Chấn thương sọ não
Marc Hermier
Service de Radiologie
Hôpital Neurologique - Lyon
Mục đích của Chẩn đốn hình
ảnh
Điều trị cấp cứu
– Tăng áp lực nội sọ, thoát vị não
– Chẩn đoán các cấp cứu ngoại khoa
Máu tụ ngoài màng cứng
Máu tụ dưới màng cứng cấp tính đơn thuần
Chẩn
đốn phân biệt
– Dị dạng mạch não vỡ
Tiên
lượng
Biến
chứng
– Mạch máu
– Nhiễm trùng
Hướng sử trí điện quang với giai
đoạn sớm
Chụp
sọ thẳng nghiêng khơng có tác dụng
CT
khơng tiêm, nếu mất ý thức, dùng kháng VTM
K, aspirin…
Chụp
lại CT sau 24 giờ, nếu :
– CT ban đầu thực hiện trước 3 giờ sau chấn thương
– Không cải thiện hoặc lâm sàng nặng lên
– Tăng áp lực nội sọ
www.anaes.fr
Hướng sử trí điện quang với giai
đoạn sớm
Kiểm
tra điện quang cột sống đối với tất cả các chấn
thương sọ não nặng
– Bản lề cổ chẩm và cổ - lồng ngực
– Tốt nhất là dùng CT xoắn ốc
IRM
: Không nhiều vai trò trong trường hợp quá
sớm
Bilan mạch máu, nếu nghi ngờ tổn thương mạch
máu
www.anaes.fr
Scanner đa dãy
Chẩn đoán phân biệt
Phương pháp
Scanner
IRM
Doppler
Chụp
mạch
Chỉ định
Tất
cả các trường hợp rối loạn ý thức
Tất
cả các trường hợp thiếu hụt thần kinh
Tăng
áp lực nội sọ
Nghi
ngờ vỡ xương sọ
Nặng
lên thứ phát
Kỹ thuật
CT
sọ não không tiêm
Cửa sổ xương và cửa sổ nu mô
Bilan đầu tiên :
– Tầng sọ
– Xương đá
– Cột sống cổ
CT sọ não
Bất
thường trong 90% các ca
Bất
thường: không thuận lợi
Nếu
bình thường lúc đầu: xuất hiên tổn
thương thứ phát có ý nghĩa trường hợp
Groupe I
(Nguy cơ thấp)
Bệnh
nhân không
triệu chứng
Đau
đầu
Sensations
ébrieuses
Tụ
máu, rách, đụng
dập, contusion ou
abrasion du scalp
Khơng
thấy dấu hiệu
nhóm groupes II et III
Groupe II
(nguy cơ trung bình)
Thay
đổi ý thức ở thời điểm tai nạn
hoặc ngay sau đó
Đau đầu từ từ
Ngộ độc (rượu, thuốc phiện)
Bệnh sử ít tin cậy về hoàn cảnh tai
nạn
Cơn co giạt sau chấn thương
Nôn
Amnésie post TC
Đa chấn thương
Tổn thương mặt nặng
Dấu hiệu vỡ nền sọ
Khả năng vỡ do áp lực hoặc vết
thương thấu
Trẻ em dưới hai tuổi hoặc nghi ngờ
bị ngược đãi
Groupe III
(nguy cơ cao)
Suy
sụp ý thức
(loại trừ nguyên
nhân ngộ độc,
chuyển hoá hoặc
co giạt động kinh )
Dấu
hiệu thần
kinh khu trú
Vết
thuơng thấu
Lõm
xương
Embarrure
probable
chỉ định
GROUPE I
GROUPE II
Giám sát
Dấu hiệu nặng ?
khơng
tại nhà
GROUPE III
có
CT
Bệnh viện
Năng lên
Tổn thương xương
Tổn thương xương
Dấu
hiệu trực tiếp: vỡ
xương, trait de fracture,
enfoncement
Dấu
hiệu gián tiếp: Khí
nội sọ
Tổn thương xương
Lún
xương mở
Lún
xương kín, ép: độ
dày trên 5 mm, hiệu
ứng chèn ép với di
chuyển đường giữa
>5mm
=ngoại khoa
Màng não
Os
Khoang ngoài màng cứng
Màng cứng
Khoang dưới màng cứng
Màng nhện
Khoang dưới nhện
Màng nuôi
Tụ máu ngồi màng cứng
(HED)
Thấu kính lồi, tăng tỷ trọng, đồng nhất với hiệu
ứng khối, giới hạn bởi đường dính màng não vào
xương
Hình thái ít điển hình:
– Đồng nhất ,giảm tỷ trọng: thiếu máu
– Hỗn hợp tỷ trọng với vùng giảm tỷ trọng: chảy máu cấp
Rohen JW Yokochi C Giải phẫu người
Nguồn gốc động
mạch (90%)
Áp lực cao
Vỡ tầng thái dương
Fracture de l’écaille
temporale
Rách động mạch màng
não giữa