Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Luận Văn) Khả Năng Sản Xuất Của Cá Trắm Cỏ Giai Đoạn 0 4 Tháng Tuổi Nuôi Tại Trại Cá Giống Hòa Sơn Huyện Phú Bình Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.71 KB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THỊ THANH NGÀ

a
lu
n

Tên đề tài:

va
n

KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA CÁ TRẮM CỎ GIAI ĐOẠN 0 - 4 THÁNG
TỈNH THÁI NGUYÊN

p
ie
gh

tn
to

TUỔI NUÔI TẠI TRẠI CÁ GIỐNG HÕA SƠN, HUYỆN PHƯ BÌNH,

do

d

oa


nl
w

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
nv

a
lu
ll

u
nf

Hệ đào tạo: Chính quy

m

Chun ngành: Ni trồng thủy sản

n
oi

Lớp: K43 - NTTS

tz
ha

Khoa: Chăn ni thú y


z

Khố học: 2011 - 2015

@

m

co

l.
ai

gm

Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Hiền Lƣơng

an

Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac

th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

a
lu

LÊ THỊ THANH NGÀ

n
va

Tên đề tài:

n

p
ie
gh

tn
to

KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA CÁ TRẮM CỎ GIAI ĐOẠN 0 - 4 THÁNG
TUỔI NUÔI TẠI TRẠI CÁ GIỐNG HÕA SƠN, HUYỆN PHƯ BÌNH, TỈNH
THÁI NGUN

oa
nl
w


do

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
a
nv

a
lu
ll

u
nf

Hệ đào tạo: Chính quy
Chun ngành: Ni trồng thủy sảnLớp: K43 - NTTS

m

Khoa: Chăn ni thú y

n
oi

tz
ha

Khố học: 2011 - 2015


Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Hiền Lƣơng

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n
va
ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian vừa qua, để thực hiện và hồn thành tốt báo cáo tốt
nghiệp, tơi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ về mọi mặt. Qua đây tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn chân thành của mình tới tất cả những người đã giành cho tôi sự
giúp đỡ nhiệt tình và q báu đó.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, Ban lãnh đạo cùng các anh chị kỹ sư, cơng nhân của trại cá

a
lu
n

giống Hịa Sơn.

n

va

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Hiền Lương, người đã hướng
Bên cạnh đó tơi ln ghi nhớ công lao của các thầy cô giáo, những

p
ie
gh

tn
to

dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành tốt đề tài của mình.
người đã giúp tơi trang bị những kiến thức trong suốt khóa học tại trường.


do

oa
nl
w

Cuối cùng tơi muốn nói lời cảm ơn đến những người thân đã luôn bên

tôi chia sẻ, động viên để tơi có thêm nghị lực vươn lên trong học tập cũng như

d
a
lu

cuộc sống.

a
nv

Do thời gian thực tập và năng lực, kinh nghiệm cịn hạn chế đề tài của

u
nf

tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong được sự đóng góp ý kiến

ll

và bổ sung của các thầy cô giáo cùng bạn bè đồng nghiệp.


m

tz
ha

n
oi

Thái nguyên, tháng 6 năm 2015
Sinh viên

z
@

m

co

l.
ai

gm

Lê Thị Thanh Ngà

an

Lu
n

va
ac

th
si


ii

LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng đối với sinh viên các
Trường Đại học nói chung và Trường Đại học Nơng Lâm nói riêng. Nhằm
mục đích kiểm tra chất lượng học tập của sinh viên, củng cố lại kiến thức giúp
sinh viên tự trang bị cho mình kiến thức thực tiễn và khả năng thực hành, trên
cơ sở những kiến thức đã được học. Qua đó tự mình tổng hợp lại kiến thức,
xử lý và vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều
kiện kinh tế xã hội của từng địa phương. Để có thể đáp ứng những yêu cầu

a
lu
n

của thực tiễn sản xuất.

n

va

Xuất phát từ cơ sở trên, được sự phân công của Khoa Chăn nuôi Thú y,


tn
to

bộ môn Nuôi trồng Thủy sản Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi đã

p
ie
gh

thực hiện đề tài: “Khả năng sản xuất của cá Trắm Cỏ giai đoạn 0 - 4 tháng
tuổi nuôi tại trại cá giống Hịa Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”.

do

oa
nl
w

Tuy nhiên, với hơn 5 tháng thực tập trong điều kiện thực tập khó khăn,

thiếu tài liệu tham khảo, đồng thời với trình độ có hạn, cho nên khóa luận sẽ

d

khơng tránh khỏi những sai sót, tơi rất mong được ý kiến đóng góp của các thầy

a
lu

a

nv

cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để khóa luận của tơi được hoàn chỉnh hơn.

u
nf

Thái nguyên, tháng 6 năm 2015

ll

Sinh viên

m
tz
ha

n
oi
z

Lê Thị Thanh Ngà

m

co

l.
ai


gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

iii

DANH MC CC BNG
Trang
Bng 4.1. Kt qu cụng tỏc phc vụ sản xuất ................................................. 30
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ, pH của môi trường đến khả năng .......... 32
Bảng 4.3. Tỷ lệ sống của cá Trắm Cỏ tại trại cá giống Hòa Sơn ................... 33
Bảng 4.4. Chiều dài của cá Trắm Cỏ trong 3 tháng nuôi (cm) ....................... 33
Bảng 4.5. Chiều rộng của cá Trắm Cỏ trong 3 tháng ni (cm)..................... 34
Bảng 4.6. Kích thước chiều dày của cá Trắm Cỏ trong 3 tháng nuôi (cm) .......... 35

a
lu
n


Bảng 4.7 Khối lượng cá khảo sát qua các kỳ cân (g) ..................................... 35

n

va

Bảng 4.8. Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối của cá Trắm Cỏ (g/con/ngày) .......... 36

tn
to

Bảng 4.9. Tốc độ sinh trưởng tương đối của cá Trắm Cỏ (%) ....................... 37

p
ie
gh

Bảng 4.10. Khả năng sử dụng thức ăn của cá ở ao B1 (n = 10000) ............... 38
Bảng 4.11. Khả năng sử dụng thức ăn của cá ở ao B2 (n = 10000) ............... 39

d

oa
nl
w

do
a
nv


a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
th


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

iv

DANH MC CC HèNH
Trang
Hỡnh 2.1. Hỡnh dng cỏ Trm C ...................................................................... 4
Hình 2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng oxy hịa tan lên sức khỏe cá. Theo
Swingle (1969) .................................................................................. 19
Hình 3.1. Cân điện tử để cân khối lượng cá.................................................... 23
Hình 3.2. Đĩa Secchi để đo độ đục độ trong ................................................... 24
Hình 4.1. Đồ thị sinh trưởng tích lũy của cá Trắm Cỏ ................................... 36

a
lu
n

Hình 4.2. Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối.......................................................... 37

n

va


Hình 4.3. Đồ thị sinh trưởng tương đối của cá Trm C ................................ 38

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi

z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

v

MC LC
LI CM N ................................................................................................................. i

LI NểI U ...............................................................................................................ii
DANH MC CÁC BẢNG ..........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1

a
lu

1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................................. 2

n

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 2

n

va

1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2

tn
to

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2

p
ie
gh


Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 3

do

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................................... 3

oa
nl
w

2.1.1. Đặc điểm sinh học của cá Trắm Cỏ ........................................................ 3
2.1.2. Công tác chuẩn bị ao nuôi ..................................................................... 11

d

a
nv

a
lu

2.1.3. Một số vấn đề môi trường trong ni cá Trắm Cỏ ............................... 16
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ........................................................19

u
nf

2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 19


ll
m

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................... 20

n
oi

tz
ha

Phần 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................21

z

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...........................................................................21

@

l.
ai

gm

3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................21

co

3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi .............................................21


m

3.4.1. Phương pháp bố trí thớ nghim.............................................................. 21

Lu

an

3.4.2. Cỏc ch tiờu nghiờn cu ......................................................................... 22

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

vi

3.4.3. Cỏc cụng thc tớnh ................................................................................ 24
3.4.4. Phng phỏp x lí số liệu ..................................................................... 25
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ...............................................26
4.1. Kết quả cơng tác phục vụ sản xuất ......................................................................26
4.1.1. Tham gia chăm sóc ni dưỡng cá bố mẹ và cho cá đẻ........................ 26

4.1.2. Tham gia cải tạo ao, vệ sinh ao nuôi ..................................................... 27
4.1.3. Tham gia phòng và trị bệnh cho cá bố mẹ ............................................ 29
4.1.4. Tham gia nuôi dưỡng và bán cá giống .................................................. 30

a
lu

4.1.5. Kết quả phục vụ sản xuất ...................................................................... 30

n

4.2. Kết quả nghiên cứu chuyên đề ............................................................................31

n

va

4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến khả năng sinh trưởng của cá

tn
to

Trắm Cỏ........................................................................................................... 31

p
ie
gh

4.2.2. Tỷ lệ nuôi sống của cá Trắm Cỏ ........................................................... 33


do

4.2.3. Tình hình mắc bệnh của cá Trắm Cỏ và kết quả phòng trị bệnh .......... 33

oa
nl
w

4.2.4. Khả năng sinh trưởng của cá Trắm Cỏ trong ao nuôi ........................... 33
4.2.5. Khả năng tăng khối lượng của cá Trắm Cỏ .......................................... 35

d

a
nv

a
lu

4.2.6. Lượng thức ăn sử dụng cho cá Trắm Cỏ ............................................... 38
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................40

u
nf

5.1. Kết luận ..................................................................................................................40

ll
m


5.2. Đề nghị...................................................................................................................40

z

II. Tài liệu dịch

m

co

l.
ai

gm

@

III. Tài liệu t Internet
PH LC

tz
ha

I. Ting vit

n
oi

TI LIU THAM KHO


an

Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

1

Phn 1
M U
1.1. t vn
Trong cuc sng hng ngy, cá có rất nhiều ý nghĩa khác nhau. trước hết
cá được coi là nguồn thực phẩm giàu đạm vô cùng quan trọng cung cấp cho
đời sống hằng ngày. Phân bố trong tự nhiên, sống trong các thủy vực nước
khác nhau như: ao, hồ, sông, suối.... cá là thành phần quan trọng, tham gia
vào chu trình vật chất và năng lượng của các hệ sinh thái ấy. Ngoài hai ý

a
lu

nghĩa trên cá và con người còn liên quan với nhau về nhiều mặt khác nữa.


n

Con người lấy từ cá ra những nguyên liệu dùng trong công nghiệp, y học hay

n

va

trong cả nơng nghiệp.

p
ie
gh

tn
to

Cá ngày càng có vị trí quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân

của một số nước. Tại các nước này, bình qn sản lượng cá tính theo đầu

do

người ngày càng tăng.

oa
nl
w


Xét về mặt dinh dưỡng, cá được coi là nguồn thực phẩm có đầy đủ các

thành phần chất vô cơ, vi lượng, các acidamin, các vitamin A, B1, B2, B12,

d

a
lu

C, D3, D6, E. So với các loại thực phẩm có nguồn gốc động vật khác, cá

a
nv

thuộc loại thực phẩm khá toàn diện, hàm lượng mỡ thấp nên dễ tiêu hóa.

ll

u
nf

Tuy nhiên, để có được những giá trị kinh tế và dinh dưỡng ngày càng

m

cao, thì cá ngồi tự nhiên khơng thể nào đáp ứng đầy đủ cả hai mặt. Hiện nay,

n
oi


canh tác thủy sản đang diễn ra với nhiều phương thức khác nhau: Với kỹ thuật

tz
ha

từ thấp đến cao, từ nuôi thả tự nhiên đến nuôi thả lồng...

z

Với nghề nuôi cá nước ngọt, cá Trắm Cỏ là lồi cá truyền thống có khả

@

gm

năng chống chịu bệnh tốt và thích nghi với các điều kiện khí hậu, hàm lượng

l.
ai

dinh dưỡng cao, là thực phẩm an toàn với mọi người.

m

co

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cũng như xã hội, chúng tôi tiến hành

an


Lu

nghiên cứu đề tài “Khả năng sản xuất của cá Trắm Cỏ giai đoạn 0 - 4 tháng
tuổi ni tại trại cá giống Hịa Sơn, huyn Phỳ Bỡnh, tnh Thỏi Nguyờn.

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

2

1.2. Mc ớch ca ti
- Xỏc nh c kh năng sinh trưởng của cá Trắm Cỏ trong ao nuôi tại
Trại cá giống Hòa Sơn.
- Xác định được tỷ lệ sống, tình hình mắc bệnh của cá Trắm Cỏ trong
điều kiện canh tác nuôi thả ao.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài đóng góp thêm những tư liệu khoa học về khả năng sinh trưởng

a
lu


của cá Trắm Cỏ trong ao nuôi.

n

- Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo cho sinh viên và cán bộ kỹ

n

va

thuật ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.

tn
to

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

p
ie
gh

- Nâng cao thu nhập cho trang trại, hộ dân nuôi cá Trắm Cỏ trong ao

do

ni cá.

d


oa
nl
w

- Góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuụi cỏ Trm C trong ao nuụi.

a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm


@
an

Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

3

Phn 2
TNG QUAN TI LIU
2.1. C s khoa hc ca đề tài
2.1.1. Đặc điểm sinh học của cá Trắm Cỏ
2.1.1.1. Hệ thống phân loại
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata

a
lu


Lớp (class): Actinopterygii

n

Bộ (ordo): Cypriniformes

va
n

Họ (familia): Cyprinidae

tn
to

Giống (genus): Ctenopharyngodon

p
ie
gh

Loài (species): Ctenopharyngodon idella

do

2.1.1.2. Nguồn gốc, phân bố

oa
nl
w


Danh pháp khoa học: Ctenopharyngodon idella. Tên chính thức:

Ctenopharyngodon idellus (Cuvier & Valenciennes 1844).

d

vùng Hoa nam.

a
nv

a
lu

Phân bố trên thế giới: Phân bố tự nhiên ở Trung quốc, tập trung nhiều ở

u
nf

Ở Việt Nam, theo tài liệu của hai nhà Ngư loại học người Pháp là P.Clevay

ll
m

và J.Lemasson (1937) [16], phát hiện thấy cá Trắm Cỏ ở Sông Hồng.

n
oi

tz

ha

Ngày nay, cá Trắm Cỏ được di nhập đến hầu hết các thủy vực trên thế
giới. Ở Việt Nam, cá Trắm Cỏ chủ yếu phân bố ở sông Hồng, sông Kỳ Cùng

z

(Lạng Sơn) thuộc hệ thống sông Tây Giang, Trung Quốc.

@

l.
ai

gm

Cá Trắm Cỏ hiện đang nuôi ở nước ta là du nhập từ Trung Quốc năm

co

1958 (ở miền Bắc) và năm 1969 từ Đài Loan (ở Miền Nam). Năm 1967 đã thả

m

hàng loạt cá Trắm Cỏ ra sông Hồng và hiện ti sinh sn t nhiờn sụng.

an

Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

4

.1.1.3. c im hỡnh thỏi

a
lu
n
n

va

Hỡnh 2.1. Hỡnh dng cỏ Trm Cỏ

tn
to

Thân trịn dài, hơi dẹp bên, nhất là cuống đi. Bụng trịn, khơng có

p

ie
gh

sống bụng. Đầu tù hơi ngắn, miệng ở phía trước rộng, hình vịng cung khơng
có râu. Hàm trên hơi dài hơn hàm dưới… Mắt bé ở hai bên đầu. Chiều dài

oa
nl
w

do

thân bằng 3,38 - 3,80 lần chiều cao và 3,50 - 4,20 lần chiều dài đầu. Chiều dài
đầu bằng 4,50 - 5,80 lần đường kính mắt và bằng 1,70 - 1,90 lần khoảng cách

d

hai ổ mắt. Khoảng cách hai mắt rộng. Rãnh sau môi dưới đứt quãng ở ở giữa.

a
lu

a
nv

Vảy lớn vừa. Vây lưng khơng có tia gai cứng. Khởi điểm vây lưng tương

u
nf


đương với khởi điểm vây bụng hoặc hơi trước một ít và gần mõm hơn gốc

ll

vây đi. Các vây dài bình thường khơng chạm các vây sau. Vây đi chia

m

n
oi

thùy sâu, hai thùy ít nhọn hoặc hơi tròn và đều bằng nhau. Vẩy tròn, to, mỏng.

tz
ha

Đường bên hoàn toàn, phần trước hơi cong xuống, đến cuống đuôi đi vào

z

giữa. Lỗ huyệt gần sát gốc vây hậu mơn. Vây hậu mơn khơng có tia gai cứng.

@

gm

Đốt sống tồn thân 40 - 42. Bóng hơi hai ngăn, ngăn sau bằng 1,8 - 2,0

l.
ai


lần ngăn trước. Ruột tương đối dài bằng 1,9 - 2,5 lần chiều dài thân.

m

co

Mặt lưng và hơng màu xám khói, bụng trắng hơi vàng; các vây xám

vàng tro.

an

Lu

nhạt; thân cá màu vàng chè, bng mu trng xỏm; võy ngc v võy bng mu

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

5


2.1.1.4. Mụi trng sng
Cỏ Trm C l loi cỏ cú khả năng thích ứng rộng với điều kiện mơi
trường, sống được trong môi trường nước tĩnh, nước chảy, sinh trưởng và
phát triển bình thường trong mơi trường có nồng độ muối từ 0 - 8‰ (Nguyễn
Chính 1977). Thích ứng với nhiệt độ từ 13 - 32°C nhưng nhiệt độ tối ưu là 22
- 28°C, khoảng pH thích hợp từ 5 - 6; ngưỡng oxy thấp từ 0,5 - 1mg/l
(Nguyễn khoa diệu Thu 1979) [8].
Khả năng thích ứng của cá Trắm Cỏ tương đối lớn, nên trong mấy chục

a
lu

năm gần đây, thích nghi với điều kiện sống mới cá Trắm Cỏ đã sinh sản tự

n

nhiên được ở một số thủy vực thuộc Nhật Bản, Đơng Nam Á và Đơng Âu. Do

n

va

tính chất đặc biệt về sinh sản, sự phân bố tự nhiên của cá Trắm Cỏ phụ thuộc

tn
to

vào độ dài vùng nước, đặc điểm thủy văn và thức ăn.


p
ie
gh

Cá Trắm Cỏ thích sống ở tầng giữa và tầng dưới, nơi gần bờ có nhiều

cỏ nước, bơi lội nhanh nhẹn.

do

oa
nl
w

2.1.1.5. Đặc điểm dinh dưỡng
 Cơ quan tiêu hóa

d

a
lu

Cá Trắm Cỏ có miệng tương đối ngắn, chiều dài miệng trung bình bằng

a
nv

7,4% thân, mồm dưới và hàm dưới tương đối ngắn.

u

nf

Lược mang thưa, số lược mang trên cung mang thứ nhất 21 - 22 chiếc.

ll

Răng hầu hai hàm rất sắc dạng lưỡi liềm, cơng thức răng hầu 4,2 - 4,5,

m

n
oi

có thể nghiền nát thực vật trên cạn và dưới nước (Nguyễn Văn Hảo và Ngơ Sĩ

tz
ha

Vân, 2001) [1].

z

Ở cá Trắm Cỏ khơng có dạ dày q trình tiêu hóa thức ăn do ruột

l.
ai

 Tính ăn

gm


@

đảm nhận.

m

co

Cá Trắm Cỏ thuộc loại ăn tạp rất tham ăn và ăn rất nhiều. Song thức ăn
tính ăn của nó có sự thay đổi.

an

Lu

chủ yếu là thực vật, tuy nhiên cá Trắm Cỏ không phải ăn thực vật sut i m

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên


6

Cỏ Trm C 3 ngy tui u tiờn dinh dng bằng nỗn hồng, chiều
dài thân 6 - 7mm (Dương Văn Ninh và Nguyễn Công Thắng, 1989) [6].
Khi cá đạt chiều dài trên 7mm, ruột lúc này khoảng 4,5mm chiếm
61.5% chiều dài thân, răng hầu chưa xuất hiện cá bắt đầu ăn động vật phù du
cỡ nhỏ như: Ấu trùng không đốt, ln trùng, ngồi ra cịn ăn thức ăn nhân tạo
như cám gạo, bột đậu nành.
Khi cá đạt chiều dài 11 - 18mm, chiều dài ruột 9,4 - 17,3mm chiếm 82 95% chiều dài thân, răng hầu đã bắt đầu xuất hiện. Thức ăn trong giai đoạn

a
lu

này gồm các động vật phù du cỡ lớn như: Luân trùng, ấu trùng muỗi, giáp

n

xác phù du, trong điều kiện nhân tạo còn ăn thức ăn như: Cám gạo, bột đậu

n

va

nành, bột cá,…

tn
to

Khi cá đạt chiều dài 20 - 30mm, ruột dài 110 - 130% thân, răng hầu


p
ie
gh

tương đối phát triển, có răng cửa, cá bắt đầu ăn một ít mầm non thực vật, tỉ lệ
luân trùng trong thức ăn giảm dần, nhưng các loài giáp xác vẫn chiếm thành

do

oa
nl
w

phần chủ yếu.

Khi cá đạt chiều dài 30 - 100mm, có thể nghiền nát được thực vật bậc

d

cao, cá chuyển sang ăn thực vật thủy sinh non, các lá non, mầm non thực vật.

a
lu

a
nv

Khi cá đạt chiều dài 100mm trở lên, ruột dài 220 - 295% thân, răng hầu

u

nf

phát triển hoàn chỉnh dạng lưỡi liềm (4,2 - 4,5), thức ăn chính là thực vật bậc

ll

cao trên cạn và dưới nước như cá trưởng thành.

m

tz
ha

n
oi

Cá Trắm Cỏ có thể ăn một lượng thức ăn lớn trong ngày. Với thực vật
ở cạn, chúng ăn khoảng 22,1 - 28,7% so với trọng lượng cơ thể trong ngày và

z

với thực vật thủy sinh 79,0 - 97,2%. Hệ số thức ăn của cá Trắm Cỏ thay đổi

@

l.
ai

và với thực vật ở nước là 49 - 157,3.


gm

theo loại thực vật. Nếu sử dụng thực vật ở trên cạn hệ số thức ăn là 25,2 - 47,8

m

co

Ngoài thức ăn về thực vật, cá Trắm Cỏ còn sử dụng được nhiều loại

Lu

thức ăn khác như: Bột ngũ cốc, các loại sản phẩm thải công nghiệp chế biến

an

nông sản thực phẩm, phân động vt (Trn Th Thanh Hin, 2009) [2].

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên


7

2.1.1.6. c im sinh trng
Cỏ Trm C mi n cú chiều dài 6mm, ni khoảng 20 ngày có chiều
dài khoảng 2,5cm, cá biệt có con dài 3cm, (Theo Duy Khốt, Vũ Chiêu 1980)
[12], Trạm nghiên cứu Cá nước ngọt Đình Bảng (1980) đều kết luận rằng:
So với các loài cá khác, cá Trắm Cỏ lớn nhanh. Trung bình 1 tuổi cá được
1kg; cá 2 tuổi đạt 2 - 4kg. Những nơi nhiều thức ăn, cá Trắm Cỏ 3 tuổi đạt
9 - 12kg.
Chung Lân (1965) [5], khi nghiên cứu về sinh trưởng cá Trắm Cỏ đã

a
lu

phân chia quá trình sinh trưởng của cá Trắm Cỏ làm 3 giai đoạn:

n

Giai đoạn cá hương: Tốc độ sinh trưởng về chiều dài nhanh hơn tốc độ

n

va

sinh trưởng về khối lượng.

p
ie
gh


tn
to

Giai đoạn cá giống: Trong giai đoạn này sự tăng trưởng về khối lượng

nhanh hơn sự tăng trưởng về chiều dài.

do

Giai đoạn trước và sau khi thành thục sinh dục: Mức tăng trọng của cá

oa
nl
w

cao nhất khi cá đạt 3 tuổi, cũng là khi tuyến sinh dục thành thục sinh dục lần
đầu tiên, sau đó mức tăng trọng giảm xuống nhanh và gần như ngừng lại.

d

a
nv

a
lu

2.1.1.7. Đặc điểm sinh sản
Trong điều kiện tự nhiên, cá Trắm Cỏ là loại cá bán di cư. Đến mùa

u

nf

sinh sản chúng di cư lên đầu nguồn các con sông để đẻ. Nước chảy và sự thay

ll
m

đổi mực nước là các điều kiện mơi trường thiết yếu để kích thích cá đẻ tự

n
oi

tz
ha

nhiên. Trong điều kiện nhân tạo, việc đẻ trứng phải tiêm hc mơn sinh dục
(như LRH-A chiết từ não thùy cá Mè), cũng như tạo ra sự chuyển động của

z

nước trong các khu vực nuôi cá sinh sản là các bể đẻ bằng xi măng đường

@

l.
ai

gm

kính 6 - 10m, mực nước sâu 2m. Cá đạt đến độ tuổi trưởng thành có khả năng


co

sinh sản sau 4 - 5 năm (Nguyễn Duy Hoan) [3]. Trứng cá tự nhiên cũng là

m

một nguồn để sản xuất cá giống hoặc để duy trỡ v ci to gen.

an

Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

8

2.1.1.8. Bnh v cỏch iu tr
Trong h thng nuụi thu sản nước ngọt đã và đang phát triển mạnh cả
về diện tích ni, đối tượng ni, hình thức ni. Tuy nhiên, việc biến đổi khí
hậu ngày càng trở nên phức tạp, môi trường nuôi bị ô nhiễm trầm trọng, bệnh

trên cá mỗi ngày càng phát triển, trong khi đó người ni vẫn đang cịn ni
theo kinh nghiệm là chính, việc phòng bệnh cho cá vẫn chưa được quan tâm
đúng mức, nên trong q trình ni, mỗi khi cá bị bệnh việc chữa trị còn lúng
túng gây thiệt hại lớn đến kinh tế hộ.

a
lu

Các đối tượng nuôi truyền thống lâu nay như Mè, Trơi, Trắm, Chép vẫn

n

được duy trì và thả ni với nhiều hình thức như: Ni chun, xen ghép,

n

va

lồng bè.v.v..do được thị trường ưa chuộng, thịt thơm ngon, chi phí thấp, nên

tn
to

cá Trắm Cỏ vẫn là đối tượng được các hộ chọn ni thả chính trong ao, lồng.

p
ie
gh

Tuy nhiên, nghề ni cá Trắm Cỏ vẫn gặp phải khó khăn lớn nhất đó là dịch


do

bệnh. Đặc biệt bệnh Xuất huyết đốm đỏ do vi khuẩn và vi rút gây thiệt hại lớn

oa
nl
w

nhất đối với nghề này. Về mùa vụ, thông thường cá phát bệnh khi nhiệt độ
nước từ 25 - 320C, xuất hiện vào cuối Xuân đầu Hè (từ tháng 3 đến tháng 5)

d

a
nv

a
lu

và mùa Thu từ tháng 8 đến tháng 10.
Bệnh đốm đỏ ở cá Trắm Cỏ thể hiện ở hai dạng đó là Xuất huyết đốm

u
nf

đỏ do vi khuẩn và vi rút gây ra. Đối với cá bị bệnh cần phân biệt một cách

ll
m


chính xác những dấu hiệu bệnh lý đặc trưng của từng loại để đưa ra biện pháp

n
oi

tz
ha

xử lý kịp thời.

Về dấu hiệu bệnh lý bên ngoài chúng đều biểu hiện giống nhau: Cá

z

kém ăn hoặc bỏ ăn bơi lờ đờ trên tầng mặt. Da cá màu tối, mất nhớt và khô

@

l.
ai

gm

giáp, trên thân cá xuất hiện các đốm đỏ, mang Xuất huyết và tái xám, dính

co

bùn, mắt lồi, lỗ huyệt sưng đỏ, đặc biệt cá có mùi tanh đặc trưng. Khi giải


m

phẫu và quan sát, ruột Xuất huyết và khơng có thức ăn, cơ quan ni tng u

an

Lu

Xut huyt v cú dch.

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

9

Cỏ Trm C b bnh Xut huyt do vi khun: Dấu hiệu bệnh lý đó là vẩy
rụng và bong ra, các vây xơ rách, tia vây cụt dần, xuất hiện các đốm đỏ trên thân
và các gốc vây quanh miệng, dần dần các vết loét ăn sâu vào cơ thể. Khi giải
phẫu và quan sát cá bị bệnh ta thấy ruột chứa đầy hơi, thành ruột Xuất huyết,
nhiều chỗ bị hoại tử. Cá bị bệnh từ 1 - 2 tuần có thể chết với tỉ lệ từ 30 - 40%.
Cịn với cá Trắm Cỏ bị bệnh Xuất huyết do vi rút: Dấu hiệu bệnh lý là

xoang miệng, xoang mang, nắp mang, mắt và gốc vây đều Xuất huyết đặc biệt
là dưới lớp da Xuất huyết, cá bị nặng toàn thân Xuất huyết, tróc vẩy và lớp da

a
lu

của cá làm cơ dưới da có màu đỏ. Quan sát bên trong thành ruột Xuất huyết

n

cục bộ nhưng không hoại tử. Nếu cá bị bệnh 3 - 5 ngày có thể chết và tỉ lệ

n

va

chết từ 60 - 80% nhiều ao tỉ lệ chết 100% (Bùi Quang Tề 2002) [12].

p
ie
gh

tn
to

* Biện pháp phòng bệnh:
Khi cá bị bệnh thì việc chữa trị gặp rất nhiều khó khăn, do đó chúng ta

do


cần áp dụng các biện pháp phịng bệnh cho cá. Qua mỗi vụ ni cần có thời

oa
nl
w

gian tẩy trùng ao, lồng ni, giống thả phải đạt kích cỡ và khơng có mầm
bệnh, mật độ thả ni phù hợp (dưới 2con/m2). Trong q trình ni thường

d

a
nv

a
lu

xuyên khử trùng môi trường nước nuôi bằng vôi với liều lượng 2kg vơi
bột/100m2, định kỳ một tháng bón từ 1 - 2 lần. Vơi được hồ lỗng với nước

u
nf

tạt đều khắp ao. Đối với lồng nuôi cá thường xuyên treo túi đầu nguồn nước,

ll
m

liều lượng 2 - 4kg/100m3 nước lồng. Trong khẩu phần ăn hàng ngày giảm


n
oi

tz
ha

lượng thức ăn xanh tăng thức ăn tinh, cho ăn đầy đủ không để cá bị đói và bổ
sung các loại vitamin C, B.complex. Đặc biệt, tăng cường chất dinh dưỡng

z

trước thời gian chuyển mùa và trong mùa phát bệnh.

l.
ai

gm

@

* Trị bệnh:

co

Nếu cá bị bệnh Xuất huyết do vi rút (khơng có biện pháp trị bệnh): Nên

m

khoanh vùng để tiêu huỷ đàn cá bệnh và có biện pháp tẩy trùng ao ni kịp


an

Lu

thời trỏnh bnh lõy lan sang nhng vựng nuụi xung quanh.

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

10

i vi bnh Xut huyt do vi khun: Chỳng ta có thể sử dụng một
trong các loại thuốc để phịng, trị cho cá như: Thuốc KN – 04 - 12 cho cá ăn 3
ngày liên tục, liều lượng thuốc 2g/kg/ngày, để phòng bệnh hoặc 6 - 10 ngày
liên tục, liều lượng thuốc 4g/kg/ngày. Thuốc Tiên Đắc 1 dùng liều lượng
thuốc 10g/40kg cá cho ăn trong 3 - 4 ngày liên tục vào các tháng 3, 5 và tháng 8,
10 hoặc dùng 50gt huốc/40kg cá cho ăn liên tục từ 3 - 5 ngày (Theo Trương
Tuyến - Trung tâm Khuyến nông, SNN PTNT Thanh Hóa, 8/2013) [7].
* Biện pháp phịng bệnh thường gặp ở cá Trắm Cỏ

a

lu

Cá Trắm Cỏ là đối tượng nuôi thủy sản nước ngọt khá phổ biến hiện

n

nay, cho hiệu quả kinh tế cao. Trong q trình ni, cá Trắm Cỏ thường gặp

n

va

các bệnh như Viêm ruột (đốm đỏ), Trùng Quả dưa (đốm trắng). Các bệnh này

tn
to

nếu không phát hiện và có biện pháp phịng, trị kịp thời sẽ làm cho cá bị chết.

p
ie
gh

Sau đây là biện pháp phòng, trị các bệnh thường gặp ở cá Trắm Cỏ:

do

Bệnh Viêm ruột (đốm đỏ) thường gặp ở cá Trắm Cỏ hơn một tuổi, là

oa

nl
w

loại bệnh truyền nhiễm, do vi khuẩn gây hại qua mang, qua thức ăn. Vì vậy,
nếu mơi trường nước và thức ăn không sạch sẽ gây bệnh viêm ruột cho cá

d

a
nv

a
lu

Trắm Cỏ. Bệnh này thường xảy ra vào mùa Hè, mùa Thu (miền Bắc), mùa
mưa (miền Nam). Do đó, biện pháp phịng bệnh hiệu quả nhất là không để cá

u
nf

bị sốc do môi trường nước thay đổi; thường xun bón vơi bột xuống ao ni

ll
m

để khử trùng và kiềm hóa mơi trường nước. Bình qn bón vơi bột hai tuần

n
oi


tz
ha

một lần, mỗi lần 2 kg/100m3 nước. Ngoài ra, có thể bổ sung vitamin C vào
thức ăn cho cá; dùng thuốc KN-04 - 12 của Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng

z

Thủy sản 1 cho cá ăn với liều lượng 2g/kg cá/ngày, liên tục trong ba ngày;

@

l.
ai

gm

tiêm vắc-xin vi khuẩn A.hydrophila phịng bệnh cho cá. Nếu cá bị mắc bệnh,

co

có thể dùng một số kháng sinh, thảo mộc có tác dụng diệt khuẩn; dùng

m

phương pháp cho ăn kháng sinh trộn với thức ăn tinh, thuốc phối chế KN-04 -

an

Lu


12, liều dùng 4g/kg cá/ngày, cho ăn liên tục từ 5 đến 7 ngy.

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

11

Bnh Trựng Qu da (m trng) biu hin cỏ: Da, mang, vây bị có
nhiều trùng bám thành các hạt lấm tấm, mầu hơi trắng đục, có thể thấy bằng
mắt thường; da, mang cá có nhiều nhớt, mầu sắc nhợt nhạt; cá nổi từng đàn
lên mặt nước, bơi lờ đờ. Bệnh này thường xảy ra vào mùa Xuân, mùa Đông
(miền Bắc), mùa Thu (miền Nam). Ðể phòng bệnh cho cá, không thả chung
cá bị nhiễm bệnh với cá khỏe; thời gian cách ly phụ thuộc nhiệt độ; tẩy dọn
kỹ ao, phơi đáy ao ba, bốn ngày để diệt tạp. Ðể trị bệnh Trùng Quả dưa cho cá
cần chú ý đến hai giai đoạn trong chu kỳ sống. Diệt trùng ở giai đoạn ấu trùng

a
lu

dễ hơn giai đoạn ký sinh. Thuốc và hóa chất trị bệnh Trùng Quả dưa rất đa


n

dạng: Dùng xanh-ma-la-chít phun trực tiếp xuống ao với nồng độ 0,1 -

n

va

0,3ml/m3, hai lần/tuần; dùng phomali nồng độ 200 - 250ml/m3 tắm cho cá 30 -

tn
to

60 phút, hoặc phun xuống ao 20-25ml/m3, hai lần/tuần.

p
ie
gh

2.1.2. Công tác chuẩn bị ao nuôi

do

2.1.2.1. Chuẩn bị ao ni

oa
nl
w


Chọn ao ương tốt nhất là hình chữ nhật, ao ương cá từ cá hương lên cá

giống có diện tích từ 300 - 500m2; nhưng diện tích ao ương cá giống thích

d

a
nv

a
lu

hợp nhất từ 1.000 - 2.000m2, mức nước trong ao từ 1,2 - 1,5m. Chất đáy ao là
đất cát hoặc pha cát; độ dày bùn đáy từ 10 - 15cm, nhưng khơng có bùn

u
nf

đáy ao càng tốt vì ao ni cá Trắm Cỏ giống khơng u cầu phải gây màu

ll
m

nước như ương cá Mè Trắng. Ao ương gần nguồn nước, nguồn nước cấp

n
oi

môi trường.


tz
ha

cho ao ương phải đảm bảo là nguồn nước sạch, đảm bảo đạt các yếu tố về

z

Trước khi san cá hương sang ao để nuôi lên giống khoảng từ 5 - 7 ngày

@

l.
ai

gm

tiến hành các bước như tháo cạn nước ao, tát gạn, bắt hết cá tạp, vét bớt lớp

co

bùn đáy, đảm bảo lớp bùn đáy ao; nếu để lớp bùn đáy quá dày dẫn đến hiện

m

tượng các chất dinh dưỡng trong ao ương dễ bị lớp bùn đáy hấp thụ, do vậy

Lu

an


những ao có lớp bùn đáy quá dày thường gây màu nc l thc n t nhiờn ca

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

12

cỏ rt khú; sau ú san ỏy ao cho phng có độ dốc đáy ao thoải dần về phía
cống thốt; dùng vôi (CaO; Ca(OH)2…) tẩy ao với lượng 10 - 15 kg/100m2để
tẩy độc cho ao và khử chua; mức độ sử dụng vôi cho từng ao phụ thuộc vào độ
pH của ao, sau đó phơi đáy ao khoảng 3 - 5 ngày. Cấp nước vào ao ương trước
khi thả cá hương, tuy nhiên đối với ao ương cá hương cấp nước vào ao trước 510 ngày vẫn có thể thả cá được, không phải tát gạn làm lại ao như giai đoạn ao
ương từ bột lên hương; nhưng rất khoát phải quản lý tốt môi trường ao nuôi
không để ếch, nhái sinh sản trong ao ương. Nước cấp vào ao phải qua lọc để

a
lu

tránh sinh vật có hại và các loại cá khác vào ao sẽ cạnh tranh thức. Ao ương cá

n


giống Trắm Cỏ khơng phải bón các loại phân để gây màu nước, vì vậy có thể

n

va

cấp đủ mức nước ao ngay từ đầu sau đó thả cá vào ao ương.

tn
to

2.1.2.2. Thả cá hương

p
ie
gh

Tiêu chuẩn của cá hương khi thả: Cá có kích thước chiều dài cơ thể 2,5

do

- 3cm. Mật độ ương là: 2.500 - 3.000con/100m2ao; các giai đoạn ương sau đó

oa
nl
w

thì giảm dần mật độ ni. Cá Trắm Cỏ ương sau 25 - 30 ngày thì đạt kích
thước cá thể từ 5-6cm và khối lượng đạt 4 - 5g/con; tiếp tục ương lên cỡ cá


d

a
nv

a
lu

giống lớn hơn; thời gian ương ni từ 78 - 80 ngày kích thước cá thể đạt 10 12cm/con và khối lượng 35 - 40g/con; trong thời gian ương nuôi ở giai đoạn

u
nf

này có thể thả ghép với một số lồi cá giống khác với tỷ lệ: 60 - 70% cá Trắm

ll
m

Cỏ, 25 - 30% cá mè trắng, mè hoa và 5 - 10% là cá chép và cá trôi; tỷ lệ sống

tz
ha

n
oi

của cá đạt 70 - 80%.

Sau khi ao ương có độ sâu mực nước đạt 0,8 - 1,0m thì thả cá hương,


z

trong suốt q trình ương ni duy trì mức nước 1,2 - 1,5m. Thời gian thả cá

@

l.
ai

gm

hương tốt nhất vào lúc trời mát trong ngày, buổi sáng từ 7 - 9h và buổi chiều

co

tối từ 18 - 20h. Khi thả cá nên chọn vị trí như nơi đầu hướng gió, nơi cấp nước

m

hoặc điểm nước sâu và đáy ao ít bùn nhất. Trước khi thả cá chú ý cân bằng

Lu

an

nhiệt độ trong và ngoài bao chứa cá để tránh hiện tng cỏ b sc nhit dn

n
va

th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

13

n cỏ yu v cht bng cỏch ngõm bao cỏ trong ao ương 10 - 15 phút sau đó
mở bao túi cho nước từ từ váo túi, mở miệng túi dần dần, quan sát hoạt động
của cá trong bao chứa trước khi thả cá ra ao ương.
2.1.2.3. Đánh giá chất lượng cá hương
Cá hương phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn về kích thước cá thể cũng như
khối lượng; cỡ cá phải đồng đều, thân hình cân đối, khơng bị dị hình, dị dạng;
cá có màu xanh sẫm, vây, vẩy hồn chỉnh không bị sây sát và mất nhớt; cá bơi
lội, hoạt động nhanh nhẹn, có phản xạ tốt với tiếng động; có thể cho một số cá

a
lu

ra thau quan sát thấy cá bơi thành đàn, vòng tròn quanh thau là đạt. Trước khi

n

đưa cá về ao ương sử dụng muối ăn hoặc thuốc tím để tắm cho cá với liều


n

va

lượng: nước muối 2 - 3%, thời gian 3 - 5 phút hoặc sử dụng thuốc tím

tn
to

(KMnO4) với liều lượng 1g thuốc hịa trong 50 - 100 lít nước, thời gian tắm

p
ie
gh

10 - 12 phút để cá chóng lành các vết thương, loại bỏ các loại ký sinh trùng

do

bám trên cơ thể cá. Sau khi tắm xong cho cá, cho cá về ao ương ni phải

oa
nl
w

thao tác nhẹ nhàng, nhanh chóng.
Sau 2-3 ngày nuôi chú ý đến mức độ sử dụng thức ăn của cá nhất là

d


a
nv

a
lu

thức ăn xanh (bèo Tấm) để cung cấp thức ăn hằng ngày cho phù hợp.
2.1.2.4. Quản lý và chăm sóc ao ương

u
nf

Đặc điểm dinh dưỡng của giai đoạn này là cá sử dụng thức ăn xanh

ll
m

(chủ yếu là bèo Tấm); sau đó là các loại rong (thực vật thủy sinh bậc cao)

n
oi

tz
ha

hoặc các loại lá xanh trên cạn, các loại cỏ. Các loại thức ăn xanh này (ngoài
bèo Tấm) phải được thái nhỏ vừa cỡ mồi cá mới sử dụng được. Ở giai đoạn

z


này cá Trắm Cỏ có hiện tượng sinh trưởng khơng đều, đặc biệt là trong mơi

@

l.
ai

gm

trường ao ni thiếu thức ăn. Vì vậy, khi cá đã sử dụng tốt thức ăn xanh thì

co

cho cá ăn thỏa mãn trong ngày; theo dõi thức ăn xanh trong ao nuôi từ khi cho

m

thức ăn xanh cho đến sáng hôm sau lượng thức ăn xanh trong ao hết hoặc cịn

Lu
an

một ít là đạt; tốt nhất cho thc n xanh vo khung cha thc n.

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên


ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

14

Ch ng thc n xanh bng cỏch ng nuụi bốo Tấm: Chủ động thức
ăn xanh cho cá rất quan trọng; ngồi việc tìm kiếm nguồn thức ăn xanh có sẵn
ngồi tự nhiên người nuôi cá phải tạo nguồn thức ăn bằng cách ni bèo Tấm
như: Chọn diện tích ao vừa phải 100 - 200m2, mặt ao có độ che phủ tốt của
bóng cây, ao khơng cần nguồn nước lưu thơng (ao tù); thả một lượng bèo
Tấm làm giống khoảng 1/3 - 1/4 diện tích ao; bổ sung thức ăn cho bèo bằng
đạm vô cơ hoặc Kali (thay bằng tro bếp). Khi bèo sinh sản phủ kín mặt ao thì
thu hoạch dần cho cá ăn.

a
lu

Thức ăn tinh: Giai đoạn này điều chỉnh theo tuần ni tương ứng với

n

kích thước cá thể; thức ăn tinh của cá gồm: Thức ăn công nghiệp dạng viên

n

va


nhỏ vừa cỡ miệng cá sử dụng được và có hàm lượng đạm 25 - 30% hoặc sử

tn
to

dụng thức ăn tự phối chế dạng bột như: Cám gạo, bột đậu tương, bột mì, bột

p
ie
gh

ngơ, khơ dầu lạc và bột cá nhạt nhưng phải đảm bảo chất lượng thức ăn sau

oa
nl
w

do

phối chế có hàm lượng đạm đạt 25 - 30%.
Hàng ngày phải kiểm tra tình hình sử dụng thức ăn xanh và thức ăn tinh

d

của cá để điều chỉnh cho hợp lý. Khi cá sử dụng hết thức ăn thì ngày hôm sau

a
lu

phải tăng thêm. Cá sử dụng thức ăn này nhiều hơn thức ăn khác, ngày hôm


a
nv

sau phải thêm bớt cho phù hợp. Nếu các loại thức ăn đều khơng sử dụng hết

u
nf

ll

thì số lượng q nhiều hoặc cá có hiện tượng khơng bình thường phải kịp thời

m

n
oi

tìm hiểu nguyên nhân để giải quyết. Giai đoạn này sinh vật phù du vẫn có vai

tz
ha

trị trong khẩu phần ăn của cá nhưng đóng vai trị thứ yếu.

z

Quản lý ao ương: Yếu tố môi trường và địch hại là hai yếu tố quyết

gm


@

định đến tỷ lệ sống và tốc độ sinh trưởng, phát triển của cá do đó người ni

l.
ai

cá phải thường xuyên thăm ao nhất là buổi sáng sớm; nếu thấy cá nổi đầu

m

co

buổi sáng từ 5 - 7 giờ khi mặt trời chưa mọc đó là hiện tượng tốt, nhưng khi

Lu

cá nổi đầu quá lâu đến 9 - 10 giờ sáng khơng lặn điều đó chứng tỏ rằng trong

an

mơi trường nước ao không đủ hàm lượng ôxy cho cá hụ hp hoc cht lng

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên


ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

15

nc khụng tt phi kp thi x lý. Vỡ vy, phải định kỳ bổ sung cấp nước
mới vào ao ương, khi cấp nước vào ao phải qua lọc để tránh địch hại và các
loại cá khác vào ao và thực hiện các biện pháp phòng trừ dịch bệnh tổng hợp.
2.1.2.5. Ghi chép và phân tích dữ liệu ao ương cá giống
Ghi chép đầy đủ các chỉ tiêu, theo dõi trong nhật ký q trình ương
ni cá như: Mơi trường ao ni; tình trạng sức khỏe, hoạt động của cá; thức
ăn; thuốc, chế phẩm sinh học sử dụng; thời gian bổ sung hoặc cấp nước mới
vào ao ương; từ 5-10 ngày kiểm tra tốc độ sinh trưởng của cá một lần để biết

a
lu

được chất lượng, số lượng thức ăn, tình trạng sức khỏe của cá và điều kiện

n
n

va

môi trường ao ương để điều chỉnh cho phù hợp.

tn

to

Phân tích số liệu kỹ thuật dựa trên nhật ký ni cá để có các giải pháp

p
ie
gh

xử lý kịp thời trong q trình ương ni cũng như đúc rút kết kinh nghiệm
cho vụ ương nuôi kế tiếp.

oa
nl
w

do

Tổng hợp kết quả tỷ lệ sống ao ương sau một đợt ương nuôi để đánh

giá các định mức kỹ thuật, chi phí giá thành và hiệu quả kinh tế.

d

2.1.2.6. Thu hoạch cá giống

a
lu

a
nv


Sau thời gian ương nuôi 25 - 30 ngày, cá đạt kích cỡ 4 - 6cm thì thu

u
nf

hoạch; có thể bán hoặc san sang ao khác để đảm bảo đủ mật độ nuôi đến khi

ll

cá đạt kích thước 12 - 15cm/con. Trước khi thu hoạch, phải quấy dẻo, luyện

m

n
oi

ép cho cá trước 2 - 3 ngày; trước khi luyện ép không cho cá ăn thức xanh và

tz
ha

cả thức ăn tinh; khi luyện ép cá dùng lưới mềm kéo dồn cá từ từ 2/3 ao; 1/2 ao

z

và 1/3 ao; thời gian một lần luyện ép cá ngày đầu, lần đầu 30 phút và tăng dần

gm


@

thời gian luyện ép cá của những ngày sau. Khi thu hoạch cá giống dùng lưới

m

co

tránh làm xây xước cá.

l.
ai

sợi mềm để kéo cá, các thao tác làm phải nhanh nhưng nhẹ nhàng, khộo lộo

an

Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên


16

2.1.3. Mt s vn mụi trng trong nuụi cỏ Trắm Cỏ
2.1.3.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ là nhân tố ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến các hoạt động sống
như: sinh trưởng, dinh dưỡng, sinh sản và di cư của thủy sinh vật, đặc biệt là
đối với cá vì cá là sinh vật biến nhiệt (Trương Quốc Phú, 2006) [7]. Theo
Niconski (1951) nhiệt độ của cá chỉ chênh lệch với nhiệt độ môi trường
khoảng 1,5 - 10C (dẫn theo Trương Quốc Phú, 2006) [7].
Đối với cá khi nhiệt độ môi trường tăng, cá sẽ tăng cường trao đổi chất,

a
lu

cường độ hô hấp, tuyến sinh dục chín nhanh, phơi phát triển nhanh và gây ra

n

nhiều dị hình. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột quá cao hoặc quá thấp có thể gây

n

va

tn
to

chết cá. Nhiệt độ thấp làm chết cá được gọi là ngưỡng nhiệt độ dưới, nhiệt độ
cao làm chết cá được gọi là ngưỡng nhiệt độ trên. Mỗi lồi có các ngưỡng


p
ie
gh

nhiệt độ khác nhau và trong cùng một loài ở các giai đoạn khác nhau thì

do

ngưỡng nhiệt độ cũng hồn tồn khác nhau. Phạm vi nhiệt độ thích ứng thay

oa
nl
w

đổi tùy theo loài động vật, tuổi và thời gian sinh trưởng. Cá con có phạm vi

d

nhiệt độ thích ứng cao hơn cá trưởng thành. Thơng thường nhiệt độ thích ứng

a
nv

a
lu

của đa số các lồi cá ni từ 20 - 300C. Giới hạn cho phép là từ 10 - 40 0C nếu
nhiệt độ cao hơn 400C hoặc thấp hơn 100C ít lồi cá nào có khả năng sống sót

u

nf
ll

(Trương Quốc Phú, 2006) [7].

m

n
oi

Khi nhiệt độ tăng cá sẽ tăng cường trao đổi chất nên nhu cầu oxy cũng

tz
ha

tăng, do đó làm giảm oxy trong nước, khi đó sẽ làm giảm khả năng kết hợp
hemoglobine và oxy. Để thỏa mãn nhu cầu oxy cá phải tăng cường đưa nước

z

gm

@

qua mang được thực hiện bằng cách tăng tần số hô hấp đồng thời gia tăng

l.
ai

lượng máu đến mang và huy động hồng cầu từ kho dự trữ đến hệ thống tuần


m

co

hoàn làm gia tăng khả năng vận chuyển oxy trong máu. Khi nhiệt độ tăng quá

Lu

cao cá không lấy đủ oxy dẫn đến chết. Ở nhiệt độ cao 250C số lượng oxy cung

an

cấp cho cơ thể qua da chỉ còn một nửa so với nhit thp. 160C lng oxy

n
va
th

(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

17

cung cp cho c th c ly qua da ln hơn qua mang (Đỗ Thị Thanh

Hương và Trần Thị Thanh Hiền, 2000) [1].
Cá Trắm Cỏ là lồi cá có khả năng thích ứng rộng với điều kiện mơi
trường, thích ứng với nhiệt độ từ 13 - 32°C nhưng nhiệt độ tối ưu là 22 - 28°C.
2.1.3.2. pH
pH là một trong những nhân tố mơi trường có ảnh hưởng rất lớn trực
tiếp và gián tiếp đối với đời sống thủy sinh vật như: Sinh trưởng, tỷ lệ sống,
sinh sản và dinh dưỡng. pH thích hợp cho thủy sinh vật là từ 6,5 - 9 được thể

a
lu

hiện qua hình:

n
va

Sinh trưởng
chậm

n

Chết

p
ie
gh

tn
to
4


5

Sinh trưởng
chậm

Sinh trưởng tốt

6

7

8

9

10

Chết

11

oa
nl
w

do
Hình 2.1: Ảnh hưởng của pH đến đời sống cá (Trương Quốc Phú, 2006)[7]

d


a
lu

Khi pH môi trường quá cao hoặc quá thấp đều không thuận lợi cho sự

a
nv

phát triển của thủy sinh vật. tác động chủ yếu của pH khi quá cao hay quá

u
nf

thấp là làm thay đổi độ thẩm thấu của màng tế bào dẫn đến rối loạn quá trình

ll

m

trao đổi muối - nước giữa cơ thể và mơi trường ngồi. Do đó pH là nhân tố

n
oi

quyết định giới hạn phân bố của các lồi thủy sinh vật.

tz
ha


pH có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của phôi, quá trình dinh dưỡng,

z

@

sinh trưởng và sinh sản của cá. Cá sống trong môi trường pH thấp sẽ chậm phát

l.
ai

gm

dục, nếu pH quá thấp sẽ không đẻ hay đẻ rất ít (Trương Quốc Phú, 2006) [7].

co

Độ pH thích hợp cho cá Trắm Cỏ sinh trưởng và phát triển trong khoảng

m

từ 6 - 7.5, nhưng cá cũng có thể sống được trong iu kin pH t 5 - 8,5.

an

Lu
n
va
th


(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).khỏÊ.nng.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂ.trỏm.cỏằã.giai.oỏĂn.0.4.thĂng.tuỏằãi.nui.tỏĂi.trỏĂi.cĂ.giỏằng.ha.sặĂn.huyỏằn.ph.bơnh.tỏằnh.thĂi.nguyên

ac
si


×