Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn từ tháng 4 2022 đến tháng 4 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.58 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN TỪ THÁNG 4/2022 ĐẾN THÁNG 4/2023

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2020-2022
: TS. Nguyễn Ngọc Anh

Thái Nguyên, 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG

Tên đề tài:


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN TỪ THÁNG 4/2022 ĐẾN THÁNG 4/2023

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K52 - VB2 QLĐĐ
: Quản lý tài nguyên
: 2020-2022
: TS. Nguyễn Ngọc Anh

Thái Nguyên, 2023


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình theo học và rèn luyện bản thân tại nhà trường, bản
thân đã được học tập và tiếp thu nhiều kiến thức về chuyên ngành quản lý đất
đai. Tuy nhiên, để hồn thành chương trình đào tạo của nhà trường cũng như
trang bị cho bản thân kinh nghiệm thực tế để áp dụng cho công việc sau này
thì bản thân em nhận thấy quá trình thực tập tốt nghiệp là giai đoạn hết sức
cần thiết và quan trọng đối với sinh viên.

Xuất phát từ nguyện vọng bản thân và được sự đồng ý của Ban giám
hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá công tác chuyển
quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên giai đoạn từ tháng
4/2022 đến tháng 4/2023”. Để có được kết quả như ngày hơm nay, em xin bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới sự quan tâm của Nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
và sự tận tình giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô trong khoa và đặc biệt là thầy
giáo, T.S Nguyễn Ngọc Anh, là người đã trực tiếp hướng dẫn khóa luận tốt
nghiệp cho bản thân em.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các chú, các cô, các anh chị đang công tác
tại Ủy ban nhân dân Phường Gia sàng, Phường Phan Đình Phùng, Phường
Hồng Văn Thụ – Thành phố Thái Nguyên đã giúp đỡ nhiệt tình để em hồn
thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp em đã cố
gắng hết sức mình nhưng do kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân
con nhiều hạn chế, do đó khơng tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết.
Em rất mong các thầy cơ giáo và bạn bè đóng góp để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
Sinh viên

Nguyễn Thị Lệ Hằng

năm 2023


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của năm 2022 ........................................... 28

Bảng 4.2: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2022 ......................
Bảng 4.3: Kết quả chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn ba phường giai đoạn
2022 – 2023 ..................................................................................................... 30
Bảng 4.4: Kết quả tặng cho QSDĐ trên địa bàn ba phường giai đoạn 2022 2023 ................................................................................................................. 31
Bảng 4.5. Kết quả thừa kế QSDĐ trên địa bàn ba phường giai đoạn 2022 –
2023 ................................................................................................................. 32
Bảng 4.6. Kết quả thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn ba phường ........ 33
Bảng 4.7: Sự hiểu biết cơ bản của người dân và cán bộ ba phường về những
vấn đề chung về chuyển QSDĐ ...................................................................... 35
Bảng 4.8: Sự hiểu biết cơ bản của người dân ba phường về chuyển đổi QSDĐ
......................................................................................................................... 36
Bảng 4.9: Sự hiểu biết cơ bản của người dân ba phường về chuyển nhượng
QSDĐ .............................................................................................................. 37
Bảng 4.10: Sự hiểu biết cơ bản của người dân ba phường về cho thuê, cho thuê lại
QSDĐ .............................................................................................................. 38
Bảng 4.11: Sự hiểu biết cơ bản của người dân ba phường về tặng cho QSDĐ
......................................................................................................................... 39
Bảng 4.12: Sự hiểu biết cơ bản của người dân ba phường về thừa kế QSDĐ 40
Bảng 4.13: Sự hiểu biết cơ bản của người dân ba phường về thế chấp QSDĐ
......................................................................................................................... 41
Bảng 4.14: Sự hiểu biết cơ bản của người dân về góp vốn bằng giá trị QSDĐ ... 42
Bảng 4.15. Bảng tổng hợp ý kiến đúng của người dân về các hình thức chuyển
quyền sử dụng đất ........................................................................................... 43


DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ, cụm từ

Nghĩa của từ, cụm từ


CBQL

Cán bộ quản lý

NDSXNN

Người dân sản xuất nông nghiệp

NDSXPNN

Người dân sản xuất phi nông nghiệp

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC

Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3

2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 5
2.1.2. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 5
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 6
2.2. Khái quát về chuyển QSDĐ ....................................................................... 3
2.2.1. Các loại hình thức chuyển QSDĐ ........................................................... 3
2.2.2. Những điều kiện và thời điểm về chuyển QSDĐ ................................... 7
2.2.3. Một số quy định về nhận chuyển quyền Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ theo cơ chế một cửa
tại phường xã .......................................................................................................
2.3. Tình hình chuyển QSDĐ ở một số khu vực trong nước
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...
3.1. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu .......................................... 23
3.1.1. Địa điểm ................................................................................................ 23
3.1.2. Thời gian ............................................................................................... 23
3.1.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 23
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
3.3.1. Điều tra các nội dung cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. .. 23
3.3.2.Đánh giá kết quả chuyển QSDĐ theo 7 hình thức chuyển quyền được
quy định trong Luật Đất đai năm 2013 ........................................................... 23


3.3.3.Đánh giá sự hiểu biết của người dân 03 phường về 7 hình thức chuyển
QSDĐ theo số liệu điều tra: ............................................................................ 23
3.3.4 .Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác chuyển QSDĐ trên địa bàn 03
phường.............................................................................................................. 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu.......................................................
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.........................................................................
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 25

4.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................................... 25
4.1.1 Điều kiện tư nhiên ................................................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 27
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai . ............................... 28
4.1.4. Phân tích tình hình biến động đất đai năm 2022……………………..24
4.2. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất giai đoạn 2022 đến năm
2023 ................................................................................................................. 28
4.2.1. Đánh giá công tác chuyển đổi quyền sử dụng đất giai đoạn 2022 đến
năm 2023 ......................................................................................................... 28
4.2.2. Đánh giá công tác chuyển nhượng QSDĐ giai đoạn 2022 đến năm
2023 ................................................................................................................. 29
4.2.3.Đánh giá công tác cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất giai đoạn
2022 đến năm 2023 ......................................................................................... 30
4.2.4. Đánh giá công tác tặng cho quyền sử dụng đất giai đoạn 2022 đến năm
2023 ................................................................................................................. 32
4.2.5.Đánh giá công tác thừa kế quyền sử dụng đất giai đoạn 2022 đến năm
2023 ................................................................................................................. 33
4.2.6. Đánh giá công tác thế chấp bằng giá trị QSDĐ giai đoạn 2022 - 2023 34
4.2.7 Đánh giá cơng tác góp vốn bằng giá trị QSDĐgiai đoạn 20222023…………………………………………
4.3.Đánh giá sự hiểu biết của người dân 03 Phường về chuyển QSDĐ ......... 34


4.3.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân ba Phường về những quy định
chung của chuyển QSDĐ theo số liệu điều tra .............................................. 34
4.3.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân ba Phường về các hình thức
chuyển QSDĐ ................................................................................................. 35
4.3.3. Tổng hợp sự hiểu biết của người dân ba Phường về các hình thức
chuyển QSDĐ ................................................................................................. 43
4.4. Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn ba Phường.................................................................................... 44

4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 44
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 44
4.4.3.Hướng giải quyết khắc phục .................................................................. 44
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 46
5.1. Kết luận .................................................................................................... 46
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, trong mọi thời đại đất đai luôn là một tài nguyên
vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là điều kiện để hình
thành, tồn tại và phát triển của mọi lồi sinh vật trên trái đất. Vì thế người ta
xem đất đai như là một tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là thành
phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Đối với sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội thì đất đai là tư liệu sản xuất trực tiếp của kinh
tế nông lâm - ngư nghiệp, là chỗ đứng chân để phát triển kinh tế công nghiệp
và dịch vụ, là nhu cầu thiết yếu cho sinh hoạt của con người. Dưới bất kỳ thời
đại nào, một chế độ xã hội nào đất đai luôn là một trong những vấn đề được
quan tâm hàng đầu của bộ máy Nhà nước. Xã hội ngày càng phát triển hiện
thì nhu cầu của con người đối với đất đai ngày càng lớn. Đặc biệt trong điều
kiện thực tế ở nước ta hiện nay, sau khi gia nhập tổ chức thương mại quốc tế
WTO, xu thế hội nhập toàn cầu đang phát huy tối đa sức mạnh của nó làm
cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng khác nhau ngày càng trở
nên khó khăn, các quan hệ đất đai ngày càng thay đổi phức tạp và luôn biến

động gây áp lực lớn cho quỹ đất quốc gia cũng như công tác quản lý Nhà
nước về đất đai. Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu đối với việc sử dụng và quản lý
đất càng phải tốt hơn, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Chuyển quyền sử dụng đất là
một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa đến nay và tồn tại dưới nhiều hình
thức đa dạng. Tuy nhiên, chỉ đến Luật đất đai năm 1993, chuyển quyền sử
dụng đất mới được quy định một các có hệ thống. Tiếp đó là Luật Đất đai
2003 và Luật Đất đai 2013 tiếp tục hoàn thiện về quy định của các hình thức
chuyển quyền sử dụng đất phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.


2

Cùng với sự phát triển tốc độ đơ thị hố của cả nước nói chung và, tốc
độ đơ thị hố của tỉnh Thái Nguyên nói riêng cũng diễn ra khá mạnh trong
giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2023, đặc biệt là địa bàn các phường đang có
tốc độ đơ thị hóa cao như Phường Gia sàng, Phường Phan Đình Phùng,
Phường Hồng Văn Thụ. Với q trình đơ thị hố nhanh chóng như vậy khiến
cho mục đích sử dụng của đất đai biểu lộ rõ nét trong các khu vực kinh tế-xã
hội, cùng với sự tăng dân số nhanh đã làm cho mối quan hệ giữa người và đất
ngày càng căng thẳng, những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử
dụng đã dẫn đến huỷ hoại mội trường đất, một số cơng năng nào đó của đất
đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên quan trọng trên địa bàn,
nhiều khu chung cư mới được quy hoạch.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dưới
sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo T.S Nguyễn Ngọc Anh, em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ tháng 4/2022 đến
tháng 4/2023”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được thực trạng việc chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên (Cụ thể là tại: Phường Gia Sàng, Phường Phan Đình
Phùng, Phường Hoàng Văn Thụ) giai đoạn từ tháng 4/2022 đến tháng 4/2023.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn cịn tồn tại trong công tác thực
hiện chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn và từ đó đề xuất giải pháp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Việc nghiên cứu đề tài giúp bản thân có thể vận dụng và phát huy
được những kiến thức đã được học vào nghiên cứu, đánh giá, đồng thời nâng
cao khả năng tư học tập, nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu của bản thân.
- Ngồi ra, việc nghiên cứu đề tài cịn giúp bản thân có những kiến thức
thực tế về cơng tác quản lý QSDĐ, từ đó xác định được những vấn đề cịn tồn
tại và có những đề xuất giải pháp để thực hiện phù hợp với yêu cầu quản lý
Nhà nước về đất đai.


3

Phần 2

TỔNG QUAN
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất
đai. Trong luật đất đai 1987 thì các hình thức chuyển QSDĐ hầu như bị cấm
đoán. Chỉ quy định cho phép chuyển đổi đối với đất nông nghiệp.
Đến Luật Đất đai 1993,một điểm nhấn của luật đó là “ Nhà Nước đã
thừa nhận QSDĐ có giá trị và coi nó là một hàng hóa đặc biệt, cho phép
người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho
thuê, thế chấp và thừa kế QSDĐ”.

Mới đây nhất là luật đất đai 2013 kèm theo hệ thống các văn bản
hướng dẫn thi hành luật với nhiều điểm đổi mới .Theo luật đất đai 2013 thì
chuyển QSDĐ gồm có các hình thức sau: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn QSDĐ. Luật đất
đai 2013 khác so với luật 2003 đó là bỏ đi hình thức “bảo lãnh bằng giá trị
quyền sử dụng đất”, và tách hình thức “cho thuê, cho thuê lại QSDĐ” thành
hai hình thức riêng biệt đó là “cho th QSDĐ” và “cho thuê lại QSDĐ”.
2.1.2. Khái quát về chuyển QSDĐ
2.1.2.1 Các loại hình thức chuyển QSDĐ
Luật đất đai 2013 quy định có 7 hình thức chuyển QSDĐ đó là: chuyển
đổi chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, thế chấp,
góp vốn bằng giá trị QSDĐ.
* Quyền chuyển đổi QSDĐ
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất”
giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất
cho phù hợp, khắc phục tình trạng phân tán đất đai hiện nay.


4

- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp phải là người cùng một phường, xã, thị trấn với người chuyển đổi.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp do được Nhà nước giao
đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho
quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì được chuyển đổi quyền sử
dụng đất nơng nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng phường,
xã, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp.
- Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo
chủ trương chung về “Dồn điền đổi thửa” quy định ở Điều 78 - Nghị định

43/2014/NĐ-CP.
* Quyền chuyển nhượng QSDĐ
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất
rộng rãi khi đất có đủ 4 điều kiện nêu ở khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất
đai năm 2013.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trừ các trường hợp qui định tại Điều 176 Luật đất đai 2013.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khơng được nhận chuyển nhượng, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình,
cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.
+ Hộ gia đình, cá nhân khơng được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân
khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phịng hộ nếu
khơng sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phịng hộ đó.


5

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế .
* Quyền cho thuê, cho thuê lại QSDĐ
Cho thuê và cho thuê lại QSDĐ là việc người sử dụng đất nhường
QSDĐ của mình cho người khác theo sự thoả thuận trong một thời gian nhất
định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà người sử dụng nhường quyền sử
dụng cho người khác là đất khơng phải có nguồn gốc từ th cịn đất mà
người sử dụng cho thuê lại là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai
1993 thì việc cho thuê lại chỉ diễn ra với đất đất mà người sử dụng đã thuê
của Nhà nước trong một số trường hợp nhất định, cịn trong Luật Đất đai
2013 thì khơng cấm việc này. (Điều 190 Luật Đất đai số 45/2013/QH13)
* Quyền thừa kế QSDĐ
Thừa kế QSDĐ là việc người sử dụng đất khi chết để lại QSDĐ của
mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội
dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội.
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận QSDĐ có giá trị và cho
phép người sử dụng được chuyển QSDĐ rộng rãi theo quy định của pháp luật.
Từ đó, QSDĐ được coi như một tài sản dân sự đặc biệt nên người sử dụng đất
có quyền để thừa kế.
- Nếu những người được hưởng thừa kế QSDĐ của người đã mất mà
khơng tự thoả thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào di
chúc mà chia;
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc;
- Nếu khơng có di chúc thì hoặc tồn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần
nào không hợp pháp thì chỉ chia những phần khơng hợp pháp theo pháp luật

-


6

Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, người trong cùng một hàng
được hưởng như nhau, chỉ khi khơng cịn người nào hàng trước thì những

người ở hàng sau mới được hưởng;
- Hàng 1 gồm: Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con ni
của người đã chết;
- Hàng 2 gồm: Ơng nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em
ruột của người đã chết;
- Hàng 3 gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cơ ruột, gì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cơ ruột, gì ruột (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).[3]
* Quyền tặng cho QSDĐ
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà người chuyển sử dụng không thu lại tiền hoặc hiện vật
nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng
khơng loại trừ ngồi quan hệ này.
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển quyền khơng phải là mới nhưng
trước đây khơng có quy định trong luật nên khi thực tiễn phát sinh người ta cứ áp
dụng các quy định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
* Quyền thế chấp bằng giá trị QSDĐ
Thế chấp quyền sử dụng là việc người sử dụng đất mang QSDĐ của mình
đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nào đó
theo quy định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu hàng hoá trong một thời
gian nhất định theo thoả thuận. Vì vậy, người ta cịn gọi thế chấp là chuyển
quyền nửa vời.
Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhưng chỉ quy
định là chỉ được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại
Việt Nam. Riêng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước thì
phạm vi được thế chấp rộng hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được
phép hoạt động tại Việt Nam.


7


Thế chấp QSDĐ trong quan hệ tín dụng là một quy định đã giải quyết
được một số vấn đề cơ bản sau:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình và cá nhân được vay vốn để
phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của người lao động;
* Quyền góp vốn bằng giá trị QSDĐ
Quyền góp vốn bằng giá trị QSDĐ là việc người sử dụng đất có quyền
coi giá trị QSDĐ của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp với người
khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể sẩy ra giữa 2 hay
nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp
cái khác như sức lao động, cơng nghệ, máy móc... theo thoả thuận.
2.1.2.2 Những điều kiện và thời điểm về chuyển QSDĐ
2.1.2.2.1 Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất
Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất được quy
định trong điều 188 Luật đất đai năm 2013( sửa đổi điều 106 Luật đất đai
năm 2003) như sau:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186
và trường hợp nhận thừa kế quy đinh tài khoản 1 Điều 186 của Luật này;
- Đất khơng có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng
đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất cịn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191,
192, 193 và 194 của Luật này.



8

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải
đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký
vào sổ địa chính.
2.1.2.2.2 Thời điểm được thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng
đất thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình cũng
được quy định tại Điều 98 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP như sau:
1- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất
đai đối với đất do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê, cho phép
chuyển mục đích sử dụng phải nộp tiền sử dụng đất được quy định như sau:
- Trường hợp người sử dụng đất không được phép chậm thực hiện
nghĩa vụ tài chính hoặc khơng được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì chỉ được
thực hiện các quyền của người sử dụng đất kể từ khi thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định cho chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc cho ghi nợ
nghĩa vụ tài chính thì được thực hiện các quyền của người sử dụng đất kể từ
khi có quyết định đó;
- Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài
chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì
được thực hiện các quyền của người sử dụng đất kể từ khi có quyết định giao
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất.
2- Thời điểm hộ gia đình, cá nhân được thực hiện các quyền chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp,

bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với đất nông nghiệp do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất
được xác định từ khi quyết định giao đất có hiệu lực thi hành.


9

3- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối
với đất chuyển hình thức thuê đất sang hình thức giao đất được xác định từ
khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp
luật được xác định từ khi có quyết định giao đất, ký hợp đồng thuê đất.
5- Thời điểm người thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán
và cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện như sau: Tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà
ở để bán hoặc cho thuê chỉ được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất đã hồn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án được
xét duyệt.
2.1.2.3 Một số quy định về nhận chuyển quyền
Điều 169 Luật đất đai năm 2013 quy định ”Nhận quyền sử dụng đất”
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1
Điều 179 của Luật này;

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử
dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp
quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngồi
được nhận chuyển quyền sử dụng đất thơng qua nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế.


10

c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ
trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
đ) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền
sử dụng đất ở thơng qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng
cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng
đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử
dụng đất thơng qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông
qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn

đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao được nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;
i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được
nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;
k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất
theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền cơng nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;


11

quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản
về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình
hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;
l) Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền cơng nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản
án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã
được thi hành;
m) Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thơng qua việc chia tách
hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn
bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật
được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc
sáp nhập.

2. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản
4 Điều 191 và Điều 192 của Luật này.
2.1.2.4. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất theo cơ chế một cửa tại phường.
2.1.2.4.1. Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đât nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”(Điều 78, NĐ 43)
1.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất
nơng nghiệp chung cho tồn xã, phường, thị trấn và gửi phương án đến Phòng
Tài nguyên và Môi trường.


12

3. Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án
được duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh
lý bản đồ địa chính.
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận.
6. Văn phịng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau
đây:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử
dụng đất;

c) Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ
chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn nơi có
đất;
2.1.2.4.2. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng(Điều 79, Nghị định 43). [2]
 Quy định về hồ sơ
a) Hồ sơ chuyển đổi QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ
quy định tại khoản 1,2 và điều 100 của luật đất đai 2013 (bản chính). + Hợp
đồng chuyển đổi QSDĐ nơng nghiệp của hộ gia đình cá nhân
+ Trích lục thửa đất hoặc hồ sơ thửa đất đối với những nơi chưa có bản
đồ địa chính.


13

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất có xác nhận của UBND xã.
b) Hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ bao gồm:
+ Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ (2 bản có xác nhận của UBND cấp
xã).
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ
quy định tại khoản 1 và 2 điều 100 của luật đất đai 2013 (bản chính).
+ Sơ đồ thửa đất (bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.

+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất có xác nhận của UBND xã.
c) Hồ sơ cho thuê, cho thuê lại QSDĐ bao gồm:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ (đã công chứng hoặc chứng
thực)
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ
quy định tại các khoản 1 và 2 điều 100 của luật đất đai
d) Hồ sơ tặng cho QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ
quy định tại khoản 1 và 2 điều 100 của luật đất đai 2013 (bản chính).
+ Hợp đồng tặng cho QSDĐ (có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Sơ đồ thửa đất (bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (bản sao).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất có xác nhận của UBND xã
e) Hồ sơ nhận thừa kế QSDĐ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ
+ Di chúc.


14

+ Biên bản phân chia tài sản thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết
tranh chấp về thừa kế QSDĐ của tịa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật
+ Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (đối với trường hợp nhận thừa
kế là duy nhất).
+ Tờ trình của UBND cấp xã.
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
+ Sơ đồ thửa đất (bản chính có xác nhận của UBND cấp xã).
+ Giấy khai sinh bản sao.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất có xác nhận của UBND xã.
+ Sổ hộ khẩu của người nhận thừa kế có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Giấy kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng) của người nhận thừa kế.
+ Giấy chứng tử có xác nhận của UBND cấp xã.

 Trình tự giải quyết công việc đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp thực hiện quyền của
người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích
cần thực hiện quyền của người sử dụng đất
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các cơng việc sau
đây:
a) Gửi thơng tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo
thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định;


15

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây
dựng cơng trình cơng cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
theo quy định. Sau khi hồn thành xây dựng cơng trình cơng cộng trên đất
được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền
sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng
đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và
thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận
thay đổi.
4. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi
được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc
lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được
thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Mơi trường. Người được thừa kế
có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải
thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định sau:


16

a) Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về dân sự;

b) Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê,
Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên
bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất
đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo
bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối
với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
d) Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua,
người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho
người được cấp;
đ) Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần
thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất
theo quy định tại Khoản này
2.1.2.4.3. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất(Điều 80, Nghị định
43) [1]
1. Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng
góp vốn QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
2. Văn phịng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù
hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các cơng việc sau:


17


a) Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy
chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn.
Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu cơng nghiệp và trường hợp
góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại
đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn
được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
b) Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
3. Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp
sau đây:
a) Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
b) Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp
vốn;
c) Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;
d) Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh
doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;
đ) Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị
mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực
hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;
4. Việc xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn được quy
định như sau:
a) Trường hợp hết thời hạn góp vốn hoặc do thỏa thuận của các bên về
chấm dứt việc góp vốn thì bên góp vốn quyền sử dụng đất được tiếp tục sử
dụng đất đó trong thời hạn cịn lại. Trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết
hoặc bên góp vốn quyền sử dụng đất khơng cịn nhu cầu tiếp tục sử dụng thì
Nhà nước cho bên nhận góp vốn tiếp tục thuê đất nếu có nhu cầu;
b) Trường hợp chấm dứt việc góp vốn theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nước thu hồi đất



×