Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

(Luận Văn) Thực Hiện Quy Trình Nuôi Dưỡng, Chăm Sóc Lợn Nái Nuôi Con Và Lợn Con Theo Mẹ Tại Trại Lợn Ngô Hồng Gấm – Lương Sơn – Hòa Bình.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.88 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------

TRƢƠNG VĂN HẢI

Tên chun đề:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH NI DƢỠNG,
CHĂM SĨC LỢN NÁI NUÔI CON VÀ LỢN CON THEO MẸ

n

a
lu

TẠI TRẠI LỢN NGÔ HỒNG GẤM - LƢƠNG SƠN - HỊA BÌNH

n

va
p
ie

gh

tn
to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

d


oa

nl
w

do
Hệ đào tạo: Chính quy

lu

n
va

an

Chun ngành: Chăn ni Thú y
Khoa: Chăn ni Thú y

ll
fu

Khóa học: 2013 – 2017

m
tz

ha

n
oi

z
om

l.c

ai

gm

@

Thái Nguyên – năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------

TRƢƠNG VĂN HẢI
Tên chun đề:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH NI DƢỠNG,
CHĂM SĨC LỢN NÁI NUÔI CON VÀ LỢN CON THEO MẸ
TẠI TRẠI LỢN NGÔ HỒNG GẤM - LƢƠNG SƠN - HỊA BÌNH

n

a
lu
n


va

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

p
ie

gh

tn
to
Chuyên ngành: Chăn nuôi Thú y
Lớp: Chăn nuôi Thú y – NO3

d
oa

nl
w

do

Hệ đào tạo: Chính quy

an

lu

Khoa: Chăn ni Thú y


n
va

Khóa học: 2013 – 2017

ll
fu

Giảng viên HD: GS.TS. Từ Quang Hiển

m
tz

ha

n
oi
z

om

l.c

ai

gm

@

Thái Nguyên – năm 2017



i

LỜI CẢM ƠN

n

a
lu
n

va

p
ie

gh

tn
to

Trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp, để hồn thành khóa luận của
mình, em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn, sự giúp
đỡ của các thầy cô giáo trong Khoa Chăn nuôi thú y và Ban lãnh đạo trang
trại chăn nuôi lợn nái sinh sản Ngô Thị Hồng Gấm, Lương Sơn, Hịa Bình.
Em cũng nhận được sự cộng tác nhiệt tình của các bạn sinh viên, đội ngũ kỹ
sư, công nhân trong trang trại, sự giúp đỡ, cổ vũ động viên của người thân
trong gia đình.
Nhân dịp này em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo

hướng dẫn đã rất tận tình và trực tiếp hướng dẫn em thực hiện thành cơng
khóa luận này.
Em xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm đã tạo điều
kiện thuận lợi và cho phép em thực hiện khóa luận này. Em xin cảm ơn Ban
chủ nhiệm khoa cùng tồn thể các thầy cơ giáo khoa Chăn ni thú y đã tạo
điều kiện, giúp đỡ và động viên em trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới trang Trại lợn nái Ngô Hồng
Gấm, đã giúp đỡ về tinh thần và vật chất trong suốt quá trình thực tập tại
trang Trại.
Em xin cảm ơn đội ngũ kỹ thuật trại anh, anh Nguyễn Tuấn Anh, anh
Nguyễn Tiến Dũng đã chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp quý báu cho em.
Cuối cùng, em xin dành lịng biết ơn tới người thân, gia đình và bạn bè
đã giúp đỡ, cổ vũ, động viên về tinh thần, vật chất cho em trong suốt thời gian
tiến hành thực tập và hồn thành khóa luận này.
Xin trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ đó!
Thái Nguyên, ngày…… tháng 6 năm 2017
Sinh viên

d
oa

nl
w

do

ll
fu

n

va

an

lu

m
n
oi
tz

ha

Trương Văn Hải

z
om

l.c

ai

gm

@


ii

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1.Cơ cấu đàn lợn tại trại qua 3 năm gần đây (2014 - 2016) ................. 7
Bảng 2.2. Quy trình phịng bệnh bằng vaccine cho lợn hậu bị ....................... 10
Bảng 2.3. Quy trình phịng bệnh bằng vaccine cho lợn nái chửa ................... 10
Bảng 2.4. Quy trình phịng bệnh bằng vaccine cho lợn đực hậu bị ................ 10
Bảng 2.5. Quy trình phịng bệnh bằng vaccine cho lợn đực khai thác ........... 11
Bảng 2.6. Quy trình tiêm phịng cho lợn con theo mẹ .................................... 11
Bảng 4.1. Kết quả đỡ đẻ cho đàn lợn nái tại trại ............................................. 38
Bảng 4.2. Cám cho lợn nái sắp đẻ ................................................................... 40
Bảng 4.3. Cám cho lợn nái chuồng đẻ ............................................................ 40
Bảng 4.4. Kết quả về ni dưỡng và chăm sóc lợn nái ni con ................... 41

a
lu
n

Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả tình hình đẻ của lợn nái (n = 90) ....................... 42

n

va

Bảng 4.6. Một số chỉ tiêu số lượng lợn con của các loại lợn nái (n=10) ........ 44

tn
to

Bảng 4.7. Kết quả chẩn đoán và điều trị ......................................................... 45

p

ie

gh
d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
m
tz

ha

n
oi
z
om

l.c


ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

iii

DANH MC CC T VIT TT

AD:

Gi di

ATK:

An Ton Khu

CP:

C Phn

Cs:

Cng sự


ĐVTĂ:

Đơn vị thức ăn

KHKT:

Khoa học kỹ thuật

LMLM:

Lở Mồm Long Móng

Nxb:

Nhà xuất bản

STT:

Số thứ tự

TPHCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND:

Ủy ban nhân dõn

n


a
lu
n

va
p
ie

gh

tn
to
d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
m
tz


ha

n
oi
z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

iv

MC LC
Trang
LI CM N ............................................................................................................ i
DANH MC BNG ................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
Phần 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề .................................................................. 1
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................ 3
2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập ............................................................................. 3
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất của trang trại .......................................... 3
2.1.2. Đối tượng và các kết quả sản xuất của trang trại (trong 3 năm) .................. 7

a
lu

2.1.3. Đánh giá chung ............................................................................................. 12

n

2.2. Cơ sở khoa học ................................................................................................ 13

n

va

2.2.1. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái........................................................ 13

tn
to

2.2.2. Kỹ thuật nuôi dưỡng lợn con theo mẹ ......................................................... 25

gh

p
ie


2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước........................................... 31

do

2.3.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ................................................................ 31

nl
w

2.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................ 31

d
oa

Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .. 34

an

lu

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 34

n
va

3.2. Địa điểm và thời gian thực tập ........................................................................ 34

ll
fu


3.3. Nội dung tiến hành .......................................................................................... 34

m

3.4. Phương pháp và các chỉ tiêu theo dõi ............................................................. 34

n
oi

3.4.1. Phương pháp theo dõi................................................................................... 34

ha

tz

3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi ..................................................................................... 35

z

3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 35

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om


l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

v

Phn 4. KT QU V THO LUN .............................................................. 37
4.1. Kt quả chăm sóc lợn nái đẻ ........................................................................... 37
4.1.1. Chuẩn bị cho lợn nái đẻ................................................................................ 37
4.1.2. Kết quả công tác đỡ đẻ ................................................................................. 37
4.1.3. Kết quả chăm sóc lợn nái ni con.............................................................. 39
4.2. Kết quả công tác nuôi dưỡng .......................................................................... 39
4.2.1. Kết quả nuôi dưỡng lợn nái đẻ..................................................................... 39
4.2.2. Kết quả nuôi dưỡng lợn nái nuôi con .......................................................... 40
4.2.3. Đánh giá chất lượng lợn nái thực hiện quy trình ni dưỡng, chăm sóc .. 41
4.2.4. Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái tại trại .......................................... 42
4.2.5. Một số bệnh thường gặp trên lợn nái ở trại................................................. 44
4.3. Kết quả chăm sóc lợn con theo mẹ ................................................................. 45
4.3.1. Lợn con sơ sinh đến 7 ngày tuổi .................................................................. 45

a
lu

4.3.2. Lợn con từ 7 ngày tuổi đến 21 ngày tuổi .................................................... 46

n

4.4. Kết quả công tác nuôi dưỡng lợn con theo mẹ .............................................. 46


n

va

4.4.1. Lợn con sơ sinh đến 7 ngày tuổi .................................................................. 46

tn
to

4.4.2. Lợn con từ 7 ngày tuổi đến 21 ngày tuổi .................................................... 47

gh

p
ie

4.4.3. Một số bệnh của lợn con theo mẹ ............................................................... 47

do

4.5. Công tác khác ................................................................................................... 48

nl
w

Phần 5. KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 50

d
oa


5.1. Kết luận ............................................................................................................ 50

an

lu

5.3. ngh ............................................................................................................. 50

ll
fu

n
va

TI LIU THAM KHO

m
tz

ha

n
oi
z
ai

gm

@

(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

1

Phn 1
M U
1.1. t vn
Nc ta vn l mt nước nơng nghiệp, trong đó chăn ni là một ngành
nghề rất quan trọng và thu hút được nhiều lao động. Chăn ni cung cấp một
nguồn thực phẩm tươi ngon có giá trị dinh dưỡng cao: thịt, trứng, sữa... cho
con người, cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt, các phụ phẩm: da, lơng,
sừng… cho cơng nghiệp chế biến. Chính vì thế tại các địa phương ngày càng
đẩy mạnh phát triển chăn nuôi, tạo điều kiện cho các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, tự
túc truyền thống chuyển sang mơ hình chăn ni trang trại theo hướng cơng
nghiệp hiện đại.
Cùng với đó việc chăn nuôi lợn ngày càng được mở rộng và phát triển

a
lu
n

mạnh mẽ theo hướng cơng nghiệp hóa thì tình hình dịch bệnh xảy ra cũng rất


n

va

phức tạp, làm ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng hiệu quả kinh tế

tn
to

của ngành chăn nuôi. Để phát triển chăn nuôi lợn cần thực hiện tốt khâu chăm

gh

sóc, ni dưỡng gấp phần nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi, đảm bảo trong

p
ie

sinh trưởng phát triển khỏe mạnh và cung cấp con giống có chất lượng tốt cho

do

nl
w

chăn ni lợn sau này. Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của khoa

d
oa


Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và giảng viên

lu

hướng dẫn thực tập, em tiến hành thực hiện chun đề: “Thực hiện quy trình

n
va

an

ni dưỡng, chăm sóc lợn nái ni con và lợn con theo mẹ tại trại lợn Ngô
Hồng Gấm – Lương Sơn – Hịa Bình”.

ll
fu

m

1.2. Mục tiêu và u cầu của chun đề

tz

ha

con và lợn con theo mẹ.

n
oi


- Áp dụng quy trình chuẩn trong nuụi dng v chm súc ln nỏi nuụi

z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

2

- ỏnh giỏ cht lng ca ln nỏi sau khi áp dụng quy trình ni
dưỡng, chăm sóc lợn nái ni con và lợn con theo mẹ.
- Xác định được quy trình phịng, trị bệnh và ni dưỡng, chăm sóc
đàn lợn nỏi nuụi con v ln con theo m ti tri.

n

a
lu
n


va
p
ie

gh

tn
to
d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
m
tz

ha

n

oi
z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

3

Phn 2
TNG QUAN TI LIU
2.1. iu kin c s ni thực tập
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất của trang trại
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Lương Sơn là huyện có phong trào chăn ni phát triển, với sự quan
tâm của Đảng, chỉ đạo sát xao của UBND tỉnh, đặc biệt là sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn. Ngành Chăn ni Thú y đang ngày càng khởi sắc, điển
hình là “Trại lợn của bà Ngô Hồng Gấm - Thôn Dẻ Cau - Xã Hợp Thanh Huyện Lương Sơn – Tỉnh Hịa Bình”.
Trại chăn ni được xây dựng xa khu dân cư, cách quốc lộ 21 khoảng
3km. Trại cách xa khu dân cư, ln đảm bảo độ thơng thống, khơng ảnh


a
lu
n

hưởng tới mơi trường. Trong trại có hệ thống ao hồ nuôi trồng thuỷ sản, lượng

n

va

nước được cung cấp chủ yếu thông qua lượng nước mưa tự nhiên. Mặt khác

tn
to

qua đánh giá sơ bộ cho thấy trại có trữ lượng nước ngầm khá phong phú,

gh

lượng nước ngầm nông, khả năng khai thác và sử dụng tương đối dễ dàng.

p
ie

Hiện nay đã được trại khai thác và sử dụng để phục vụ cho sinh hoạt và

do
nl
w


chăn ni.

d
oa

- Vị trí địa lý

lu

Hợp Thanh là một xã ATK của huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình. Xã

n
va

an

nằm ở phía nam của huyện Lương Sơn, cách trung tâm huyện Lương Sơn
40km. Xã có tổng diện tích tự nhiên 17,76 km², dân số năm 1999 là 3372

ll
fu

m

người, mật dộ dân số đạt 197 người/km².

n
oi

Trại có vị trí tương đối thuận lợi cách quốc lộ 21 khoảng 3km về phía


tz

ha

Đơng, xa trường, xa chợ, nhưng thuận tiện giao thông.

z

- Lãnh thổ của trại chạy dọc dài theo hng ụng Tõy

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

4

Phớa bc giỏp xó: Long Sn
Phớa nam giỏp xó: Thanh Nơng
Phía đơng giáp xã: Thanh Lương

Phía tây giáp xã: Nam Thượng
Tổng diện tích của trang trại khoảng 5 ha, trong đó 1 ha dùng để chăn
ni, 2,5 ha là ao cá, cịn lại là diện tích xây dựng cơng trình xung quanh
trang trại.
- Thời tiết, khí hậu trong khu vực trại
Trại mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa khơng điển hình, một
năm có bốn mùa rõ rệt: Xn, Hạ, Thu, Đơng
Nhiệt độ: Trại có nhiệt độ cao, độ chênh lệch nhiệt độ giữa mùa đông
và mùa hạ khá lớn.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là: 23 - 240C.

a
lu

Mùa đơng: Trời rét và khơ, nhiệt độ xuống thấp, bình quân từ 10 -

n

180C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 12) là: 8.30C

n

va

Mùa hạ nắng nóng và mưa nhiều có khi lên tới 400C (tháng 6), tháng có

tn
to

nhiệt độ trung bình lớn nhất là tháng 7 với nhiệt độ đến 34.6 0C.


p
ie

gh

Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là: 166 giờ

do

Lượng mưa trung bình hàng năm vào khoảng 1400 - 1700mm nhưng

nl
w

lượng mưa phân bố không đều trong năm, phân thành hai mùa rõ rệt đó là

d
oa

mùa mưa và mùa khô

lu

+ Mùa mưa: Từ tháng 4 - tháng 10, lượng mưa chiếm từ 80 - 82% tổng

n
va

an


lượng mưa của cả năm. Lượng mưa bình qn là 75mm/tháng
+ Mùa khơ: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa khô trùng với các

ll
fu

tháng có nhiệt độ thấp trong năm. Lượng mưa bình qn là 25mm/tháng.

m

n
oi

Độ ẩm khơng khí ở trại tương đối cao, trung bình từ 83 - 85%, tháng
65% (tập trung vào tháng 12).

tz

ha

cao nhất là 88% (tập trung vào cỏc thỏng 3 v thỏng 4) thỏng thp nht l:

z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh


om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

5

H thng giao thụng, thy li thun tin nờn vic đi lại trong trại hết
sức dễ dàng.
- Giao thông thủy lợi
Đoạn đường liên thôn chạy qua trại được đổ hết đường bê tơng, lịng
đường rộng thuận lợi cho ơ tơ có thể ra vào vận chuyển con giống, thức ăn,
vật tư thú y cũng như các sản phẩm chăn nuôi.
Trại có hệ thống ống thốt nước thải đã qua xử lý xuống ao thả cá để
kết hợp nuôi lợn với ni cá, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế của trại và hạn
chế chất thải trong chăn nuôi thải ra ngồi đồng ruộng ảnh hưởng đến người
dân và mơi trường xung quanh.
- Cơ sở vật chất của trang trại
* Hệ thống chuồng trại
Trại lợn Ngô Hồng Gấm nằm trên địa phận thôn Dẻ Cau - xã Hợp

a
lu
n

Thanh - huyện Lương Sơn - tỉnh Hịa Bình. Là trại lợn gia công của Công ty


n

va

Chăn nuôi CP Việt Nam. Trang trại do bà Ngô Hồng Gấm làm chủ và được

tn
to

cán bộ kỹ thuật của Công ty Chăn nuôi CP Việt Nam chịu trách nhiệm giám
- Cơ cấu tổ chức

p
ie

gh

sát mọi hoạt động của trang trại.

do

nl
w

Trại có đội ngũ cán bộ kĩ thuật giỏi, giàu kinh nghiệm thực tế và có ban

d
oa

lãnh đạo năng động nhiệt tình và giàu năng lực. Hơn nữa, trại cịn có nhiều


lu

cơng nhân giỏi, có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

n
va

an

Cơ cấu lao động của trại gồm: 27 người.
Chủ trại: 1 người

ll
fu
m

Quản lý trại: 1 người

tz
z

Phục vụ: 1 ngi

ha

K toỏn: 1 ngi

n
oi


K s chn nuụi: 2 ngi

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

6

Th in: 1 ngi
Cụng nhõn: 10 ngi
Sinh viờn thc tp: 10 người
- Cơ sở vật chất của trang trại
* Hệ thống chuồng trại
Hệ thống chuồng trại được xây dựng trên nền đất cao, dễ thốt nước.
Được bố trí tách biệt với khu hành chính và hộ gia đình, được xây dựng theo
hướng Đông Nam - Tây Bắc, đảm bảo mát về mùa hè, ấm về mùa đông. Xung
quanh khu sản xuất có hàng rào bao bọc và có cổng ra vào riêng.
Hiện nay trại xây dựng với quy mô phù hợp theo hướng chăn nuôi công
nghiệp. Hệ thống chuồng lồng, nền sàn bê tông cho lợn nái chờ phối và lợn

nái chửa. Chuồng lồng, nền sàn nhựa cho lợn nái đẻ, lợn con và lợn con sau
cai sữa cùng với hệ thống nước uống tự động. Hệ thống che chắn kín đáo

a
lu
n

thống mát về mùa hè, ấm áp về mùa đơng. Hệ thống mái che hai ngăn có độ

n

va

thơng thống tốt, có tường rào bao quanh chuồng trại. Ở cuối mỗi ơ chuồng

tn
to

đều có hệ thống thốt phân và nước thải. Hệ thống nước sạch được đưa về

gh

từng ô chuồng đảm bảo cho việc cung cấp nước uống tự động cho lợn, nước

p
ie

tắm cho lợn và nước rửa chuồng hàng ngày. Trại đã lắp đặt hệ thống nước

do


nl
w

máy đảm bảo cung cấp nước sạch cho lớn uống, tắm và vệ sinh chuồng trại.

d
oa

* Các cơng trình khác

lu

Gần khu chuồng, trại cho xây dựng một phòng kĩ thuật, một nhà kho,

n
va

an

một phòng thay đồ, phòng tắm, nhà vệ sinh, nhà ăn trưa riêng cho cơng nhân.
Phịng kĩ thuật được trang bị đầy đủ các dụng cụ thú y như: panh, dao

ll
fu

m

mổ, bơm tiêm, kìm bấm số tai, kìm bấm nanh, bình phun thuốc sát trùng, cân,


n
oi

các loại thuốc thú y đồng thời cũng là phòng trực của cán bộ kĩ thuật.

z

cho sản xuất.

tz

ha

Nhà kho được xây dựng gần khu chuồng, là ni cha thc n phc v

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

7


Bờn cnh ú tri cũn cho xõy dng mt ging khoan, 4 bể chứa nước, 2
máy bơm nước đảm bảo cung cấp nước sạch cho sinh hoạt của công nhân và
đội ngũ cán bộ kĩ thuật trong trại.
2.1.2. Đối tượng và các kết quả sản xuất của trang trại (trong 3 năm)
2.1.2.1. Đối tượng của trang trại
Hiện nay trại lợn Ngô Hồng Gấm là trại lợn nái gia công của Cơng ty
Chăn ni CP Việt Nam. Nhiệm vụ chính của trang trại là chăn nuôi lợn nái
sinh sản để cung cấp lợn con cho các Trại chăn nuôi lợn giống của Công ty
CP và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
2.1.2.2. Tình hình chăn ni và kết quả sản xuất của trang trại
- Tình hình chăn ni
Hiện nay, trại có 1439 đầu nái và 120 hậu bị, trung bình lợn nái của
trại sản xuất được 2,45 - 2,47 lứa/năm. Số con sơ sinh là 11,23 con/lứa, số con
cai sữa là 10,7 con/lứa, lợn con theo mẹ được nuôi đến 21 ngày tuổi, chậm

a
lu
n

nhất là 26 ngày thì tiến hành cai sữa và chuyển sang các Trại chăn nuôi lợn

n

va

hậu bị của Cơng ty CP. Ngồi ra trại có 24 con lợn đực Pi-Du 31 (Pietrain-

tn
to


Duroc), các lợn đực giống này được ni nhằm mục đích kích thích động dục
Hoạt động chăn nuôi của trại là chỉ chăn nuôi lợn nái sinh sản và bán

p
ie

gh

cho lợn nái và khai thác tinh để thụ tinh nhân tạo.

nl
w

do

con giống, cơ cấu đàn lợn của trại được biểu thị qua bảng dưới đây:
Bảng 2.1.Cơ cấu đàn lợn tại trại qua 3 năm gần đây (2014 - 2016)

d
oa

Số lƣợng lợn của các năm (con)

Lợn nái

2014

2015


2016

1347

1382

1439

462

479

23

24

31200

31800

ll
fu

449

m

Lợn hậu bị

n

va

an

lu

Năm

Lợn con

29400

tz

20

ha

n
oi

Lợn đực

z

(Nguồn: cán bộ kĩ thuật trại cung cp)

ai

gm


@

(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

8

- Qua bng ta thy: s lng ln tng u qua các năm, điều đó cho
thấy tình hình chăn ni của trang trại khá ổn định và không ngừng tăng lên
về số lượng đầu nái cũng như số lượng lợn con được xuất đi trong 1 năm.
Theo đánh giá của Cơng ty Chăn ni CP Việt Nam thì Trại hoạt động vào
mức khá, tháng 5/2016 kết quả của trại đứng thứ 1 tồn miền Bắc của cơng ty.
- Thức ăn: các loại thức ăn trong trại cho lợn ăn theo khẩu phần, Thức
ăn cho lợn nái là thức ăn hỗn hợp hồn chỉnh có chất lượng cao, được Cơng ty
Chăn nuôi CP Việt Nam cấp cho từng đối tượng lợn của trại. Điều này đảm
bảo cung cấp đầy đủ cho tất cả các con lợn trong một ô được ăn và phát triển
đồng đều. Thức ăn do công ty CP cung cấp được đưa về từ nhà máy ở Xuân
Mai - Hà Nội hoặc có thể lấy từ nhà máy thức ăn của công ty tại Hà Nam và
Hải Dương. Các loại thức ăn cho lợn ăn của trại bao gồm các loại sau:

a
lu


- Thức ăn cho lợn hậu bị, lợn nái chửa, và lợn nái nuôi con và lợn nái

n

chờ phối:

va
n

+ Thức ăn 566 S

tn
to

+ Thức ăn 567 SF

p
ie

gh

- Thức ăn cho lợn con tập ăn và cai sữa:

do

+ Thức ăn 550 S

d
oa


nl
w

- Thức ăn cho lợn đực:
+ Thức ăn 567 SF

lu

ll
fu

n
va

Việt Nam.

an

- Hàng tháng trang trại thường nhập thuốc và vacxin của công ty CP
* Công tác vệ sinh thú y của trại

m

n
oi

Quy trình phịng bệnh cho đàn lợn tại trang trại sản xuất lợn nái luôn

tz


ha

thực hiện nghiêm ngặt, với sự giám sát chặt chẽ của kỹ thuật viên trong trại và

z

kỹ thuật viên công ty CP. Nó có tác dụng tăng sức đề kháng cho vật nuụi,

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

9

gim nguy c xy ra dch bnh, hn ch nhng bệnh có tính chất lây lan từ đó
phát huy tốt tiềm năng của giống.
- Công tác vệ sinh: chuồng trại được xây dựng thoáng mát về mùa Hè,
ấm áp về mùa Đông và được che chắn cẩn thận, xung quanh các chuồng nuôi
đều trồng các cây xanh tạo cho các chuồng ni có độ thơng thống và mát tự
nhiên. Trước cửa vào các khu có rắc vơi bột từ đó hạn chế được rất nhiều tác

động của mầm bệnh bên ngồi đối với lợn ni trong chuồng. Hàng ngày ln
có công nhân quét dọn vệ sinh chuồng trại, thu gom phân, nước tiểu, khơi
thông cống rãnh, đường đi trong trại được quét dọn, phun thuốc sát trùng,
hành lang đi lại được quét dọn và rắc vôi theo quy định. Công nhân, kỹ sư,
khách tham quan trước khi vào khu chăn nuôi đều phải sát trùng tắm rửa sạch
sẽ, thay quần áo bảo hộ lao động.

a
lu

- Cơng tác phịng bệnh: trong khu vực chăn nuôi hạn chế đi lại giữa các

n

chuồng, hành lang giữa các chuồng và bên ngoài chuồng đều được rắc vôi

n

va

bột, các phương tiện vào trại được sát trùng một cách nghiêm ngặt ngay tại

tn
to

cổng vào. Quy trình phịng bệnh bằng vaccine ln được trang trại thực hiện

gh

p

ie

nghiêm túc, đầy đủ và đúng kỹ thuật. Đối với từng loại lợn có quy trình tiêm

do

riêng, từ lợn nái, lợn hậu bị, lợn đực, lợn con. Lợn được tiêm vaccine ở trạng

d
oa

nl
w

thái khỏe mạnh, được chăm sóc ni dưỡng tốt, khơng mắc các bệnh truyền
nhiễm và các bệnh mãn tính khác để tạo được trạng thái miễn dịch tốt nhất

lu

ll
fu

n
va

an

cho đàn lợn. Tỷ lệ tiêm phòng vaccine cho đàn lợn luụn t 100%.

m

tz

ha

n
oi
z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

10

Bng 2.2. Quy trỡnh phũng bnh bng vaccine cho ln hậu bị
Thời gian
Giai đoạn

Loại vaccine

Liều lƣợng


tiêm (tuần

(ml)

tuổi)

Lợn hậu bị

Đƣờng
đƣa
thuốc

PRRS (tai xanh)

24

2

Bắp cổ

Parvo1 (khô thai)

25

2

Bắp cổ

SFV (Dịch tả)


26

2

Bắp cổ

FMD (LMLM)

27

2

Bắp cổ

AD (Giả dại)

28

2

Bắp cổ

Parvo2 (khô thai)

29

2

Bắp cổ


(Nguồn: Cán bộ kĩ thuật trại cung cấp)

n

a
lu

Bảng 2.3. Quy trình phịng bệnh bằng vaccine cho lợn nái chửa

n

va

Loại vaccine

Thời gian tiêm
(tuần mang thai)

Liều
lƣợng
(ml)

Đƣờng
đƣa
thuốc

SFV (Dịch tả)

10


2

Bắp cổ

FMD (LMLM)

12

2

Bắp cổ

Giai đoạn

gh

tn
to
p
ie

Lợn nái

do
d
oa

nl
w


(Nguồn: Cán bộ kĩ thuật trại cung cấp)

Bảng 2.4. Quy trình phịng bệnh bằng vaccine cho lợn đực hậu bị

an

lu

Liều lƣợng

(tuần tuổi)

(ml )

3

2

Bắp cổ

4

2

Bắp cổ

ll
fu


SFV (Dịch tả)

m
n
oi

Lợn đực hậu bị

Đƣờng
đƣa
thuốc

Thời gian tiêm

Loại vaccine

n
va

Giai đoạn

LMLM + Gi di

ha

tz

(Ngun: Cỏn b k thut tri cung cp)

z

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

11

Bng 2.5. Quy trỡnh phũng bnh bng vaccine cho ln đực khai thác

Loại vaccine

Thời gian tiêm
(tháng)

Liều lƣợng
(ml )

Đƣờng
đƣa
thuốc


Dịch tả (SFV)

5 + 11

2

Bắp cổ

LMLM + Giả dại

4 + 8 + 12

2

Bắp cổ

Giai đoạn

Lợn đực khai
thác

(Nguồn: cán bộ kĩ thuật trại cung cấp)
Chú ý : định kỳ tiêm phòng vaccine AD (giả dại) tổng đàn lợn nái chửa
và heo đực khai thác vào tháng 4, 8,12 trong năm.
Bảng 2.6. Quy trình tiêm phòng cho lợn con theo mẹ
Thời gian tiêm

Liều lƣợng

Đƣờng đƣa


(ngày tuổi)

(ml)

thuốc

Ferrum 10% + B12

3

2

Bắp cổ

Nova - coc 5%

3

1

Uống

Ferrum 10% + B12

7

2

Bắp cổ


7

2

Bắp cổ

Mycoplasma

14

2

Bắp cổ

Dịch tả 1

21

2

Bắp cổ

Loại vaccine

n

a
lu
n


va

p
ie

gh

tn
to

PRRS

d
oa

nl
w

do

an

lu

(Nguồn: cán bộ kĩ thuật trại cung cấp)

n
va


Ngồi quy trình phịng bệnh riêng cho từng giai đoạn lợn thì trại cịn

ll
fu

tiêm vaccine cho quy mô tổng đàn, cụ thể như sau:

m

Tháng 5 + tháng 11 tiêm phòng vaccine Dịch tả.

n
oi

ha

Tháng 4 + tháng 8 + tháng 12 tiêm phòng LMLM + Giả dại.

tz

Tháng 3 + thỏng 7 + thỏng 11 tiờm phũng PRRS.

z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh


om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

12

- Cụng tỏc tr bnh: Cỏn b k thut cú nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra đàn
lợn thường xuyên, các bệnh xảy ra ở lợn nuôi tại trại luôn được kỹ thuật viên
phát hiện sớm, cách ly, điều trị ở ngay giai đoạn đầu, nên điều trị đạt hiệu quả
từ 80 - 90% trong một thời gian ngắn. Vì vậy, không gây thiệt hại lớn về số
lượng đàn gia súc.
2.1.3. Đánh giá chung
2.1.3.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm tạo điều kiện và có các chính sách hỗ trợ đúng đắn
của các ngành, các cấp có liên quan như UBND xã Hợp Thanh, Trạm thú y
huyện Lương Sơn tạo điều kiện cho sự phát triển của trại.
Được Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam cung cấp về con giống,
thức ăn, thuốc thú y có chất lượng tốt.

a
lu

Trang trại có vị trí thuận lợi, địa hình, đường đi khá thuận tiện cho việc

n

vận chuyển con giống cũng như thức ăn chăn ni.


va
n

Chủ trại có năng lực, năng động, nắm bắt được tình hình xã hội, ln

tn
to

quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ kỹ thuật và cơng nhân.

p
ie

gh

Kèm theo đó là đội ngũ kỹ thuật với chun mơn vững vàng, cơng nhân

do

nhiệt tình, năng động và có tinh thần trách nhiệm cao trong cơng việc. Do đó

d
oa

nl
w

đã mang lại hiệu quả chăn ni cao cho trang trại.
2.1.3.2. Khó khăn


lu

n
va

an

Đội ngũ cơng nhân trong trại cịn thiếu, do đó ảnh hưởng đến tiến độ
cơng việc.

ll
fu

Thời tiết diễn biến phức tạp cho nên chưa tạo được vành đai phòng dịch

m
n
oi

triệt để.

z

nhu cầu sản xuất.

tz

ha


Trang thiết bị vật tư, h thng chn nuụi cũn thiu cha ỏp ng c

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

13

2.2. C s khoa hc
2.2.1. c im sinh lý, sinh dục của lợn nái
* Sự thành thục về tính và thể vóc
- Sự thành thục về tính: gia súc phát triển đến một giai đoạn nhất
định, thì có biểu hiện về tính dục. Con đực có khả năng sinh ra tinh trùng, con
cái có khả năng sinh ra tế bào trứng.
- Sự thành thục về thể vóc: sự thành thục về thể vóc thường diễn ra
chậm hơn sự thành thục về tính. Sau một thời kỳ sinh trưởng và phát triển,
đến một thời điểm nhất định con vật đạt tới độ trưởng thành về thể vóc. Có
nghĩa là cơ thể đã tương đối hoàn chỉnh về sự phát triển của các cơ quan bộ
phận như não đã phát triển khá hồn thiện, xương đã cốt hóa hồn tồn, tầm
vóc ổn định.

* Chu kỳ động dục

a
lu
n

Thời gian của chu kỳ động dục là 21 ngày, thời gian động dục là 48

n

va

giờ, biểu hiện điển hình khi động dục là âm hộ sưng tấy, đỏ mọng và mở

tn
to

rộng, kêu la, kém ăn, hoạt động nhiều. Trứng rụng vào lúc 36 - 42 giờ sau khi

gh

xuất hiện động dục. Thời điểm phối tinh thích hợp là 24 - 39 giờ kể từ khi

p
ie

xuất hiện động dục. Số trứng rụng 16 - 17 tế bào.

do


nl
w

Tồn bộ thời gian động dục của lợn nái có thể chia làm 3 giai đoạn: giai

d
oa

đoạn trước khi chịu đực, giai đoạn chịu đực, giai đoạn sau chịu đực.

lu

Giai đoạn trước khi chịu đực: đặc điểm chung của lợn nái khi bắt đầu

n
va

an

động dục là thay đổi tính nết, kêu rít, bỏ ăn hoặc kém ăn, phá chuồng, cơ thể
bồn chồn, tai đi ve vẩy, thích gần lợn đực, nếu nhốt nhiều con thích nhảy

ll
fu

n
oi

chưa chịu cho con đực nhảy.


m

lên lưng con khác, âm hộ đỏ tươi, xưng mọng, có nước nhờn chảy ra nhưng

tz

ha

Giai đoạn chịu đực: cịn gọi là thời kỳ mê đực, khi sờ tay lên mơng lợn

z

nái thì lợn đứng n, đi cong lên, hai chõn choói rng ra, lng vừng xung,

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

14


cú hin tng ỏi sún, õm h chuyn mu sm hoặc màu mận chín, chảy dịch
nhờn. Khi lợn đực lại gần thì đứng im cho phối. Thời gian này kéo dài khoảng
2 ngày (lợn nội thường ngắn hơn khoảng 28 - 30 giờ).
Giai đoạn sau chịu đực: lợn nái trở lại bình thường, ăn uống như cũ, âm
hộ giảm độ nở, se nhỏ, thâm, đuôi cụp không cho con đực phối (trích Trần
Văn Phùng và cs (2004) [16]).
* Q trình mang thai và đẻ: sau thời gian lưu lại ống dẫn trứng khoảng
3 ngày để tự dưỡng (nỗn hồng và dịch thể do ống dẫn trứng tiết) hợp tử bắt
đầu di chuyển xuống tử cung, tìm vị trí thích hợp để làm tổ, hình thành bào
thai. Sự biến đổi nội tiết trong cơ thể mẹ thời gian chửa như sau: Progesterol
trong 10 ngày đầu có chửa tăng rất nhanh, cao nhất là vào ngày chửa thứ 20,
sau đó nó hơi giảm xuống một chút ở 3 tuần đầu, sau đó duy trì ổn định trong
thời gian có chửa để an thai, ức chế động dục; 1-2 ngày trước khi đẻ

a
lu

Progesterol giảm đột ngột. Estrogen trong suốt thời kỳ có chửa duy trì ở mức

n

độ thấp, cuối thời kỳ có chửa khoảng hai tuần thì bắt đầu tăng dần, đến khi đẻ

n

va

thì tăng cao nhất ( trích Hồng Tồn Thắng và Cao Văn, (2005) [20]).

tn

to

Trần Văn Phùng và cs (2004) [16] cho biết: thời gian có chửa của lợn

gh

p
ie

nái bình qn là 114 ngày (113 - 116 ngày), chia làm 2 thời kỳ:

do

- Thời kỳ chửa kỳ 1: Là thời gian lợn có chửa 84 ngày đầu tiên.

nl
w

- Thời kỳ chửa kỳ 2: Là thời gian lợn chửa từ ngày thứ 85 đến khi đẻ.

d
oa

2.2.1.1 Sinh lý tiết sữa của lợn nái

an

lu

*Sữa lợn mẹ


n
va

Sữa lợn mẹ có vai trị rất quan trọng trong việc nâng cao tỷ lệ nuôi sống

ll
fu

của lợn con. Chúng ta biết rằng việc cai sữa cho lợn con có thể thực hiện được

m

ngay từ khi đẻ ra. Tuy nhiên sữa lợn mẹ luôn được coi là nguồn thức ăn lý

n
oi

tưởng cho lợn con. Sự hiểu biết về năng suất và thành phần của sữa lợn mẹ có

ha

z

ni dưỡng và quản lý lợn nái.

tz

vai trị quan trọng, đó là cơ sở cho việc đưa ra các quyết định v chm súc


ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

15

Nguyờn liu to nờn sa u c ly t máu. Qua nghiên cứu người
ta thấy phải có một lượng máu rất lớn chảy qua bầu vú mới đảm bảo cho nhu
cầu tạo sữa: khoảng 540 lít máu chảy qua bầu vú mới tạo thành được 1 lít sữa
lợn mẹ. Sữa lợn mẹ tiết ra trong vòng 2 - 3 ngày đầu sau khi đẻ gọi là sữa đầu.
Sữa đầu có đặc điểm là màu vàng đặc và hơi mặn, khi đun dễ ngưng kết.
Thàng phần dinh dưỡng của sữa đầu khác hẳn so với sữa thường, trong sữa
đầu các thành phần như protein, vitamin… đều cao hơn so với sữa thường.
Trong sữa đầu lượng vật chất khô đạt 22,30%, trong sữa thường chí có
19,60%. Hàm lượng protein cũng cao hơn 11,15% so với 6,80% của sữa
thường, tuy nhiên hàm lượng khoáng, chất béo và đường lactose lại thấp hơn.
Đặc biệt trong sữa đầu còn chứa nhiều kháng thể γ globulin (gama
globulin) và các chất khác bảo vệ lợn con mới đẻ chống lại sự tấn công của
các virut, vi trùng gây bệnh. Lượng γ globulin chiếm khoảng 50% tổng số


a
lu

protein của sữa đầu, sau đó giảm dần. Khả năng hấp thụ γ globulin của lợn

n

con chỉ xảy ra trong những giờ đầu sau khi sinh (trong vòng 24 giờ đầu

n

va

tiên).Do vậy sữa đầu đóng vai trị quan trọng đối với lợn con theo mẹ.

tn
to

Khi nghiên cứu về sự biến đổi thành phần hóa học của sữa lợn con,

gh

p
ie

Perrin (1955) cho thấy lượng vật chất khô và các thành phần hóa học của sữa,

do

đặc biệt protein có sự thay đổi nhanh chóng ở những giờ đầu tiên ngay sau khi


nl
w

sinh. Các số liệu nghiên cứu gần đây nên lợn cái Landrace cũng cho thấy kết

d
oa

quả tương tự với các nghiên cứu trước đây về thành phần hóa học cũng như

an

lu

năng suất sữa của lợn mẹ.

n
va

Sản lượng sữa của lợn mẹ trong vòng 5 ngày đầu tiên sau khi đẻ là 4,45

ll
fu

kg/ngày, năng lượng là 1202 Kcal/kg, lượng vật chất khô, khoáng, protein,

m

chất béo và đường lactose là 19,2; 0,74; 6,41; 6,88 và 5,16% theo thứ tự.


ha

n
oi

* Sự tiết sữa của lợn nái

tz

Sự tiết sữa của lợn nái trong quá trình ni con là một q trình sinh lý

z

phức tạp, do có những đặc điểm khác với gia súc khác là bu vỳ ca ln nỏi

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh


16

khụng cú b sa nờn ln nỏi khụng cú dự trữ sữa trong bầu vú, do vậy lợn
mẹ không tiết sữa tùy tiện được và lợn con không phải lúc nào cũng bú được
sữa mẹ.
Quá trình tiết sữa của lợn nái là một quá trình phản xạ, do những kích
thích vào bầu vú gây lên. Phản xạ tiết sữa của lợn nái tương đối ngắn và
chuyển dần từ trước ra sau. Trong đó các yếu tố thần kinh đóng vai trò chủ
đạo, khi lợn con thúc vú mẹ, những kích thích này chuyển lên vỏ não, vào
vùng hypothalamus, từ đó kích thích tuyến n sản sinh ra kích tố oxytoxin
tiết vào máu, kích tố này đi vào tuyến bào kích thích lợn nái thải sữa. Do tác
động của oxytoxin trong máu khác nhau cho nên các vú khác nhau có sản
lượng sữa khác nhau. Những vú ở phần ngực tiết sữa nhiều hơn những vú ở
phần sau.
Quan sát đàn lợn con bú mẹ chúng ta thấy đầu tiên lợn con dùng mõm

a
lu

thúc vào vú lợn mẹ, thời gian thúc vú mẹ của lợn có thể từ 5 - 7 phút, sau đó

n

đột nhiên nằm im hồn tồn và tiến hành bú. Sữa tiết ra thể hiện rõ nhất là lúc

n

va

tn

to

lợn mẹ kêu ịt ịt, lợn con mút chặt đầu vú, hai chân trước đạp thẳng vào bầu
vú, nằm yên mút theo đợt tiết sữa của lợn mẹ. Do thời gian tiết sữa của lợn

gh

p
ie

mẹ rất ngắn chỉ khoảng 25 - 30 giây, nên một ngày lợn con phải bú nhiều lần

nl
w

do

mới đủ so với nhu cầu. Trong những ngày đầu sau khi sinh lợn con bú từ 20 25 lần/ngày, mỗi lần lượng sữa tiết ra khoảng 25 - 35 gam/con.

d
oa

Lượng sữa của lợn nái tiết sữa tang cao dần từ lúc mới đẻ, cao nhất lúc

an

lu

21 ngày sau khi đẻ, sau đó giảm dần.


n
va

2.2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiết sữa của lợn nái

ll
fu

- Giống: lợn Berkshire có sản lượng sữa 1,9 - 3,3 kg/ngày; lợn

m

n
oi

Polanchina từ 1,5 - 3,8 kg/ngày; lợn Duroc từ 1,9 - 3,0 kg/ngày; lợn Landrace

ha

từ 2,5 - 3,5 kg/ngày. Các tài liệu gần đây cho biết: Lợn nái Yorshire và

tz

Landrace cú th tit trờn 10 lớt sa/ ngy.

z
ai

gm


@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

17

- S con nuụi trong mt : Gia s con để ni với sản lượng sữa
của lợn mẹ có mối tương quan chặt chẽ (r = 0,8; Salmon: r = 0,72). sản lượng
sữa của lợn mẹ phụ thuộc vào số con để nuôi trong một ổ.
- Tuổi và lứa đẻ lợn mẹ: Sản lượng sữa của lợn mẹ lứa đầu thấp, sau đó
tăng dần, đạt đỉnh cao ở lứa thứ 3, sau đó ổn định và giảm dần ở từ lứa đẻ thứ
8, thứ 9 trở đi. Do vậy, nhiều nước loại thải lợn mẹ sau khi đẻ 7 - 8 lứa.
- Số vú lợn mẹ: giữa số vú và sản lượng sữa có tương quan tương
đương (r = 0,262).
- Vị trí của vú: sản lượng giảm dần từ cặp vú trước ngực ra sau bụng.
Do vậy trong chăm sóc lợn con sau khi đẻ việc cố định núm đầu vú cho lợn
con rất quan trọng và góp phần nâng cao năng suất sinh sản của lợn nái.
- Dinh dưỡng và thời tiết: là nhân tố ảnh hưởng rất sâu sắc tới sản
lượng sữa mẹ. nguyên liệu tạo sữa được lấy từ thức ăn cung cấp hằng ngày

a
lu
n


cho lợn mẹ. Vì vậy để nâng cao sản lượng sữa và chất lượng sữa của lợn nái

n

va

thì khối lượng và chất lượng thức ăn cung cấp hàng ngày cho lợn nái có ý

tn
to

nghĩa rất quan trọng. Như vậy mức ăn cao cho lợn nái giai đoạn nuôi con đã

p
ie

gh

làm tăng sản lượng sữa, giảm tỷ lệ hao mòn lợn mẹ trong giai đoạn nuôi con.
- Ảnh hưởng mức ăn đến năng suất và chất lượng sữa: khi lượng ăn

do

nl
w

vào tăng sẽ nâng cao sản lượng sữa. Khi lượng ăn vào giảm, dinh dưỡng để

d
oa


sản xuất sữa phải sử dụng từ nguồn dinh dưỡng dự trữ của cơ thể.

lu

- Nước: Nước chiếm 80 - 85% trong sữa, vì vậy lợn tiết sữa đòi hỏi

n
va

an

lượng nước rất lớn. Nên cho lợn nái uống nước tự do, mức nước từ 2,3 - 3,9
lít/kg vật chất khơ của thức ăn là thích hợp. Lượng nước tối thiểu (lít) = 0,03

ll
fu
m

+ 3,61 (kg).

n
oi

- Thời tiết, khí hậu: Thời tiết mát lợn mẹ sẽ tăng ăn vào, tăng sản

tz

ha


lượng sữa. Nhiệt độ cao lợn sẽ giảm ăn vào và giảm sản lượng sữa. Nhiệt

z

độ trung bình 24 giờ lý tưởng của lợn nái là 20°C. Khi nuôi nhit cao

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

18

hoc thp hn 20C thỡ lng thc n vo ca lợn mẹ sẽ tăng hoặc giảm
323 Kcal DE/1°C.
- Ảnh hưởng của mức protein và axit amin trong khẩu phần tới khả
năng sản xuất sữa của lợn: Tăng mức protein thô trong khẩu phần của lợn (17100 kg) từ 11,9 lên 12,9% và 14,0% thì sẽ nâng tăng trọng lên 15,8 và 40%.
Tăng mức protein cho các khẩu phần có cùng năng lượng thì làm tăng tích lũy
protein trong cơ thể. Như vậy mức protein trong khẩu phần có ảnh hưởng một
cách đáng kể đến trao đổi chất và năng lượng, cũng như khả năng sản xuất
của lợn. Cần chú ý tính tốn đến mức các axit amin và các yếu tố dinh dưỡng

khác trong khẩu phần để xác định tiêu chuẩn protein cho lợn ở các hướng sản
xuất khác nhau. Các tác giả cho biết khi đã cung cấp một lượng axit amin
thích hợp vào khẩu phần ăn của lợn nái có thể nâng cao tỷ lệ tiêu hóa và sử
dụng N và ảnh hưởng tốt đến sinh trưởng và chức năng sinh sản của lợn.

a
lu
n

Lượng lysine trong khẩu phần của lợn con bú sữa 6,5% so với protein thơ,

n

va

cịn methionine với lượng 3,5 - 3,7%. Khi tăng mức lysine trong khẩu phần

tn
to

lợn con từ 4 lên 4,6% so với protein thơ thì tăng trọng được nâng lên 9%, tiêu

gh

tốn thức ăn giảm (3,2 xuống 2,9 ĐVTĂ/ kg). Trong các axit amin quan trọng

p
ie

nhất đối với lợn là lysine, vì lysine là axit amin giới hạn một. Mối tương quan


do

nl
w

giữa lysine và hàm lượng protein trong khẩu phần, thể hiện trong công thức 1:

d
oa

Yop = 7,23 - 0,131 x

n
va

an

phần nhỏ hơn).

lu

(Yop là % lysine thích hợp trong protein, x là % protein trong khẩu
Như vậy khi trong khẩu phần có hàm lượng protein cao thì mức

ll
fu

m


lysine bổ sung có thể thấp hoặc ngược lại. Lượng lysine thích hợp là 0,9% và

n
oi

protein thô là 18,5% trong khẩu phần cho lợn con cai sữa tới lúc đạt 50kg.

tz

ha

Tuy nhiên, cần có mức lysine 0,7% và protein thô 15% cho lợn 50 - 90kg.

z

Methionin 0,5 - 0,6%, trytophan 0,15 - 0,20% trong khẩu phn l thớch hp.

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.nui.dặỏằĂng..chm.sc.lỏằÊn.nĂi.nui.con.v.lỏằÊn.con.theo.mỏạ.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.ng.hỏằng.gỏƠm.õ.lặặĂng.sặĂn.õ.ha.bơnh

om

l.c



×