Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Bài giảng Dân số học - Chương 3: Mức chết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 38 trang )

1

Chương 3:

MỨC CHẾT


3.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU MỨC CHẾT
2

3.1.1. Khái niệm
Liên hợp quốc và tổ chức Y tế thế giới thống nhất
định nghĩa như sau: "Chết là sự mất đi vĩnh viễn
tất cả những biểu hiện của sự sống ở một thời
điểm nào đó, sau khi có sự kiện sinh sống xảy ra


3.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU MỨC CHẾT
3

3.1.2. Sự cần thiết trong nghiên cứu mức chết

Y tế

Mức
chết

Quy mơ
và cơ
cấu DS


Giáo dục
Việc làm
Tài ngun
mơi trường

Kế hoạch
và chính
sách PT
KT - XH


3.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC CHẾT

4
 
3.2.1.
Tỷ suất chết thô (Crude Death Rate - CDR)


Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết tính trên 1.000
người dân trong một năm nhất định, là chỉ số đơn giản
đánh giá mức độ chết.
CDR: tỷ suất chết thô

CDR = * 1000 (‰)

D: số người chết trong một năm của địa phương
P: Số dân trung bình của địa phương trong năm
nghiên cứu.



3.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC CHẾT
5

Tính chất của CDR:

- Nó biểu thị số người chết tính trên 1.000 người dân
trong một năm nhất định.
- Chịu tác động của cơ cấu tuổi
Khi so sánh phải chuẩn hoá


Bản đồ thể hiện CDR trên thế giới năm 2013
6


3.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC CHẾT
7

Biểu đồ thể hiện tỷ suất chết thô ở nước ta qua các năm
6.8

6.9

6.9

2009

2014


2019

5.3

2005


Tỷ suất chết thơ theo giới tính và vùng kinh tế - xã hội
8
Chung

Nam

Nữ

CDR*

TỒN QUỐC

6,3

7,1

5,6

6,3

Trung du và miền núi phía
Bắc


7,2

8,6

5,8

7,1

Đồng bằng sông Hồng

6,4

7,2

5,5

5,9

Bắc Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung

6,8

7,5

6,2

6,5

Tây Nguyên


5,2

6,2

4,2

7,4

Đông Nam Bộ

4,7

5,2

4,3

5,6

Đồng bằng sông Cửu Long

7,0

7,3

6,7

5,8



3.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC CHẾT

9
 
3.2.2.
Các tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
(Age Specific Death Rate - ASDR)


Là số trường hợp chết ở tuổi x trong năm so với 1000
dân ở tuổi x trong năm đó.

ASDRx = * 100
ASDRx: tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi.
Dx: số người chết ở tuổi x trong năm.
Px: Số dân trung bình tuổi x trong năm.
Khi so sánh khơng cần chuẩn hố


Biểu đồ chết theo tuổi trong dân số
10

Nhận xét
- 0 tuổi chết cao

tỉ suất
chết ‰

- Thấp nhất 8-12 tuổi
- 60 tuổi = 0 tuổi


100

- bình thường có dạng hình
chữ U.

50

- Tình trạng sức khỏe tốt
chuyển sang hình chữ J
0

10

60

tuổi

- Nam chết cao hơn nữ ở mọi
độ tuổi, mọi dân tộc, mọi
quốc gia.
10/14/20
23


3.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC CHẾT

11
 
3.2.2.1.

Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi (Infant


Mortality Rate IMR)
Trong tỷ suất chết đặc thù theo tuổi, người ta đặc biệt
quan tâm đến tỷ suất chết của trẻ em 0 tuổi (dưới 1 tuổi).

IMR = * 1000
IMR: tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi (ở độ tuổi 0)
D0: Số trẻ em 0 tuổi chết trong năm.
B: Số trẻ sinh sống trong cùng năm.


3.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC CHẾT
12

Ý nghĩa của IMR:
- Rất nhạy với tình trạng sức khoẻ cộng đồng
- IMR mang tính xác suất :Cứ mỗi 1000 trường hợp sinh sống trong
năm thì có bao nhiêu trường hợp chết trước khi đạt 1 tuổi.
- Phản ánh 4 phương diện của sức khoẻ cộng đồng
+ Ơ nhiễm mơi trường
+ Dinh dưỡng
+ Mạng lưới y tế
+ Sự thành công của chiến lược phát triển


13

Phân loại chết trẻ em

<< 15‰
15‰

15
15 –– 70
70 ‰

Trung Quốc

Liên minh EU
Singapore

Ấn Độ
Việt Nam

>> 70‰
70‰
Afghanistan
CH Trung Phi


IMR trên thế giới năm 2017
14


Tỷ suất chết trẻ em qua các năm
1999

2009


2019

TỒN QUỐC
Nam

36,7

16,0

14,0

40,2

18,1

15,8

Nữ
Thành thị
Nơng thôn

32,9
18,3

13,8
9,4

12,0
8,2


41,0

18,7

16,7

43,8

24,5

20,8

26,5

12,4

11,0

38,4
64,4

17,2
27,3

15,4
23,4

23,6
38,0


10,0
13,3

8,1
10,7

15

Vùng kinh tế - xã hội
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sơng Hồng
BTB và Dun hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐBsông Cửu Long


16

Các giai đoạn chết trẻ em
Thụ thai

Sinh

Chết khi sinh

Đánh giá chun mơn và tình trạng
thiết bị y tế của ngành hộ sinh

365



17

Các giai đoạn chết trẻ em
Thụ thai

Tuần 25

Sinh

Chết khi sinh

Chết thai nhi: Phản ảnh tình trạng lao
động nặng nhọc và sức khoẻ bà mẹ kém.

365


18

Các giai đoạn chết trẻ em
Thụ thai

Sinh

7 ngày

365


Chết khi sinh

Chết sơ sinh sớm: phản ánh tình trạng ơ nhiễm
mơi trường gây biến loạn gen và di truyền.


19

Các giai đoạn chết trẻ em
Thụ thai

Sinh

7 ngày

28 ngày

365

Chết khi sinh

Chết sơ sinh muộn: phản ánh tình trạng nhiễm
trùng lúc sinh


20

Các giai đoạn chết trẻ em
Thụ thai


Tuần 25

Sinh

7 ngày

365

Chết khi sinh

Chết chu sinh: phản ánh cơng tác chăm sóc và
bảo vệ bà mẹ, trẻ em.



×