Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng Viêm cơ nhiễm khuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.16 KB, 19 trang )

VIÊM CƠ NHIỄM KHUẨN


NỘI DUNG
1. Đại cương.
2. Triệu chứng.
3. Chẩn đoán .
4. Điều trị.


MỤC TIÊU
1. Nắm được khái niệm về viêm cơ nhiễm khuẩn,
các yếu tố nguy cơ của viêm cơ nhiễm khuẩn.
2. Biết được các biểu hiện lâm sàng của viêm cơ
nhiễm khuẩn.


1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Khái niệm
Viêm cơ nhiễm khuẩn là các tổn thương cơ do VK
gây nên. Các loại VK gây viêm cơ thường gặp là tụ cầu
(đặc biệt là tụ cầu vàng), liên cầu, trực khuẩn mủ xanh.
Viêm cơ nhiễm khuẩn chỉ xuất hiện khi có đủ 2 yếu
tố: có VK gây bệnh và cơ bị tổn thương. Tổn thương cơ
tạo điều kiện cho VK xâm nhập, làm “tổ”, phát triển và
gây bệnh.


1.2. Yếu tố nguy cơ mắc bệnh
 Viêm cơ nhiễm khuẩn hay gặp ở những BN bị suy
giảm miễn dịch: đái tháo đường, điều trị bằng


Corticoid kéo dài, suy kiệt, mắc bệnh ác tính...
 Tổn thương da như chấn thương giập rách cơ, vết
thương hở, mụn nhọt.
Khi VT không được chăm sóc tốt, mụn nhọt nặn
mủ sớm hoặc chích nặn không bảo đảm vô khuẩn
tạo điều kiện cho VK xâm nhập và gây bệnh.
 Các thủ thuật y tế không bảo đảm vơ khuẩn như
tiêm chích, châm cứu, PT… tạo điều kiện thuận lợi
cho sự xâm nhập của VK vào cơ thể người bệnh.


2. TRIỆU CHỨNG
2.1. Lâm sàng
 Toàn thân: hội chứng
nhiễm khuẩn rõ (sốt cao
39-40oC, rét run, môi khô,
lưỡi bẩn, hơi thở hơi).
 Tại chỗ: viêm cơ.
Bất kỳ cơ nào cũng có
thể bị viêm, hay gặp nhất là
cơ đùi, cơ mông và cơ thắt
lưng chậu. Có thể một cơ bị
viêm hay nhiều cơ bị viêm
cùng một lúc.



Viêm cơ thường trải qua 3 giai đoạn:
đoạn
 Giai đoạn đầu (2 tuần đầu): cơ sưng, có thể đỏ hoặc

khơng, đau và căng nhẹ.
Giai đoạn này các triệu chứng thường không rõ ràng nên
dễ bị bỏ qua.
 Giai đoạn 2 (tuần 3-4): sưng, nóng, đỏ, đau rõ. Khám cơ
có thể thấy dấu hiệu bùng nhùng, ấn lõm (dấu hiệu phù nề).
Chọc hút có mủ.
Bệnh thường được chẩn đốn trong giai đoạn 2.
 Giai đoạn 3: nếu không được chữa đúng cách, viêm cơ
gây ra các biến chứng như apxe nơi khác, viêm khớp lân
cận, sốc nhiễm khuẩn, suy chức năng thận.


Riêng đối với viêm cơ thắt lưng
chậu thì triệu chứng tại chỗ khó phát
hiện vì cơ ở sâu. BN thường đau ở
vùng mạng sườn, hạ sườn.
Triệu chứng gợi ý: BN khơng duỗi
được chân ở bên có cơ bị tổn
thương trong khi mọi động tác khác
của khớp háng (gấp, dạng, khép,
xoay...) đều bình thường.
Khối apxe có thể di chuyển xuống
khớp háng, phần trên đùi, cơ mơng...
Viêm cơ thắt lưng chậu cịn có thể
do VK lao gây ra, xuất hiện sau viêm
đốt sống đĩa đệm.


2.2. Cận lâm sàng
 Xét nghiệm máu: BC tăng, tốc độ máu lắng tăng.

 Xét nghiệm dịch ổ viêm: có nhiều BC đa nhân trung tính.
Phát hiện VK gây bệnh bằng soi tươi, cấy bệnh phẩm
phân lập VK và làm KS đồ. Cấy máu để xác định VK.
 Test Mantoux: nếu nghi BN mắc lao.
 Siêu âm: chẩn đoán viêm cơ thắt lưng chậu, định hướng
chọc hút dịch ổ apxe lấy bệnh phẩm, dẫn lưu mủ.
 Chụp X quang quy ước: phát hiện tổn thương xương,
khớp kèm theo.
 Chụp CLVT hoặc MRI: phát hiện viêm cơ thắt lưng chậu.


3. CHẨN ĐỐN
 Lâm sàng: các triệu chứng tồn thân và tại chỗ.
 Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu.
- Siêu âm.
- Chụp cắt lớp vi tính.
- Chụp cộng hưởng từ.
- Nuôi cấy phân lập được vi khuẩn.


4. ĐIỀU TRỊ
Có những trường hợp viêm cơ nhiễm khuẩn chỉ cần điều
trị nội khoa đơn thuần, song có những trường hợp phải kết
hợp cả nội khoa và ngoại khoa.
 Dùng KS sớm, liều cao, đủ thời gian (khoảng 6 tuần).
Điều trị cụ thể khi chưa định danh được VK gây bệnh:
Penicillin G 150 mg/kg/ngày, chia 4 lần tiêm bắp hoặc
pha với dịch truyền tĩnh mạch trong 7-10 ngày; sau đó
duy trì bằng uống Penicillin V 100-150 mg/kg/ngày.

 Hoặc Flucloxacillin tiên tĩnh mạch 4g/ngày trong 7-10
ngày, sau đó duy trì bằng uống Cloxacillin 4,5 g/ngày.


 Nếu BN sốt cao, đau nhiều thì dùng thêm thuốc hạ
sốt, giảm đau: Paracetamol 0,5g, uống 4-6 viên/ngày.
 Nâng cao thể trạng cho BN.
 Khi đã hình thành ổ mủ trong cơ thì cần phải chọc hút
mủ hoặc PT để dẫn lưu mủ và loại bỏ tổ chức hoại tử.
 Điều trị các biến chứng viêm khớp, suy thận, sốc
nhiễm khuẩn (nếu có).


TỔNG KẾT BÀI HỌC
1. Đại cương
Khái niệm khái niệm viêm cơ nhiễm khuẩn, các yếu tố
nguy cơ.
2. Triệu chứng
 Lâm sàng: toàn thân, tại chỗ (3 giai đoạn).
 Cận lâm sàng: xét nghiệm máu, dịch ổ viêm, siêu âm,
chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, ni cấy
phân lập được vi khuẩn.
3. Chẩn đoán
Dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng.


4. Điều trị
 Dùng KS sớm, liều cao, thời gian 6 tuần.
 Cho thuốc hạ sốt, giảm đau nếu BN sốt cao, đau nhiều.
 Nâng cao thể trạng cho BN.

 Chọc hút mủ hoặc PT dẫn lưu mủ và loại bỏ tổ chức
hoại tử khi đã hình thành ổ mủ trong cơ.
 Điều trị các biến chứng viêm khớp, suy thận, sốc nhiễm
khuẩn (nếu có).


LƯỢNG GIÁ CUỐI BÀI
Câu 1: Nêu các triệu chứng LS của viêm cơ nhiễm khuẩn?
Trả lời:
 Toàn thân: …………………………
hội chứng nhiễm khuẩn.
 Tại chỗ: viêm cơ (3 giai đoạn).
cơ sưng, có thể đỏ hoặc
+ Giai đoạn đầu (2 tuần đầu): …………………………
khơng, đau và căng nhẹ.
cơ sưng, nóng, đỏ, đau rõ. Khám
+ Giai đoạn 2 (tuần 3-4): …………………………
có thể thấy DH bùng nhùng, ấn lõm, chọc hút có mủ.
có các biến chứng như apxe nơi khác, viêm
+ Giai đoạn 3: …………………………
khớp lân cận, sốc nhiễm khuẩn, suy chức năng thận.


Câu 2: Nêu các yếu tố chẩn đoán viêm cơ nhiễm khuẩn?
Trả lời:
LS (tồn
Chẩn đốn viêm cơ nhiễm khuẩn dựa vào: ………………
thân và tại chỗ), XN máu, siêu âm, chụp CLVT, MRI,
nuôi cấy phân lập được VK.



CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI
Câu 1: Nêu khái niệm về viêm cơ nhiễm khuẩn, các yếu tố
nguy cơ viêm cơ nhiễm khuẩn?
Câu 2: Biểu hiện lâm sàng của viêm cơ nhiễm khuẩn?
Câu 3: Phương pháp điều trị viêm cơ nhiễm khuẩn?


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2013), Bệnh học ngoại khoa (dùng cho đào
tạo y sỹ trung cấp), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
2. Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội (2006), Bài
giảng Bệnh học ngoại khoa, tập I, II (dùng cho sinh
viên đại học y), Nhà xuất bản Y học.

CHUẨN BỊ BÀI SAU
Apxe



×