ÁP XE NÃO DO TAI
TS. QUÁCH THỊ CẦN
BV TAI MŨI HỌNG TW
ĐẠI CƯƠNG
Biến chứng của VTXC cấp,
mạn
Đặc biệt là VTXC mạn tính hồi viêm
Bao gồm áp-xe đại não và tiểu não
Gặp cả người lớn và trẻ em
Nếu phát hiện muộn và điều trị không đúng
tỷ lệ tử vong cao
NGUYấN NHN V BNH SINH
1/ áp xe đại nÃo
Chia làm 2 giai đoạn
Giai đoạn tiến triển của viêm nhiễm từ tai lên màng nÃo
Viêm tiêu hủy xơng: hở trần hòm tai, sào bào, sào đạo
màng nÃo
Đờng máu hoặc khe hở bất thờng
Giai đoạn xâm nhập từ màng nÃo vào 2 đờng
Đờng kế cận: viêm màng nÃo tổ chức nÃo màng nÃo – mµng n·o – tỉ chøc n·o tỉ chøc n·o
Đờng máu: ổ áp-xe thờng ở sâu
NGUYÊN NHÂN VÀ BỆNH SINH
ÁP XE TIỂU NÃO:
PHỔ BIẾN NHẤT LÀ ĐƯỜNG TM: VIÊM TĨNH
MẠCH BÊN
ĐƯỜNG MÊ NHĨ: QUA CỐNG TIỀN ĐÌNH VÀ
TÚI NỘI DỊCH HOẶC ỐNG BÁN KHUYÊN
MÀNG NÃO- ÁP XE NÃO
ĐƯỠNG XƯƠNG: TB Ở PHÍA SAU MÊ NHĨ –
XƯƠNG ĐÁ - MÀNG NÃO
GII PHU BNH
1/ Vị trí:
áp xe đại nÃo: thùy thái dơng, một số ở xa ổ viêm tai
áp xe tiểu nÃo: ở 1/3 trớc bán cầu tiểu nÃo
áp xe do viêm mê nhĩ: -> mặt sau xơng đá
áp xe do viêm tắc TMB: ở 2/3 sau xơng đá
2/ Số lợng:
Có thể một ổ hay nhiều ỉ
3/ Vá ¸p xe:
Cã 3 líp ë ỉ ¸p-xe mới
Lớp ngoài: tổ chức nÃo bị viêm phù nề xuất huyết
Lớp giữa: tổ chức nÃo bị viêm mủ
Lớp trong: tổ chức hoại tử lẫn mủ
áp xe cũ: có vỏ dày và trở thành lớp xơ
GII PHU BNH
4/ Vi khuẩn gây bệnh:
Thờng là Steptococcus
Ngoài ra: Staphylococcus, Pneumococus, E Coli,
VK yếm khí
5/ Quá trình hình thành ổ áp màng nÃo tổ chức nÃo xe:
Gđ viêm nÃo: tổ chức nÃo bị viêm phù nề lan tỏa
Giai đoạn mng mủ: phù nề giảm, BC đa nhân thoái
hóa + TC nÃo bị hoại tử ổ áp xe trẻ cha có
vỏ
Giai đoạn nang hóa: có vỏ bao quanh túi mủ, khu
trú với sức đề kháng của ngời bÖnh
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
4 giai đoạn của áp-xe não:
1- Giai đoạn bắt đầu:
Gđ VTXCMT hồi viêm
Nếu được điều trị kháng sinh có thể giảm tr/ch
2 - Giai đoạn tiềm tàng:
Kéo dài vài tuần đến vài tháng
Sốt nhẹ, đau đầu, giảm trí nhớ
Chóng mặt, nơn
Có thể sốt
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3- Giai đoạn toàn phát
Gồm 3 hội chứng lớn:
a/ HC tăng áp lực nội sọ:
Nhức đầu, nôn ( nôn dễ dàng, nôn vọt, nôn lúc no hoặc lúc đói)
Tinh thần trì trệ
Mạch chậm hoặc nhanh nhưng khơng đều
Phù gai thị
b/ HC nhiễm trùng
Là triệu chứng chủ yếu
Sốt nhẹ hoặc khơng sốt
Một số có biểu hiện VMN làm mờ tr/ch áp-xe não
TRIU CHNG LM SNG
3/ HC định khu:
Tùy thuộc vào vị trí ổ áp-xe
áp-xe đại nÃo:
Liệt 1/2 ngời bên đối diện
Bán manh cùng bên
Động kinh kiểu Bravais màng nÃo tổ chức nÃo Jackson
Mất ngôn ngữ
áp-xe tiểu nÃo:
Mất thăng bằng
Rối loạn vận động chủ động: quá tầm, rối tầm, mất liên vận, mất đồng
vận
Giảm trơng lực cơ
Rung giật nhÃn cầu tù ph¸t
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
4/ Giai đoạn kết thúc
Không được điều trị BN tử vong:
Hôn mê co giật ( tụt kẹt thùy thái d ương vào khe
Bichat)
Hôn mê ngừng hô hấp ( tụt kẹt hạnh nhân tiểu
não lỗ chẩm
Hôn mê do viêm não lan tỏa ( vỡ ổ áp – xe)
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
Soi đáy mắt: phù gai thị, xung huyết võng mạc
Chọc dò tủy sống: cần hết sức thận trọng ( áp lực
tăng cao, DNT trong hoặc đục)
Chụp ĐM não
Điện não đồ
Chụp CT scan là phương pháp có giá trị
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo vị trí ( áp xe tiểu não, áp xe đại não)
Thể lâm sàng:
áp- xe cấp:
chưa có vỏ bọc, viêm não rộng chưa có khu trú
HCMN rõ rệt
Chọc dò hút ra chất não nhạt
Diễn biến nặng tử vong
áp-xe mạn tính:
Khơng có hội chứng nhiễm trùng
HC tăng áp lực nội sọ chỉ biểu hiện bằng nhức đầu kéo dài và âm ỉ
Thường dễ bỏ qua khó chẩn đoán tử vong do vỡ ổ áp xe
Thể màng não:
Biểu hiện VMN với sự thay đổi quan trọng của DNT
Sau phẫu thuật thấy tr/ch DNT tốt lên – lâm sàng xấu đi – nghĩ tới áp –xe
( quy luật Borrier)
TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG
Nếu không được điều trị hôn mê và tử vong
áp xe tiểu não tiên lượng xấu hơn áp xe đại não
Nếu điều trị khỏi có thể có một số di chứng:
động kinh, giảm trí nhớ, mất ngôn ngữ..
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
PHẪU THUẬT TIỆT CĂN XƯƠNG CHŨM +
DẪN LƯU ÁP XE
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
KHÁNG SINH
CHỐNG PHÙ NÃO
BỒI PHỤ ĐIỆN GIẢI
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH