HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
Học phần: Tín Dụng Ngân Hàng 1
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
MƠ HÌNH CAFÉ 1350 COFFEE
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Đào Thị Thanh Tú
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 10
Nhóm lớp
: FIN33A02
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2023
1
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
Thành viên
Mã sinh viên
Mức độ đóng góp
Nguyễn Thị Diễm Quỳnh
23A4010550
100%
Nơng Thị Thanh Thủy
23A4010633
100%
Võ Thị Thảo
23A4010607
100%
Trần Xuân Thuy
23A4010623
100%
Lê Minh Ngọc
23A4010460
100%
2
MỤC LỤC
I. Giới thiệu doanh nghiệp .................................................................................. 4
1. Tầm nhìn............................................................................................................ 5
2. Sứ mệnh ............................................................................................................. 6
3. Mục tiêu............................................................................................................. 6
II. Giới thiệu phương án kinh doanh ................................................................ 6
1. Sự cần thiết của phương án kinh doanh ............................................................ 6
2. Mục tiêu của phương án .................................................................................... 7
3. Cơ sở pháp lý..................................................................................................... 7
4. Thị trường.......................................................................................................... 8
4.1. Thị trường & khách hàng mục tiêu ................................................................ 8
4.2. Đối thủ cạnh tranh .......................................................................................... 9
4.3. Nhà cung cấp ................................................................................................ 13
4.4. Phân tích SWOT........................................................................................... 14
5. Kế hoạch .......................................................................................................... 15
5.1. Kế hoạch Marketing ..................................................................................... 15
5.2. Kế hoạch hoạt động và sản xuất................................................................... 29
5.3. Kế hoạch tổ chức và nhân sự ....................................................................... 31
6. Hiệu quả kinh tế .............................................................................................. 33
7. Kế hoạch tài chính ........................................................................................... 45
III. Rủi ro trong kinh doanh ............................................................................ 46
1. Rủi ro môi trường ............................................................................................ 46
2. Rủi ro chiến lược ............................................................................................. 47
3. Rủi ro tài chính ................................................................................................ 48
4. Rủi ro hoạt động .............................................................................................. 50
5. Rủi ro tuân thủ ................................................................................................. 53
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 56
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. So sánh với các đối thủ cạnh tranh ........................................................ 13
Bảng 2. Mơ hình SWOT ..................................................................................... 15
Bảng 3. Kế hoạch Marketing .............................................................................. 19
Bảng 4. Quy trình bán hàng ................................................................................ 29
Bảng 5. Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................ 31
Bảng 6. Dự tốn chi phí nhân sự ......................................................................... 32
Bảng 7. Chi phí trang thiết bị ban đầu ................................................................ 33
Bảng 8. Chi phí nguyên liệu ước tính ................................................................. 38
Bảng 9. Chi phí cho các dịch vụ ......................................................................... 40
Bảng 10.Tổng chi phí dự kiến ............................................................................. 41
Bảng 11. Dự kiến doanh thu theo khả năng tốt nhất ........................................... 42
Bảng 12. Lãi/ lỗ dự kiến ...................................................................................... 43
Bảng 13. Phân bổ vốn đầu tư .............................................................................. 44
Bảng 14. Kế hoạch trả nợ .................................................................................... 45
Bảng 15. Rủi ro môi trường ................................................................................ 46
Bảng 16. Rủi ro chiến lược ................................................................................. 47
Bảng 17. Rủi ro tài chính .................................................................................... 48
Bảng 19. Rủi ro hoạt động .................................................................................. 50
Bảng 20. Rủi ro tuân thủ ..................................................................................... 53
4
I. Giới thiệu doanh nghiệp
Sự phát triển của xã hội hiện nay làm cho nhu cầu của con người ngày càng cao,
ngày càng đòi hỏi nhiều hơn những thứ mới lạ. Sống trong mơi trường cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa hiện nay khơng thể tránh khỏi những căng thẳng, gị bó do áp lực cơng việc,
học tập, những cuộc chạy đua đầy lo toan không giờ nghỉ ngơi; nhất là giữa thành phố
đơng đúc nhộn nhịp này thì nó càng trở nên bức bối thì ai cũng cần cho mình một khoảng
khơng gian n tĩnh để nghỉ ngơi trị chuyện cùng bạn bè và người thân. Nắm bắt được
tình hình đó thì nhóm em đã có ý tưởng thành lập quán cafe mang một phong cách mới
lạ đáp ứng những nhu cầu, sở thích, mong muốn của khách hàng. Đây được xem là một
trải nghiệm lớn đối với từng thành viên trong nhóm khi phải tự mình tạo lập kế hoạch
để xây dựng được một cơ sở kinh doanh của riêng mình. Với những tâm huyết và sức
trẻ, các thành viên trong nhóm đều muốn được thử sức trong một vai trò mới, những
“doanh nhân trẻ” khởi nghiệp với tinh thần và nhiệt huyết lớn, góp phần lan truyền
những năng lượng tích cực đến với những bạn cùng chung mục tiêu để mọi người có thể
lên kế hoạch cho những dự án kinh doanh của chính mình.
•
Tên qn: 1350 Coffee
•
Hoạt động kinh doanh: Dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống.
•
Địa điểm: 135 Đường Lê Duẩn, Q.Đống Đa, Hà Nội.
•
Quy mơ : 80m2 x 2 tầng.
•
Tổng mức đầu tư dự kiến: 2.341.000.000đ
1. Tầm nhìn
Nhóm được thành lập dựa trên việc có chung mục đích muốn mở một cơ sở kinh
doanh tiệm cafe, nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người, phục vụ tận tâm đem lại cảm
giác thư giãn thoải mái nhất cho khách hàng, khách hàng là thượng đế, tôn trọng khách
hàng. Tạo ra những loại thức uống ngon hấp dẫn khách hàng và dịch vụ đáp ứng kịp
thời yêu cầu của khách hàng để cho cuộc sống tươi đẹp hơn, mang nhiều âm điệu hơn.
Trở thành nơi tâm sự của các cặp tình nhân, nơi thư giãn thoải mái cho tất cả mọi người,
là nơi lý tưởng để các bạn trẻ check in. Đến với chúng tôi các bạn sẽ vừa được thưởng
thức khung cảnh đẹp của quán mà còn được thưởng thức vị ngọt của bánh, vị thơm của
5
trà hay vị mát của kem . Đặc biệt lá giá cả phải chăng, có mạng wifi thuận tiện cho công
việc của khách hàng, phục vụ nhạc nhẹ cho khách hàng, Phần lớn quán phục vụ cho hầu
hết mọi đối tượng như sinh viên, người đi làm, doanh nhân cần không gian thư giãn
thoải mái.
2. Sứ mệnh
Mang lại cho bạn không gian thoải mái, tĩnh lặng với những tách cà phê tuyệt vời
là niềm vui và trách nhiệm của chúng tơi. Tính sáng tạo, năng động, nhiệt tình của đội
ngũ nhân viên là giá trị cốt lõi là nền tảng tạo ra dịch vụ tốt nhất góp phần đưa tiệm cà
phê có vị thế trên thị trường.
3. Mục tiêu
Tăng cường tiếp thị để thu hút khách hàng trong giai đoạn mới thành lập. Tạo
không gian thoải mái cho khách hàng với cách thức phục vụ chuyên nghiệp. Gia tăng
và hoàn thiện tốt nhất các dịch vụ của quán. Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp
mang lại hiệu quả kinh doanh cho qn. Kiểm sốt tài chính chi tiêu, lường trước rủi ro.
Để có thể đưa ra được chiến lược cụ thể thì phải nắm rõ được tình hình kinh doanh một
cách nhất định.
II. Giới thiệu phương án kinh doanh
1. Sự cần thiết của phương án kinh doanh
•
Thứ nhất, Hà Nội là thành phố lớn, có gần 8 triệu người sinh sống và hàng
nghìn khách du lịch quanh năm. Đây là một thị trường tiềm năng cho kinh doanh
F&B, đặc biệt là qn cafe.
•
Thứ hai,văn hóa uống cafe ở Hà Nội rất phổ biến và đa dạng. Có thể phục
vụ nhiều đối tượng khách hàng khác nhau như dân văn phịng, người trẻ, dân kinh
doanh, người lớn tuổi,…
•
Thứ ba, có thể lựa chọn nhiều loại hình quán cafe khác nhau để phù hợp
với sở thích và ngân sách của mình. Có thể là quán cafe truyền thống, hiện đại,
sách, làm việc, nhạc sống,…
6
•
Thứ tư, có thể tận dụng được sự sáng tạo và cập nhật xu hướng mới để tạo
ra phong cách riêng cho qn cafe của mình. Chúng ta có thể thiết kế không gian
quán độc đáo, lên menu đồ uống hấp dẫn và xây dựng chương trình marketing
hiệu quả.
2. Mục tiêu của phương án
Các mục tiêu mà nhóm hướng tới khi thực hiện việc kinh doanh quán cafe như sau:
•
Đầu tiên, xây dựng một ý tưởng kinh doanh với niềm đam mê của nhóm,
từ đó tận dụng cơ hội kiếm lợi nhuận từ công việc này bằng cách tiếp cận khách
hàng tiềm năng, thu hút khách hàng và tăng trưởng doanh số.
•
Thứ hai, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồ uống chất lượng,
đa dạng và phù hợp với sở thích của từng đối tượng, tạo ra một khơng gian thân
thiện và thoải mái cho khách hàng
•
Thứ ba, trở thành thương hiệu Cafe có độ nhận diện cao trên thị trường,
gia tăng số lượng khách hàng trung thành và khách hàng tiềm năng qua từng năm.
•
Thứ tư, mơ hình kinh doanh cafe giúp thúc đẩy sự sáng tạo và phát triển
của ngành F&B. Kinh doanh cafe không chỉ là bán sản phẩm đồ uống, mà còn là
bán “trải nghiệm” cho khách hàng. Từ đó giúp tăng doanh thu và lợi nhuận cho
ngành.
•
Thứ năm, giúp tăng việc làm cho người lao động và đóng góp vào ngân
sách nhà nước thơng qua việc đóng thuế và các khoản phí liên quan.
3. Cơ sở pháp lý
•
Luật nghị định thơng tư quyết định ngành nghề (giấy phép thành lập, giấy
chứng nhận nộp thuế, tiêu chuẩn thiết kế).
•
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (quy định tại Phụ lục III 01 Thơng tư
01/2021/TT-BKHĐT).
•
Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ
kinh doanh.
7
•
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định đối với
cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm căn cứ Luật An toàn thực phẩm
55/2010/QH12 và Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
•
Giấy chứng nhận hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
(HACCP) kinh doanh dịch vụ ăn uống.
•
Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu qn cafe(Luật Sở hữu trí tuệ
2005).
•
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (bản quyền) thương hiệu quán
cafe.
4. Thị trường
4.1. Thị trường & khách hàng mục tiêu
•
Thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu của 1350 Coffee được thể hiện rõ thơng qua các tiêu chí
phân khúc sau:
•
Theo nhân khẩu học: đa số người uống cà phê trải đều theo độ tuổi từ thanh
niên tới trung niên.
•
Theo nghề nghiệp: sinh viên, dân cơng sở, văn phịng, những người làm
việc tự do, doanh nhân chiếm đa số.
•
Theo mức thu nhập: người có mức thu nhập trung bình - cao có thói quen sử
dụng cà phê thường xun hơn.
•
Theo tâm lý: Văn hóa cà phê của người Việt đang phát triển mạnh mẽ với nhiều
quán cà phê mới. “Đi cà phê” là cách giao tiếp và thư giãn lý tưởng cho nhiều người.
Dù là hẹn hị, tâm sự hay giải trí, đi cà phê đều là sự lựa chọn tốt.
•
Theo thói quen sử dụng: đa số người Việt Nam thích cà phê hịa tan. Dựa vào
việc phân đoạn thị trường cà phê Việt Nam, quán đã hướng đến phục vụ đối tượng khách
hàng thuộc lứa tuổi từ thanh niên đến trung niên. Đây là độ tuổi có nhu cầu hội họp, tiếp
8
chuyện theo nhóm rất cao với vơ số lý do như hội nhóm, học tập, làm việc, bàn cơng
chuyện với đối tác,...
•
Khách hàng mục tiêu
•
Những người u thích cà phê: Họ là những người sành cà phê, có thói quen uống
cà phê mỗi ngày. Những người này uống cà phê để thưởng thức và thường bị chinh phục
bởi hương vị cà phê nguyên chất đậm đà. Để phục vụ đối tượng khách hàng này, quán
sẽ cần mang đến những ly cà phê nguyên chất nhất, đậm đà hương vị với nhiều cách pha
cà phê ngon khác nhau
•
Học sinh, sinh viên: Đây là nhóm đối tượng khách hàng chính của qn nhóm
khách hàng này sẽ thường có xu hướng tới quán vì khơng gian.và độ bắt mắt của qn,
họ cần nơi để thư giãn, học tập và làm việc nhóm.
•
Dân văn phịng: Dân làm văn phịng là những người có thu nhập ổn định, thường
tới quán cà phê để làm việc, tụ tập bạn bè hoặc gặp gỡ khách hàng, đối tác. Quán bài trí
theo phong cách lịch sự từ bàn ghế, không gian đến âm nhạc, đồ uống. Mặt bằng của
qn cũng ở gần các tịa nhà văn phịng, cơng ty, khu chung cư, trung tâm thương mại.
Quán sẽ chú ý tiếng ồn, ánh sáng và trang bị bàn ghế để tạo ra không gian yên tĩnh để
họ làm việc hay nghỉ ngơi.
•
Freelancer: Những người Freelancer (làm việc tự do) thường lui tới quán cà phê
để có một chỗ ngồi làm việc đáp ứng nhu cầu của mình. Họ thường ngồi rất lâu để hồn
thành cơng việc. Do đó, qn có wifi miễn phí, khơng gian của qn rộng rãi và thống
mát, có khu vực riêng n tĩnh để khách hàng có thể tập trung làm việc.
4.2. Đối thủ cạnh tranh
Thị trường cà phê tại Việt Nam ngày càng sôi nổi với nhiều hình thức quán được
mở ra. Trong tương lai sắp tới, kinh doanh quán cà phê vẫn tiếp tục được nhiều người
lựa chọn.
Những năm gần đây nổi lên nhiều loại hình quán cà phê độc đáo tập trung phục vụ
cho những nhóm khách hàng đặc thù. Có thể kể đến cà phê sách, cà phê thú cưng, cà
phê cá Koi, cà phê board game, cà phê hoa,... Xu hướng sử dụng cà phê sạch, cà phê
9
xanh vẫn chiếm ưu thế và được nhiều thương hiệu lớn cũng như nhỏ tập trung quảng bá
để thu hút khách hàng.
Để kinh doanh một quán cà phê thành công khơng hề đơn giản vì mức độ cạnh
tranh khá cao. Ở Việt Nam, việc đi uống ly cà phê không chỉ đơn giản là thưởng thức
loại thức uống thơm ngon mà cịn là thưởng thức khơng gian và cách phục vụ ở nơi đó.
Chính vì thế, để thành cơng cần nhiều yếu tố như vị trí mặt bằng quán, giao thông thuận
tiện, đội ngũ nhân viên chất lượng,...
Một số thương hiệu quán cafe nổi tiếng trên thị trường như: Highlands Coffee, The
Coffee House, Cộng cafe, Trung Nguyên Legend...
Yếu tố 1350 Coffee
Highlands
The
đánh
Coffee
House
Coffee Trung Nguyên Ecoffee
giá
Sản
- Đồ uống: Cà - Đồ uống: Cà - Đồ uống: Cà - Đồ uống: Cà phê,
phẩm/
phê, trà, trà hoa phê, đá xay, phê, trà, đá xay,... trà, sinh tố, đá xay,...
dịch
quả,...
vụ
- Đồ ăn: Bánh - Đồ ăn: Bánh ngọt, bánh mì, pizza, đồ ăn nhẹ,...
ngọt,
nhẹ,...
trà hoa quả,...
đồ
ăn mì,
- Đồ ăn: Bánh - Đồ ăn: Bánh, kem,
bánh snack,..
ngọt,...
Chiến
Chiến lược giá Chiến lược giá Chiến lược giá Chiến lược giá thâm
lược
thâm nhập thị cạnh tranh.
thâm
giá
trường.
trường.
Chiến
- Phân phối sản - Phân phối - Sử dụng mô - Phân phối sản phẩm
lược
phẩm
phân
vụ tại quán kết quán.
phối
hợp giao hàng - Hợp
tiện lợi như nhiều đơn vị - Hợp tác với nền bán
lẻ
Shopee Food, giao hàng như tảng thứ 3 như quyền.
nhập
thị nhập thị trường.
/dịch sản phẩm tại hình kênh phân tại quán.
phối bán hàng - Xây dựng hệ thống
tác trực tiếp.
G7 Mart - hệ thống
10
nhượng
Grabfood,
Gojek, Baemin.
Shopee Food, Baemin, Shopee - Phân phối trên các
Baemin, Grab, Food.
sàn thương mại điện
…
tử: Shopee, Lazada,
-
Phân
Amazon,
phối các sản
phẩm
đóng
- Đẩy mạnh hợp
gói ở nhiều
tác với các đối tác
cửa hàng tiện
thanh tốn trực tuyến,
lợi, siêu thị
kết hợp giao hàng tận
trên tồn quốc.
nơi.
Chiến
- Quảng bá trên -Thường
lược
các trang mạng xuyên
truyền xã
thông
Taobao.com,...
- Quảng bá quán - Tập trung đến các
tạo trên Facebook.
hội: nhiều chương
-
trình
ra vào nền tảng giá trị
chương cốt lõi của thương
Đưa
Instagram,
khuyến nhiều
mãi thu hút trình giảm giá.
Tiktok,...
khách
Facebook,
hoạt động PR, dựa
hiệu.
hàng:
- Liên kết với ứng - Đầu tư vào các TVC
đặc
- Liên kết với Combo
dụng ví điện tử: quảng cáo, chiếu vào
các công ty giải biệt, mua 3 Momo, Shoppe khung giờ vàng trên
tặng 1, miễn
trí.
pay,...Làm VTV,...
phí Upsize,…
phim ngắn.
- Triển khai các
- Khai thác
chương trình khuyến
nền
tảng
mãi: Giảm giá, mua 1
Facebook.
bình giữ nhiệt tặng 10
Thảo
ly
luận,
phản hồi của
khách
cafe
năng
lượng,minigame,...
hàng
- Khai thác các nền
trên Facebook
tảng
về Highlands
xã
Facebook,
Coffee chiếm
11
hội:
tới 96% (theo
Youtube,...
để
thống kê từ
tăng lượt tiếp cận.
gia
Buzz Media).
Điểm
- Quán có vị trí - Xuất hiện từ - Là một trong - Sản phẩm cà phê
mạnh
thuận lợi: gần lâu nên có vị những
khách hàng tiềm thế
khá
năng, khu vực trong
dân cư đông.
thương được đánh giá rất cao
tốt hiệu chiếm thị từ phía người tiêu tiêu
lịng phần cà phê lớn dùng. Đặc biệt là
khách hàng.
nhất.
thương hiệu cà phê
- Sản phẩm đồ - Chất lượng - Thiết lập thành G7.
uống đa dạng, đồ uống được cơng hình ảnh - Mạng lưới phân
chất lượng đảm đánh giá cao.
một thương hiệu phối rộng rãi với hơn
bảo rõ nguồn - Số lượng sản lịch sự và thân 1.000 cửa hàng trên
gốc xuất xứ.
khắp cả nước.
phẩm phù hợp thiện.
- Khơng gian để lựa chọn.
-
Vị
trí
đẹp, - Có tiềm năng khai
phục vụ thống - Vị trí đắc địa.
mát, sạch sẽ,
- Hiểu được
ngăn nắp.
thị hiếu của
- Thiết kế độc lạ, khách hàng.
thường là ở trung thác thị trường và
tâm thương mại, xuất khẩu cà phê.
hoặc vị trí đắc
địa.
mới mẻ.
Điểm
- Mới thành lập - Mức giá cao - Hệ thống cửa - Hệ thống nhượng
yếu
chưa có tên tuổi khơng
trên thị trường.
phù hàng hầu hết tập quyền ồ ạt, không
hợp với tất cả trung tại trung nhất quán do chưa có
tượng tâm thành phố, nhiều kinh nghiệm
- Chưa có đối
nên chưa tiếp cận trong việc hợp tác với
nhiều
kinh khách hàng.
nghiệm
trong
-
việc kinh doanh. Highland
được đối tượng đối tác nước ngoài.
khách
hàng
ở
- Thay đổi hệ
vẫn những vùng xa thống bảng hiệu, màu
phục vụ đồ hơn.
sắc, bao bì liên tục.
Coffee
12
nhựa và túi
- Đẩy nhanh - Có nhiều dự án và
nilon
cho mở rộng chuỗi tham vọng trong cùng
khách hàng.
cửa hàng thơng một thời điểm.
- Hoạt động qua
hình
thức
kinh doanh bị nhượng
ảnh hưởng từ quyền
cơng ty mẹ.
khiến
thương hiệu khó
quản
lý,
kiểm
sốt
từng
cửa
hàng, cũng như
đào
tạo
nhân
viên.
Bảng 1. So sánh với các đối thủ cạnh tranh
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành cao, nên doanh nghiệp cần có những nét
riêng biệt về cơng thức, giá thành, khơng gian qn và các chương trình đặc biệt, … để
thu hút khách hàng và tìm chỗ đứng cho mình trong thị trường không rào cản này.
4.3. Nhà cung cấp
Một số nhà cung cấp chủ yếu mà quán lựa chọn
•
HorecaVN: trụ sở chính ở số 48, ngõ 279 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
•
Cơng ty TNHH Thương Mại và dịch vụ đồ uống Vietblend: địa chỉ Số
10/1, ngõ 55 Huỳnh Thúc Kháng, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội
•
Cơng ty TNHH Nông Sản Dũng Hà: địa chỉ A11, Ngõ 100, Đường Trung
Kính, Phường n Hịa, Quận Cầu Giấy…
Về cơ bản, các sản phẩm của nhà cung cấp khơng có nhiều sự khác biệt, nguyên
vật liệu giữa các nhà cung cấp hầu như được nhập từ những cánh đồng cafe tại Gia Lai,
Đắk Lắk, nên nếu muốn có sự khác biệt quán cần phải chọn lựa các doanh nghiệp có tỷ
lệ pha giữa các loại hạt cafe đặc biệt theo yêu cầu của quán sao cho phù hợp
13
Trong trường hợp phải đổi nhà cung cấp, công thức sản phẩm sẽ phải được xây
dựng lại từ đầu để đảm bảo chất lượng, điều này sẽ dẫn đến phát sinh các chi phí sản
xuất khác. Tuy nhiên, mức chi phí dùng để chuyển đổi sẽ khơng q cao.
4.4. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
Điểm yếu
- Khơng gian qn rộng rãi, trang trí
- Thương hiệu mới, chưa xây dựng được
đẹp, thiết kế độc đáo tạo góc cho khách
khách hàng thân thiết.
hàng chụp ảnh.
- Chưa đa dạng nhà cung cấp, có thể bị ép
- Các thành viên đều là các bạn trẻ,
giá
năng động dễ bắt kịp xu hướng, hiểu
- Chỉ có 1 cơ sở tiêu thụ trên địa bàn Hà
được nhu cầu của khách hàng.
Nội
- Có cơng thức độc đáo cho mỗi loại đồ
ăn và đồ uống.
- Chăm sóc khách hàng tận tình.
- Có nhiều chương trình workshop để
tăng trải nghiệm khách hàng.
Cơ hội
Thách thức
- Nhu cầu phục hồi mở cửa trở lại.
-Rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì thị trường
- Nhà nước có khuyến khích ngành.
gần như khơng có rào cản gia nhập.
- Dễ gia nhập vào ngành, hầu như
- Lãi suất cho vay tại các ngân hàng tuy đã
khơng có rào cản.
giảm nhưng vẫn ở mức tương đối cao, làm
- Các trang mạng xã hội phát triển tạo
tăng áp lực trả nợ.
cơ hội tiếp cận được nhiều khách hàng,
- Dù Hà Nội có mật độ dân số đơng, có
tăng khả năng nhận diện thương hiệu.
thói quen uống cà phê nhưng việc tiếp cận
khách hàng ở giai đoạn đầu cũng khá khó
khăn.
14
Bảng 2. Mơ hình SWOT
5. Kế hoạch
5.1. Kế hoạch Marketing
5.1.1. Product - Sản phẩm
Danh mục sản phẩm
Quán nhận thấy rằng khách hàng thuộc độ tuổi 16-24 thường ưa thích những loại
thức uống như cà phê, trà, đá xay kết hợp với hướng dương làm món ăn vặt, trong khi
khách hàng từ 25-45 tuổi lại có xu hướng chọn những loại thức uống nhẹ nhàng, tốt cho
sức khỏe như nước ép trái cây, sinh tố trái cây, sữa chua uống cùng với bánh.
Thị trường quán cà phê hiện nay cũng khá đơn điệu trong các món thức uống, các
quán chủ yếu tập trung vào việc trang trí, thiết kế cho thức uống. Do đó, quán sẽ đa dạng
hóa thực đơn trong qn cà phê của mình vì thực tế là khơng có một loại thức uống nào
có thể làm hài lịng được tất cả mọi người. Vì vậy, thực đơn với nhiều món theo xu
hướng cũng là một cách quảng bá qn cà phê hiệu quả.
Bên cạnh đó, qn cịn tổ chức những buổi workshop như là vẽ tranh, trang trí cốc,
chậu cây, các buổi hòa nhạc, giao lưu được sắp xếp xen kẽ nhau và thay đổi mỗi tháng
với nội dung chủ đề phong phú. Quán sẽ bố trí khu vực riêng cho những buổi có sự kiện
như vậy, có thu phí với những người tham gia, và khi các buổi đó khơng diễn ra, khu
vực đó vẫn được dùng để phục vụ khách hàng.
Chất lượng sản phẩm
Chất lượng nguyên liệu là yếu tố quan trọng mà nhóm chú trọng khi kinh doanh
cà phê và các đồ uống khác. Nhóm tìm kiếm và lựa chọn những nhà cung cấp uy tín và
có giấy tờ kinh doanh hợp lệ để đảm bảo nguồn gốc và chất lượng của nguyên liệu.
Nhóm cũng thường xuyên kiểm tra tại chỗ các kho hàng và nhà máy chế biến của nhà
cung cấp để đánh giá tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm.
Ngoài ra, nhóm cịn áp dụng các tiêu chí đánh giá chất lượng cà phê của hiệp hội
Cà Phê Đặc Sản Quốc Tế (SCA) và Viện Cà Phê Chất Lượng (CQI) để tạo ra những cốc
cà phê ngon miệng và hấp dẫn. Nhóm chú ý đến các yếu tố như hương thơm, hương vị,
cân bằng và độ sạch của cà phê
15
Đối với các loại đồ uống khác như trà và nước ép hoa quả, nhóm cũng đặc biệt
quan tâm đến độ tươi ngon và dinh dưỡng của nguyên liệu vì điều này quyết định đến
chất dinh dưỡng cũng như hạn sử dụng của đồ uống. Vì vậy qn sẽ ln kiểm tra
nguyên liệu từ khâu nhập vào cho đến khi sử dụng và xuất ra để đảm bảo chất lượng tốt
nhất cho khách hàng. Nhóm cũng thống kê số lượng khách hàng để lấy một số lượng
nguyên liệu hợp lý cho mỗi loại đồ uống.
Ngoài ra, với những đồ ăn kèm, quán sẽ dựa vào thống kê theo số lượng khách
hàng ước tính để lấy một số lượng nhất định, quán sẽ lấy bánh 2 ngày 1 lần và hướng
dương 1 tuần 1 lần để tránh bị hư hỏng hoặc mất đi chất lượng. Ví dụ về hướng dương,
quán sẽ chọn hạt hướng dương Thái Sơn là thương hiệu chuyên cung cấp các sản phẩm
hạt ngon, sạch và có chứng nhận an tồn thực phẩm.
Cuối cùng, nhóm cịn tổ chức các buổi workshop hay giao lưu về cà phê và các đồ
uống khác với các chuyên gia hoặc người nổi tiếng để mang lại kiến thức và trải nghiệm
cho khách hàng và thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của quán.
5.1.2. Price - Giá cả
Menu của quán Coffee sẽ hướng tới mức giá trung bình để phù hợp với nhóm
khách hàng mục tiêu của quán.
16
Với mức giá đó thì qn muốn tạo ra sự khác biệt trên thị trường bằng cách chú ý
đến chất lượng đồ uống, dịch vụ và giá trị thương hiệu để khách hàng hài lịng và gắn
bó với qn. Qn cũng sẽ áp dụng một số chiêu thức định giá để thu hút khách hàng
như để giá tâm lý cho một số đồ uống hay giảm giá nhẹ cho những sản phẩm độc đáo
và có tính cạnh tranh cao.
Đối với những sản phẩm phụ như đồ ăn hoặc những buổi workshop, giao lưu, âm
nhạc thì qn có thể để giá cao hơn thị trường một chút hoặc có combo kèm đồ uống để
tăng doanh thu và trải nghiệm cho khách hàng. Tuy nhiên, quán cũng sẽ xem xét lại giá
cả trong kế hoạch dài hạn khi đã có được danh tiếng và lượng khách hàng ổn định. Đối
với những buổi hợp tác với người nổi tiếng thì giá vé sẽ phụ thuộc vào mức độ nổi tiếng
của họ và chi phí liên quan nhưng vẫn phải hợp lý với tệp khách hàng mục tiêu của quán.
5.1.3. Place - Phân phối
Kênh phân phối trực tiếp
Đặc điểm: Đối tượng khách hàng của kênh này là những người thường xuyên ghé
thăm quán cafe 1-2 lần mỗi tuần với nhiều mục đích khác nhau như giải trí, giao tiếp,
học tập, làm việc, tham gia các workshop hấp dẫn, giao lưu văn hóa và xả stress.
=> Đây sẽ là các đối tượng mục tiêu của quán và khách hàng trung thành thuộc
kênh này cũng rất nhiều. Với những yêu cầu đó Quán cafe sẽ hướng đến việc thu hút và
giữ chân những khách hàng này bằng cách nâng cao chất lượng không gian, sản phẩm
và dịch vụ, đồng thời tổ chức các sự kiện theo các chủ đề phù hợp.
Mục tiêu: Chiếm lĩnh thị trường mục tiêu, đóng góp 80% doanh thu và tạo ra nguồn
lợi nhuận chủ yếu cho thương hiệu.
Kênh phân phối online
Khi đã hoạt động 1-2 năm và có một lượng khách hàng trung thành ổn định, quán
Coffee sẽ mở rộng kênh bán hàng phụ qua các app giao hàng như Shopee Food,
Grabfood, Gojek, Baemin. Đây là những app có nhiều người dùng và tiềm năng tiếp cận
khách hàng mới.
17
Đặc điểm: Kênh này không giữ được nhiều khách hàng trung thành vì họ thường
quan tâm đến giá cả, chất lượng, thương hiệu và các chương trình ưu đãi của sản phẩm.
Quán Coffee sẽ phải chia sẻ từ 20-25% doanh thu cho các app giao hàng và tuân thủ các
quy định của họ. Tuy nhiên, các app giao hàng cũng sẽ hỗ trợ quán Coffee tạo ra các
khuyến mãi, mã giảm giá để kích thích nhu cầu tiêu dùng.
Mục tiêu:
•
Tăng cơ hội tiếp cận với khách hàng tiềm năng qua các app giao hàng.
•
Đạt được 20% doanh thu tồn doanh nghiệp. Dù lợi nhuận từ kênh này
khơng cao nhưng có thể bù đắp bằng việc mở rộng thị trường và tăng doanh thu
•
Có một vị trí nhất định trong ngành kinh doanh đồ ăn uống online. Theo
kịp xu hướng ngành trong tương lai.
5.1.4. Promotion - Quảng cáo
Hai mạng xã hội tiềm năng nhất để thương hiệu cafe tiếp cận khách hàng mục tiêu
là Facebook và Instagram. Quán sẽ thường xuyên cập nhật nội dung, hình ảnh bắt mắt
về thức uống, không gian, … trên fanpage để tăng tương tác và thu hút khách hàng đến
quán.
Sau khi có một lượng khách hàng trung thành nhất định (tầm sau 1-2 năm hoạt
động), quán sẽ tận dụng các app reviews, app giao đồ ăn thức uống, các nền tảng phân
phối e-voucher, ... để có thêm nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng và tăng trưởng doanh
thu vì các app đều đang có sẵn một cộng đồng người dùng rất lớn.
Cụ thể, nhóm lên kế hoạch cho 2 giai đoạn:
18
Bảng 3. Kế hoạch Marketing
Giai đoạn 1: Giai đoạn đang xây dựng và hoàn thiện (3 tháng đầu)
Chi tiết
Nâng cao
Chi phí
Mục
- Gây ra hiệu ứng tị mị cho nhóm khách hàng quán muốn hướng đến.
tiêu
- Thu hút nguồn khách đến quán vào ngày khai trương kết hợp quảng bá thương
hiệu.
19
Quảng
- Đánh mạnh vào kênh
- Đội ngũ marketing tập
- Chi phí cho quảng
cáo
truyền thơng online – nơi
trung xây dựng hình ảnh
cáo Facebook là
tiếp cận nhanh nhất với tệp
thương hiệu thông qua
3.000.000đ/tháng
khách hàng mục tiêu.
- Thực hiện các hình thức
những trang mạng xã hội cá - Chi phí cho quảng
nhân quán (fanpage
cáo Tiktok là
Out of home (OOH)
Facebook, Instagram,
marketing như in banner,
Tiktok).
poster về ngày khai trương
+ Facebook được nhiều bạn
của quán cũng như những
trẻ sử dụng nhất, quán có
sự kiện quan trọng ở thời
thể đăng bài quảng cáo
gian sau như workshop,
hoặc thuê các Fanpage như
minigame,...
Hà Nội Đi Đâu, Hà Nội
4.000.000đ/ tháng
- Chi phí cho treo
Của Tơi,...để quảng cáo cho
thương hiệu. Chi phí quảng
cáo trên facebook rất rẻ,
linh hoạt mà độ tiếp cận
khách hàng lại rất cao.
+ Tiktok Mạng xã hội chia
sẻ video đang rất thịnh
hành hiện nay. Quán có thể
sáng tạo những video có
content hấp dẫn, thu hút
người xem và thuê các hot
tiktoker quay clip review về
quán,...
=> Mục tiêu: kết nối khách
hàng, giới thiệu sản phẩm
dịch vụ, lấy ý kiến phản
hồi, quảng bá hình ảnh,
thương hiệu, …
20
banner + poster là
500.000đ/tháng
Các thiết kế, nội dung được
giới thiệu phải luôn đảm
bảo thông điệp của quán.
21
Khuyến
- Giảm giá sản phẩm trong
- Giảm giá 30% trong ngày
-Chi phí dự tính
mãi
ngày khai trương.
đầu khai trương của quán.
6.000.000đ/ tháng
- Tặng quà cho khách hàng
- Triển khai chương trình
đầu khai trương.
vào các dịp đặc biệt.
tặng quà cho các khách
-Chi phí cho các
- Khuyến mãi khi khách
hàng tới sử dụng dịch vụ
hoạt động khuyến
hàng checkin tại quán và
vào ngày quốc tế phụ nữ
mãi sau khai trương
tag bạn bè vào bài đăng.
8/3, Valentine 14/2,...
là 3.000.000đ/
- Triển khai chương trình
tháng.
tích điểm, khuyến mại cho
những lần sử dụng dịch vụ
tiếp theo của khách hàng.
- Quán cũng có thể giảm
giá cho khách khi khách
check in tại quán, khi khách
like share bài của quán. Để
tăng độ phủ của thương
hiệu.
22
Quan hệ - Tệp khách hàng chủ yếu
- Quán sẽ liên hệ kết hợp
Chi phí mời Kols,
book một số influencers để
Influencers dự tính
cơng
của doanh nghiệp hướng
chúng
tới thế hệ trẻ, gen Y, gen Z. thực hiện Influencer
là 4.000.000đ/
Đây là một thế hệ của sự
marketing, hoạt động chủ
tháng.
bùng nổ internet, có xu
yếu sẽ là Reviews. Các
hướng chịu tác động bởi
influencers được lựa chọn
những người có tầm ảnh
cần đảm bảo một số yếu tố
hưởng (Kols, influencers).
như hoạt động trong ngành,
Tận dụng điều này, đội ngũ có lượt tương tác ổn, phù
marketing của quán cần tập hợp với tính chất của quán.
trung vào việc kiểm sốt
Những bài review sẽ được
thơng tin mạng.
đăng tải ở đa dạng các kênh
- Tạo hình ảnh tốt trong
mắt khách hàng.
mạng xã hội, từ đó tiếp cận
được nhiều khách hàng nhất
có thể.
- Quán cũng cần kỹ lưỡng
trong việc chọn lựa và đào
tạo nhân viên quán để nhân
viên có thể tạo ấn tượng tốt
cho khách hàng.
Tổng chi phí cho giai đoạn 1 là: 46.500.000đ
23
Giai đoạn 2: Củng cố thương hiệu quán, xây dựng khách hàng trung thành (3
tháng tiếp theo)
Chi tiết
Mục tiêu
Nâng cao
Chi phí
- Xây dựng lượng khách hàng trung thành đến quán thường xuyên.
- Xây dựng thương hiệu quán trên thị trường.
- Tăng độ trải nghiệm cho khách hàng.
24
Quảng
cáo
- Tiếp tục sử dụng
quảng cáo qua Facebook.
- Quán vẫn tiếp tục chạy
- Chi phí
quảng cáo trên facebook, tiktok cho quảng cáo
để hàng độ phủ của quán đến trên Facebook:
- Duy trì việc tạo clip, với khách hàng tiềm năng của 3.000.000đ/
xây dựng hình ảnh trên các mình.
tháng.
trang mạng xã hội, đặc biệt
là Tiktok.
- Duy trì đăng bài, hình
- Chi phí
ảnh, video lên page của quán để cho quảng cáo
khách hàng có thể liên tục cập trên
Tiktok:
nhật thơng tin của quán. Quán 5.000.000đ
cũng sẽ liên tục thay đổi các /tháng.
chiến dịch quảng cáo và giảm
giá cho khách để thu hút khách
hàng mới và giữ chân khách
hàng cũ.
25