Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

công ty bạn có ý định xuất 1 mặt hàng qua 1 thị trường, lập phương án kinh doanh mô phỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 44 trang )

ĐỀ TÀI NHÓM:
“ CÔNG TY BẠN CÓ Ý ĐỊNH XUẤT 1 MẶT HÀNG QUA 1 THỊ TRƯỜNG ,LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH MÔ PHỎNG”
“ CÔNG TY BẠN CÓ Ý ĐỊNH XUẤT 1 MẶT HÀNG QUA 1 THỊ TRƯỜNG ,LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH MÔ PHỎNG”
LẬP PHUONG ÁN KINH DOANH

Phương án KD: là kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt đến những mục tiêu xác định trong KD.

Xây dưng PAKD gồm các bước:

Đánh giá và lựa chon thị trường,thương nhân

Lựa chọn mặt hàng,thời cơ,điều kiện, phương thức KD

Đề ra mục tiêu cụ thể: số lượng mua bán, giá cả

Đánh giá hiệu quả qua 1 số chỉ tiêu

Đề ra biện pháp thực hiện

Phương án KD: là kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt đến những mục tiêu xác định trong KD.

Xây dưng PAKD gồm các bước:

Đánh giá và lựa chon thị trường,thương nhân

Lựa chọn mặt hàng,thời cơ,điều kiện, phương thức KD

Đề ra mục tiêu cụ thể: số lượng mua bán, giá cả

Đánh giá hiệu quả qua 1 số chỉ tiêu


Đề ra biện pháp thực hiện


PHUONG ÁN KINH
DOANH

Xuất khẩu mặt hàng Mây Tre Đan sang
thị trường ĐỨC
1) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2) THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3) SẢN PHẨM
4) HOẠCH ĐỊNH
5) KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
6) PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO
 !
 Công ty: hơn15 năm sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng
từ mây, tre, nứa, lá…Doanh thu hàng năm hơn 4 triệu
USD

Tầm nhìn: Phấn đấu trở thành công ty xuất khẩu mây,
tre đan hàng đầu Việt Nam.
 Sứ mệnh: Khẳng định thương hiệu Tre Việt trên thị
trường thế giới.
 Phương châm kinh doanh: Không ngừng cải tiến sản
phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
 Mục tiêu: Phát triển bền vững bằng chính nội lực của
mình. Đến năm 2011 trở thành DN xuất khẩu mây, tre
hàng đầu Việt Nam.
"#$
A )Lựa chọn thị trường mục tiêu


TT Đức có mức thu nhập bình quân đầu người cao và phát triển

Thông qua thị trường này chúng ta có thể tiếp cận thị trường các
nước EU, Đông Âu - một thị trường đầy tiềm năng nhưng còn bỏ
ngỏ

CHLB Đức có rất nhiều chương trình nhằm hỗ trợ sự phát triển
khu vực kinh tế tư nhân của nước ta
=> Tiềm năng của TT Đức là rất to lớn
1) Mô tả thị trường Đức:

CHLB Đức : nằm ở khu vực Trung Âu, giáp biển Bantíc
và biển Bắc, nằm giữa Hà Lan và Ba Lan.
Ngôn ngữ chính :Tiếng Đức

Khí hậu ở Đức rất đa dạng

Tổng diện tích là 357.021 km² với dân số khoảng
82.431.390.
Môi trường kinh tế:

Tỷ lệ lạm phát TB: 1,6%

GDP/người- ngang giá sức mua: 28.700$

Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế : 1,7%

Hiện nay, Đức coi trọng phát triển các mối quan hệ với Châu
Á - Thái Bình Dương, trước hết với Trung Quốc, Nhật Bản,

Ấn Độ, ASEAN.
2) Tổng quan về chính sách thương mại:
Các HĐTM được điều chỉnh bởi 3 đạo luật

Luật quốc gia (luật Ngoại Thương) *: là cơ sở PL các GDTM
và thanh toán

Luật của Liên Hiệp Quốc

Luật của EU
"%&'(&')*+!
"%&'(&'
)*+!
a) Chính sách thuế và thuế suất:

Thuế nhập khẩu = (Tiền hàng + Phí BH + Cước phí) * Thuế suất
CIF

Các loại thuế khác đánh vào hàng nhập khẩu:

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế chống bán phá giá

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế chống trợ cấp
b) Quy định về bao gói, nhãn mác :
c) Tiêu chuẩn thương mại:
d) Thủ tục hải quan:


"%&'(&')*+!

3) Tập quán tiêu dùng:

Đòi hỏi rất cao về chất lượng, có sở thích và thói quen sử
dụng các sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng, mặc dù giá đắt hơn
nhiều

Cần nhiều chủng loại hàng hóa với số lượng lớn và vòng
đời ngắn,với các điều kiện về dịch vụ bán hàng - sau bán hàng
tốt

Rất chú trọng đến các khía cạnh môi trường,đạo đức và xã
hội liên quan đến sản xuất hàng hóa.
"%&'(&')*+!

4) Xu hướng thị trường mây tre đan:
theo yêu cầu về sức khỏe và thuận lợi cho người tiêu dùng.

Quan tâm đến hoá chất sử dụng trong các sản phẩm

Tuỳ thuộc tính năng sản phẩm: quà tặng, nhà bếp, trang trí
nội thất.
Một số chứng chỉ cần có:
SA 8000 , ISO 14001: 2000 , ISO 9001: 2000 , OHSAS 18001
Thuế quan và hạn ngạch
, /012 3450678 09:39;<=>,?
TCMN bằng mây tre lá, liễu gai và
các sản phẩm khác bằng vật liệu

thực vật họ mướp
3.7% 0%
"%&'(&')*+!

Xu hướng phát triển sản phẩm

Sử dụng những sản phẩm làm bằng nguyên liệu tự nhiên như
mây tre lá, liễu gai , gốm sứ

Sẵn sàng trả giá cao hơn để có những sản phẩm mang tính đặc
trưng riêng

Phân khúc thị trường tiềm năng: người già về hưu sẽ tăng, đối
tượng sống độc thân, nhu cầu mua sắm các mặt hàng quà tặng, kỉ
niệm .
"%&'(&')*+!

Xu hướng về kênh phân phối:

Cắt giảm bớt các khâu phân phối , mở rộng chuỗi phân phối

Rút ngắn thời gian để có thể đáp ứng một cách nhanh chóng
với những thay đổi của thị trường

Nhà nhập khẩu luôn yêu cầu độc quyền khi họ mua một sản
phẩm
"%&'(&')*+!

5)Lựa chọn phân đoạn thị trường:


Phân đoạn bậc trung gồm những người có thu nhập tương
đối cao, thích những loại hàng trang trí nội thất và quà tặng có
kiểu dáng và màu sắc độc đáo, nhưng giá cả không quá cao.

Đây chính là phân đoạn mà công ty muốn hướng đến. Vì:
+ Họ có khả năng chi trả
+ Là bộ phận chiếm số đông trong cơ cấu dân số của Đức
+ Thị hiếu tiêu dùng lại phù hợp với điều kiện công ty.
"%&'(&')*+!

6)Những yêu cầu của thị trường về sản phẩm:

Sử dụng hóa chất cadcium trong sơn: chỉ thị 91/338/EEC

Đóng gói, ghi nhãn và dán nhãn: qui định số 94/62/EC

Sử dụng các loại keo ép: Formadehyle < 3,5 mg/m2h.

Vấn đề sử lý chống mối mọt: một số chất bị cấm :lưu
huỳnh, Borax , oxit kẽm.
:
"%&'(&')*+!

6) Thời điểm thuận lợi để xuất khẩu.

Xu hướng mua hàng trang trí nội thất vào các dịp lễ mùa
hè và các sản phẩm dùng làm quà tặng vào mùa Giáng Sinh và
lễ Phục Sinh.

Mùa hè là mùa thuận lợi cho việc vận chuyển hàng và bảo

quản sản phẩm.
=> @ABC5D.EC50F.E8.G.H9IJ019AKJ0 E0L
>MNOP?0Q=;=R2.KCSK0T500U/.0I"
:
"%&'(&')*+!

7) Phân tích đối tác :Tập đoàn Metro

VW+ là tập đoàn bán buôn, bán lẻ giữ thị phần lớn nhất ở
Đức, có một mạng lưới phân phối rộng khắp trên toàn thế giới

X57Y/0B.7X.0K.E: Metro and Makro Cash and Carry , Real,
Extra, Metro Cash&Carry, Geleria Kaufhof, Media Markt và Saturn

9.E5I/các chủng loại sản phẩm đa dạng và toàn diện, từ các
sản phẩm thực phẩm đến phi thực phẩm. Nó cũng rất mạnh về các mặt
hàng gia dụng với giá cả cạnh tranh

VW8Z0[8WWC!đã có 61 cửa hàng bán buôn và hơn 15.000
nhân viên tại Đức. Hơn 3.350.000 khách hàng tin tưởng lựa chọn và dịch
vụ của các tập đoàn
:
"%&'(&')*+!

7) Phân tích đối tác :Tập đoàn Metro

Ra lệnh ngày hôm nay, giao vào ngày mai.

0D.E50FW\.E đến thương hiệu mà chỉ cần sản phẩm
đó đạt chuẩn về yêu cầu về chất lượng, mẫu mã.


W.E0Q=E=8.4=, sẽ khai trương văn phòng MGB
chuyên trách về xuất khẩu tại Việt Nam”.
=> Cơ hội hợp tác lý tưởng và thâm nhập vào hệ thống
siêu thị Metro trên toàn cầu
:
"%&'(&')*+!

:
]= Tư nhân
^3U50K.0
SB/
1964
W_Z`50T.0 Düsseldorf, Đức
0K.0=G.
50a50b
Frans W.H. Muller,
Giám đốc điều hành
D.E.E0=c/ Bán buôn, bán lẻ
, /012
Hàng tiêu dùng
nhanh
)8.009 ▲ €33.1 tỷ (2008)
0d.A=G. ~100.000 (2007)
METRO trên toàn thế giới
"%&'(&')*+!

:
8) Đối thủ cạnh tranh
a)DN sản xuất xuất khẩu mây tre đan lớn trong nước, trên cùng thị

trường xuất khẩu Đức

)Z H9IH9IJ01928CWV;8.+ef :
Thị trường chính là Châu âu,Mỹ. Doanh thu hàng năm hơn 30 tỉ đồng.
^=R2].0 ^=R2:9
Tận dụng được nguồn nhân công giá
rẻ tại chỗ với hơn 20000 lao động.
Phát triển trong làng nghề truyền
thống.
Tranh thủ được sự hổ trợ về nguồn
vốn và đất quy hoạch của địa phương.
 Lao động chủ yếu làm theo kinh
nghiệm,tay nghề chưa cao.

Đang khó khăn về vốn đầu tư mở
rộng sản xuất và đào tạo lao động.

Công nghệ sản xuất chưa được đầu
tư nhiều.

Nguyên liệu tại chổ chỉ đáp ứng
20% nhu cầu,nguồn nguyên liệu không
ổn định và giá cao.

Sản phẩm chưa được chú trọng
thiết kế và đa dạng sản phẩm.
"%&'(&')*+!

:


)H9I.0B/J01928CWV^*(gh:
Thị trường xuất khẩu chính là Đức và Nhật Bản, doanh thu hàng năm từ
2,5- 3 triệu USD.
^=R2].0 ^=R2:9
Là DN mạnh nhất của làng nghề may tre
đan nổi tiếng Phú Vinh.

DN có 3 cơ sở sản xuất lớn cùng hơn
200công nhân lành nghề và hàng trăm lao
động thời vụ.

Sản phẩm đã có thương hiệu trên nhiều
nước với nhiều chủng loại,đa dạng mẫu mã.

Công nghệ kĩ thuật tiên tiến.

Luôn chú trọng công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực.

Là 1 DN uy tín và được tin cậy.
Vùng nguyên liệu chưa chủ động và ổn
định.
Chất lượng sản phẩm chưa đồng nhất.
"%&'(&')*+!

:
b) Trung Quốc là quốc gia có tỉ trọng hàng mây tre đan xuất khẩu lớn
nhất với các thị trường cạnh tranh với các DN VN
^=R2].0 ^=R2:9
Nguồn lao động dồi dào với giá rẻ.


Đất rộng với nhiều vùng nguyên liệu lớn.
Môi trường KHCN phát triển mạnh,đã áp
dụng CN hiện đại vào nhiều công đoạn sản
xuất.
Giá thành cạnh tranh.

Sản phẩm có kênh phân phối rộng và
xuất hiện trên nhiều nước.

Có nhiều tập đoàn lớn với tiềm lực kinh
tế dồi dào như: Hengyang Da Wei Bamboo
Product Co.Ltd, Xiamen PEKE Co.Ltd…
Chất lượng sản phẩm không đồng đều,
tồn tại nhiều hàng nhái hàng giả.
",i!

Từ cây tre gần gũi của người Việt, cùng với đôi bàn tay khéo léo và
khiếu thẩm mỹ tinh tế, công ty sản xuất ra rất nhiều sản phẩm thể hiện vẻ
đẹp truyền thống, văn hoá của Việt Nam đồng thời không kém phần hiện
đại và hữu dụng.
",i!

Để có thể thâm nhập vào thị trường khó tính này, chúng tôi đã đưa
tiêu chí chất lượng lên hàng đầu với sự tuân thủ nghiêm ngặc những tiêu
chuẩn chất lượng trong từng khâu của quá trình sản xuất sản phẩm.
Hoàn thiện và tiêu
thụ sản phẩm
Sơ chế nguyên
liệu

Người sản xuất,
khai thác nguyên
liệu
Xưởng gia công,
sản xuất sản phẩm
Người thu gom
nguyên liệu
Doanh nghiệp của
chúng tôi
Bộ phận thu gom
Bán thành phẩm
"*j^%!

1) Phân tích tình hình DN:
Từ những điểm mạnh – những hạn chế
^=R22].0 ^=R2C:9

Đội ngũ CBCNV giỏi chuyên môn và tâm
huyết với DN.

Lực lượng nhân viên thị trường marketing
năng động,sáng tạo.

Lao động giàu kinh ngiệm do tận dụng được
nguồn nhân lực từ làng nghề ở địa phương.

Nguồn nguyên liệu ổn định và chủ động nhờ
hợp tác liên kết lâu dài.

Đối tác nước ngoài với kênh phân phối lớn và

uy tín.
• DN đã xây dựng được thương hiệu trên các
mặt hàng xuất khẩu trước.Tạo niềm tin và uy
tín với đối tác và người tiêu dùng.

Vị trí DN thuận lợi trong sản xuất kinh doanh
và xuất cảng.

Tận dụng được nguồn hỗ trợ từ địa phương

Hạn chế về vốn đầu tư và mở rộng
sản xuất.

Công nghệ chưa được đầu tư nhiều do
hạn chế tài chính và trình độ lao động
nên năng suất chưa cao.

Giá cả còn cao,khó cạnh tranh với sản
phẩm của Trung Quốc,Thái Lan.

Mẫu mã sản phẩm tuy đã có phần đa
dạng nhưng cũng chỉ là cải tiến từ
những mẫu cũ,vẫn chưa có những sản
phẩm đột phá.

×