Ta lại có


Từ đó

0  un 

1
2 . Suy ra dãy số  un  bị chặn.

Bài 5. Cho dãy số thực dương
un 1
1
*
un
với mọi n   .

Ta có nếu


 un 

 un  . Chứng minh rằng dãy số  un 

là dãy số tăng thì

un1  un 

là dãy số tăng khi và chỉ khi

un1
1
*
un
với mọi n   .

un 1
1
*
u 
u
n
Nếu
với mọi n   suy ra un1  un . Vậy n là dãy số tăng
d) Tổ chức thực hiện: Làm việc theo nhóm đơi
Chuyển giao

Thực hiện
Báo cáo thảo luận


* GV đề nghị hs nêu cách giải từng phần và lời giải chi tiết.
* GV nhận xét và chuẩn hóa lời giải
* HS suy nghĩ đưa ra lời giải.
* Thảo luận theo nhóm đơi
* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh cịn
lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp
- Chốt kiến thức
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng khái niệm dãy số vào giải quyết các bài toán thực tiễn.
b) Nội dung:
Bài 2.

a) Gọi un là số chấm ở hàng thứ n trong Hình 1 . Dự đốn công thức của số hạng

u 
tổng quát cho dãy số n .
b) Gọi vn là tổng diện tích của các hình tơ màu ở hàng thứ n trong Hình 2 (mỗi ơ
vng nhỏ là một đơn vị diện tích). Dự đốn cơng thức của số hạng tổng qt cho dãy số
 vn  .


14

Bài 6. Chị Mai gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép như sau: Lần đầu chị gửi
100 triệu đồng. Sau đó, cứ hết 1 tháng chị lại gửi thêm vào ngân hàng 6 triệu đồng. Biết lãi suất

của ngân hàng là 0, 5% một tháng. Gọi Pn (triệu đồng) là số tiền chị có trong ngân hàng sau n
tháng.
a. Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng.
b. Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng.
c. Dự đốn cơng thức của Pn tính theo n .
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của học sinh.
Lời giải
Bài 2: a) Số chấm ở hàng thứ nhất là: u1 1 ;
Số chấm ở hàng thứ hai là: u2 2 ;
Số chấm ở hàng thứ ba là: u3 3 ;
Số chấm ở hàng thứ tư là: u4 4 ;
Vậy số chấm ở hàng thứ n là: un n
3
b) Diện tích của các ơ màu ở hàng thứ nhất là: v1 1 1 ;
3
Diện tích của các ô màu ở hàng thứ hai là: v2 8 2 ;
3
Diện tích của các ơ màu ở hàng thứ ba là: v3 27 3 ;
3
Diện tích của các ô màu ở hàng thứ tư là: v4 64 4 ;
3
Vậy diện tích của các ơ màu ở hàng thứ n là: vn n .


15
Bài 6.
a) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng là:
P1 = 100 + 100.0,5% + 6 = 100,5 + 6 (triệu đồng).
b) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 2 tháng là:
P2 = 100,5 + 6 + (100,5 + 6).0,5% + 6= (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 = 100,5(1 + 0,5%) + 6.(1 +

0,5%) + 6 (triệu đồng)
Số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng là:
P3 = (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 + [(100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 ].0,5% + 6
= 100,5.(1 + 0,5%)2 + 6(1 + 0,5%)2 + 6.(1 + 0,5%) + 6 (triệu đồng).
c) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 4 tháng là:
P4 = (100,5 + 6)(1 + 0,5%)2 + 6.(1 + 0,5%) + 6 + [(100,5 + 6)(1 + 0,5%) 2 + 6.(1 + 0,5%) +
6]0,5% + 6
= 100,5.(1 + 0,5%)3 + 6.(1 + 0,5%)3 + 6(1 + 0,5%)2 + 6.(1 + 0,5%) + 6
Số tiền chị có trong ngân hàng sau n tháng là:
Pn = 100,5.(1 + 0,5%)n-1 + 6(1 + 0,5%)n-1 + 6(1 + 0,5%)n-2 + 6.(1 + 0,5%)n-3 + ... + 6 (triệu đồng)
với mọi n ∈ ℕ*.
d) Tổ chức thực hiện: Thảo luận cặp đơi, theo nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh tiếp cận vấn đề và giao nhiệm vụ
Chuyển giao

- GV đề nghị HS nêu cách giải từng phần và lời giải chi tiết.
- GV yêu cầu học sinh vẽ hình minh họa
- GV nhận xét và chuẩn hóa lời giải

Thực hiện
Báo cáo thảo luận

- HS suy nghĩ đưa ra lời giải.
- Thảo luận theo nhóm đơi
* Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại theo dõi thảo luận.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận

tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh cịn
Đánh giá, nhận xét,

lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
tổng hợp
- Chốt kiến thức



×