Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bài Thuyết Trình Môn Quản Trị Tồn Kho Zara – Ngành Thời Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.33 MB, 39 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

TÊN MÔN HỌC

QUẢN TRỊ TỒN KHO

GIẢNG VIÊN HƯỚNG
DẪN

Th.S NGUYỄN NGÔ TRƯỜNG AN

TÊN BÀI

BÀI THUYẾT TRÌNH MƠN QUẢN TRỊ TỒN KHO
ZARA – NGÀNH THỜI TRANG

MÃ LỚP

211210494902

NGÀY HỒN THÀNH

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM:
STT

HỌ & TÊN

MSSV


1

Hồ Thị Thanh Nhàn (Nhóm trưởng)

191405046

2

Lê Thanh Phong

191420030

3

Lê Dỗn Trường Sơn

191420029

4

Nguyễn Thị Thuý Quỳnh

191420014

5

Huỳnh Gia Hân

191420004


6

Trần Ngọc Anh Thư

191420002


7

I.

Nguyễn Thị Xuân Mai

191420018

Mục lục:

GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP:...............................................................................3

1.

Sơ lược về doanh nghiệp:...................................................................................3

2.

Lịch sử ra đời của Zara:....................................................................................4

3.

Nhận diện thương hiệu Zara:.............................................................................5


3.1.

Tên Zara:.................................................................................................... 5

3.2.

Zara logo:................................................................................................... 6

4.

Định vị của Zara trên thị trường:.......................................................................6

II.

PHÂN TÍCH THƯƠNG HIỆU:......................................................................................7

1.

Thị trường:......................................................................................................... 7

1.1.

Đối tượng khách hàng, thị trường mục tiêu:...............................................7

1.2.

Các dòng sản phẩm:...................................................................................7

1.3.


Chiến lược Marketing của Zara:.................................................................8

2.

Mơ hình kinh doanh:..........................................................................................9

2.1.

Mơ hình hoạt động:..................................................................................10

2.2.

Sơ đồ chuỗi cung ứng:..............................................................................11

2.3.

Các dịng chuỗi cung ứng:........................................................................15

2.3.1.

Dịng sản phẩm:...................................................................................15

2.3.2.

Dịng thơng tin:.................................................................................... 16

2.3.3.

Dịng tài chính:.....................................................................................17


2.4.

Khối sản xuất:........................................................................................... 18

2.5.

Khối quản lý:............................................................................................ 21

2.6.

Khối phân phối:........................................................................................ 21

III.

PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VÀ KIỂM TRA TỒN KHO: RFID...................................23

IV.

CÔNG NGHỆ ĐANG SỬ DỤNG:............................................................................25

V.

TÌNH HÌNH KINH DOANH:................................................................................... 27

1.

Bảng báo cáo thu nhập:...................................................................................27

2.


Bảng báo cáo cân đối kế toán:.........................................................................29

3.

Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ:.....................................................................32

VI.

PHÂN TÍCH TỔNG DOANH THU...........................................................................35

1


VII.

CÁC THƠNG TIN NỔI BẬT KHÁC.........................................................................35

VIII.

TỔNG KẾT:........................................................................................................ 36

DANH MỤC TRÍCH DẪN:............................................................................................................. 39

Mục lục hình ảnh:

Hình 1: Trụ sở Inditex..................................................................................................3
Hình 2 Ông Mancio Ortega..........................................................................................4
Hình 3: Cửa hàng của Zara...........................................................................................5
Hình 4. Tên Zara...........................................................................................................6

Hình 5. Các phiên bản logo của Zara...........................................................................6
Hình 6. Sự phân phối hàng hố ở The Cube...............................................................12
Hình 7. Sơ đồ chuỗi cung ứng ứng dụng của Zara.....................................................12
Hình 8: The Cube, trái tim của chuỗi cung ứng Zara.................................................13
Hình 9. Sự tự động hố ở The Cube DC.....................................................................14
Hình 10. Phân phối bằng xe tải tại The Cube DC.......................................................15
Hình 11. Dịng sản phẩm của Zara..............................................................................15
Hình 12. Dịng thơng tin của Zara..............................................................................16
Hình 13. Dịng tài chính của Zara...............................................................................18
Hình 14. Khu phức hợp Arteixo, Tây Ban Nha, trụ sở chính Inditex.........................19
Hình 15. Tổng qt The Cube DC ở Arteixo..............................................................20
Hình 16. Nhân viên thực hiện cắt vải tại nhà máy......................................................20
Hình 17. Cách tổ chức chuổi cung ứng của Zara........................................................22
Hình 18. Lợi ích của RFID.........................................................................................23
Hình 19. RFID được áp dụng trong cuộc sống...........................................................25
Hình 20. Cơng nghệ tại Zara.......................................................................................25

2


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

I. Gii thiu v doanh nghip:
1. S lc v doanh nghiệp:
ZARA (tiếng Tây Ban Nha θara) là một nhà bán lẻ hàng may mặc, thiết kế, sản xuất
và bán quần áo, giày dép và phụ kiện cho phụ nữ, nam giới và trẻ em và đồ gia dụng. Công
ty được thành lập vào năm 1975 bởi Amancio Ortega và Rosalía Mera, thuộc về Inditex 1,
tập đoàn thời trang lớn nhất thế giới. Zara là một nhà bán lẻ quần áo của Tây Ban Nha có
trụ sở tại Galicia, Tây Ban Nha, đây là chuỗi cửa hàng hàng đầu của tập đoàn Inditex, nhà
bán lẻ hàng may mặc lớn nhất thế giới. Công ty chuyên về “Thời trang nhanh – Fast

Fashion”.

Đến đầu năm 2020, theo bảng thống kê ForBes, Zara đứng thứ 46 thương hiệu có giá
trị cao nhất thế giới với giá trị $14,7 tỷ. Zara đã có mặt tại 96 quốc gia với hơn 2.251 cửa
hàng với mẫu mã sang trọng với mẫu mã và thiết kế liên tục thay đổi với 20 bộ sưu tập mỗi
năm.Nhưng với diễn biến tình hình Covid, tháng 6/2020 Zara đã lên kế hoạch đóng cửa
1.200 cửa hàng để cắt giảm chi phí cho mặt bằng, đầu tư phát triển nền tảng bán hàng trực
tuyến.

Hình 1: Trụ sở Inditex

1 Năm 1985, Inditex được thành lập như một cơng ty mẹ, đặt nền móng cho một hệ thống phân phối
có khả năng phản ứng với xu hướng thị trường đang thay đổi cực kỳ nhanh chóng. Và là là một trong những
nhà bán lẻ thời trang lớn nhất thế giới, với 8 thương hiệu riờng bit

3

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

2. Lch s ra i ca Zara:
Amancio Ortega m ca hàng Zara đầu
tiên vào năm 1975 tại trung tâm A Coruña,
Galicia, Tây Ban Nha. Ortega ban đầu đặt
tên cửa hàng là Zorba theo bộ phim kinh
điển Zorba của người Hy Lạp, nhưng sau khi
biết được có một quán bar cùng tên cách đó
hai dãy nhà, các chữ cái đã được viết lại cho

bảng hiệu "Zara".

Hình 2 Ơng Mancio Ortega

Cửa hàng đầu tiên giới thiệu các sản phẩm kiểu dáng giá rẻ của thời trang quần áo
cao cấp, bình dân. Ortega đã mở thêm các cửa hàng trên khắp Tây Ban Nha.
Năm 1975, mở cửa hàng bán lẻ đầu tiên tại La Coruna.
Năm 1976-1984 việc tạo ra các chuỗi của hàng Zara tại các thành phố lớn ở Tây Ban
Nha, làm cho các khải niệm về thời trang Zara được công nhận rộng rãi
Năm 1985-1987, tập đồn Inditex chính thức trở thành thương hiệu mẹ, linh hồn cho
tương lai phát triển, thành lập công ty mẹ cho thương hiệu Zara trước khi tham gia vào
việc mở rộng toàn cầu, tập trung phát triển các của hàng thời trang Zara, xây dựng để đáp
ứng sự phát triển các nền tảng cung ứng
Năm 1988, công ty bắt đầu mở rộng ra quốc tế thông qua Porto, Bồ Đào Nha.
Năm 1989, Zara thâm nhập vào Hoa Kỳ , và sau đó là Pháp vào năm 1990. Trong
những năm 1990, Zara mở rộng sang Mexico (1992) và Hy Lạp , Bỉ và Thụy Điển (1993).
Đầu những năm 2000, Zara mở cửa hàng đầu tiên ở Brazil (2000); Nhật Bản và Singapore
(2002); Venezuela, Nga và Malaysia(2003); Trung Quốc, Maroc, Estonia, Hungary và
Romania (2004); Philippines, Costa Rica và Indonesia (2005); Hàn Quốc (2008); Ấn Độ
(2010); Đài Loan, Nam Phi và Úc (2011); và Peru (2012).
Vào tháng 9 năm 2010, Zara đã khai trương cửa hàng trực tuyến của mình. Trang
web bắt đầu ở Tây Ban Nha, Anh, Bồ Đào Nha, Ý, Đức và Pháp. Vào tháng 11 cùng năm,
Zara Online đã mở rộng dịch vụ của mình tới 5 quốc gia nữa: Áo, Ireland, Hà Lan, Bỉ và
Luxembourg. Các cửa hàng trực tuyến bắt đầu hoạt động ti Hoa K vo nm 2011, Nga

4

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang



Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

v Canada vo nm 2013, Mexico vo nm 2014, Hn Quốc vào năm 2014, Romania năm
2016, Ấn Độ năm 2017, Brazil năm 2019 và Peru năm 2020.

Hình 3: Cửa hàng của Zara.

Năm 2015, Zara được xếp hạng thứ 30 trong danh sách các thương hiệu toàn cầu tốt
nhất của Interbrand.
Vào năm 2019, Zara đã cập nhật logo của họ. Nó được thiết kế bởi công ty Baron &
Baron của Pháp.
Vào năm 2019, Tạp chí kinh doanh thời trang tồn cầu MDS cho biết trong khi
thương mại dệt may thế giới giảm 2,38%, Zara đã tăng 2,17%.
Và cùng năm đó, Giám đốc điều hành Persson cho biết thương hiệu đang chờ đợi
mức giá thuê toàn cầu chấp nhận được hơn để tiếp tục mở rộng. Ở Châu Âu, thương hiệu
đã lên kế hoạch cắt giảm số lượng địa điểm bán lẻ bắt đầu từ năm 2020.

3. Nhận diện thương hiệu Zara:
3.1.

Tên Zara:

Nhà sáng lập Zara – tỷ phú Amancio Ortega ban đầu đặt tên công ty theo bộ phim
“Zorba the Greek” ra mắt năm 1964.
Tuy nhiên, vào năm 1975, cửa hàng đầu tiên của hãng được mở tại La Coruña lại
trùng với tên của quán bar Zorba cách đố 2 dãy nhà. Do đó, ơng Ortega đã sắp xếp lại các
chữ v i tờn thnh Zara.

5


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Hỡnh 4. Tờn Zara

3.2.

Zara logo:

S dng luụn tờn thng hiu làm biểu tượng và các chữ trong biểu tượng đều có
chân như muốn nhấn nhá đến sự vững chắc. Khi các chữ tên thương hiệu liên kết với nhau,
nối liền nhau, thương hiệu muốn khẳng định tính gắn kết, tinh thần đoàn kết để đẩy mạnh
thương hiệu hơn nữa. Các chữ trong Zara logo sử dụng cả nét thanh, nét đậm mục đích
mang đến tính thời trang. Tồn bộ Zara logo chỉ sử dụng một gam màu đen đơn giản và
mạnh mẽ, khơng có q nhiều gam màu gây rối mắt.

Hình 5. Các phiên bản logo của Zara.

4. Định vị của Zara trên thị trường:
Là thương hiệu bình dân, nhắm tới đối tượng khách hàng trẻ với chất lượng sản
phẩm và dịch vụ tốt, hợp thời trang nhưng chỉ sử dụng được trong một mùa.
Là hãng thời trang nhanh, có một chuỗi cung ứng nhanh, thân thiện với môi trường.
Mang lại giá trị cho cộng đồng và cho khách hàng của hãng thông qua mỗi sản phẩm. Các
sản phẩm phù hợp với văn hoá địa phương và hương vị của con người.
Xây dựng hình ảnh “Hàng hiệu bình dân” tạo cho khách hàng trải nghiệm thương
hiệu tốt nhưng giá cả b ra thỡ thp hn vi cỏc nhón hng khỏc.

6


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

II. Phõn tớch thng hiu:
1. Th trng:
1.1.

i tng khỏch hng, thị trường mục tiêu:

Zara là nhà bán lẻ thời trang nhanh và đương đại, đối tượng và thị trường họ nhắm
đến bao gồm trẻ em, nam và nữ trong độ tuổi từ 18-40 tuổi với mức thu nhập tầm trung.
Đối tượng khách hàng họ nhắm tới là phụ nữ (với 60%) trong phân khúc thị trường
mục tiêu, nam giới cũng chiếm một phân khúc nhỏ hơn trong thị trường (25%) và phân
khúc nhỏ nhất là dành cho trẻ em (15%), tất cả đều là người có ý thức về thời trang, giá cả,
có thu nhập trung bình và sinh sống trong các khu đô thị mới. (Harbott, 2011).
Zara đã thành công trong lĩnh vực kết nối với khách hàng, tạo cảm giác trung thành,
thu hút khách hàng và luôn đáp ứng nhu cầu của họ bằng cách thích ứng với thay đổi xã
hội

1.2.

Các dòng sản phẩm:

Zara Woman với những mẫu đầm, váy ngắn hay áo thời trang đẹp, cùng với Zara




TRF (Zara Trafaluc)2.
Zara Men hiện rất phổ biến và được phái mạnh hiện đại ưa chuộng với đa dạng



chủng loại như áo sơ mi nam, quần jean nam, phong cách và cập nhật thường
xuyên.
Zara Kid là các thiết kế kiểu dáng trang phục người lớn trên tỷ lệ và size cỡ của



trẻ em, sử dụng các chi tiết biến tấu, giản hóa và màu sắc tươi tắn, ngọt ngào.
Zara Mini dành cho bé từ 0 – 12 tháng tuổi với kiểu dáng thiết kế và chất liệu đảm



bảo tiêu chuẩn tốt nhất cho các thiên thần nhỏ.
Zara Home – Cung cấp các mặt hàng nội thất của gia đình, là một công ty anh em



của Zara Fashion, cùng thuộc tập đồn Inditex.
Tóm lại, các sản phẩm của Zara ln được cập nhập mới, có các kiểu dáng, thiết kế
phù hợp với xu hướng, địa phương, con người với giá cả phải chăng.
2 Zara TRN: Zara Trafaluc – khơng có trong từ điển, đó chỉ là một từ ngũ mà Inditex đặt ra để làm tên
tuổi cho thương hiệu thể hiện dòng hàng hướng đến giới trẻ, phong cách trẻ, giá thnh phự hp.

7

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang



Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

1.3.

Chin lc Marketing ca Zara:

Zara cú mt chớnh sỏch Marketing độc đáo về “Không đầu tư vào Marketing”, họ chỉ
dành ra 0,3% doanh thu cho việc quảng cáo mà thay vào đó họ sẽ tập trung vào đáp ứng
trải nghiệm của khách hàng và ưu tiên mở các cửa hàng mới.
Mặc dù Zara khơng có nhiều chiến dịch marketing như các thương hiệu thời trang
khác, tuy nhiên Zara cũng đã theo đuổi rất tốt trong chiến lược tiếp thị như không ngừng
tập trung vào khách hàng, luôn cập nhập và tuỳ chỉnh các sản phẩm sao cho phù hợp với
người mua cụ thể và đặc biệt họ luôn cách mạng hoá sản phẩm, đưa chất lượng dịch vụ của
sản phẩm lên tầm cao mới để vượt qua mong đợi khách hàng.
è Tập trung vào trải nghiệm khách hàng:
Từ những ngày đầu Zara đã đặt mục tiêu cho thương hiệu tập trung vào trải nghiệm
khách hàng. Zara đã hoàn toàn thành cơng trong việc định vị thương hiệu, sản phẩm của
mình trong tâm trí của người mua sắm. Họ ln có lý do để thuyết phục người tiêu dùng
quay lại các cửa hàng.
Thời trang nhanh (Fast fashion) mang đến trải nghiệm mua sắm thoải mái trong môi
trường chuyên nghiệp và được quản lý kỹ lưỡng, cung cấp nguồn cung hạn chế với những
kiểu dáng mới thay đổi liên tục tạo cảm giác thoải mái và thích thú cho người tiêu dùng.
è Giá trị của giá cả:
Zara có mục tiêu tiếp cận tới khách hàng của mình một cách đổi mới: “ Họ không
muốn trở thành người định hướng xu hướng, họ chỉ muốn trở thành một công ty thời trang
mà khách hàng cần”.
Zara không phải là hãng thời trang rẻ nhất trong ngành thời trang nhanh nhưng họ đã
cung cấp các sản phẩm phù hợp với mức giá hấp dẫn, nhất quán khiến nó trở thành thương

hiệu có giá trị tốt nhất.
Trong khi các nhà bán lẻ khác dựa vào chiết khấu để giải phóng lượng hàng tồn dư
thừa, Zara có thể đẩy lượng hàng tồn kho hạn chế của mình với mức giá đầy đủ; Zara bán
15-20% sản phẩm của mình với giá thấp hơn giá đầy đủ, so với 30% -40% cho các đối thủ
cạnh tranh. Chi phí tồn kho thấp cho phép Zara nuốt chửng giá cao hơn đối với các đơn đặt
hàng gấp rút, mức lương và đầu tư vốn - điều mà các nhà bán lẻ khỏc quỏ eo hp u t
vo.
8

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

ố S trung thnh ca thng hiu:
i vi Zara, núi về khách hàng trung thành, trải nghiệm và giá trị có ý nghĩ rất lớn,
họ khai thác tiềm năng của khách hàng thân thuộc thường xuyên quảng bá thương hiệu,
đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, Zara lôi kéo khách hàng và biến họ thành người truyển bá
thương hiệu (truyền miệng).
Họ sử dụng các trang mạng xã hội (30 triệu người theo dõi trên Facebook, 48 triệu
người trên Instagram,..) để phân tích xu hướng hiện tại để cải hiện hoạt động, dịch vụ và
sản phẩm giữ cho khách hàng hài lòng.
è Vị trí của hàng đắc địa:
Mặc dù khơng chi nhiều cho quảng cáo và khuyến mãi nhưng Zara đầu tư rất nhiều
vào vị trí và sự xuất hiện của 2250 cửa hàng trên toàn thế giới và 39 thị trường trực tuyến
để mang đến trải nghiệm thương hiệu và sản phẩm khi người mua yêu cầu.
Chiến lược này của Zara là đặt các cửa hàng tại các khu vực bán lẻ trên các thành
phố lớn, có vị trí gần các cửa hàng thời trang cao cấp. Đặc biệt họ luôn củng cố liên tục các
danh mục đầu tư bằng cách đóng các cửa hàng kém hiệu quả và mở các thị trường mới, các
cửa hàng hàng đầu của hãng luôn giữ được danh tiếng đối với người tiêu dùng.

è Phân tích dữ liệu:
Dữ liệu ln là yếu tố then chốt quyết đinh của các công ty lớn, đồng thời là công cụ
để tiếp xúc trực tiếp của người mua với người bán. Zara có cơ sở hạ tầng dữ liệu phát triển
có thể phân tích những gì đang thịnh hàng trên các nền tảng xã hội nhằm củng cố và nâng
cấp sản phẩm dịch vụ tới với khách hàng. Tạo sự giao tiếp hai chiều, cải tiến liên tục, hiểu
được tâm sự khách hàng và mang đến trải nghiệm tốt nhất tới khách hàng.

2. Mơ hình kinh doanh:
Zara là người đi đầu trong phân khúc bán lẻ “thời trang nhanh - Fast Fashion”, vừa là
động lực thành công vừa là yếu tố nổi bật nhất của nó. Trong khi hầu hết các thương hiệu
may mặc dự trữ 80% hàng tồn kho của họ cho quần áo thời trang theo mùa, thì Zara làm
ngược lại, chỉ dành 50% cho dịng hàng theo mùa và dành phần còn lại cho các mặt hàng
Thời trang nhanh. Kể từ đây, tất cả các dữ kiện, số liệu và chi tiết sẽ liên quan đến quần áo
Thời trang nhanh của Zara chứ không phải 50% khỏc trong kho hng ca hóng.

9

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Chuyờn bỏn cỏc mt hng thi trang ly cm hng từ các thiết kế sang trọng cho thị
trường đại chúng với giá cả phải chăng hơn. Các thiết kế mới được giới thiệu thường
xuyên để phản ánh các xu hướng mới nhất. Các cửa hàng Zara đặt hàng quần áo và nhận
giao hàng mới từ trung tâm phân phối Zara hai lần mỗi tuần. Các thương hiệu hàng đầu
khác trong phân khúc này bao gồm Mango, H&M và Forever 21. Trong khi đó, bản thân
thương hiệu Zara là cao cấp hơn, chất lượng cao hơn và tương ứng có phần đắt hơn.

II.1. Mơ hình hoạt động:

Mơ hình hoạt động của Zara rất phù hợp với mơ hình kinh doanh của hãng. Mơ hình
hoạt động được thiết kế dựa trên việc sản xuất đúng lúc cho các mặt hàng xu hướng nhất,
điều này rất quan trọng đối với một công ty có đề xuất giá trị là bán các thời trang mới
nhất. Một số quyết định hoạt động chính cho phép tính linh hoạt này:


Ra quyết định tập trung : Trụ sở chính của Zara, “The Cube” ở Tây Ban Nha, đồng
đặt các hoạt động kinh doanh với quy trình thiết kế, sản xuất và phân phối tập
trung. Tại thời điểm này, các quyết định quan trọng của chuỗi cung ứng được đưa
ra dựa trên thông tin thời gian thực về nhu cầu tồn cầu và mức tồn kho của
Zara. Vì nó nằm chung với nhiều bộ phận của chuỗi cung ứng, các quyết định có
thể nhanh chóng chảy qua chuỗi, cho phép Zara phản ứng nhanh chóng và phối hợp
với các xu hướng thời trang đang thay đổi.



Thời điểm thiết kế : Không giống như hầu hết các nhà bán lẻ hàng may mặc, Zara
chỉ chọn khoảng một nửa số thiết kế của mình vào đầu mùa. Các thiết kế mới được
tạo ra trong suốt mùa giải dựa trên thông tin về những mặt hàng bán chạy hoặc
kém, cũng như xu hướng mới nhất là gì.



Sản xuất nội địa hóa: Zara sở hữu một số nhà máy của mình và cung cấp nguồn sản
xuất cịn lại ở gần đó, sang Bồ Đào Nha, Maroc và Thổ Nhĩ Kỳ. Sự gần gũi này tạo
điều kiện thuận lợi cho dịng thơng tin và sản phẩm vật chất nhanh chóng thơng qua
chuỗi cung ứng. Ngồi ra, cơng ty trang bị cho các nhà máy này trang thiết bị công
nghệ cao và công suất bổ sung để cho phép đáp ứng nhanh chóng với nhng bin
ng ca nhu cu.


10

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang



Phõn phi thng xuyờn v nhanh chúng : Sau khi quần áo được kiểm tra chất
lượng tại The Cube, chúng thường được giao đến các cửa hàng trong vòng 48
giờ. Sự quay vịng nhanh chóng này cho phép các cửa hàng liên tục dự trữ các mẫu
thời trang mới và theo yêu cầu.
Trong khi các quyết định điều hành này hỗ trợ mơ hình kinh doanh, thì mơ hình kinh

doanh cũng hỗ trợ các hoạt động này. Sự linh hoạt trong sản xuất của Zara có chi phí cao
hơn so với quy trình sản xuất truyền thống, kém năng động hơn, vì Zara phải phân bổ
nhiều nguồn lực hơn để ra quyết định theo thời gian thực, năng lực sản xuất dư thừa và
phân phối hàng loạt nhỏ và thường xun. Mơ hình kinh doanh của Zara là cung cấp nhiều
mặt hàng cao cấp và đắt tiền, kết hợp với giảm giá ít hơn và chính sách khơng quảng cáo,
cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động độc đáo của hãng.

II.2. Sơ đồ chuỗi cung ứng:
Hiện nay, cơng ty có tổng cộng 1.866 nhà cung ứng. Có 1.040 nhà cung cấp ở châu
Á, 459 nhà cung cấp ở Liên minh Châu Âu và 200 nhà cung cấp ở phần còn lại của châu
Âu, 145 nhà cung cấp ở Châu Phi và 22 ở Châu Mỹ.
Zara đã có các chiến lược chuỗi cung ứng độc đáo: tích hợp theo chiều dọc 3. Đây là
chìa khố để cung cấp nhanh chóng và linh hoạt của chuỗi. Điều này cho phép Zara thiết
lập mơ hình kinh doanh cho phép có thể ngăn chặn trong các giai đoạn sản xuất, hoàn
thành sản phẩm, phân phối đến các cửa hàng trong một vài ngày.


3 Tích hợp theo chiều dọc: là chiến lược công ty sử dụng để dành quyền kiểm soát đối với nhà cung
cấp, nhà phân bối của mình để tiếp cận thị trường, giảm chi phí giao dịch, đảm bảo nguồn cung và kờnh phõn
phi.

11

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Hỡnh 6. S phõn phi hng hoỏ The Cube.

Di đây là sơ đồ minh hoạ chuỗi cung ứng của Zara:

Hình 7. Sơ đồ chuỗi cung ứng ứng dụng của Zara.

Theo bản đồ, phân tích cú pháp chuỗi quản lý mới cung cấp ứng dụng của Zara từ
các cạnh sau:
(1): Thiết kế: Thứ nhất, thay vì đặt nhà máy tại các trường lao động giá rẻ ở châu Á
hoặc châu Phi như các doanh nghiệp khác, Zara chọn cách xây dựng chuỗi nhà máy tập
trung xung quanh trụ sở chính. Khối lập phương tại ACora, một thành phố ở phía bắc
Tây Ban Nha.
Khối lập phương là trung tâm phân vùng (DC) của Zara, trái tim của chuỗi cung ứng
Zara, với diện tích 464.500 m2. Cube được tự động hóa với mạng lưới một ray ngầm, liên
kết với 11 cơ sở sản xuất thuộc sở hữu của Zara trong bán kính 16km. Các nhà cung cấp sẽ
chuyên quản lý nguyên vật liệu đến The Cube trong vòng 5 ngày kể từ ngy t hng.

12


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Hỡnh 8: The Cube, trỏi tim ca chui cung ng Zara

Tại đây, các nhà thiết kế in, cắt và thử các mẫu để tạo ra những thiết kế hạn chế tối
đa lượng vải thừa. Bằng cách này, các nguyên vật liệu lớn có thể được chuyển đến Zara
DC - The Cube một cách nhanh chóng.
(2): Sản xuất: họ gửi thiết kế mẫu và cắt vải đang thực hiện cho các nhà máy đối tác thực hiện mọi việc từ khâu, đính, nút… cho đến khi thành phẩm. Nhà máy này có thể điều
chỉnh tốc độ sản xuất để đáp ứng các mục tiêu của mình: giảm hàng tồn kho và chi phí duy
trì tương ứng. Thơng thường tỷ lệ thắng là khoảng 50-60%, trái ngược với tỷ lệ của đối thủ
là 80-90%.
(3): Đóng gói, dán nhãn: Sau khi hồn thành, thành phẩm được vận chuyển đến trung
tâm phân phối tại The Cube bằng hệ thống monorail. Đội ngũ nhân viên sẽ tiến hành kiểm
tra thành phẩm, định giá, dán nhãn trc khi úng gúi v úng thựng, phõn phi.

13

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Hỡnh 9. S t ng hoỏ The Cube DC.

(4): Phân phối và vận chuyển: Trung tâm phân phối chính và trung tâm hậu cần ở
Zaragoza là nơi phân phối khối lượng hàng hóa lớn khắp các cửa hàng Zara trên toàn thế

giới, bằng đường bộ (cửa hàng trong nước và quốc tế). hàng láng giềng ở Châu Âu) hoặc
không hàng (Châu Á,…). Các container vận chuyển một ray có thể tích 50 mét khối, có thể
chở 10.000 kg trọng lượng và di chuyển với tốc độ trung bình bao gồm cả bốc và dỡ hàng
là 60 km/h.Tốc độ phân phối sản phẩm của Zara thật đáng kinh ngạc: Trung Quốc - 48h;
Nhật Bản - 72h; Mỹ - 48h.
(5): ) Bán hàng và phản hồi: Thứ nhất, các cửa hàng bán lẻ của Zara hầu hết được
kiểm sốt hồn tồn, được đặt ở các vị trí sầm uất hoặc các khu kinh doanh cao cấp. Zara
chỉ sản xuất một lượng sản phẩm nhất định, theo mỗi quý, theo đơn đăng ký dự trữ do cửa
hàng gửi, cam kết sản phẩm sẽ được cập nhập hai lần một tuần, mỗi sản phẩm không bán
quá ba tuần. Hơn nữa đối với sản phẩm hot, Zara chỉ sẽ bổ sung hàng hoá tối đa 2 lần,
kiểm sốt hiệu quả tình trạng tồn đọng sản phẩm do nhu cầu, năng lực sản xuất và nguồn
cung dư thừa theo cách này, từ đó kích thích người tiêu dùng mua hàng nhanh chóng. Để
đảm bảo hàng tồn kho của Zara sẽ không vượt quá 20%, thấp hơn mức tồn kho trung bình
35% của ngành thời trang.
Zara cạnh tranh dựa trên sự linh hoạt và nhanh nhẹn thay vì chi phí thấp và nhân
cơng rẻ. Họ sử dụng khoảng 3.000 công nhân trong các hoạt động sản xut Tõy Ban Nha
14

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

vi chi phớ trung bỡnh 8,00 euro mi gi so với chi phí nhân cơng trung bình ở châu Á là
khoảng 0,40 euro mỗi giờ.
Chuỗi cung ứng nhanh nhẹn và nhạy bén của nó cho phép Zara làm việc theo chu
trình lập kế hoạch bán hàng và hoạt động (S&OP) ngắn hạn.

Hình 10. Phân phối bằng xe tải tại The Cube DC.


II.3. Các dịng chuỗi cung ứng:

II.3.1.

Dịng sản phẩm:

Hình 11. Dòng sản phẩm của Zara

Dòng sản phẩm linh hoạt và liên mạch.
(1) Đối với Zara, nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu đến từ các quốc gia lân cận
như Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp… Nguyên vật liệu sẽ được chuyển
đến trung tâm của Zara trong khoảng 5 ngày từ khi đặt hàng. Tại đây, cỏc nh mỏy Zara

15

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

tin hnh in hoa vn, ct v ghộp th cỏc mẫu nhằm tạo ra thiết kế hạn chế tối thiễu vãi
thừa.
(2) Sau đó, họ gửi các mẫu thiết kế và vải đã được cắt in họa tiết đến các nhà máy
đối tác. Tại các nhà máy đối tác, họ tiến hành thực hiện các công đoạn từ ráp các mãnh vải,
gắn khuy,… cho đến thành phẩm hoàn chỉnh.
(3) Sau khi hoàn thiện, các thành thẩm được chuyển về lại trung tâm phân phối. Các
nhân viên của Zara tại đây sẽ tiến hành kiểm tra thành phẩm, gắn giá, nhãn mác… trước
khi đóng thành phẩm vài thùng và phân phối.
(4)(5) Các khối hàng hóa sẻ được vận chuyển bằng xe tải đến sân bay để vận chuyển
đến các cửa hàng ngoài khu vực lân cận hoặc trực tiếp chuyên chỡ bằng đường bộ cho các

cửa hàng tại Tây Ban Nha.
(6) Cửa hàng sau khi nhận được hàng, nhân viên nhanh chóng chưng bày sản phẩm
tại cửa hàng để khách hàng có thể mua ngay những mẫu thiết kế mới nhất

II.3.2. Dòng thơng tin:

Hình 12. Dịng thơng tin của Zara.

Bên cạnh dịng sản phẩm dịng thơng tin cũng là yếu tố tạo nên khả năng đáp ứng
nhanh chóng của chuỗi cung ứng.
(1) Luồng thơng tin chính ảnh hưởng đến các quyết định của Zara chính là đơn đặt
hàng và phản hồi từ khỏch hng.

16

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

(2) T nhng thụng tin khỏch hng, ca hng s đưa những báo cáo bán hàng và yêu
cầu đặt hàng về trung tâm Zara.
(3) Tại trung tâm tiến hành lên các đơn mua kèm theo báo giá gửi đến nhà cung cấp.
(4) Nếu đồng ý, nhà cung cấp gửi lại đơn xác nhận và hóa đơn về cho Zara.
(5) Trong trường hợp nguyên vật liệu không đạt yêu cầu, Zara sẽ gửi khiếu nại chất
lượng cũng như yêu cầu thay đổi kĩ thuật cho bên nhà cung cấp.
(6) Với những nguyên vật liệu đạt yêu cầu, chúng được chuyển qua nhà máy lân cận
kèm các thông số kĩ thuật, bản thiết kế chi tiết và yêu cầu đối với sản phẩm.
(7) Sau khi sản phẩm hoàn chỉnh, các nhà máy sẻ gửi lại cho Zara báo cáo.
(8) Nhận sản phẩm, Zara sẽ đưa kế hoạch giao hàng cho bên trung tâm phân phối hậu

cần để sắp xếp vận chuyển đến cửa hàng.
(9) Zara sẽ nhận được báo cáo từ trung tâm phân phối hậu cần về thông tin vận
chuyển đơn hàng.
(10) Thông tin này sẽ được Zara gửi đến các cửa hàng để quản lý cửa hàng nắm bắt
lịch trình.
(11) Đối với cửa hàng, họ sẽ bán hàng và gửi đến khách hàng các thơng báo cũng
như hóa đơn khi mua hng.

II.3.3.

Dũng ti chớnh:

17

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Hỡnh 13. Dũng ti chớnh ca Zara

i vi doanh nghip, dịng tiền là cực kì quan trọng nó thể hiện khả năng sinh lời
của hoạt động kinh doanh.
(1) Đối với Zara, dịng tiền vào chính là khoảng thu trong hoạt động mua hàng của
khách hàng tại hệ thống cửa hàng.
(2) Từ hệ thống cửa hàng, doanh thu được chảy về trụ sở chính (3)(4)(5) để phân
phối lại cho những khoảng chi tiêu bao gồm các khoảng phải trả đến nhà cung cấp, trung
tâm phân phối hậu cần, các nhà máy và các khoảng chi tiêu nội bộ

II.4. Khối sản xuất:

Zara có tổng cộng 7.232 nhà máy trên khắp thế giới, hơn một nửa hoạt động sản xuất
của Inditex diễn ra trong các nhà máy mà công ty sở hữu hoặc gần trụ sở công ty (đa số ở
Châu Âu hoặc Bắc Phi). Phần còn lại được sản xuất ở Trung Quốc, Bangladesh, Việt Nam,
Brazil và các quốc gia khác. The Cube có 1,6 triệu mét khối khơng gian lưu trữ sản phẩm,
gấp khoảng 9 lần diện tích của Amazon. 150 triệu vật phẩm đi qua The Cube hàng năm
hoặc 411.000 mỗi ngày,150 triệu vật phẩm đi qua The Cube hàng năm hoặc 411.000 mỗi
ngày. Có 2.238 cửa hàng Zara ở 96 quốc gia khác nhau trên thế giới, mỗi cửa hàng nhận
các lô hàng mới hai lần một tuần. Mỗi mẫu quần áo đều đi qua một trong bốn trung tâm
phân phối của Zara trên khắp Tây Ban Nha. Zara chỉ mua số lượng lớn một vài loại vải
(chỉ bốn hoặc năm loại, nhưng chúng có thể thay đổi theo năm, chẳng hạn như cotton,
viscose và polyester…), đồng thời thực hiện việc thiết kế hàng may mặc cũng như cắt v
nhum ti nh mỏy.

18

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Khong 40% lng vi n t tp on, 60% cũn lại được mua từ 260 nhà cung cấp
gần trụ sở chính, mỗi nhà cung cấp khơng q 4 thị phần tránh việc bị phụ thuộc vào nhà
cung cấp cụ thể. Các nhà máy của Zara ở Tây Ban Nha sử dụng hệ thống sản xuất linh hoạt
để thay đổi nhanh chóng trong q trình vận hành.50% tất cả các mặt hàng được sản xuất
tại Tây Ban Nha 26% ở phần còn lại của Châu Âu 24% ở Châu Á và Châu Phi

Hình 14. Khu phức hợp Arteixo, Tây Ban Nha, trụ sở chính Inditex

Hình 15. Tổng qt The Cube DC Arteixo


19

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Cỏc nh mỏy Zara c kt ni vi The Cube bởi đường hầm ngầm với đường ray
tốc độ cao (khoảng 200 km hoặc 124 dặm đường ray) để di chuyển vải cắt cho những nhà
máy nhuộm và lắp ráp thành mặt hàng quần áo. Sau đó, hệ thống monorail sẽ trả thành
phẩm về Cube để chuyển đến các cửa hàng. Các mặt hàng đắt tiền hơn và các sản phẩm chủ
chốt của Zara được gửi trở lại nhà máy để kiểm tra chất lượng riêng.
Quần áo sau đó được kiểm tra từng mảnh để đảm bảo khơng có đường khâu bị lỗi. Các
mục vượt qua kiểm tra được cấp một thẻ bảo mật RFID. Nếu bất kỳ vấn đề nào được phát
hiện trong quá trình này, quần áo sẽ được đặt sang một bên và mọi lỗi nhỏ đều được khắc
phục trên máy may.
Sản phẩm do chính họ sản xuất, cịn lại một nửa được gia cơng tại các nhà cung cấp
liên kết gần đó. Trong đó hầu hết trường hợp, một nhà máy chỉ sản xuất một sản phẩm cho
Zara trong khoảng thời gian nhất định, do đó sẽ tránh được lỗi sản xuất.

Hình 16. Nhân viên thực hiện ct vi ti nh mỏy

20

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

II.5. Khi qun lý:

Zara l mt trong nhng cụng ty đi đầu trong việc sử dụng trợ lý ký thuật số cá nhân
(PDA) để thu nhập dữ liệu khách hàng – vừa tiện lợi để giao dịch còn dễ dàng nắm rõ thói
quen và sở thích của khách hàng.
Mơ hình quản lý đơn hàng và thiết kế “Trinity” được đổi mới bao gồm các nhà thiết
kế, nhân viên thị trường, thu mua và lên lịch cho nhân sự, liên lạc đầy đủ để đảm bảo thiết
kế phù hợp với xu hướng một cách chính xác và tiết kiệm thời gian.
Zara cịn có thêm phân mềm quản lý quan hệ khách hàng, là phần mềm chính của
SAP CRM4 dùng để giải quyết các mục tiêu ngắn hạn của công ty, giảm các chi phím tăng
khả năng quyết định bằng cách xác định các chiến lược trong tương lai, ngồi ra cịn là
phần mềm để giúp tổ chức duy trì kết nối với khách hàng.

II.6. Khối phân phối:
Zara chọn cơ sở nằm ở trung tâm là Zaragoza, là trung tâm hậu cần lớn nhất do chính
phủ Tây Ban Nha phát triển. Nguyên liệu thô được các nhà cung cấp gửi đến trung tâm sản
xuất của Zara, sau đó hàng may mặc thành phẩm rời khỏi The Cube và được vận chuyển
đến trung tâm hậu cần của Zara ở Zaragoza. Từ đó chuyển đến các cửa hàng đi khắp thế
giới bằng xe tải và máy bay.

Hình 17. Cách tổ chức chuổi cung ứng của Zara

4 SAP CRM: SAP Business Suite là phần mềm quản lý và cung cấp các giải pháp linh hoạt, hỗ trợ các
ứng dụng, cơ sở dữ liệu, hệ điều hnh t nh cung cp chớnh.

21

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bt k mt hng no ó c to ra các nhà máy bên ngồi và khơng được coi là
"hợp thời trang" nhưng có thiết kế đơn giản hơn, sẽ được gửi trực tiếp đến trung tâm phân
phối.
Zara dựa vào các nhà máy bên ngoài để kiểm tra chất lượng đối với những mặt hàng
này, mặc dù việc kiểm tra tại chỗ cũng được thực hiện.
Những chiếc hộp có quần áo mới được may lại với nhau được mở ra từ xe tải và
ngay lập tức được đưa qua một máy cảm biến nhận dạng tần số vô tuyến RFID5.
Các hộp được đặt trên băng chuyền và được xếp thành từng nhóm. Chúng có thể
được lưu trữ trong vài ngày ở trung tâm phân phối trước khi được vận chuyển ra ngoài.
Các mặt hàng đã sẵn sàng để vận chuyển được lấy ra khỏi hộp và phân phối giữa các
cửa hàng cụ thể. Thơng tin trên hệ thống máy tính thơng báo cho nhân viên biết chính xác
số lượng hàng cần được gửi đến mỗi cửa hàng.
Những số lượng này được xác định trước bằng cách sử dụng phản hồi từ người quản
lý cửa hàng về những gì phổ biến với khách hàng và dữ liệu bán hàng lịch sử của họ.
Quản lý cửa hàng liên lạc với đội thiết kế và thương mại hàng ngày. Các hộp đầy đủ
sau đó được đặt trên một băng tải khác để chuyển đi giao hàng.
Zara có thể giao hàng may mặc đến các cửa hàng trên toàn thế giới chỉ trong vài
ngày: Trung Quốc - 48 giờ; Châu Âu - 24 giờ; Nhật Bản - 72 giờ; Hoa Kỳ - 48 giờ. Nó sử
dụng xe tải để giao hàng đến các cửa hàng ở Châu Âu và sử dụng đường hàng không để
vận chuyển quần áo đến các thị trường khác. Zara có thể chi trả cho chi phí vận chuyển
tăng lên này vì họ khơng cần phải giảm giá nhiều quần áo và cũng không tốn nhiều tiền
cho quảng cáo.

5Máy cảm biến RFID: Nó là một phần quan trọng của hoạt động. Nó sẽ chịu trách nhiệm cấp thẻ nhận
dạng tần số vô tuyến cho từng mặt hàng. Máy sẽ chọn có bao nhiêu mục trong hộp và gán cho mỗi mặt hàng một
danh tính điện tử và được lưu trong thẻ bảo mật, giúp theo dõi mặt hàng từ khi ở trung tâm phân phối đến thời
điểm đến tay khách hng mua ca hng Zara.

22


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang


Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

III. Phng phỏp qun lý v kim tra tn kho: RFID
Các nhà máy của Zara có thể nhanh chóng tăng và giảm tốc độ sản xuất, do đó, có ít
hàng tồn kho hơn trong chuỗi cung ứng. Họ chỉ làm trước 50 – 60% công việc sản xuất,
trong khi các đối thủ cạnh tranh cần 80 – 90%. Zara không hướng vào xu hướng thời trang
hàng năm. Họ hướng tới cái nhỏ hơn vào các xu hướng ngắn hạn một cách chính xác hơn.
Zara ln thay đổi thiết kế quần áo của mình trung bình hai tuần một lần; hầu hết các
đối thủ cạnh tranh của nó làm như vậy cứ sau 10–14 tuần. Để duy trì tốc độ nhanh chóng
này, Zara sử dụng phương pháp sản xuất Just-in-Time (JIT) để giữ cho thời gian quay vòng
càng chặt chẽ càng tốt.
Sản xuất JIT, còn được gọi là sản xuất JIT, là một chiến lược tinh gọn tập trung vào
việc loại bỏ lãng phí từ các quy trình kinh doanh để cho phép tạo ra một hệ thống tinh gọn,
hiệu quả cao. Zara thực hiện phần lớn hoạt động sản xuất tại chỗ, với nhiều cơ sở nằm gần
trụ sở chính của công ty Galicia, Tây Ban Nha để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngay
lập tức, giảm lượng hàng tồn kho và cải thiện dịng tiền.

Hình 18. Lợi ích của RFID

Đặc biệt, Zara đã giới thiệu việc sử dụng cơng nghệ RFID trong các cửa hàng của
mình vào năm 2014. RFID là một trong những cải tiến gần đây nhất của Inditex. Nó cho
phép Zara có một cách chính xác và đẹp mắt để theo dõi mức tồn kho, có khả năng hiển thị
tốt dịng tiền, nâng cao dịch v khỏch hng, ci thin chui cung ng.

23

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang



Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang

Cụng ngh rfid cú cha con chip cú kh nng lưu trữ nhiều thơng tin, phát ra sóng vơ
tuyến raddio qua đó máy quét có thể thu nhập các dữ liệu thơng tin sp dễ dàng, chính xác.
Máy qt rfid có thể quét được tất cả các tem nhãn ở 1 kc xa và báo cáo chính xác trong
lần quét đầu tiên
Tại cửa hàng, máy quét rfid đc thiết lập ở cửa ra thơng báo chính xác sl hàng hố
nhập vào và vận chuyển qua cửa tránh tình trạng thất thốt khi ai đó cố tình lấy hàng ra
khỏi cửa hàng, thơng báo cho b biết tình trạng tồn kho, hết hàng, …
Các chip RFID nằm trong thẻ bảo mật được lấy ra khỏi quần áo khi mua và có thể
được sử dụng lại. Con chip này cho phép công ty nhanh chóng lấy hàng tồn kho bằng cách
phát hiện các tín hiệu vơ tuyến từ các thẻ RFID. Khi một mặt hàng được bán, kho hàng sẽ
được thông báo ngay lập tức để có thể thay thế mặt hàng đó. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy
một mặt hàng khơng có trên giá bằng thẻ RFID. Khi doanh số bán hàng từ kênh trực tuyến
ngày càng gia tăng, công nghệ RFID cho phép khách hàng kiểm tra xem một mặt hàng có
cịn hàng tại cửa hàng gần khu vực của họ hay không để đảm bảo việc mua hàng thuận
tiện.
Tất cả các sản phẩm của Zara hiện nay đều có thẻ RFID

Hình 19. RFID được áp dụng trong cuộc sống

Ngoài ra, để đổi mặt với việc luồng dữ liệu cập nhập liên tục, xu hướng chuỗi bị xáo
trộn như việc thay đổi nhỏ trong đơn đặt hàng bán lẻ cú th dn n bin ụng ln trong

24

Bi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trangBi.thuyỏt.trơnh.mn.quỏÊn.trỏằ.tỏằn.kho.zara.õ.ngnh.thỏằãi.trang



×