Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Luận Văn) Đánh Giá Nhận Thức Của Người Dân Về Ảnh Hưởng Của Biến Đổi Khí Hậu Tới Môi Trường Nước Và Đa Dạng Sinh Học Của Huyện Trùng Khánh, Tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.75 KB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

ĐỒN HỒNG SẮC

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN VỀ ẢNH
HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI MƠI TRƯỜNG

lu
an

NƯỚC VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA HUYỆN TRÙNG

va
n

KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG

p
ie
gh
tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl


w
do
a
lu

: Liên thơng chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trường

Hệ đào tạo

nv

an

fu

: Mơi Trường

ll

Khoa

oi

m

Khóa học


: 2013 – 2015

nh

at

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Chí Hiểu

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac

th

si


LỜI CẢM ƠN

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Khóa luận tốt nghiệp đóng một vai trị quan trọng, bởi lẽ đây là giai đoạn
sinh viên có thể củng cố toàn bộ kiến thức đã học tập ở trường. Qua đó giúp
cho sinh viên học hỏi và rút ra kinh nghiệm quý báu từ thực tế để khi ra
trường trở thành một người có năng lực tốt, trình độ lý luận cao, chun mơn
giỏi đáp ứng u cầu cấp thiết của xã hội.
Với mục đích và tầm quan trọng nêu trên được sự phân công của khoa
Môi trường đồng thời được sự tiếp nhận của Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh
Cao Bằng. Em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá nhận thức của
người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới mơi trường nước và
đa dạng sinh học của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng”.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ, chỉ bảo của thầy cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm
khoa Môi trường, bác Bùi Đào Diện – Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ môi

trường tỉnh Cao Bằng, chị Bế Thị Ngọc Anh – cán bộ chi cục bảo vệ môi
trường, cùng các cô, chú, anh, chị trong chi cục bảo vệ môi trường tỉnh
Cao Bằng.
Đặc biệt em xin chân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo
hướng dẫn TS. Nguyễn Chí Hiểu đã định hướng, chỉ bảo, dìu dắt em trong
quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập ngắn, trình độ chun mơn cịn hạn chế, bản thân
cịn thiếu kinh nghiệm nên khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo để khóa
luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC BẢNG


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Trang
Bảng 2.1. Lượng mưa mùa và năm tỉnh Cao Bằng......................................... 12
Bảng 2.2. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt tại tỉnh Cao Bằng ....................... 13
Bảng 4.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Trùng Khánh giai
đoạn 2000 – 2010 .............................................................................. 22
Bảng 4.2. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ năm 1994 đến năm 2013 ........... 28
Bảng 4.3. Tổng lượng mưa hàng năm từ năm 1994 đến 2013 ....................... 30
Bảng 4.4. Cấu trúc thành phần hệ thực vật ..................................................... 36
Bảng 4.5. Số loài thực vật quý hiếm trong khu bảo tồn.................................. 37
Bảng 4.6. Cấu trúc thành phần lồi thú ........................................................... 38
Bảng 4.7. Các nguồn gen nơng nghiệp đặc sản tại huyện Trùng Khánh ........ 38
Bảng 4.8. Tóm tắt tác động của BĐKH tới ĐDSH ........................................ 39
Bảng 4.9. Kết quả điều tra tỷ lệ người dân đã nghe nói đến BĐKH ............. 41
Bảng 4.10. BĐKH theo ý hiểu của người dân ............................................... 42
Bảng 4.11. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ tăng ............................................. 43
Bảng 4.12. Thời tiết hiện giờ và trước đây có thay đổi khơng ...................... 44
Bảng 4.13. Thời tiết thay đổi thất thường có ảnh hưởng đến cây trồng và vật nuôi.. 45

Bảng 4.14. Lĩnh vực chịu tác động mạnh nhất của BĐKH ........................... 45
Bảng 4.15. BĐKH là tốt hay xấu .................................................................. 46
Bảng 4.16. Nhu cầu được đào tạo kiến thức về BĐKH của người dân .......... 46
Bảng 4.17. Nội dung mà người dân mong muốn được đào tạo ...................... 47
Bảng 4.18. Hình thức đào tạo phù hợp nhất ................................................... 48
Bảng 4.19. Số hộ dân đồng ý thay đổi giống cây trồng và vật ni có khả
năng thích nghi tốt với sự thay đổi bất thường của khí hậu .............. 49
Bảng 4.20. Biện pháp được người dân áp dụng trong sản xuất để thích ứng
với BĐKH.......................................................................................... 49

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC HÌNH


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Trang
Hình 4.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu............................................................... 17
Hình 4.2. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ năm 1994 đến 2013 của huyện
Trùng Khánh ...................................................................................... 29
Hình 4.3. Tổng lượng mưa trung bình hàng năm từ năm 1994 đến 2013 của
huyện Trùng Khánh ........................................................................... 31
Hình 4.4. Tỷ lệ người dân đã nghe nói về BĐKH .......................................... 42
Hình 4.5. Người dân thức về BĐKH .............................................................. 43
Hình 4.6. Nguyên nhân làm nhiệt độ tăng ...................................................... 44
Hình 4.7. Các lĩnh vực chịu ảnh hưởng của BĐKH ....................................... 45
Hình 4.8. Nhu cầu đào tạo kiến thức về BĐKH của người dân...................... 46
Hình 4.9. Nội dung đào tạo về BĐKH ............................................................ 47
Hình 4.10. Hình thức đào tạo về BĐKH ........................................................ 48

d
oa
nl


w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n


va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

DANH MC CH VIT TT
Bin i khớ hu
B Ti nguyờn và Môi trường
Đa dạng sinh học
Tổ chức bảo tồn động vật hoang dã quốc tế
Tổng sản phẩm nội địa
Hệ sinh thái
Ban liên chính phủ về BĐKH
Tài ngun nước
Tỷ trọng cơng nghiệp
Ủy ban nhân dân

lu

BĐKH
BTNMT
ĐDSH

FFI
GDP
HST
IPCC
TNN
TTCN
UBND

an
n

va
p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

MC LC
Trang

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

PHN 1: M U.......................................................................................... 1
1.1. Lý do chn tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài:...................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN CHUNG CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Một vài khái niệm cơ bản........................................................................ 4
2.1.2. Cơ sở pháp lí ........................................................................................... 5
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6

2.2.1. Xu hướng chung của Biến đổi khí hậu tồn cầu ..................................... 6
2.2.2. Xu thế BĐKH tại Việt Nam .................................................................... 8
2.2.3. Xu thế BĐKH tại Cao Bằng .................................................................. 11
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................. 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15
3.2. Địa điểm và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 15
PHẤN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Trùng Khánh ................... 17
4.1.1. Điều kiện về tự nhiên ............................................................................ 17
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 17
4.1.1.2.Đặc điểm địa hình, địa mạo ................................................................ 18
4.1.1.3.Đặc điểm khí hậu ................................................................................ 18
4.1.1.4. Điều kiện thủy văn ............................................................................. 18

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu

n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

4.1.1.5. Ti nguyờn thiờn nhiờn ....................................................................... 19

4.1.2. iu kin kinh tế - xã hội ...................................................................... 21
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 21
4.1.2.2 Điều kiện xã hội .................................................................................. 23
4.1.2.3. Thuận lợi ............................................................................................ 25
4.1.2.4. Những khó khăn, hạn chế................................................................... 25
4.2. Ảnh hưởng BĐKH tới môi trường nước của huyện Trùng Khánh. ......... 26
4.2.1. Hiện trạng môi trường nước .................................................................. 26
4.2.2. Ảnh hưởng của BĐKH tới Mơi trường nước........................................ 27
4.2.3. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó và thích ứng với BĐKH đối với môi
trường nước trên địa bàn huyện Trùng Khánh. ................................. 34
4.3. Ảnh hưởng của BĐKH tới đa dạng sinh học ........................................... 34
4.3.1. Hiện trạng đa dạng sinh học của tỉnh Cao Bằng và huyện Trùng Khánh
........................................................................................................... 34
4.3.2. Ảnh hưởng của BĐKH tới đa dạng sinh học ........................................ 39
4.3.3. Các biện pháp phịng ngừa và ứng phó với BĐKH đối với đa dạng
sinh học ............................................................................................. 41
4.4. Đánh giá chung ảnh hưởng của BĐKH đến môi trường và đa dạng sinh
học theo kết quả điều tra.................................................................... 41
4.5. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả mơi
trường nước và ĐDSH thích ứng khi BĐKH .................................... 50
4.5.1. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ, quản lý và sử có hiệu quả mơi trường
nước thích ứng khi BĐKH ................................................................ 50
4.5.2. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ, quản lý ĐDSH khi BĐKH .............. 51
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 53
5.1. Kết luận .................................................................................................... 53
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56

d
oa

nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai


gm

@

l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

1

PHN 1
M U

lu
an

n

va

p
ie
gh
tn
to

1.1. Lý do chn ti
Bin i khớ hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối
với nhân loại. Biến đổi khí hậu đã và đang tác động nghiêm trọng đến sản
xuất, đời sống và môi trường trên phạm vi toàn thế giới. Nhiệt độ tăng, mực
nước biển dâng gây ngập lụt, gây nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng đến
nông nghiệp, gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và hệ thống kinh tế - xã hội
trong tương lai.
Việt Nam được coi là một trong những quốc gia trên thế giới bị ảnh
hưởng nhiều nhất bởi BĐKH, do có đường bờ biển trải dài 3.260 km (khơng
kể các đảo). Hiện tượng thay đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến một vài hệ thống
tự nhiên của Việt Nam, nền kinh tế và con người. Bằng chứng của hiện tượng
BĐKH có thể thấy rõ ở Việt Nam. Nhiệt độ trung bình đã tăng 0,5○C và mực
nước biển dâng cao 20 cm so với 50 năm trước. Theo tính tốn, nhiệt độ trung
bình ở Việt Nam có thể tăng lên 3oC và mực nước biển có thể dâng 1m vào
năm 2100 [2]. Những hiện tượng tiêu cực như mưa lớn, hạn hán và bão lụt
ngày càng xuất hiện với cường độ lớn hơn ở Việt Nam. Theo cảnh báo của
Liên Hiệp Quốc, Việt Nam là một trong 5 quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề
nhất của BĐKH và mực nước biển dâng cao.
Cao Bằng là một tỉnh miền núi vùng Đơng Bắc, bao gồm 13 đơn vị hành
chính là Thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An, huyện Quảng Uyên, huyện

Phục Hòa, huyện Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh , huyện Thạch An, huyện
Nguyên Bình, huyện Bảo Lạc, huyện Bảo Lâm, huyện Hạ Lang, huyện Thông
Nông, huyện Hà Quảng. Là tỉnh có vị trí, vai trị quan trọng trong bảo vệ hệ
sinh thái đầu nguồn. Tuy nhiên, Cao Bằng là một trong những tỉnh nghèo của
cả nước, đồng thời do địa hình đồi núi có độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt
mạnh mẽ nên có thể xem tỉnh Cao Bằng là điểm khá nhạy cảm với những hậu
quả gây ra bởi BĐKH như: lũ lụt, lũ quét, khô hạn, cháy rừng, sạt lở, xói
mịn, suy thối kinh tế, dịch bệnh, mất đa dạng sinh học và phá hủy hệ sinh
thái,…

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi


m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

2

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Trờn a bn huyn Trựng Khỏnh trong nhng nm qua, những biểu hiện
của BĐKH đã biểu hiện rõ rệt, đó là lượng mưa trung bình năm có xu hướng
suy giảm nhưng số ngày mưa lớn trung bình tháng đã có sự dịch chuyển rõ rệt
từ tháng 7 sang tháng 8 trong vài năm gần đây; tần xuất và cường độ các trận
lũ gia tăng; các hiện tượng cực đoan của thời tiết diễn biến bất thường, đặc
biệt là số lượng và cường độ các đợt rét.
Cùng với những tác động do thiên tai, ngồi đặc điểm khó khăn về điều
kiện phát triển kinh tế nêu trên huyện Trùng Khánh còn là nơi sinh sống của

dân tộc thiểu số (Tày, Nùng) . Số hộ nghèo chiếm tỉ lệ cao, trình độ văn hóa
và nhận thức của người dân đối với các hiện tượng tiêu cực của thời tiết còn
thấp, nên vẫn chưa có những biện pháp phịng ngừa và ứng phó kịp thời với
các hiện tượng bất thường của thời tiết. BĐKH cũng gây ảnh hưởng tiêu cực
đến môi trường nước và đa dạng sinh học của huyện.
Xuất phát từ những lý do đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
nhận thức của người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới mơi
trường nước và đa dạng sinh học của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao
Bằng”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
+ Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường nước và đa dạng sinh học; Xu
thế biến đổi khí hậu của huyện Trùng Khánh.
+ Đánh giá nhận thức của người dân về mức độ tác động của biến đổi
khí hậu tới môi trường nước và đa dạng sinh học của huyện Trùng Khánh.
+ Đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu và thích ứng với các ảnh
hưởng tiêu cực của BĐKH tới môi trường nước và đa dạng sinh học trên địa
bàn huyện.
1.3. Ý nghĩa của đề tài:
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã được học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
cơng tác sau này.
- Tích lũy kinh nghiệm cho cơng việc sau khi ra trường.

d
oa
nl

w
do


nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

3

1.3.2. í ngha thc tin
Khỏi quỏt cỏc nh hng ca BĐKH tới môi trường nước và đa dạng
sinh học của huyện Trùng Khánh, các biện pháp phịng ngừa, ứng phó và
thích ứng với BĐKH
Cung cấp những dẫn liệu khoa học cho việc nâng cao năng lực ứng phó
với biến đổi khí hậu của người dân trên địa bàn huyện nhằm bảo vệ tài
nguyên và môi trường.


lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

4

PHN 2

TNG QUAN CHUNG CC VN NGHIấN CU

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.1. C sở lý luận
2.1.1. Một vài khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Thời tiết
Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một điểm nhất định, được xác định
bằng tổ hợp các yếu tố như: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa. Các
hiện tượng nắng, mưa, mây, gió, nóng, lạnh… thường thay đổi nhanh chóng
qua từng ngày, từng tháng, từng năm. Thời tiết có thể được dự báo hàng ngày,
hàng giờ hay dài hơn đến một tuần.
2.1.1.2. Khí hậu
Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó. Ví
dụ như: Trong phạm vi một tỉnh, một nước, một châu lục hoặc trên toàn cầu
trên cơ sở của một chuỗi dữ liệu dài (khoảng 30 năm trở lên).
2.1.1.3. Biến đổi khí hậu
BĐKH là “sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình hoặc dao
động của khí hậu duy trì trong một thời gian dài, thường là từ vài thập kỷ hoặc
dài hơn”.

Theo công ước chung của Liên hiệp Quốc về BĐKH: “BĐKH là những
ảnh hưởng có hại của BĐKH, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc
sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục
hồi hoặc sinh sản của các HST tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của
các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người”.
2.1.1.4. Sự nóng lên tồn cầu
Là sự gia tăng nhiệt độ trung bình ở gần bề mặt Trái đất và trong lớp
thấp nhất của bầu khí quyển. Sự gia tăng nhiệt độ trong khí quyển Trái đất có
thể góp phần thay đổi trong mơ hình khí hậu tồn cầu.
Thuật ngữ “Biến đổi khí hậu Trái đất” cũng được hiểu là “Sự nóng
lên tồn cầu”. Và khi nói tới “Sự nóng lên tồn cầu” cũng tức là “Biến đổi
khí hậu Trái đất”.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

5

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

2.1.1.5. Hiu ng nh kớnh
Hiu ng nh kớnh l hin tượng trong khí quyển tầng thấp (tầng đối lưu)
tồn tại các khí nhà kính như H2O, CO2, NO2, CH4, và CFC. Chỉ cho bức xạ
sóng ngắn xuyên qua và giữ lại nhiệt bức xạ của mặt đất dưới dạng sóng dài,
nhờ đó duy trì được nhiệt độ trung bình trên mặt đất khoảng 15oC, (nếu khơng

có khí nhà kính thì nhiệt độ trung bình là -18 oC) đảm bảo cho sự sống phát
triển tồn tại trên trái đất. Hiệu ứng này giống như hiệu ứng giữ nhiệt của mái
nhà kính.
2.1.1.6. Các hiện tượng thời tiết cực đoan
Là các hiện tượng trong đó các yếu tố khí tượng nằm ở hai phía, thậm trí
vượt ra ngồi cực trị của dao động thời tiết…(các hiện tượng thời tiết dị
thường như thiên tai, mưa lớn và khơng có mưa dài ngày, hạn hán và lũ lụt,
nắng nóng, rét hại,…) các hiện tượng thời tiết cực đoan thực chất là
những thiên tai xảy ra bất thường, gây ra các tổn hại lớn cho tự nhiên và
đời sống xã hội
2.1.1.7. Thích ứng với BĐKH
Thích ứng là một khái niệm rất rộng, là một quá trình qua đó con người
làm giảm những tác động bất lợi của khí hậu đến sức khỏe và đời sống và tận
dụng những cơ hội thuận lợi mà mơi trường khí hậu mang lại. Thích ứng
có nghĩa là điều chỉnh, hoặc thụ động hoặc phản ứng tích cực hoặc có
phịng bị trước được đưa ra với ý nghĩa giảm thiểu và cải thiện những hậu quả
có hại của BĐKH. Thích ứng cịn có nghĩa là tất cả những phản ứng đối với
BĐKH nhằm làm giảm tính dễ bị tổn thương. Cây cối, động vật, và con người
không thể tồn tại một cách đơn giản như trước khi có BĐKH nhưng hồn
tồn có thể thay đổi các hành vi của mình để thích ứng và giảm thiểu các rủi ro
từ những thay đổi đó.
2.1.2. Cơ sở pháp lí
- Cơng ước Khung của Liên Hiệp Quốc (LHQ) về BĐKH đã được chính
phủ Việt Nam phê chuẩn ngày 16 tháng 11 năm 1994.
- Nghị định thư Kyoto được phê chuẩn ngày 25 tháng 9 năm 2002.

d
oa
nl


w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm


@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

6

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

- Lut BVMT nm 2005 k hp th 8 c Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/07/2006.
- Nghị quyết số 41/2004/NQ/TW ngày 15/11/2004 của bộ Chính trị về
BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH,HĐH đất nước.
- Nghị quyết số 60/2007/NQ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ giao
cho Bộ Tài Ngun và Mơi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên
quan xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia đối phó với việc BĐKH toàn
cầu, kêu gọi sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế cho Chương trình này.
- Quyết định số 1819/QĐ-BTNMT ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ
TNMT “Thực hiện các hoạt động liên quan đến thích ứng với BĐKH”.
- Quyết định số 1781/QĐ-TTg ngày 24/09/2010 về việc bổ xung kinh
phí năm 2010 để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
BĐKH.
- Thơng tư liên tịch 07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT hướng dẫn
quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015 do Bộ Tài nguyên và
Môi trường - Bộ Tài Chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
- Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13/10/2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó
với BĐKH.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Xu hướng chung của Biến đổi khí hậu tồn cầu

2.2.1.1.Thực trạng
Theo báo cáo đánh giá lần thứ 5 của Ủy Ban Liên Chính phủ về biến đổi
khí hậu (IPCC) cơng bố ngày 27 tháng 09 năm 2013,[14] cho rằng:
- Khí quyển và đại dương đã ấm lên, mực nước biển đã dâng lên, lượng
tuyết và băng đã giảm do nồng độ khí nhà kính trong khí quyển ngày càng cao
hơn.
- Ở Bắc bán cầu, giai đoạn từ năm 1983 đến 2012 dường như là khoảng
thời gian 30 năm ấm nhất trong 1.400 năm qua.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th
si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng

7

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- i dng tớch ly phn ln nng lng trong hệ thống khí hậu và
nóng lên. Đại dương chiếm hơn 90% năng lượng tích lũy giữa các năm 1971
và 2100 . Chắc chắn rằng phần nước mặt của đại dương (từ 0-700m sâu) ấm
lên trong giai đoạn 1971-2010, và có khả năng nó đã bắt đầu ấm từ giai đoạn
1870 và 1971.
- Tốc độ nước biển dâng từ thế kỷ 19 lớn hơn so với tốc độ nước biển
dâng trung bình trong hai nghìn năm trước đó. Trong hơn 100 năm từ 1901
đến 2010, mực nước biển trung bình tồn cầu tăng 0,19m (0,17-0,21).
- Nồng độ của carbon dioxide, methane và nitrous oxide trong khơng khí
đã tăng lên mức chưa từng thấy trong ít nhất là 800.000 năm qua. Nồng độ

carbon dioxide đã tăng 40% kể từ thời tiền công nghiệp, chủ yếu là phát thải
từ đốt nhiên liệu hóa thạch và kế đến là rừng bị tàn phá để lấy đất dùng vào
việc khác. Các đại dương đã hấp thụ khoảng 30% lượng khí carbon dioxide
do con người thải ra, gây ra hiện tượng axit hóa đại dương.
2.1.1.2. Xu thế BĐKH
- Nhiệt độ bề mặt trái đất có thể vượt quá 1,5○C-2○C vào cuối thế kỷ 21,
so với trung bình giai đoạn 1850-1900.
- Sự ấm lên sẽ tiếp tục sau năm 2100, sự ấm lên sẽ tiếp tục xuất hiện với
sự khác biệt từ nhiều năm đến hàng thập và sẽ không thống nhất trong khu
vực.
- Thay đổi chu kỳ nước tồn cầu do sự nóng lên trong thế kỷ 21 sẽ không
được đồng nhất. Sự tương phản về lượng mưa giữa các vùng ẩm ướt, vùng
khô và giữa mùa mưa, mùa khơ sẽ tăng.
- Nồng độ khí Ozone, khí CH4 và bụi trong khơng khí bề mặt trái đất có
khả năng gia tăng do con người phát thải nhiều hơn là do nguồn tự nhiên.
- Đại dương toàn cầu sẽ tiếp tục ấm trong thế kỷ 21. Nhiệt sẽ thâm nhập
từ bề mặt xuống đáy sâu của đại dương và ảnh hưởng đến các dòng hải lưu.
- Trong hai thập kỷ qua, lớp băng bao phủ ở Greenland và Nam cực đã
mất đi hàng loạt. Trên toàn thế giới các sông băng tiếp tục co lại, vào mùa
xuân lượng tuyết phủ trên Bắc băng dương và Bắc bán cầu đã tiếp tục giảm.
- Mực nước biển toàn cầu sẽ tiếp tục tăng trong thế kỷ 21. Do đại dương
bị ấm lên và sự giảm lượng các sông băng và tảng băng.

d
oa
nl

w
do


nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu

n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.nhỏưn.thỏằâc.cỏằĐa.ngặỏằãi.dÂn.vỏằã.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.biỏn.ỏằãi.khư.hỏưu.tỏằi.mi.trặỏằãng.nặỏằc.v.a.dỏĂng.sinh.hỏằãc.cỏằĐa.huyỏằn.trạng.khĂnh..tỏằnh.cao.bỏng


×